Tải bản đầy đủ (.doc) (12 trang)

Đề án dạy nghề

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (189.39 KB, 12 trang )

TRUNG TÂM GDCĐ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Xã Lộc Giang Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
–––––––––– ––––––––––––––––––––––
Lộc Giang, ngày tháng 03 Năm 2011
ĐỀ ÁN
Đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến Năm 2020
trên địa bàn xã Lộc Giang
–––––––––
Căn cứ quyết định số 1956/QĐ-TTg ngày 27/11/2009 của Thủ tướng
Chính phủ về việc phê duyệt đề án “Đào tạo nghề lao động nông thôn đến Năm
2020”;
Thực hiện kế hoạch số 1794/KH-UBND ngày 31/5/2010 của UBND tỉnh
Long An về việc triển khai thực hiện Quyết định số 1956/QĐ-TTg ngày 27/11/2009
của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt đề án “Đào tạo nghề lao động nông
thôn đến Năm 2020” tỉnh Long An trong Năm 2010.
Thời gian qua TTGDCĐ xã Lộc Giang đã triển khai thực hiện đạt được một
số kết quả như sau:
*Công tác điều tra, khảo sát nhu cầu học nghề.
Xã Lộc giang đã hoàn tất công tác điều tra với . . . . .hộ với 7599 người trong đó độ
tuổi lao động có khả năng lao động , tổng số lao động có nhu cầu học nghề là . . . .
người chiếm . . . .%.
*Công tác tổ chức các lớp nghề:
Ban lao động –thương binh và xã hội đã hợp đồng với … cơ sở dạy nghề mở .
. . . . lớp dạy nghề cho lao động nông thôn với . . . . học viên trong đó có . . học
viên thuộc diện chính sách , kinh phí thực hiện : . . . . đồng . Xã đang tiếp tục thực
hiện và đẩy mạnh công tác này.
Trong quá trình thực hiện Xã Lộc giang có một số thuận lợi và khó khăn sau:
*Thuận lợi:
Trong suốt quá trình thực hiện, nhờ có sự lãnh đạo, chỉ đạo sâu sắc của
UBND xã, Ban lao động- thương binh và xã hội xã, cùng với sự phối hợp chặc chẻ
của các ấp đã giúp cho công tác này đạt được những kết quả khả quan ban đầu.


TTGDCĐ xã thành lập ban chỉ đạo thực hiện công tác đào tạo nghề cho lao động
nông thôn. Phân công nhiệm vụ cụ thể cho từng thành viên, từng cơ quan từ xã đến
ấp nhằm phát huy sức mạnh tổng hợp đẩy mạnh việc thực hiện công tác trong thời
gian tới.
*Khó khăn:
Công tác tuyên truyền vận động chưa sâu rộng, vẫn còn một bộ phận nhân dân
chưa xác định được tầm quan trọng của việc học nghề trong việc tạo công ăn việc
làm, có thu nhập để ổn định nâng cao đời sống bản thân và gia đình nên chưa tích
cực tham gia học nghề.
Phần đông các lao động có trình độ thấp, hoàn cảnh kinh tế khó khăn phải đi
làm thuê để kiếm sống hàng ngày, làm trong các khu, cụm công nghiệp nên tham gia
lớp học không liên tục, việc tiếp thu bài giảng còn hạn chế dẫn đến chất lượng đào
tạo chưa cao.
Do công việc mới mẽ nên cán bộ chưa có nhiều kinh nghiệm còn gặp nhiều
khó khăn.
I. QUAN ĐIỂM, MỤC ĐÍCH VÀ YÊU CẦU
1. Quan điểm
Đào tạo nghề cho lao động nông thôn là sự nghiệp của Đảng, Nhà nước, của
các cấp, các ngành và xã hội nhằm nâng cao chất lượng lao động nông thôn, đáp
ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa nông nghiệp, nông thôn. Nhà nước tăng
cường đầu tư để phát triển đào tạo nghề cho lao động nông thôn, có chính sách đảm
bảo thực hiện công bằng xã hội về cơ hội học nghề đối với mọi lao động nông thôn,
khuyến khích, huy động và tạo điều kiện để toàn xã hội tham gia đào tạo nghề cho
lao động nông thôn.
Học nghề là quyền lợi và nghĩa vụ của lao động nông thôn nhằm tạo việc
làm, chuyển nghề, tăng thu nhập và nâng cao chất lượng cuộc sống.
Đổi mới đào tạo nghề cho lao động nông thôn theo hướng nâng cao chất
lượng, hiệu quả đào tạo và tạo điều kiện thuận lợi để lao động nông thôn tham gia
học nghề phù hợp với độ tuổi, trình độ học vấn, điều kiện kinh tế và nhu cầu học
nghề.

2. Mục đích:
-Nhằm thực hiện tốt quyết định 1956/QĐ-TTg ngày 27/11/2009 của Thủ
tướng Chính phủ về việc phê duyệt đề án “Đào tạo nghề lao động nông thôn đến
Năm 2020” tỉnh Long An trong Năm 2010.
-Đáp ứng nhu cầu học nghề cho người lao động ở nông thôn, nâng cao chất
lượng nguồn nhân lực, góp phần phát triển kinh tế-xã hội ở địa phương .
3.Yêu cầu:
-Kế hoạch “ Đào tạo nghề cho lao nông thôn đến Năm 2020”cần xác định
cụ thể các mục tiêu, giải pháp, hoạt động, kinh phí và phân công tổ chức thực hiện
theo giai đoạn.
Tiếp cận công nghệ tiên tiến đáp ứng nhu cầu nhân lực có chất lượng .
II. CĂN CỨ XÂY DỰNG ĐỀ ÁN
- Quyết định số 1956/QĐ-TTg ngày 27/11/2009 phê duyệt Đề án “Dạy
nghề cho lao động nông thôn đến Năm 2020”;
-Chiến lược quy hoạch phát triển kinh tế -xã hội của huyện đến Năm 2020,
kế hoạch phát triển kinh tế -xã hội của xã giai đoạn 2011-2015.
Kế hoạch phát triển dạy nghề của xã tính đến Năm 2015, Năm 2020.
-Kết quả điều tra khảo sát và dự báo nhu cầu dạy nghề cho lao động nông
thôn của xã.
-Kế hoạch triển khai đề án “Đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến Năm
2020” của xã.
Trang 2
- Nghị quyết số 07-NQ/TU ngày 3/4/2007 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về
phát triển đào tạo nghề giai đoạn 2006-2010 và những năm tiếp theo; Chương trình
hành động số 21-CTr/TU ngày 20/11/2008 của Tỉnh ủy thực hiện Nghị quyết số
26/NQ-TW của Ban Chấp hành Trung ương Đảng (khoá X) về nông nghiệp, nông
dân, nông thôn;
III. THỰC TRẠNG, DỰ BÁO PHÁT TRIỂN KINH TẾ-XÃ HỘI
1. Vị trí địa lý, đặc điểm kinh tế xã hội:
1.1 Lộc giang là xã nằm ở trong vùng kinh tế của huyện Đức Hòa. Phía

đông giáp với An Ninh Đông, Tây giáp với Phước Chỉ (Tây Ninh), bắc giáp với An
Ninh Tây, nam giáp với An Hòa (Tây Ninh).Có diện tích . . . . ha, dân số
người trong đó nữ . . . . . người, gồm 7 ấp.
1.2 Cơ cấu lao động của xã đang chuyển dịch mạnh mẽ từ nông nghiệp sang
công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, thương mại-dịch vụ và xây dựng, Có 16 lò gạch
tuy nen hoạt động , gần các khu công nghiệp bourn bon, Linh Trung Trảng Bàng .
Qua đó góp phần giải quyết việc làm cho hàng ngàn lao động tại địa phương, giúp
tăng thu nhập, cải thiện cuộc sống cơ cấu kinh tế chuyển dịch đúng định hướng
công nghiệp hóa- hiện đại hóa với các việc giảm dần tỷ trọng lao động trong nông
nghiệp và tăng dần tỷ trọng lao động trong công nghiệp.
2. Dân số và nguồn lực
-Theo số liệu điều tra dân số trong tháng 4 Năm 2010 toàn xã có . . . hộ với
. . . .nhân khẩu (trong đó có nữ, chiếm %).
Theo số liệu điều tra , khảo sát nhu cầu học nghề của lao động nông
thôn, số người trong độ tuổi lao động có khả năng lao động là . . . . người.trong đó
nữ là . . . . người (chiếm %)
3. Thực trạng phát triển kinh tế của xã (2006-2010)
Giai đoạn 2006-2010 nền kinh tế của xã d
uy trì tốc độ tăng trưởng cao, các
ngành sản xuất, kinh doanh đều phát triển mạnh - khá, hầu hết các chỉ tiêu đạt
và vượt chỉ tiêu kế hoạch 5 Năm đề ra.
Nhìn chung tốc độ phát triển kinh tế ngày càng cao, ổn định và bền vững ,
người lao động có nhiều cơ hội để tham gia vào thị trường lao động, nhu cầu lao
động ở các doanh nghiệp ngày càng ổn định, cơ cấu lao động trong khu vực nông
nghiệp dần chuyển sang khu vực công nghiệp, thương mại và dịch vụ.
4. Dự báo
- Tốc độ tăng trưởng kinh tế (GDP) bình quân 5 Năm (2011-2015): 13,5-14%
- Tốc độ tăng trưởng kinh tế (GDP) bình quân 5 Năm (2016-2020): 15%
- Cơ cấu kinh tế:
. Khu vực I (nông, lâm, thủy sản): đạt tỷ lệ 28% Năm 2015 và 17,1% Năm

2020.
. Khu vực II (công nghiệp- xây dựng): đạt tỷ lệ 41% Năm 2015 và 52,6%
Năm 2020.
Trang 3
- Phân theo nhóm đối tượng lao động nông thôn được hỗ trợ dạy nghề theo
chính sách quy định tại Quyết định số 1956/QĐ-TTg:
. Đối tượng 1: Lao động nông thôn thuộc diện được hưởng chính sách ưu đãi
người có công với cách mạng, hộ nghèo, người khuyết tật, người bị thu hồi đất canh
tác: . . . . người, chiếm tỷ lệ . . . . .% tổng số người được hỗ trợ.
. Đối tượng 3: Lao động nông thôn khác có nhu cầu học nghề: . . . .người,
chiếm tỷ lệ % tổng số người được hỗ trợ.
IV. DỰ BÁO DẠY NGHỀ CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN.
*Dự báo nhu cầu:
Căn cứ vào kết quả điều tra dự báo nhu cầu đào tạo, dự báo thời gian tới
TTGDCĐ xã sẽ tập trung đào tạo theo các nhóm nghề sau:
-nghề nông nghiệp và dịch vụ nông nghiệp gồm: Thú y, kỹ thuật chăn nuôi
gia súc, kỹ thuật chăn nuôi gia cầm, kỹ thuật trồng lúa bảo vệ thực vật…
-Nghề phi nông nghiệp: May công nghiệp,sửa chữa xe gắn máy, sửa chữa
thiết bị may, điện công nghiệp, điện dân dụng, điện lạnh…
V. MỤC TIÊU ĐỀ ÁN
1. Mục tiêu tổng quát:
Tổng số lao động thôn dạy nghề từ 2010 đến 2020 là . . . . .lao động Trong đó
Trình độ cao đẳngvà trung cấp nghề là . . . lao động; sơ cấp nghề và học nghề dưới
3 tháng là . . . . lao động.
2. Mục tiêu cụ thể
2.1. Năm 2011
-Tổng số lao động nông thôn được đào tạo nghề theo quyết định 1956/QĐ-
Ttg là . . . người. Số lượng cụ thể như sau:
TT Nhóm nghề
Lao động được đào tạo

Thời gian đào tạo Số lượng lớp Số học viên
1 Hàn 4 tháng
2 May công nghiệp
1 tháng
3 Bảo vệ thực vật
1.5 tháng
4 Thú y
1.5tháng
5 Kỹ thuật trồng nắm
1 tháng
6 Kỹ thuật trồng hoa kiểng
1 tháng
7 Chăn nuôi gia súc
1 tháng
Tổng cộng
Trang 4
2.1. Giai đoạn 2011-2015
Từ Năm 2011 đến Năm 2015 dự kiến đào tạo . . . lao động nông thôn, trong
đó dạy nghề nông nghiệp là . . dạy nghề cho phi lao động nông nghiệp là
… người.
*DẠY NGHỀ CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN GIAI ĐOẠN 2011-2015
-CHIA THEO TRÌNH ĐỘ
Đơn vị tính: Người
NỘI DUNG
TỔNG
SỐ
Năm
2011
Năm
2012

Năm
2013
Năm
2014
Năm
2015
1.Dạy nghề nông nghiệp:
Trình độ sơ cấp dưới 3 tháng
2.Dạy nghề phi nông nghiệp
-Dạy nghề dưới 3 tháng
-Sơ cấp nghề
-Trung cấp và cao đẳng
Tổng cộng
-CHIA THEO ĐỐI TƯỢNG
Đơn vị tính: Người
TT Năm
Tổng số lao động được đào tạo
Tổng
Ghi
chú
Nông nghiệp Phi nông nghiệp
ĐT1 ĐT2 ĐT3 ĐT1 ĐT2 ĐT3
1 2011
2 2012
3 2013
4 2014
5 2015
Cộng
*. Đào tạo nghề cho lao động nông thôn
Đào tạo nghề cho . . . . lao động nông thôn (. . . . .người học nghề nông

nghiệp và . . . . người học nghề phi nông nghiệp), trong đó:
- Trình độ cao đẳng nghề: . . . .người.
- Trình độ trung cấp nghề: . . . . .người.
- Trình độ sơ cấp nghề và dạy nghề thường xuyên: . . . người
Trang 5
Tỷ lệ có việc làm sau khi học nghề đạt 90%.
2.3. Dự kiến giai đoạn 2016-2020
Đơn vị tính: Người
TT Năm
Lao động được đào tạo
Nông nghiệp Phi nông nghiệp
1 2016
2 2017
3 2018
4 2019
5 2020
Tổng
VI. ĐỐI TƯỢNG CỦA ĐỀ ÁN
1. Dạy nghề nông nghiệp.
Là lao động nông thôn gồm những người có nông nghiệp, trong độ tuổi lao
động, có trình độ học va61nva2 sức khỏe phù hợp với nghề cần học. Trong đó ưu
tiên dạy nghề cho các đối tượng là người thuộc diện hưởng chính sách ưu đãi người
có công với cách mạng , hộ nghèo, hộ có thu nhập tối đa bằng 150% thu nhập của
hộ nghèo, người dân tộc, người tàn tật, người bị thu hồi đất canh tác. Cụ thể như
sau:
1.1.Nghề và nhóm nghề được đào tạo cho lao động nông thôn: là những nghề
phổ biến và có nhu cầu đào tạo(kèm theo danh mục nghề đào tạo)
2. Trình độ:
-Điều kiện tuyển người học nghề là những người có các trình độ học vấn từ
không biết chữ đến hết phổ thông trung học , tùy theo nghành nghề, và hình thức

theo học của người học nghề đăng ký .
-Những người học nghề được hổ trợ trong kế hoạch là những người học nghề
ở trình độ sơ cấp nghề và học nghề dưới 3 tháng. Người học nghề trình độ sơ cấp,
sau khi tốt nghiệp được cơ sở dạy nghề cấp bằng sơ cấp nghề. Những người học
nghề dưới 3 tháng được cấp giấy chứng nhân học nghề.
3. Đối tượng:
-Đối tượng1: Lao động nông thôn thuộc diện được hưởng chính sách ưu đãi
người có công với cách mạng, hộ nghèo, người dân tộc, người tàn tật, người bị thu
hồi đất canh tác được hổ trợ chi phí học nghề ngắn hạn(trình độ sơ cấp nghề và học
nghề dưới 3 tháng) với mức tối đa triệu đồng /người/khóa học(mức hổ trợ cụ thể
theo từng nghề và thời gian học nghề)
- Đối tượng 2: Là lao động nông thôn thuộc diện hộ có thu nhập tối đa bằng
150% thu nhập của hộ nghèo được hổ trợ chi phí học nghề ngắn hạn(trình độ sơ cấp
Trang 6
nghề và học nghề dưới 3 tháng) với mức tối đa triệu đồng /người/khóa học(mức hổ
trợ cụ thể theo từng nghề và thời gian học nghề)
- Đối tượng 3: Là lao động nông thôn khác được hổ trợ chi phí học nghề
ngắn hạn(trình độ sơ cấp nghề và học nghề dưới 3 tháng) với mức tối đa triệu
đồng /người/khóa học(mức hổ trợ cụ thể theo từng nghề và thời gian học nghề)
1.4. Phương thức đào tạo: Tùy theo yêu cầu của người lao động, đặc điểm
hoạt động kinh tế, tính chất ngành, nghề mà các đơn vị tham gia đào tạo sẽ thực
hiện dạy nghề:dạng dạy chính quy, dạy thường xuyên, dạy cả chính quy và thường
xuyên hoặc tổ chức dạy nghề cả ngày , một buổi hoặc tổ chức vào buổi tối nhưng
phải bảo đảm chất lượng , hiệu quả dạy nghề.
1.5. Cơ sở dạy nghề: c Các cơ sở dạy nghề có đăng ký hoạt động dạy nghề.
2. Dạy nghề phi nông nghiệp
2.1. Nhóm nghề (kèm theo danh mục nghề đào tạo)
2. Trình độ: trình độ sơ cấp nghề và dạy nghề dưới 3 tháng
3. Đối tượng: Lao động nông thôn trong độ tuổi lao động, có trình độ học vấn
và sức khỏe phù hợp với nghề cần học. Trong đó ưu tiên dạy nghề cho các đối

tượng là người thuộc diện được hưởng chính sách ưu đãi người có công với cách
mạng, hộ nghèo, hộ có thu nhập tối đa bằng 150% thu nhập của hộ nghèo, người tàn
tật, người bị thu hồi đất canh tác.
VII. GIẢI PHÁP THỰC HIỆN
1. Nâng cao nhận thức của các cấp, các ngành, xã hội, của cán bộ, công
chức xã và lao động nông thôn
- Triển khai quán triệt Quyết định số 1956/QĐ-TTg ngày 29/11/2009 của
Thủ tướng Chính phủ, nhằm nâng cao nhận thức của cán bộ các cấp, các ngành, tổ
chức chính trị- xã hội và lao động nông thôn về vai trò của đào tạo nghề đối với
việc tạo việc làm, tăng thu nhập và nâng cao chất lượng nguồn nhân lực nông thôn.
- Ủy ban nhân dân cấp huyện, xã căn cứ nội dung đề án xây dựng kế hoạch
hoặc lập chương trình hành động cụ thể, đưa công tác đào tạo nghề cho lao động
nông thôn vào Nghị quyết của cấp ủy Đảng cùng cấp.
- Các tổ chức chính trị- xã hội, các tổ chức xã hội, các hội nghề nghiệp tăng
cường tuyên truyền chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước về đào tạo nghề
cho lao động nông thôn; tư vấn học nghề, việc làm miễn phí và vận động các thành
viên trong tổ chức của mình tham gia học nghề.
- Tăng cường tuyên truyền sâu rộng trên phương tiện thông tin đại chúng các
chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước về đào tạo nghề, về vai
trò, vị trí của đào tạo nghề đối với phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn xã, tạo việc
làm, nâng cao thu nhập để người lao động nông thôn biết và tích cực tham gia học
nghề.
- Nâng cao hiệu quả hoạt động giáo dục hướng nghiệp trong các trường trung
học cơ sở, trung học phổ thông để học sinh có thái độ đúng đắn về học nghề và chủ
động lựa chọn các loại hình học nghề phù hợp với điều kiện và hoàn cảnh của mình.
Trang 7
VIII. CÁC HOẠT ĐỘNG CỤ THỂ CỦA ĐỀ ÁN
1. Hoạt động 1: Tuyên truyền, tư vấn học nghề và việc làm đối với lao
động nông thôn
1.1. Mục tiêu cụ thể

Nâng cao nhận thức của các cấp, các ngành, xã hội đặc biệt là lao động nông
thôn về vai trò của dạy nghề nói chung và dạy nghề cho lao động nông thôn nói
riêng đối với yêu cầu phát triển sản xuất nông nghiệp theo hướng hiện đại; đối với
việc tạo việc làm, tăng thu nhập và nâng cao chất lượng nguồn nhân lực nông thôn.
1.2. Nội dung chủ yếu
- Triển khai tuyên truyền phổ biến chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà
nước về dạy nghề cho lao động nông thôn trên phương tiện thông tin đại chúng.
- Xây dựng, biên soạn, in ấn tài liệu tuyên truyền và tổ chức bồi dưỡng kiến
thức, kỹ năng tuyên truyền, vận động đối với đội ngũ tuyên truyền viên.
- Tư vấn học nghề và việc làm đối với lao động nông thôn.
- Tổ chức biểu dương, tôn vinh, khen thưởng đối với những người có nhiều
đóng góp trong công tác dạy nghề cho lao động nông thôn.
2. Hoạt động 2: Điều tra khảo sát và dự báo nhu cầu dạy nghề cho lao
động nông thôn
2.1. Mục tiêu cụ thể
Xác định thực trạng, dự báo cung cầu lao động nông thôn qua đào tạo nghề;
năng lực đào tạo của các cơ sở dạy nghề và nhu cầu tuyển dụng lao động của doanh
nghiệp trên địa bàn xã để xây dựng Đề án.
2.2. Nội dung chủ yếu
- Xác định danh mục nghề đào tạo cho lao động nông thôn.
- Xác định nhu cầu học nghề của lao động nông thôn theo từng nghề, khu vực
và cấp trình độ.
- Xác định nhu cầu sử dụng lao động qua đào tạo nghề (số lượng, chất lượng,
cơ cấu) của các doanh nghiệp trên địa bàn xã.
- Xác định năng lực đào tạo của các cơ sở dạy nghề cho lao động nông thôn
trên đại bàn xã.
Trong Năm 2010, xã đã tổ chức điều tra, khảo sát, dự báo nhu cầu học nghề
của lao động nông thôn trên địa bàn xã.
Đến Năm 2015 sẽ tổ chức điều tra, khảo sát và dự báo lại nhu cầu học nghề
của lao động nông thôn trên địa bàn xã

3. Hoạt động 3: chọn mô hình dạy nghề cho lao động nông thôn

Dạy nghề cho lao động nông thôn trình độ sơ cấp nghề và dạy nghề dưới 3
tháng theo các mô hình thí điểm ở một số nghề nông nghiệp và phi nông nghiệp.
Nội dung chủ yếu
Trang 8
- Lựa chọn 4 mô hình (2 mô hình nông nghiệp, 2 mô hình phi nông nghiệp)
để triển khai đào tạo nghề thí điểm cho lao động nông thôn trong 2 Năm (2011-
2012); mỗi Năm triển khai thí điểm 2 mô hình với kinh phí thực hiện . . . . triệu
đồng/1 mô hình.
- Sau đó tổ chức đánh giá rút kinh nghiệm để triển khai, nhân rộng các mô
hình trong toàn xã.
4 . Hoạt động 4 : Hỗ trợ lao động nông thôn học nghề
Mục tiêu cụ thể
Tạo cơ hội và điều kiện thuận lợi lao động nông thôn được học nghề, trong đó
ưu tiên người học nghề là người tàn tật, người nghèo, người có công, người bị thu
hồi đất canh tác.
Tổng số lao động nông thônđược đào tạo giai đoạn từ 2010- 2020là: 555
người.
Trong đó ước thực hiện qua các Năm sau:
- Năm 2010:Dạy nghề cho . . . . lao động.
- Năm 2011-2015 :Dạy nghề cho . . . . lao động nông thôn có trình độ sơ
cấp nghề và học nghề dưới 3 tháng.
- Năm 2015-2020 :Dạy nghề cho . . . . lao động nông thôn có trình độ cao
đẳng nghề, trung cấp nghề và sơ cấp nghề trở xuống. Trong số lao động học nghề
có trình độ sơ cấp trở lên là . . . . . . lao động.
Đảm bảo 1005 học viê tốt nghiệp sau đào tạo tìm được việc làm cụ thể như
sau:
-25% học viên tốt nghiệp có việc làm thông qua việc đào tạo theo đơn đặt
hàng của các doanh nghiệp trong khu – cụm công nghiệp và các doanh nghiệp.

-45% học viên tốt nghiệp tự tạo được việc làm.
5 . Hoạt động 5 : Giám sát, đánh giá tình hình thực hiện Đề án
5 .1. Mục tiêu cụ thể
Để đảm bảo Đề án được thực hiện đúng mục tiêu, đúng đối tượng và sử dụng
kinh phí có hiệu quả; chống thất thoát, lãng phí; kịp thời phát hiện những vướng
mắc, tồn tại để đề xuất các biện pháp tháo gỡ đảm bảo quản lý và sử dụng kinh phí
Đề án đạt hiệu quả cao.
-Nội dung giám sát gồm: Tổ chức triển khai đề án, tổ chức thực hiện đề
an1ca3 về nội dung đào tạ, hiệu quả đào tạo, tư vấn việc làm, thực hiện các chính
sách trong đề án, tiến độ thực hiện, kết quả của đề án, kinh phí thực hiện, biểu
dương khen thưởng và bao cáo định kỳ tháng , quý , 6 tháng đầu Năm và cuối Năm.
Thời gian tổ chức kiểm tra, giám sát:
-tổ giám sát : Thực hiện kiểm tra , giám sát việc thực hiện đề án ở các ấp 6
tháng một lần.
Trang 9
-Đối với tổ giúp việc thực hiện đề án: Mỗi tháng đi kiểm tra Năm tình hình ,
nội dungđào tạo, hiệu quả đào tạo, đánh giá các hoạt động để phản ánh với chuyên
ngành liên quan nhằm thực hiện tốt đề án.
Tổng hợp, phân tích, đánh giá các mục tiêu thực hiện, tình hình quản lý và sử
dụng kinh phí của đề án.
IX. KINH PHÍ CỦA ĐỀ ÁN
1. Tổng kinh phí thực hiện Đề án 2010-2020:
- Tổng kinh phí được tính tronhg đề án dự kiến là : …… triệu đồng;
2. Kinh phí cho các hoạt động.
a. tuyên truyền,tư vấn học nghề và việc làm đối với lao động nông thôn: . . . . . .
.đồng.
b. Điều tra, khảo sát và dự báo nhu cầu học nghề cho lao động nông thôn; . . . . đồng
(. . . . .đồng cho điều tra khảo sát ban đầu,. . . . . . đồng cho 5 Năm còn lại ).
c. Chọn mô hình dạy nghề cho lao động nông thôn: kinh phí dự kiến thực hiện trong
3 Năm 2010-2013 là …… đồng. Các Năm 2013-2015 nội dung các mô hình sẽ được

điều chỉnh cho phù hợp với tình hình phát triển kinh tế xã hội của xã. Dự kiến kinh phí cho
các Năm 2013-2015 là . . . . . . . . . đồng.
d. Hổ trợ lao động nông thôn học nghề;
- Năm 2010: Kinh phí dạy nghề cho lao động nông thôn là : . . . . . . . . đồng.
- Năm 2011-2015 : Kinh phí dạy nghề cho lao động nông thôn là : . . . . . . . . đồng.
- Năm 2016- 2020: Kinh phí dạy nghề cho lao động nông thôn là : . . . . . . . .đồng.
e. Giám sát, đánh gia thực hiện kế hoạch : . . . . . . . . . đồng.
f. Kinh phí chi hội nghị sơ kết, tổng kết, khen thưởng hàng Năm, 05 Năm, 10
Năm : . . . . đồng
Tổng kinh phí (a + b + c + d + e + f) : . . . . . . . . . . . . .đồng
DỰ TOÁN KINH PHÍ THỰC HIỆN CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY NGHỀ GIAI ĐOẠN
2011-2015
Nội dung
Tổng
số
Trong đó
Năm
2011
Năm
2012
Năm
2013
Năm
2014
Năm
2015
1.Hoạt động tuyên truyền
tư vấn học nghề
2.Hoạt động điều tra,
khảo sát, dự báo nhu cầu

3. hoạt động thí điểm mô
hình
4.Hoạt động hổ trợ lao
động nông thôn học nghề
Trang 10
Hội nghị sơ kết, khen
thưởng
Tổng cộng
X. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
*. Trách nhiệm của Ban chỉ đạo cấp xã
- Tham mưu, đề xuất với Chủ tịch UBND xã về phương hướng, cơ chế, chính
sách và các giải pháp thực hiện Đề án “Đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến
Năm 2020” của xã ;
- Giúp Chủ tịch UBND xã chỉ đạo các Sở ngành, cơ quan, tổ chức liên quan
và các huyện, thành phố trong việc triển khai thực hiện chính sách, chương trình, kế
hoạch và các hoạt động của Đề án.
- Kiểm tra, đôn đốc, đánh giá kết quả thực hiện, định kỳ báo cáo kết quả triển
khai các hoạt động trong Đề án “Đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến Năm
2020” của xã.
- Xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch “Đào tạo nghề cho lao động nông
thôn đến Năm 2020” của huyện, trên cơ sở Đề án này và chiến lược phát triển kinh
tế- xã hội của địa phương;
- Sử dụng có hiệu quả kinh phí đào tạo nghề cho lao động nông thôn được
UBND xã phân bổ hàng Năm;
- Chỉ đạo Đài truyền thanh của xã có chuyên mục tuyên truyền về đào tạo
nghề cho lao động nông thôn;
- Phối hợp với ban Lao động- Thương binh và Xã hội thực hiện kế hoạch dạy
nghề của huyện phù hợp với chương trình phát triển kinh tế- xã hội của địa phương;
- Thống kê các đối tượng được hưởng chính sách người có công, Bộ đội xuất
ngũ, người thuộc hộ nghèo, người khuyết tật, người trực tiếp lao động trong các hộ

sản xuất nông nghiệp bị thu hồi đất canh tác và các đối tượng chính sách khác trên
địa bàn quản lý trong độ tuổi lao động chưa qua đào tạo nghề, có nhu cầu học nghề
để được tư vấn đăng ký học nghề theo qui định trong đề án;
- Chịu trách nhiệm về việc xác nhận đơn xin học nghề đảm bảo đúng đối
tượng theo quy định; tạo điều kiện thuận lợi cho các cơ sở dạy nghề mở các lớp dạy
nghề cho lao động nông thôn ở điạ phương;
- Phối hợp với các cơ quan, đơn vị, tổ chức đoàn thể có liên quan hướng dẫn,
kiểm tra giám sát việc thực hiện các chính sách dạy nghề cho đối tượng thuộc đề án
ở địa phương đúng mục đích, đúng đối tượng.
*. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc và các đoàn thể xã
1. Hội Nông dân xã: tổ chức tuyên truyền, tư vấn về dạy nghề, việc làm, vận
động nông dân tham gia học nghề; chỉ đạo Trung tâm hỗ trợ Nông dân tham gia dạy
nghề cho lao động nông thôn; phối hợp tham gia kiểm tra, giám sát việc triển khai
thực hiện đề án.
Trang 11
2. Xã Đoàn thực hiện lồng ghép các hoạt động tuyên truyền, tư vấn hướng
nghiệp, dạy nghề và giải quyết việc làm cho lao động nông thôn vào các nội dung
phù hợp của Đề án “Hỗ trợ thanh niên học nghề và tạo việc làm giai đoạn 2010-
2015” theo Quyết định số 103/2008/QĐ-TTg ngày 21/7/2008 của Thủ tướng Chính
phủ; phối hợp tham gia kiểm tra, giám sát việc triển khai thực hiện đề án.
3. Hội Liên hiệp Phụ nữ xã thực hiện lồng ghép các hoạt động tuyên truyền,
tư vấn hướng nghiệp, dạy nghề và giải quyết việc làm cho lao động nữ nông thôn
vào các nội dung phù hợp của Đề án “Hỗ trợ phụ nữ học nghề, tạo việc làm giai
đoạn 2010-2015” được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 259/QĐ-
TTg ngày 26/02/2010; phối hợp tham gia kiểm tra, giám sát việc triển khai thực
hiện đề án.
Trên đây là đề án “Đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến Năm 2020”
của TTGDCĐ xã Lộc Giang .
TTGDCĐ
Giám đốc

Trang 12

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×