Tải bản đầy đủ (.doc) (101 trang)

Giao an day nghe Pho thong

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (539.24 KB, 101 trang )

Tiết 1: Bài mở đầu : Giới thiệu nghề làm vờn
Ngày soạn:
A. Mục tiêu cần đạt
Sau khi học xong bài này học sinh cần
1. Kiến thức
Biết đợc vai trò, vị trí quan trọng của nghề làm vờn trong kinh tế và đời sống
Hiểu đợc nội dung của môn học và cách học.
2. Kĩ năng
Biết đợc các biện pháp đảm bảo an toàn lao động, vệ sinh an toàn thực phẩm vàbảo vệ môi
trờng .
3. Thái độ
Xác định ý thức học tập đúng đắn với môn học
B. Chuẩn bị.
Đầy đủ sgk, vở ghi
Tìm hiểu thực tế ở địa phơng về tình hình vệ sinh an toàn lao động, vệ sinh môi
trờng, vệ sinh thực phẩm.
C. Cách thức tiến hành.
Sử dụng sgk, và kiến thức thực tế để hình hành kiến thức
D. Nội dung
Trọng tâm: III. Mục tiêu, nội dung chơng trình và phơng pháp học tập nghề
Làm vờn.
IV. Các biện pháp bảo đảm vệ sinh an toàn lao động, vệ sinh môi
trờng và vệ sinh an toàn thực phẩm.
E. Tiến trình dạy học
1. ổn định tổ chức :
Ngày dạy
Lớp
Sĩ số
2. Kiểm tra: Giới thiệu về môn học nghề làm vờn.
3. Bài mới :
Hoạt động của thầy và trò Yêu cầu cần đạt


GV: giới thiệu nội dung trọng
tâm bài: đó là phần III,IV.
? Theo em vờn có vai trò nh thế
nào đối với đời sống kinh tế và
xã hội ở nớc ta?
HS: Đọc sgk phần 1.
GV:? Vờn đã cung cấp cho đời
sống con ngời những sản phẩm
nào?
HS: Đọc sgk --> trả lời.
GV:? vì sao nói nghề làm vờn tạo
việc làm, tăng thu nhập cho nông
dân?
HS: Đọc sgk-->trả lời.
I. Vị trí của nghề làm vờn
Nghề làm vờn từ lâu đã trở thành một hoạt động sản
xuất gắn liền với đời sống con ngời
1.Vờn là nguồn bổ xung thực phẩm và lơng thực
Vờn là nguồn cung cấp : rau, quả và góp phần cung cấp
cá, thịt, ...=>góp phần cải thiện đời sống củanông dân.
2. Vờn tạo thêm việc làm tăng thu nhập cho nông dân.
Nghề làm vờn: tận dụng đợc lao động nhàn dỗi nh ngời
già, con trẻ và một lực lợng lđ có sức khỏe, có trình độ
chuyên môn
-Nghề làm vờn: phát triển với nhiều mô hình khác nhau
qui mô càng mở rộng =>do đó năng xuất lao động tăng,
giá trị thu nhập tăng => vờn cây là một trong những
nhân tỗóa đói giảm nghèo ở nông thôn nớc ta hiện nay.
3. Làm vờn là cách thích hợp nhất để đa đất cha sử
dụng thành đất nông nghiệp

ở nớc ta: hiện nay>10 triệu ha đất trống đồi núi trọc cha
1
GV: ? Tại sao vờn có thể tạo môi
trờng sống trong lành?
HS: Đọc sgk--> trả lời.
GV: ?Tóm tắt tình hình phát triển
của nghề làm vờn ?
HS: đọc sgk.
GV:? Nêu những phơng ớng phát
triển của nghề làm vờn?
HS: Đọc sgk--> trảlời.
GV:? Sau khi học xong chơng
trình nghề làm vờn các em phải
đạt đợc những gì?
HS: Đọc thông tin sgk --> trảlời.
GV: Gọi 1 hs đọc sgk
HS: Theo dõi, đọc sgk.
GV:? Để học môn nghề làm vờn
cần có những phơng pháp học
nào?
HS: Từ sgk--> trả lời.
GV:? Vì sao phải có biện pháp
đảm bảo an toàn lao động?
HS: Từ thực tế và sgk --> lời.
đợc sử dụng<sgk>
4. Vờn tạo nên môi trờng sống trong lành cho con ngời
<sgk>
II. Tình hình và phơng hớng phát triển nghề làm vờn ở
nớc ta.
1.Tình hình nghề làm vờn vờn hiện nay.

trớc đây
} sgk
từ năm 1979--> nay
=> phong trào phát triển kinh tế làm vờn còn cha mạnh
...(sgk)
2. Phơng hớng phát triển của nghề làm vờn .
Đẩy mạnh cải tạo vờn tạp,...(sgk)
Khuyến khích phát triển các hình thức vờn(sgk)
Tăng cờng hoạt động của xã hội (sgk)
III. Mục tiêu, nội dung chơng trình và phơng pháp học
tập nghề làm vờn
1.Mục tiêu
1.1 kiến thức (sgk)
1.2 kĩ năng (sgk)
1.3 thái độ (sgk)
2. Nội dung chơng trình (sgk)
3. phơng pháp học tập môn nghề làm vờn .
3.1 Đối tợng của nghề làm vờn(cây trồng)
Khi học phải tìm hiểu kĩ năng đặc điểm cũng nh yêu
cầu, điều kiện sống của từng cây, mối liên hệ giữa
những kiến thức này với các biện pháp kĩ thuật tác động
.
3.2 . Kiến thức học trong môn nghề làm vờn có liên
quan nhiều đến các môn học khác nh: sinh học, hóa
học, công nghệ..(sgk)
3.3 Kiến thức kĩ thuật: đợc đúc kết từ thực tiễn sản
xuất. Vì vậy khi học cần gắn nd bài học với thực tiễn
sản xuất ở địa phơng.
3.4 Kĩ năng thực hành
Đòi hỏi: phải nghiêm túc, chăm chỉ, chịu khó rèn

luyện..
3.5 Học sinh phải chủ động, tích cực sáng tạo trong quá
trình học tập của mình.
IV. Các biện pháp đảm bảo an toàn lao động, vệ sinh
môi trờng và vệ sinh an toàn thực phẩm.
1. Biện pháp đảm bảo an toàn lao động
1.1 Dụng cụ của nghề làm vờn thờng là dụng cụ bằng
kim loại<sgk>
1.2 Hoạt động ngoài trời <sgk>
1.3 Tiếp xúc với các hóa chất nh thuốc trừ sâu, phân
bón..
2. Biện pháp bảo vệ môi trờng
2
GV:? Taị sao khi làm vờn phải
chú ý bảo vệ môi trờng?
HS: Đọc sgk --> trả lời.
GV:? Muốn bảo vệ môi trờng
cần có những biện pháp nào?
2.1 Hạn chế dùng phân bón hóa học tăng cờng bón
(phân vi sinh) phân hữu cơ
2.2 Hạn chế dùng thuốc hóa học bảo vệ thực vật, thay
thế bằng các chế phẩm sinh học <sgk>
3. Biện pháp vệ sinh an toàn thực phẩm
3.1 Hạn chế sử dụng phân hóa học, thuốc hóa học .
3.2 Nếu dùng các chất hóa học đảm bảo đúng thời gian
cách li.
3. Củng cố.
Mục tiêu và phơng pháp học môn nghề làm vờn
Các biện pháp đảm bảo an toàn
4. Dặn dò: học bài và trả lời câu hỏi sgk.

Ch ơng I Thiết kế vờn
Tiết 2 Thiết kế vờn và một số mô hình vờn
Ngày soạn:02/10/2007
A. Mục tiêu cần đạt
Sau khi học xong bài này học sinh cần
1. Kiến thức
Hiểu đợc yêu cầu và nội dung thiết kế vờn
Biết đợc một số mô hình vờn điển hình ở nớc ta
2.Kĩ năng
Biết vận dụng thực tế vào mô hình vờn, địa phơng.
3. Thái độ
Nghiêm túc, ham học.
B. Chuẩn bị.
Sgk, tài liệu tham khảo.
C. Cách thức tiến hành
Chủ yếu vấn đáp tái hiện để pháthiện kiến thức
D. Nội dung
Trọng tâm: Một số mô hình vờn sản xuất ở các vùng sinh thái khác nhau
E. Tiến trình dạy học:
1. ổn định tổ chức :
Ngày dạy Lớp Sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ: Nêu mục tiêu cần đạt đợc sau khi học xong môn học này
-Nêu phơng pháp học tập môn này
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò Yêu cầu cần đạt
GV: ? Thế nào là thiết kế vờn?
HS: Từ Sgk trả lời
GV: ? Muốn thiết kế vờn một
cách hợp lí, khoa học, đáp ứng
I. Thiết kế vờn

1. Khái niệm:
Thiết kế vờn là công việc đầu tiên, nhằm xây dựng mô
hình trên cơ sở điều tra,thu nhập các thông tin về
nguồn tài nguyên thiên nhiên về hoạt động sản xuất,
kinh doanh trong khu vực và các yếu tố kinh tế- xã hội
của địa phơng
2. Yêu cầu.
a. Đảm bảo tính đa dạng sinh học trong vờn cây.
3
mục đích phải thực hiện những
yêu cầu nào?
HS: dựa vào Sgk trả lời
GV:? Mục đích của công việc
này là gì?
HS: trả lời
GV: Mục đích của yêu cầu này là
gì?
HS: trả lời
GV: ? Trớc khi thiết kế vờn cần
làm những công việc gì?
HS: trả lời
GV: ? Nêu đặc điểm của vờn của
vùng đồng bằng Bắc bộ?
HS: trả lời
GV: cho biết cách bố trí vờn của
vùng này?
HS: trả lời
GV: ? Nêu đặc điểm của vờn của
vùng đồng bằng Nam bộ?
-tức là vờn có cơ cấu cây trồng hợp lí.

-Biện pháp: chia vờn thành nhiều lô, mỗi lô trồng một
lòai cây. hoặc xây dựng vờn cây nhiều tầng.
b. Đảm bảo và tăng cờng hoạt động sống của vi sinh
vật trong đất.
Vì hoạt động của tập đoàn vsv trong đất là một yếu tố
quyết định độ phì nhiêu của đất.
c. Sản xuất trên một cấu trúc nhiều tầng
để khai thác đợc nhiều nhất nguồn nguyên liệu có sẵn
trong thiên nhiên nh ánh sáng , không khí, nớc, nhiệt
độ và độ ẩm.
3. Nội dung thiết kế.
a. Thiết kế tổng quát vờn sản xuất <sgk> (thiết kế
điểm)
b. Thiết kế các khu vờn.
Vd;- khu I: vờngia đình
-khu II: vờn cây ăn quả gồm:
+thiết kế khu đất lập vờn.
+ thiết kếcây trồng trong vờn
II. Một số mô hình vờn sản xuất ở các vùng sinh thái
khác nhau
1.Vờn sản xuất vùng đồng bằng Bắc Bộ
a. Đặc điểm:
- Đất hẹp
- Mực nớc ngầm thấp => phải có biện pháp chống úng
- Mùa hè: Nắng gắt, gió Tây
- Mùa đông: Gió Đông Bắc lạnh, khô => biện pháp
hạn chế tác dụng xấu của khí hậu.
b. Mô hình vờn:
- Nhà phía Bắc quay hớng Nam
- Công trình phụ hớng Đông

- Vờn: đủ ánh sáng
- Trớc nhà: giàn cây
+ Vờn:
- Trồng một hai loại cây ăn quả chính, xen với cây
trồng khác.
- Trớc nhà: Trồng cây thấp tán.
- Trồng xen cây ngắn ngày với cây lâu niên cha khép
tán.
- Gần đờng: cây to.
- Góc vờn: rau, cây thuốc.
- Vờn ơm: gần ao.
- Bắc giàn trồng bầu bí trên mặt ao.
- Hàng rào bảo vệ.
+ Ao:
- Sâu 1,5- 2m
- Đắp bờ kỹ, có hệ thống dẫn tiêu nớc.
- Mặt ao: thả bèo, rau muống.
+ Chuồng:
- Cạnh ao, ít gió, đủ ánh sáng.
2.Vờn sản xuất vùng đồng bằng Nam Bộ:
a. Đặc điểm:
4
HS: trả lời
GV:? Vờn của vùng đồng bằng
Nam Bộ đợc bố trí ntn?
HS: trả lời
GV: ?Nêu đặc điểm của vờn của
vùng trung du, miền núi?
HS: trả lời
GV: ? Mô hình vờn ở vùng trung

du miền núi đợc bố trí ntn?
HS: trả lời
- Đất thấp, tầng mặt mỏng, tầng dới nhiễm mặn, phèn.
- Mực ngầm cao (mùa đông dễ úng)
- Khí hậu 2 mùa rõ rệt: mùa ma dễ úng ngập, mùa
khô: hạn thiếu nớc.
b. Mô hình vờn:
+ Vờn:
- Phải vợt đất ao bằng cách đào mơng, lên luống Kích
thớc luống, mơng phụ thuộc vào chiều cao đỉnh lũ, độ
dày tầng mặt, độ sâu tầng phèn, cây trồng, chế độ
canh tác.
- Có đê bao bảo vệ vờn: ngăn mặn, giữ nớc ngọt có
cống lấy và tiêu nớc.
- Tuỳ đất đai, nguồn nớc, thị trờng để chọn cây trồng
phù hợp.
+ Ao:
- Mơng giữ vai trò của ao, không đào sâu quá tầng
phèn hoặc sinh phèn.
- Bề rộng mơng bằng 1/2 bề rộng luống.
+ Chuồng: bố trí gần nhà, gần mơng.
3. Vờn sản xuất vùng trung du, miền núi:
a. Đặc điểm:
- Diện tích rộng, dốc => rửa chôi, nghèo dinh dỡng,
chua => biện pháp chống xói mòn.
- ít bão nhng rét và có sơng muối.
- Nớc tới khó khăn.
b. Mô hình:
+ Vờn: Vờn nhà- vờn đồi- vờn rừng- vờn trang trại.
+ Vờn nhà:

- Đất bằng, ẩm: trồng cây ăn quả.
- Vờn rau: cạnh ao.
- Quanh nhà: trồng cây thuốc.
+ Vờn đồi:
- Đất thoải dốc, trồng cây ăn quả lu niên, cây
công nghiệp, xen với cây ngắn ngày- dài ngày.
- Trồng cây bóng mát: keo trẩu.
- Chống xói mòn: trồng cây theo đờng đồng
mức, có hệ thống mơng nhỏ, bờ cản nớc,
khoảng cách mơng: 10-20m hoặc san đất thành
bậc thang ngoài rìa trồng dứa giữ đất.
+ Vờn rừng:
- Trồng cây theo nhiều tầng, nhiều lớp có nhiêu
loại cây xen nhau, trên cao để lại một khoảng
rừng thứ sinh, để tiến hành tu bổ, chăm sóc
trồng bổ xung cây lấy gỗ hoặc cây đặc sản.
- Cây cha khép tán: trồng xen cây lơng thực, họ
đậu để phủ đất chống sói mòn.
4. Vờn sản xuất vùng ven biển:
a. Đặc điểm:
- Đất cát, nớc ngấm nhanh, nhiễm mặn, mực nớc
ngầm cao.
- Thờng có gió, bão mạnh.
b. Mô hình VAC:
5
GV: Nêu đặc điểm của vờn vùng
ven biển?
HS: trả lời
+ Vờn:
- Chia lô có bờ cát bao quanh, trên bờ trồng phi

lao, mây để bảo vệ, phòng hộ.
- Đào mơng nuôi cá.
- Vờn phía biển trồng phi lao chắn cát.
- Trồng các loại cây ăn quả thấp tán, chịu gió
bão.
- Trồng xen cây họ đậu: Cải tạo đất.
+ Ao: Cạnh nhà.
+ Chuồng: Cạnh
4. Củng cố: Nêu sự giống và khác nhau giữa các mô hình vờn
Liên hệ với thực tế gia đình, địa phơng
5. Dặn dò: học bài và trả lời câu hỏi sgk
Phụ trách chuyên môn duyệt

Tiết 3: Cải tạo tu bổ vờn tạp
ngày soạn:02/10/2007
A. Mục tiêu cần đạt
Sau khi học xong bài này học sinh cần
1.Kiến thức
Biết đợc đặc điểm của vờn tạp
Hiểu rõ nguyên tắc và bớc cải tạo, tu bổ vờn tạp
2. Kĩ năng
Từ đó biết vận dụng để cải tạo vờn ở gia đình
3.Thái độ
Ham học
B. Chuẩn bị.
Sgk,t liệuvề cải tạo vờn tạp
C. Cách thức tiến hành
Chủ yếu làvấn đáp
D.Nội dung
Trọng tâm: - Nguyên tắc cải tạo vờn

- Các bớc thực hiện cải tạo và tu bổ vờn tạp
E. Tiến trình dạy học
1. ổn định tổ chức :
Ngày dạy Lớp Sĩ số Học sinh vắng
11A
6
2. Kiểm tra bài cũ: So sánh sự giống và khác nhau giữa các mô hình vờn.
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò Yêu cầu cần đạt
Gv: ? Hiện nay vờn nớc ta có
những đặc điểm gì?
HS: trả lời
GV:? Mục đích của việc cải tạo
I.Đặc điểm vờn tạp ở nớc ta
-Vờn mang tính tự sản, tự tiêu là chủ yếu diện tích vờn
hẹp --> hạn chế các biện pháp cải tạo
-Cơ cấu cây trồng cha hợp lí
-Giống sấu
-Cơ cấu cây trồng tùy tiện tự phát
II. Mục đích của việc cải tạo vờn
6
vờn là gì?
HS: theo dõi trả lời
GV: ?Vờn tạp sau khi cải tạo
phải đảm bảo nhữnh yêu cầu cơ
bản nào?
HS: trả lời
GV:? Em hiểu ntn là vờn có
nhiều tầng tán?
HS: Tức là đa vào vờn một cơ

cấu cây trồng hợp lí, tận dụng
đợc ánh sáng, đất...
GV:? Phai dựa trên những cơ
sở nào để cải tạo tu bổ vờn?
HS: theo dõi trả lời
GV:? Xác định hiện trạng phân
loại vờn có ý nghĩa gì?
HS: Xác định nguyên nhân tạo
vờn tạp
GV:? Các yếu tố liên quan đến
cải tạo vờn bao gồm những yếu
tố nào?
HS: trả lời
GV:? Lập kế hoạch cải tạo vờn
bao gồm nhữnh công việc gì?
HS: trả lời
Tăng giá trị của vờn thông qua các sản phẩm sản xuất ra
nằm đáp ứng nhu cầu thị trờng, thị hiếu ngời tiêu dùng .
Sử dụng triệt để nguồn tài nguyên thiên nhiên .
III. Nguyên tắc cải tạo vờn .
1.Bám sát những yêu cầu của một vờn sản xuất.
-Đảm bảo tính đa dạng sinh học trong vờn .
Bảo vệ đất, tăng cờng kết cấu đất, thành phần các chất
hữu cơ và sự hoạt động tốt của hệ vsv đất.
Vờn có nhiều tầng tán
Tức là đa vào vờn một cơ cấu cây trồng hợp lí với
những giống cây có giá trị kinh tế cao và bền vững.
2. Cải tạo tu bổ vờn.
Phải dựa trên cơ sở thực tế, những điều kiện cụ thể của
địa phơng, của ngời chủ vờn và chính khu vờn cần cải

tạo.
Trớc khi quyết định cải tạo phải điều tra cụ thể về
nguồn tài nguyên thiên nhiên ở địa phơng nơi có vờn<
về đất trồng, khí hậu, nguồn nớc,sv..> cũng nh rà xoát
lại khả năng về lao động, cơ sở vật chất kĩ thuật, nguồn
vốn, trình độ chuyên môn... tình hình tiêu thụ sản phẩm
của thị trờng, thị hiếu ngời tiêu dùng...
IV. Các bớc thực hiện cải tạo, tu bổ vờn tạp.
1. Xác định hiện trạng, phân loại vờn.
Tức là xác định nguyên nhân tạo nên vờn tạp.
2.Xác định mục đích cụ thể của việc cải tạo vờn.
Tùy điều kiện mỗi gia đình, thực trạng của vờn tạp hiện
tại mà chủ vờn lựa chọn.
3.Điều tra, đánh giá các yếu tố liên quan đến cải tạo v-
ờn.
-Các yếu tố thời tiết, khí hậu, thủy văn
-Thành phần, cấu tạo đất, địa hình..
-Các lọai cây trồng có trong vùng, tình hình sâu, bệnh
hại cây trồng.
-Các hoạt động sản xuất, kinh doanh trong vùng có liên
quan.
-Các tiến bộ kĩ thuật đang áp dụng ở địa phơng có liên
quan(giống mới, kĩ thuật mới)
-Tình trạng phơng tiện giao thông.
4. Lập kế hoạch cải tạo vờn bao gồm:
-Vẽ sơ đồ khu vờn tạp hiện tại
-Thiết kế khu vờn sau cải tạo
Lên kế hoạch cải tạo cụ thể từng phần của vờn( thời
gian thực hiện nội dung công việc)
Su tầm các giống cây có giá trị kinh tế cao, phẩm chất

cây giống tốt. Khi su tầm cây giống phải chú ý nguồn
gốc xuất sứ.
Cải tạo vờn: cải tạo đến đâu làm đất đến đó, không cày
cuốc sới toàn bộ khu vờn
Bón phân hữu cơ, đất phù sa...để tăng chất dinh dỡng và
số lợng các loài sinh vật trong đất. Phải cải tạo từng
phần không làm ồ ạt.
7
4. Củng cố: vì sao phải cải tạo vờn tạp hiện nay.
-các bớc thực hiện cải tạo vờn tạp
-liên hệ cải tạo vờn ở gia đình
5. Dặn dò:
Chuẩn bị cho giờ sau thực hành.
Tiết 4.5.6: Thực hành Quan sát, mô tả một số mô hình vờn
ở địa phơng.
Ngày soạn:12/10/2007
A. Mục tiêu cần đạt
Sau khi học xong bài này học sinh cần
1.Kiến thức
-Nhận biết và so sánh đợc những điểm giống nhau và khác nhau của các mô hình vờn
- Phân tích u nhợc điểm của từng mô hình vờn ở địa phơng trên cơ sở những điều đã học
2. Kĩ năng
Thực hiện đúng quy trình, đảm bảo an toàn lao động và vệ sinh môi trờng
3. Thái độ
Có ý thức học tập
B. Phơng tiện dạy học
HS: vở ghi, bút viết
GV: Liên hệ với mô hình vờn ở gia đình ông Nguyễn xuân Thao khu 3A- xã chu hóa- Thành
phố Việt Trì- Phú thọ
C. Cách thức tiến hành

Hớng dẫn thực hành
D. Nội dung
1. Phân bố nội dung
Tiết 4: Hớng dẫn ban đầu và hớng dẫn quy trình thực hành gồm các bớc
Tiết 5: Thực hành
Tiết 6: Thực hành và nhắc nhở , quan sát học sinh làm thực hành
2. Trọng tâm Học sinh làm thực hành
E. Tiến trình dạy học
1. ổn định tổ chức :
Ngày dạy Lớp Sĩ số Học sinh vắng
11A
6
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò Yêu cầu cần đạt
GV: Kiểm tra sự chuẩn bị
của học sinh
GV: Nêu yêu cầu của bài
GV: kẻ bảng qyu trình thực
hành ra giấy to
I. Hớng dẫn ban đầu
1. Kiểm tra sự chuẩn bị thực hành của học sinh
2. Yêu cầu của bài
Đánh giá đợc u nhợc điểm của mô hình đang quan sát .
Thực hiện đúng qui trình, đảm bảo an toàn lao động và
vệ sinh môi trờng
II. Hớng dẫn thực hành
1. Qui trình thực hành : gồm các bớc
Bớc 1: Quan sát địa điểm lập vờn
-Địa hình

8
? Quy trình thực hành gồm
những bớc nào?
HS: Quan sát trả lời
GV: yêu cầu học sinh tập
trung thành 4 tổ
Tổ 1.2 theo giáo viên hớng
dẫn
Tổ 3.4 theo chủ vờn hớng
dẫn
Sau 15 phút đổi ngời hớng
dẫn
-Tính chất của vờn
-Diện tích vờn từng khu trong vờn, cách bố trí các khu.
-nguồn nớc tới cho vờn
-Vẽ sơ đồ khu vờn
Bớc 2: Quan sát cơ cấu cây trồng trong vờn
-Những lọai cây trồng trong vờn : Cây chính, cây trồng
xen, cây làm hàng dào, cây chắn gió
-Công thức trồng xen, các tầng cây..
*Bớc 3: Trao đổi chủ vờn để biết đợc thông tin khác
liên quan đến vờn .
-Thời gian lập vờn, tuổi của những cây trồng chính.
-Lí do chọn cơ cấu cây trồng trong vờn .
-Thu nhập hàng năm của từng loại cây trồng chính, phụ
và nguồn thu khác
-Nhu cầu thị trờng và khả năng tiêu thụ sản phẩm
-Đầu t hàng năm của chủ vờn, chi phí vật t , kĩ thuật.
-Các biện pháp kĩ thuật để áp dụng
-Nguồn nhân lực phục vụ vờn

-Tình hình cụ thể về chăn nuôi , nuôi cá của gia đình
-Những kinh nghiệm trong hoạt động nghề làm vờn .
Bớc 4: Phân tích, nhận xét và bớc đầu đánh giá hiệu quả
của các mô hình vờn có ở địa phơng .
-Phân tích,nhận xét u- nhợc điểm của mô hình
-Đề xuất của bản thân
2. Thực hành ( Tại vờn nhà ông: Nguyễn xuân Thao
Khu 3a-chu hóa- việt trì- phú thọ)
*Giáo viên hớng dẫn bớc 1.2.
* Chủ vờn hớng dẫn bớc 3.
HS: Quan sát và ghi chép đầy đủ
III. Cuối buổi thực hành .
-Cả lớp tập trung vệ sinh
-Giáo viên nhận xét giờ thực hành
4. Dặn dò: Chuẩn bị tiết sau lại thực hành quan sát, mô tả mô hình vờn nhà Nguyễn Thị
Xuân khu 5- Thị trấn Hùng Sơn- Lâm Thao- Phú Thọ .
Phụ trách chuyên môn duyệt
Tiết 7.8.9 Thực hành: Khảo sát, lập kế hoạch
cải tạo tu bổ vờn tạp
9
Ngày soạn:17/10/2007
A.Mục tiêu cần đạt
Sau khi học xong bài này học sinh biết:
1. Kiến thức: Biết điều tra và thu thập thông tin cần thiết cho việc cải tạo, tu bổ một vờn
tạp cụ thể (Vờn trờng hoặc vờn gia đình)
2. Kĩ năng: Vẽ đợc sơ đồ vờn trớc và sau khi cải tạo
-Xác định đợc nội dung cần cải tạo và lập kế hoạch thực hiện
3. Thaí độ: Nghiêm túc, ham học.
B. Phơng tiện thực hiện
Chuẩn bị

HS: giấy khổ A
4
, bút chì, bút dạ vẽ sơ đồ vờn
Vở ghi, bút viết
Phiếu khảo sát vờn tạp ở địa phơng theo mẫu ở cuối bài, thớc dây, cọc tre
Thầy: liên hệ nhà ông: Lê văn thuận - khu 3b Tiên kiên Lâm thao - phú thọ
C. Cách thức tiến hành
Hớng dẫn thực hành
D. Nội dung
1. Phân bố nội dung:
Tiết 7: Hớng dẫn ban đầu và giáo viên thuyết trình về qui trình thực hành lập kế hoạch, tu
bổ vờn tạp
Tiết 8: Học sinh làm thực hành giáo viên quan sát
Tiết 9: Học sinh làm thực hành và hoàn thành phiếu khảo sát
2. Trọng tâm : làm thực hành
E. Tiến trình dạy học
1. ổn định tổ chức :
Ngày dạy Lớp Sĩ số Học sinh vắng
11A
6
2.Kiểm tra bài cũ:
?Vờn tạp có những đặc điểm gì?
?Để cải tạo vờn tạp cần thực hiện những nguyên tắc nào?
3. Thực hành
Hoạt động của thầy và trò Yêu cầu cần đạt
GV: kiểm tra sự chuẩn bị thực của học sinh
theo đơn vị tổ
GV: Nêu yêu cầu của bài
GV: Kẻ sẵn qui trình thực hành lên khổ
giấy lớn

Rồi trình bày từng bớc gọi học sinh
I.Hớng dẫn ban đầu
1.Kiểm tra sự chuẩn bị dụng cụ vật liệu của
HS
2.yêu cầu của bài
Phải điều tra thu thập thông tin cần thiết
cho việc cải tạo, tu bổ một vờn tạp cụ thể
-Vẽ sơ đồ vờn trớc và sau khi cải tạo
-Xác định đợc nội dung cần cải tạo
II. Hớng dẫn thực hành
1. Qui trình thực hành
Bớc 1: Xác định mục tiêu cải tạo vờn trên
cơ sở kết quả đã khảo sát
Bớc 2: Nhận xét, đánh giá những điểm bất
hợp lí của vờn tạp, những tồn tại cần cải tạo
+, Hiện trạng mặt bằng của vờn tạp : các
khu trồng cây, ao, chuồng, nhà ở, đờng đi
+, cơ cấu cây trồng , các giống cây đang có
+, Trạng thái đất vờn
Bớc 3: vẽ sơ đồ vờn tạp
10
GV: yêu cầu hs tập trung thành 4 tổ
HS: tập trung nhận việc
Mỗi tổ làm đầy đủ các bớc theo qui trình
thực hành
GV:quan sát, theo dõi, nhắc nhở
GV; yêu cầu hs tập trung
Dọn vệ sinh
Yêu cầu hs hoàn thành phiếu điều tra
theo mẫu (sgk32)

Bớc 4: Thiết kế sơ đồ vờn sau khi cải tạo
Bớc 5:dự kiến những cây trồng sẽ đa vào v-
ờn
Bớc 6: dự kiến các biện pháp cải tạo đất vờn
Bớc 7: lên kế hoạch cải tạo cho từng gia
đình cụ thể
3. Thực hành :
Địa điểm :Khu vờn của nhà ông Lê văn
thuận - khu 3B - Tiên kiên Lâm thao -
phú thọ
III. Cuối buổi thực hành
Học sinh tập trung làm báo cáo thực hành
theo mẫu sách giáo khoa (T32)
4. Dặn dò:
- giờ sau kiểm tra 1 tiết về nhà các em ôn các bài đã học để giờ sau kiểm tra
Tiết 10 kiểm tra 1 tiết
Ngày soạn:25/10/2007
A.Mục tiêu cần đạt
1. Kiến thức:
-kiểm tra đánh giá đợc nhận thức của học sinh qua các bài giới thiệu của nghề làm vờn, thiết
kế vờn và một số mô hình vờn, cải tạo tu bổ vờn tạp
2. Kĩ năng:
Trình bày kiểm tra
3. Thái độ:
Nghiêm túc trong học tập
B. Phơng tiện dạy học
GV: ra đề- đáp án
HS: ôn trớc- làm bài
C. Nội dung:
Trọng tâm:đề ra ở các bài đã học

D. Tiến trình dạy học
1. ổn định tổ chức :
Ngày dạy Lớp Sĩ số Học sinh vắng
11A
6
2. Đề bài
Phần A: Trắc nghiệm.
Ghi vào bài làm của mình phơng án trả lời đúng
1.Khi nói vờn đã góp phần cải thiện mức sống cuả ngời nông dân tức là đang đề cập tới vị trí
nào của vờn ?
11
a. vờn tạo thêm việc làm tăng thu nhập cho nôngdân
b. vờn tạo cho môi trờng sống trong lành
c. làm vờn là cách thích hợp nhất để đa đất cha sử dụng thành đất nông nghiệp
d. vờn là nguồn bổ xung thực phẩm và lơng thực
2. Nghề làm vờn ngày càng đợc khuyến khích và phát triển vì:
a. cung cấp lơng thực, thực phẩm cho con ngời
b. tạo việc làm tăng thu nhập cho nông dân c. Bảo vệ môi trờng
d. Sản xuất ra nhiều sản phẩm hàng hóa cung cấp cho ngời tiêu dùng, cho xuất khẩu cho công
nghiệp chế biến .
3. Biết đợc một số tiến bộ kĩ thuật trong qui trình sản xuất của nghề làm vờn: Là một trong
những mục tiêu quan trọng thuộc mục tiêu nào dới đây:
a. Thái độ b. Kiến thức c. kĩ năng d. kĩ xảo.
4. Nghề làm vờn khác với môn học khác nh sinh học,hóa học, vật lí....là:
a. Kiến thức trọng tâm môn nghề làm vờn b. Phơng pháp dạy và học theo hớng tích cực
c. yêu cầu về kĩ năng thực hành cao d. Kiến thức kĩ thuật
5. Để tạo ra sản phẩm của nghề làm vờn với chất lợng tốt công việc đầu tiên phải đề cập tới là:
a. Biện pháp bảo quản sản phẩm b. Biện pháp đảm bảo an toàn lao động
c. Biện pháp bảo vệ môi trờng d. Biện pháp vệ sinh an toàn thực phẩm
6. Muốn lập vờn cây việc đầu tiên phải làm của chủ vờn là:

a. Vẽ mô hình b. Điều tra về diện tích, khí hậu,giao thông,điều kiện ở địa phơng
c. Thiết kế vờn. d. Chuẩn bị vốn đầu t.
7. Trong vờn sản xuất có một cơ cấu cây trồng hợp lí tức là vờn đã đảm bảo đợc:
a. Hoạt động của vsv trong đất b. Tính đadạng sinh học trong vờn cây
c. Sản xuất trên một cấu trúc nhiều tầng.d. Tận dụng nguồn nguyên liệu thiên nhiên
8. Một trong những yếu tố quyết định độ phì nhiêu của đất là:
a. Nớc b. Phân bón c. Tàn d thực vật d. Hoạt động của vsv đất
9. Trong các yêu cầu sau, yêu cầu nào không phải của một vờn sản xuất:
a. Chuyển vờn trồng nhiều loài cây thành vờn trồng thuần 1 loại cây.
b. Đảm bảo tính đa dạng sinh học trong vờn
c. Bảo vệ đất tăng cờng kết cấu đất, thành phần chất hữu cơ và sự hoạt động tốt của hệ vsv đất
d. Vờn có nhiều tầng tán
10. Mục đích nào sau đây không phải là mục đích của cải tạo vờn:
a. Tăng giá trị của vờn thông qua các sản phẩm sản xuất ra
b. Trồng lại toàn bộ các cây trồng mới
c. Sử dụng triệt để nguồn tài nguyên thiên nhiên
d. Thay đổi cơ cấu giống, cây trồng
Phần B Tự luận:
Câu 1: so sánh mô hình vờn sản xuất ở vùng đồng bằng bắc bộ và vùng đồng bầng Nam Bộ?
Câu 2: Em hãy cho biết dự kiến của mình để cải tạo vờn gia đình
3. Đáp án(10 điểm)
Phần A: trắc nghiệm (3 điểm)
Mỗi câu đúng đợc 0,3 điểm
1.d; 2.d; 3.b; 4.c; 5.d; 6.c; 7.b; 8.d; 9.a; 10.b;
Phần B: Tự luận (7 điểm)
Câu1: (4 điểm)
- giống nhau(1điểm)
đều đợc bố trí theo hệ sinh thái VAC
- khác nhau (3 điểm)
đặc điểm( 1điểm)

Mô hình vờn (2 điểm)
Câu 2 (3 điểm)
12
- đặc điểm của vờn ở gia đình em( 1,5 điểm)
- Dự kiến cải tạo vờn gia đình (1,5 điểm)
4.Cuối giờ: thu bài - nhận xét giờ
5. Dặn dò: Tìm hiểu về kĩ thuật nhân giống cây trong vờn.
Phụ trách chuyên môn duyệt
Chơng II: vờn ơm và phơng pháp nhân giống
Tiết 11: Vờn ơm cây giống (T1)
Ngày soạn:25/10/2007
A. Mục tiêu cần đạt
1. Kiến thức:
Thấy đợc tầm quan trọng của vờn ơm cây giống
Biết đợc những yêu cầu chọn địa điểm lập vờn ơm cây giống
2. Kĩ năng:
Biết chọn địa điểm, chọn đất làm vờn ơm cho gia đình
3. Thái độ:
Nghiêm túc, khoa học
B. Phơng tiện dạy học
GV: giáo án, sgk,sgv, tài liệu chuẩn
HS; vở ghi, bút.
C. Cách thức thực hiện
Chủ yếu sở dụng phơng pháp hỏi đáp, nêu vấn đề
D. Nội dung:
Trọng tâm: chọn địa điểm, chọn đất làm vờn ơm
E. Tiến trình dạy học
1. ổn định tổ chức lớp
1. ổn định tổ chức :
Ngày dạy Lớp Sĩ số Học sinh vắng

11A
6
2.Kiểm tra bài cũ:
? nhắc lại một số nội dung chính đợc học trong chơng I thiết kế vờn
HS: thiết kế vờn và một số mô hình vờn
- cải tạo, tu bổ vờn tạp
3. Bài mới.
Hoạt động của thầy và trò Yêu cầu cần đạt
GV: ? Vờn ơm cây giống có vai
trò gì?
HS: Tạo và bồi dỡng giống
GV: ? Có mấy loại vờn ơm?
I. Tầm quan trọng của vờn ơm cây giống
-Do nhu cầu ngày càng cao về chất lợng và số lợng
cây con giống để trồng trong vờn ơm nên phải xây
dựng vờn ơm theo những yêu cầu kĩ thuật cụ thể
-Nhiệm vụ của vờn ơm cây giống
+, chọn tạo và bồi dỡng giống tốt
+,áp dụng các phơng pháp nhân giống tiến bộ để sản
xuất nhân giống cây trồng có phẩm chất tốt, đáp ứng
nhu cầu của nghề làm vờn
II. Chọn địa điểm , chọn đất làm vờn ơm
*Các loại vờn ơm
Có 2 loại
13
HS: Theo dõi Sgk trả lời
GV: ? Địa điểm làm vờn ơm phải
đảm bảo những yêu cầu nào?
HS: trả lời
-Vờn ơm cố định: là loại vờn ơm giải quyết đợc cả 2

nhiệm vụ nêu trên
-Vờn ơm tạm thời: là loại vờn ơm chỉ thực hiện nhiệm
vụ nhân giống cây trồng chủ yếu.
*Địa điểm, đất làm vờn ơm
--Điều kiện, khí hậu phù hợp với yêu cầu của các
giống cây trồng trong vờn
-Đất có kết cấu tốt, tầng đất dày, có khả năng thoát n-
ớc và giữ vớc tốt nên chọn đất cát pha, thịt nhẹ độ
pH=5-7, mực nớc ngâm sâu 0,8 -1m
-Địa thế đất: bằng phẳng hoặc hơi rốc (3-4
0
), đủ ánh
sáng, thoáng gió, tốt nhất chọn địa điểm có đai rừng
chắn gió.
-Địa điểm lập vờn: gần đờng giao thông, gần vờn sản
xuất, gần khu nhà ở để tiện chăm sóc, bảo vệ, vận
chuyển cây giống
-Địa đỉêm lập vờn gần nguồn nớc tới
4. Củng cố:Nêu cách chọn địa điểm, chọn đất để lập vờn ơm.
5. Dặn dò: về học bài
Phụ trách chuyên môn duyệt
Tiết 12 Vờn ơm cây giống (T2)
Ngày soạn:26/10/2007
A. Mục tiêu cần đạt
1. Kiến thức:
Biết đợc những căn cứ thiết kế và cách bố trí các khu vờn ơm cây giống
2. Kĩ năng:
Thiết kế đợc vờn ơm cây giống cho gia đình
3. Thái độ:
Nghiêm túc, khoa học,cẩn thận, chăm chỉ khi làm vờn ơm

B. Phơng tiện dạy học
GV: giáo án, sgk,sgv, tài liệu chuẩn
HS; vở ghi, bút.
C. Cách thức thực hiện
Chủ yếu nêu vấn đề
D. Nội dung.
Trọng tâm: Thiết kế vờn ơm
E. Tiến trình dạy học
1. ổn định tổ chức :
Ngày dạy Lớp Sĩ số Học sinh vắng
11A
6
2.Kiểm tra bài cũ: -Địa điểm chọn vờn ơm cần phải đảm bảo những yêu cầu nào?
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò Yêu cầu cần đạt
GV: ? Khi xây dựng vờn ơm dựa
trên căn cứ nào?
HS: trả lời
III. Những căn cứ để lập vờn ơm
- Mục đích và phơng hớng phát triển của vờn sản xuất:
vờn sản xuất có mục đích sản xuất hàng hóa với
những sản phẩm thuộc cây ăn quả, cây công nghiệp,
rau, hoa... Do đó đòi hỏi nguồn cây giống có phẩm
14
GV: ? Vờn ơm thờng đợc thiết kế
làm mấy khu đó là những khu
nào?
HS: trả lời
chất tốt, đáp ứng nhu cầu của thị trờng, vờn ơm phải
cung cấp đủ lợng cây giống .

-Nhu cầu về cây giống có giá trị cao của địa phơng và
các vùng lân cận
-Điều kiện cụ thể của chủ vờn nh: diện tích đất lập v-
ờn, vốn đầu t, lao động, trình độ khoa học .
IV. Thiết kế vờn ơm
1.Khu cây giống(sgk 35)
Gồm 2 khu nhỏ:
- khu trồng các cây đã đợc chọn để lấy hạt, tạo gốc
ghép
-khu trồng các cây quý để cung cấp các cành ghép,
cành chiết, cành giâm, hạt nhằm sản xuất cây con
giống.
2. khu nhân giống.
Gồm các khu nhỏ:
-khu gieo hạt làm cây giống tạo gốc ghép
-khu ra ngôi cây gốc ghép
-khu giâm cành và ra ngôi cành giâm làm cây giống
-khu ra ngôi cành chiết để làm cây giống
Trong khu nhân giống cần bố trí nhà ơm cây có mái
tre(dùng lới pôliêtilen (PE) phản quang) để bảo vệ cây
giống thời kì đầu còn non yếu, Diện tích nhà lới tùy
thuộc quy mô của vờn ơm. Ngoài ra, trong khu nhân
giống cần bố trí hệ thống dẫn nớc có vòi phun sơng,
đèn chiếu sáng, bể chứa nớc, bể ngâm phân; các đờng
trục, bờ lô làm lối đi lại chăm sóc cây con giống.
3. khu luân canh.
Là khu trồng rau, cây họ đậu để vừa cải tạo đất, vừa
có thu nhập=> sau vài năm cần luân canh, đổi chiều
giữa các khu nhân giống giúp cải tạo, tăng độ phì
nhiêu cho đất

4. Củng cố: cách bố trí các khu trong vờn ơm.
5. Dặn dò: học bài vẽ sơ đồ khu vờn ơm vào vở(sgk36)
Phụ trách chuyên môn duyệt
Tiết 13 Phơng pháp nhân giống bằng hạt
Ngày soạn:01/11/2007
A. Mục tiêu cần đạt
1. Kiến thức:
Biết đợc u, nhợc điểm của phơng pháp gieo hạt
Hiểu đợc những điểm cần chú ýkhi nhân giống bằng hạt và kĩ thuật gieo hạt
2. Kĩ năng:
Biết ứng dụng kiến thức đã học để nhân giống bằng hạt ở gia đình
3. Thái độ:
Nghiêm túc, ham học hỏi
B. Phơng tiện dạy học
15
GV: giáo án, sgk,sgv, tài liệu chuẩn
HS: vở ghi, bút.
C. Cách thức thực hiện
Nêu vấn đề
D. Nội dung.
Trọng tâm: -u, nhợc điểm của phơng pháp nhân giống bằng hạt
-Qui trình, kĩ thuật gieo hạt
E. Tiến trình bài dạy
1. ổn định tổ chức :
Ngày dạy Lớp Sĩ số Học sinh vắng
11A
6
2. Kiểm tra bài cũ:
Dựa trên những căn cứ nào để thiết kế vờn ơm?
Vờn ơm đợc thiết kế nh thế nào cho đúng?

3. Bài mới
Hoạt động của thầy và trò Yêu cầu cần đạt
GV:? Nhân giống bằng hạt có
những u điểm gì?
HS: Trả lời
GV:? Nhợc điểm của phơng
pháp này là gì?
HS: trả lời
GV:? Muốn có hạt giống tốt ta
phải làm những công việc gì?
HS: trả lời
Gieo hạt là phơng pháp nhân giống hữu tính
I.Ưu, nhợc điểm của phơng pháp nhân giống bằng hạt
1. Ưu điểm
- Kĩ thuật đơn giản
- Cây con sinh trởng khỏe ,có bộ rễ ăn sâu, thích ứng
rộng
- Hệ số nhân giống cao, sớm cho cây giống
- Giá thành sản xuất cây giống cây giống thấp
2. Nhợc điểm
- Cây giống phát sinh nhiều biến dị do thụ phấn chéo,
khó giữ đợc đặc tính hình thái, năng xuất và chất lợng
của giống ban đầu
- Cây giống lâu ra hoa, quả
-Cây giống mọc cao, cành mọc thẳng cành trong tán
mọc lộn xộn khó khăn cho chăm sóc, thu hoạch.
*ứng dụng trong 3 trờng hợp
-gieo hạt chăm sản xuất cây làm gốc ghép
-chỉ gieo hạt đối với cây cha có phơng pháp nhân giống
tốt hơn.

-gieo hạt để lai tạo giống mới và phục tráng giống .
II. Những điểm cần chú ý khi nhân giống bằng hạt
1. Chọn hạt giống tốt
a, chọn cây mẹ tốt: cây mẹ mang đầy đủ đặc tính tốt
của giống.
b, chọn quả tốt: trên cây mẹ chọn quả to, có hình dạng
đặc trng của giốn, quả nằm phía ngoài, giữa tầng tán
màu sắc đẹp, không có vết sâu bệnh .
c, chọn hạt tốt: hạt to, mẩy, chắc hình dạng cân đối
không sâu bệnh
2. Gieo hạt trong điều kiện thích hợp
a, thời vụ gieo hạt: hạt cần đợc gieo vào các tháng có
nhiệt độ thích hợp đối với từng giống để hạt nảy mầm
tốt
ví dụ:
-cây ăn quả ôn đới: (10-20)
0
c
16
GV:? Gieo hạt trên luống cần
đảm bảo những khâu kĩ thuật
nào?
HS: trả lời
GV:? Gieo hạt trong bầu có
những u điểm gì?
HS: trả lời
GV:? Khi gieo hạt trong bầu
cần chú ý những điều gì?
- cây ăn quả á nhiệt đới: (15-26)
0

c
- cây ăn quả nhiệt đới: (23-35)
0
c
b, Đất gieo hạt
đất phải tơi sốp, thoáng , có đầy đủ ô xy, độ ẩm(70-
80)% độ ẩm bão hòa là điều kiện tốt cho hạt nảy mầm
3. Cần biết đặc tính chín của hạt để có biện pháp sử lí
trớc khi gieo
ví dụ:
Hạt hồng chín sinh lí chậm nên phải sử lí ở nhịêt độ
thấp (5)
0
c trớc khi gieo
-Hạt vải, nhãn, na chín sinh lí đầy đủ khi thu hoạch quả
nên cần gieo ngay
-Một số giống có vỏ cứng nh: đào, mơ, mận...phải đập
nứt lớp vỏ cứng hoặc ngâm nớc, sử lí hóa chất trớc khi
gieo
III. Kĩ thuật gieo hạt
1. Gieo hạt trên luống
a. Làm đất
Đất phải đợc cày bừa cuốc sới kĩ đảm bảo tơi xốp,bằng
phẳng, xạch cỏ,
b. Bón phân lót đầy đủ.
Chủ yếu là: phân chuồng hoai mục, phân hữu cơ vi sinh,
phân lân supe
c. Lên luống
luống gieo hạt phải đảm bảo thoát nớc tốt, tiện chăm
sóc; cao 15-20cm; mặt luống 60-80cm; Rãnh luống 40-

50cm
d. Xử lí hạt trớc khi gieo
e. Gieo hạt: đợc gieo thành hàng hoặc hốc trên luống
-độ sâu lấp hạt 2-3cm
-mật độ hạt gieo: dày với khoảng cách 2x3,5cm gieo tha
bới khoảng cách 20x20cm hoặc 20x15cm
g. Chăm sóc sau khi gieo
-tới nớc: đảm bảo độ ẩm 70-80%
-xới xáo phá váng sau ma
-làm cỏ thờng xuyên
-tỉa bỏ những cây sinh trởng kém, sâu bệnh
-bán phân thúc bằng nớc phân chuồng pha loãng tỉ
lệ1/10, 1/15 hoặc phân N pha nồng độ 1%
-thờng xuyên theo dõi và phòng trừ sâu, bệnh
2. Gieo hạt trong bầu.
* u điểm:
-giữ đợc bộ rễ cây hoàn chỉnh
-thuận tiện cho việc chăm sóc bảo vệ cây
-chi phí sản xuất cây giống thấp
-vận chuyển đi xa dễ dàng và tỉ lệ hao hụt thấp
*Chú ý:
-sử dụng bầu là túi PE màu đen đục lỗ ở đáy
-chất dinh dỡng trong bầu tốt
-kĩ thuật chăm sóc tiến hành đầy đủ nh gieo hạt trên
luống
4.Củng cố:
17
- Ưu nhợc điểm của gieo hạt
- Qui trình kĩ thuật gieo hạt
5.Dặn dò: học bài

Phụ trách chuyên môn duyệt
Tiết 14 Phơng pháp giâm cành
Ngày soạn:01/11/2007
A. Mục tiêu cần đạt
1. Kiến thức
- Biết đợc u, nhợc điểm của phơng pháp giâm cành
- Hiểu đợc những yếu tố ảnh hởng đến sự ra rễ của cành giâmvà kĩ thuật giâm cành
2. Kĩ năng: Thành thạo kĩ thuật giâm cành
3.Thái độ: Nghiêm túc, chú ý.
B. Phơng tiện dạy học
GV: Sgk, Sgv, Giáo án; tranh hình 7
HS: Vở ghi, Sgk
C. Cách thức thực hiện: Nêu vấn đề
D. Nội dung:
*Trọng tâm: - khái niệm
- những yếu tố ảnh hởng đến sự ra rễ của cành giâm
E. Tiến trình bài dạy
1. ổn định tổ chức :
Ngày dạy Lớp Sĩ số Học sinh vắng
11A
6
2.KTBC: -Nêu u, nhợc điểm của phơng pháp gieo hạt ?
-Trình bày quy trình kĩ thuật gieo hạt?
3. Bài mới
Hoạt động của thầy và trò Yêu cầu cần đạt
GV: ? Thế nào là phơng pháp
giâm cành?
HS: Theo dõi trả lời
GV: Ưu điểm của phơng pháp
giâm cành là gì?

HS: Trả lời
GV: ? Nhợc điểm của phơng
pháp này là gì?
HS: trả lời
I. Khái niệm
*k/ niệm:Giâm cành là phơng pháp nhân vô tính, đợc
thực hiện bằng cách sử dụng một đoạn cành tách ra
khỏi cây mẹ trồng vào giá thể, trong những điều kiện
mooi trờng thích hợp cành ra rễ và sinh cành mới, tạo
thành một cây hoàn chỉnh
Đây là phơng pháp giâm đợc áp dụng cho nhiều loại
cây trồng nh: rau muống, mía, trè, hồ tiêu, sung, si,
đa.
II. Ưu nhợc điểm của phơng pháp giâm cành
1. Ưu điểm.
-cây con giữ đợc các đặc tính, tính trạng của cây
giống mẹ
-cây trồng từ cành giâm sớm ra hoa, quả
-hệ số nhân giống cao, thời gian cho cây nhanh
2. Nhợc điểm
Nếu sản xuất cây gióng bằng phơng pháp giâm cành
với qui mô lớn thì phải có vờn ơm đợc trang bị hệ
thống tới phun, phun mù, hệ thống quạt gió, hệ thống
mái tre để điều hòa nhiệt độ, độ ẩm,ánh sáng... và kĩ
18
GV: ? Những yếu tố nào ảnh h-
ởng đến sự ra rễ của cành giâm?
HS: Trả lời
GV: ? Để cho cành giâm ra rễ
sớm, ngời ta đã sử dụng chất

điều hòa sin trởng nào?
HS: Trả lời
thuật cao, đặc biệt với những giống cây khó ra rễ khi
giâm
Nhân giống bằng phơng pháp giâm cành nhiều thế hệ
nếu không thay đổi nguồn gốc cây mẹ dẫn đến hiện t-
ợng già hóa.
III.Những yếu tố ảnh hởng đến sự ra rễ của cành giâm
1. Yếu tố nội tại của cành giâm
a, Các giống cây.
-Những giống cây ăn quả dễ ra rễ : mận, gioi, chanh...
-Những giống cây ăn khó ra rễ : xoài, vải, nhãn,
hồng...
b. Chất lợng của cành giâm
cành phải có độ lớn, chiều dài, số lá thích hợp đủ dự
trữ dinh dỡng cung cấp cho sự hình thành bộ rễ
-Cành phải lấy trên cây mẹ tốt: ở giữa tầng tán, chiều
dài một đoạn cành 10-15cm ở trạng thái bánh tẻ, đờng
kính 0,5 có 2-4 lá tùy giống
2. Yếu tố ngoại cảnh
a. Nhiệt độ: nhiệt độ vừa phải
b. Độ ẩm: đảm bảo độ ẩm bão hòa trên mặt lá trong
thời kì cành giâm cha ra rễ
c. ánh sáng: chánh ánh sáng trực xạ
d. Giá thể giâm cành: nền giâm phải đảm bảo đủ ô xi,
đủ ẩm không bị úng, không bị sâu bệnh
* Chú ý:
-Chọn thời vụ giâm cành thích hợp
-Làm nhà giâm có mái che phủ mờ đục bằng tấm lới
PE phản quang

-Giữ ẩm mặt lá và đảm bảo giá thể giâm cành giâm đủ
ẩm.
3. Yếu tố kĩ thuật
Bao gồm các khâu nh: chuẩn bị giá thể giâm, chọn
cành, kĩ thuật cắt cành, xử lí cành, cắm cành, chăm
sóc sau khi giâm. các khâu này làm đúng xẽ nâng cao
tỉ lệ ra rễ của cành giâm
IV. Sử dụng chất điều hòa sinh trởng trong giâm cành
* Chất điều hòa sinh trởng:
NAA ( naphyl axêtic acid)
IBA (Indol-butyric acid)
IAA( Indol a xêticacid)
* Chú ý: khi sử dụng chất điều hòa sinh trởng.
-Pha đúng nồng độ.
-Thời gian xử lí phụ thuộc vào nồng độ pha
-Nhúng phần gốc hom giâm vào dung dịch
4. Củng cố:- các yếu tố ảnh hởng đến sự ra rễ của cành giâm
5. Dặn dò: Học bài và trả lời các câu hỏi sgk.
Phụ trách chuyên môn duyệt
19
Tiết 15 Phơng pháp chiết cành
Ngày soạn:01/11/2007
A. Mục tiêu cần đạt
sau khi học xong bài này học sinh phải
1. Kiến thức
- Biết đợc u, nhợc điểm của phơng pháp chiết cành
- Hiểu đợc những yếu tố ảnh hởng đến sự ra rễ của cành chiết và kĩ thuật chiết
2. Kĩ năng: Thực hiện đúng các thao tác trong chiết cành
3.Thái độ: Nghiêm túc, chú ý học.
B. Phơng tiện dạy học

GV: Sgk, Sgv, Giáo án
HS: Vở ghi, Sgk
C. Cách thức thực hiện: Nêu vấn đề
D. Nội dung
* Trọng tâm: - u nhợc điểm của phơng pháp chiết cành
- những yếu tố ảnh hởng đến sự ra rễ của cành chiết
E. Tiến trình bài dạy
1. ổn định tổ chức :
Ngày dạy Lớp Sĩ số Học sinh vắng
2.KTBC : - Trình bày u, nhợc điểm của phơng pháp giâm cành?
- Nêu các yếu tố ảnh hởng đến sự ra rễ của cành giâm?
3. Bài mới
Hoạt động của GV và HS Yêu cầu cần đạt
GV: ? Phơng pháp chiết
cành có u điểm gì?
HS: Trả lời
GV: ? Muốn chiết cành có
I. Khái niệm
Chiết cành là một trong những phơng pháp nhân giống vô
tính, đợc thực hiện bằng cách sử dụng những cành dinh d-
ỡng ở trên cây, áp dụng những biện pháp kĩ thuật cành đó
ra rễ và tạo thành một thành cây giống. Sau đó, cắt cành ra
khỏi cây mẹ đem đi trồng vào vờn ơm
II. Ưu, nhợc điểm của phơng pháp chiết cành.
1. Ưu điểm:
-Cây trồng bằng chiết sớm ra hoa, kết quả. Thờng sau trồng
3 năm đã cho thu hoạch.
- Cây trồng giữ đợc đặc tính của giống
- Cây trồng phân cành thấp, tán cây cân đối, thuận lợi cho
việc chăm sóc thu hoạch.

- Rất sớm có cây giống để trồng
2. Nhợc điểm
-Hiệu quả thấp do tỉ lệ ra rễ thấp nh: táo, mít, hồng...
-Hệ số nhân giống không cao
-Do không thể chiết nhiều cành trên một cây
-Tuổi thọ của vờn cây trồng không cao do cây giống không
có rễ cọc
- Cây chiết qua nhiều thế hệ do bị nhiễm vi rút
III. Những yếu tố ảnh hởng đến sự ra rễ của cành chiết
1.Giống cây
20
kết quả cao cần chú ý
những điểm gì?
HS: trả lời
GV: ? Để chiết cành cần
phải thực hiện những thao
tác kĩ thuật nào?
HS: trả lời
Các giống cây khác nhau, sự ra rễ của cành chiết khác
nhau
2.Tuổi cây, tuổi cành
Chọn cây sinh trởng khỏe, ở thời kì sung sức, có năng suất
cao, phẩm chất tốt.Trên cây chọn những cành ở vị trí giữa
tầng tán, phơi ra ngoài sáng,cành đã hóa gỗ, độ lớn(1-2)cm.
3.Thời vụ chiết
- Vụ xuân: tháng 3-4
- Vụ thu: tháng 8-9
Các tỉnh Bắc Trung Bộ nên tập trung chiết vào vụ thu.Các
tỉnh phía Nam nên tập trung chiết vào đầu mùa ma.Các
giống cây ăn quả rụng lá vào mùa đông có thể chiết vào

15/2- 15/3.
IV.Quy trình kĩ thuật chiết cành
Kĩ thuật chiết bao gồm nhiều công đoạn, ngoài việc chọn
cây, chọn cành, chuẩn bị giá thể bó bầu, cần chú ý:
-Chiều dài khoanh vỏ bằng 1,5 lần đờng kính cành chiết
- Cạo hết lớp tợng tầng còn dính trên lõi gỗ của vết khoanh
vỏ
- Đặt vết khoanh vào tâm bầu chiết.
- Bó bầu bằng giấy PE trắng để giữ ẩm cho bầu và dễ quan
sát
- Bó chặt đảm bảo bầu không bị xoay.
Chú ý : Để tăng tỉ lệ ra rễ của cành chiết ngời ta dùng các
chất điều hòa sinh trởng: IBA, IAA, NAA pha đúng nồng
độ.
4.Củng cố: - Ưu, nhợc điểm của phơng pháp chiết cành
- Các yếu tố ảnh hởng đến sự ra rễ của cành chiết.
5. Dặn dò: - Học bài và trả lời câu hỏi Sgk
Tiết 16 17 : Phơng pháp ghép và các kiểu ghép (2 tiết)
Ngày soạn: 08/11/2007
A. Mục tiêu cần đạt
1. Kiến thức :
- Hiểu đợc cơ sở khoa học, u nhợc điểm của phơng pháp ghép.
- Biết đợc những yếu tố ảnh hởng đến tỷ lệ ghép sống.
2.Kĩ năng:
- Phân biệt đợc nội dung kĩ thuật của phơng pháp ghép.
3. Thái độ:
- Yêu lao động , say mê tìm hiểu thiên nhiên.
B. Chuẩn bị:
- Sgk, tài liệu tham khảo.
- Các tranh vễ về các phơng pháp ghép.

C. Cách thức tiến hành:
Chủ yếu vấn đáp tái hiện để pháthiện kiến thức
D. Nội dung:
21
Trọng tâm: cơ sở khoa học, u nhợc điểm, nội dung kĩ thuật của phơng pháp ghép.
E. Tiến trình giảng dạy:
1. ổn định tổ chức :
Ngày dạy Lớp Sĩ số Học sinh vắng
11A
6
2. Bài cũ:
- Tại sao trong đời sống ngời ta vẫn dùng phơng pháp chiết cành.
- Những lu ý về kĩ thuật để chiết cành đạt tỷ lệ ra rễ cao?
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Hoạt động 1:
- HS thảo luận theo nội dung :
+Ngời ta thờng ghép ntn?
+ Tại sao khi ghép nh vậy, mắt ghép hay
cành ghép lại có thể sống đợc?
- GV tổng hợp các ý kiến và chính xác khái
niệm và cơ sở khoa học của pp ghép.
Hoạt động 2:
- Tại sao phơng pháp ghép đợc sử dụng nhiều
hơn các phơng pháp nhân giống khác?
- Phơng pháp ghép có những u điểm gì?
Hoạt động 3:
- Muốn ghép cho tỉ lệ sống cao cần chú
ý những biện pháp kĩ thuật gì?
- Các cây đem ghép với nhau phải có quan hệ

ntn?
- Những lu ý khi chọn cành ghép và gốc
ghép?
- Thờng ghép vào thời điểm nào là thích hợp?
- Khi ghép cần đảm bảo những yêu cầu kĩ
thuật gì?
Nội dung cần đạt
I. Khái niệm chung và cơ sở khoa học của phơng
pháp ghép :
1. Khái niệm chung :
- Là phơng pháp nhân giống vô tính đợc thực hiện
bằng cách lấy 1 bộ phận của cây giống gắn lên 1
cây khác (gốc ghép) để tạo thành cây mới.
2. Cơ sở khoa học của phơng pháp ghép :
- Ghép là quá trình là cho tợng tầng của mắt ghép
hay cành ghép tiếp xúc với tợng tầng của cây gốc
ghép, giúp cho sự vận chuyển các chất giữa cành
ghép và gốc ghép diễn ra bình thờng. Sau khi mắt
ghép đã sống, cắt ngọn của gốc ghép. Từ mắt ghép
hay cành ghép sễ mọc nên cây hoàn chỉnh.
II. Ưu điểm của phơng pháp ghép :
- Hệ số nhân giống cao, cây ghép sinh trởng
tốt
- Cây ghép giữ diện tích cây mẹ, sớm ra hoa
kết quả
- Tăng cao sức chống chịu của giống
- Duy trì nòi giống với giống không hạt, khó
chiết giảm cành khó ra rễ.
III. Những yếu tố ảnh hởng đến tỉ lệ ghép sống :
Muốn ghép cho tỉ lệ sống cao cần chú ý :

1. Giống cây làm gốc ghép và giống cây lấy cành,
mắt ghép phải có quan hệ họ hàng , huyết thống
gần nhau .
2. Chất lợng cây gốc ghép : là giống sinh trởng
khỏa, cây đang thời kì chuyển nhựa mạnh, dễ
bóc vỏ...
3. Cành ghép và mặt ghép : chọn cành bánh tể,
giữa tầng tán, nhô ra ánh sáng.
4. Thời vụ ghép: Khi nhiệt độ 20
0
30
0
C, độ ẩm :
80 90%.
- Vụ Xuân: T3- T4
- Vụ Thu: T8- T10 (tốt nhất)
- Vụ Đông: T10- T11.
5. Thao tác kĩ thuật: cần đảm bảo những yêu cầu
sau:
- Dao ghép sắc, thao tác nhanh gọn.
22
* Các nhóm thảo luậ theo sự hớng dẫn của
GV, GV tập hợp ý kiến và chính xác hóa kiến
thức.
Tiết 2:
Kiểm tra bài cũ:
- Khái niệm chung về phơng pháp ghép?
- Những điểm cần lu ý khi ghép?
Hoạt động 4:
- Quan sát sơ đồ sgk và cho biết có những

kiểu ghép cơ bản nào?
Những kiểu ghép nào là ghép cành, kiểu ghép
nào là ghép mắt?
Quan sát các hình vẽ: 9.1và 9.2 để so sánh 2
kiểu ghép cử sổ và ghép chữ T.

- kiểu ghép cửa sổ này thờng áp dụng với các
giống cây ăn quả dễ bóc vỏ, còn kiểu ghép
chữ T và ghép mắt nhỏ có gỗ thờng để ghép
khi ghép các giống cây khó tách vỏ.
- tại sao trong cánh ghép chữ T thờng để lại
cuống lá?
- Các lu ý kĩ thuật trong khi ghep mắt nhỏ có
gỗ?
- quan sát các hình vễ mô tả kĩ thuật ghép
đoạn cành ( hình 9.3)
- HS thảo luận để nêu các thao tác kĩ thuật
khi ghép đoạn cành:

Hoạt động 5:
- Ưu điểm của ghép áp cành?
- Quan sát hình 9.4 và thảo luận các bớc tiến
hành khi ghép áp cành.
Các lu ý về thao tác kĩ thuật khi ghép áp
cành?
- Giới thiệu phơng pháp ghép áp cành cải tiến
- Giữ vệ sinh vết cắt và cành ghép, mắt ghép,
gốc ghép...
- Khi đặt mắt ghép hay cành ghép sao cho t-
ợng tầng của chúng trùng khít lên nhau.

- Buộc chặt vết ghép, tránh ma, nắng và bốc
hơi nớc.
IV. Các kiểu ghép:
* Các kiểu ghép :
- Ghép rời: chữ T, cửa sổ, ghép mắt nhỏ có gỗ,
ghép đoạn cành.
- Ghép cành: ghép áp, ghép áp cải tiến.
1. Ghép rời:
Là phơng pháp thực hiện bằng cách lấy 1 bộ phận
rời khỏi cây mệ, đêm gắn vào cây gốc ghép.
a. Ghép mắtcửa sổ:
- Lấy mắt ghép: lấy mắt ghép trên cành có đờng
kính tơng đối lớn, dễ bóc vỏ, nhựa di chuyển tốt,
cuống lá đã dụng.Cành bánh tẻ, có 6- 8 mầm ngủ,
đờng kính: 6- 10 mm không sâu bệnh.
- Mở gốc ghép có hình cửa sổ.
b. Ghép mắt chữ T (phổ biến) :
- Lấy mắt ghép : lấy mắt ghép trên cành nhỏ, mắt
ghép còn để lại cuống lá và có 1 lớp gỗ phía trong.
- Mở gốc ghép theo hình chữ T.
c. Ghép mắt nhỏ có gỗ:
- Lấy mắt ghép theo kiểu lấy mắt chữ T. Phía mặt
trong mắt ghép có dính 1 lớp gỗ mỏng.
- Mở gốc ghép: Vạt vào gốc ghép 1 lớp gỗ mỏng.
d ) Ghép đoạn cành:
- Cây mẹ : Chọn cành bánh tẻ: Loại bỏ lá, bọc trong
giẻ ẩm.
- Cắt ngọn gốc ghép cách đất 15- 20cm.
- Gùi gốc ghép: Cắt vát một đoạn 1,5- 2cm.
- Lấy càch ghép có 2-3 mầm ngủ. Cắt vát gốc cành

15-20cm sao cho phần tợng tầng chồng khít lên
nhau. (vết cắt: gọn, nhẵn, phẳng).
- Cuốn dây nilon mỏng, cuón kin vết ghép đầu cành
ghép lại.
- Sau 30-35 ngày cởi dây ra kiểm tra.
2. Ghép áp cành:
- Tỷ lệ sống cao, công phu, tỷ lệ nhân giống thấp.
- áp dụng: khi cho ghép cần số lợng ít.
- Ra ngôi cây gốc ghép bằng túi bầu PE (13-15cm)
khi gốc ghép cành ghép có đờng kính tơng đơng,
sửa cành ghép, chọn vị trí treo gốc ghép.
- Cắt vát một miếng vỏ, vừa chạm gỗ ở cành ghép
và gốc ghép (dài 1,5-2cm, R: 0,4- 0,5cm).
- áp gôc ghép vào vị trí cành ghép ở phần cắt vỏ
23
. Phơng pháp này có nhữn u điểm khác với pp
ghép áp cành ntn ?
- Tại sao ghép áp cải tiến lại có u điểm hơn
so với ghép áp thờng.
buộc lại bằng nilon.
- Cố định túi bầu.
- Sau 30-40 ngày: Liền sẹo, cắt ngọn gốc ghép, cắt
cành ghép ra khỏi cây mẹ đem trồng ở vờn.
4. Củng cố:
- Các yêu cầu kĩ thuật của các phơng pháp ghép?
- Tại sao phơng pháp ghép đợc sử dụng nhiều hơn các phơng pháp khác?
5. Dặn dò:
- Tìm hiểu các phơng pháp nhân giống tách chồi và chắn rễ.
Tiết 18: Phơng pháp tách chồi và chắn rễ
Ngày soạn:08/11/2007

A. Mục tiêu cần đạt
1. Kiến thức
- Biết đợc u điểm của phơng pháp tách chồi và chắn rễ.
- Hiểu đợc những điểm cần chú ý khi nhân giống bằng cách tách chồi và kĩ thuật chắn
rễ.
2.Kĩ năng
- Rèn t duy khoa học, t duy so sánh với các phơng pháp ghép khác.
3. Thái độ:
- Yêu lao động , say mê tìm hiểu thiên nhiên.
B. Chuẩn bị.
- Sgk, tài liệu tham khảo.
- Hình vễ 10.1 và 10.2 sgk.
C. Cách thức tiến hành
Chủ yếu vấn đáp tái hiện để pháthiện kiến thức
D. Nội dung
Trọng tâm: Kĩ thật tách chồi và chắn rễ.
E. Tiến trình giảng dạy:
1. Tổ chức:
Ngày dạy Lớp Sĩ số Học sinh vắng
11A
6
2. Kiểm tra :
- Khái niệm phơng pháp ghép ?
- Các yêu cầu kĩ thuật của các phơng pháp ghép?
- Tại sao phơng pháp ghép đợc sử dụng nhiều hơn các phơng pháp khác?
3. Bài mới :
Hoạt động của thầy và trò Mục tiêu cần đạt
Hoạt động 1 :
- cho ví dụ về cây đợc trồng bằng phơng
pháp tách chồi.

- Tách chồi thờng tiến hành ntn ?
Hoạt động 2:
- Tách chồi có u nhợc điểm gì?
I. Phơng pháp tách chồi :
1. Khái niệm :
- Tách chồi là cây con hoặc chồi mọc ra từ
cây mẹ đem trồng.
2. Ưu nhợc điểm của phơng pháp tách chồi:
*Ưu điểm:
- Sớm ra hoa kết quả.
- giữ đợc các đặc tính di truyền của cây mẹ.
- Tỉ lệ trồng sống cao.
24
- Hs thảo luận và cho biết nhợc điển của ph-
ơng pháp tách chồi?
Hoạt động 3:
- Khi tách chồi cần những yêu cầu gì?
- Làm thế nào để hạn chế sâu hại cây ở chồi ?
- Để tạo điều kiện chăm sóc cây cho tốt, cần
phân loại cây ntn?
Hoạt động 4:
Thảo luận về u nhợc điểm của phơng pháp
chắn rễ
- Từng tổ tiến hành thảo luận, trình bày sau
đó GV chính sác kiến thức.
- nghiên cứu sgk và trình bày kĩ thuật
chắn rễ.
- Lu ý khi chọn rễ để chắn rễ?
- Thời gian trồng sau khi chắn rễ?
* Nhợc điểm:

- Hệ số nhân giống thấp và cây con dễ mang
mầm mống của sâu bệnh.
3. Những điểm cần chú ý khi nhân giống
bằng tách chồi:
a. Cây con và chồi tách phải có chiều cao,
hình thái và khối lợng đồng đều, đạt tiêu
chuẩn kĩ thuật tùy theo từng loại cây.
b. Cây con và chồi cần phải sử lí diệt trừ sâu
bệnh trớc khi trồng bằng các loại thuốc hóa
học.
c. Các cây con hay chồi có cùng kích thớc đ-
ợc trồng thành tờng khu riêng để tiện chăm
sóc.
II. Phơng pháp chắn rễ:
1.Ưu nhợc điểm của phơng pháp chắn rễ:
- Là phơng pháp nhân giống cổ truyền .
- Cây sớm ra hoa kết quả. Giữ đợc các
đặc tính của cây mẹ.
- Nhợc điểm : Hệ số nhân giống không
cao, nếu chắn nhiều rễ sẽ ảnh hởng
đến sự sinh trởng của cây mẹ.
2. Cách tiến hành :
- Khi cây ngừng sinh trởng, bới đất quanh
gốc cây, chọn những rễ ừ tán cây trở vào,
chọn nhỡng rễ nổi gần mặt đất chặt ngang
cho rễ đứt hẳn.Cây con sẽ mọc ra từ đoạn rễ
ngoài.
- Khi cây cao chừng 20 25 cm, dùng dao
chặt phía ngoài vết chắn cũ.
- sau 1 tháng bứng cây đem trồng.

4. Củng cố :
- Ưu nhợc điển của phơng pháp tách chồi và phơng pháp chắn rễ?
- Kĩ thuật tách chồi và chắn rễ?
5. HDVN: Tìm hieeur kĩ thuật nuôi cấy mô và các thành tựu nuôi cấy mô trong trồng trọt.
Phụ trách chuyên môn duyệt
Tiết 19: Phơng pháp nuôi cấy mô.
Ngày soạn:15/11/2007
A. Mục tiêu cần đạt :
1. Kiến thức :
- Hiểu đợc u nhợc điểm của phơng pháp nuôi cấy mô.
- Biết đợc các điều kiện khi nhân giống bằng phơng pháp nuôi cấy mô.
2.Kĩ năng:
- Rèn t duy khoa học, t duy so sánh với các phơng pháp nhân giống khác.
3. Thái độ:
- Yêu lao động , say mê tìm hiểu thiên nhiên.
B. Chuẩn bị.
- Sgk, tài liệu tham khảo.
- Hình vẽ 11 sgk.
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×