Tải bản đầy đủ (.doc) (7 trang)

Kế hoạch, chiến lược phát triễn trường THCS Lý Tự Trọng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (164.97 KB, 7 trang )

PHÒNG GD-ĐT KRÔNGBUK CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Trường THCS Lý Tự Trọng Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Số 01/CL-LTT
KẾ HOẠCH CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN
TRƯỜNG THcs Lý Tù TRäNG
GIAI ĐOẠN 2010 – 2015 &TẦM NHÌN ĐẾN 2020
_______
Trường THCS Lý Tự Trọng ra đời trong công cuộc đổi mới nền giáo dục Việt
Nam, đang đi trên chặng đường đầu tiên đầy thử thách khó khăn nhưng cũng có rất
nhiều thuận lợi. Những kết quả mà nhà trường đạt được đã chứng minh điều đó. Nhà
trường đang từng bước phát triển bền vững và ngày càng trưởng thành, đã đang và sẽ trở
thành một ngôi trường có chất lượng giáo dục tốt, một địa chỉ tin cậy của cha mẹ học
sinh và học sinh xã Pơngdrang.
Kế hoạch chiến lược phát triển nhà trường giai đoạn 2010-2015, tầm nhìn 2020
nhằm xác định rõ định hướng, mục tiêu chiến lược và các giải pháp chủ yếu trong quá
trình vận động và phát triển, là cơ sở quan trọng cho các quyết sách của Hội đồng trường
và hoạt động của Ban Giám hiệu cũng như toàn thể cán bộ, giáo viên, công nhân viên và
học sinh nhà trường. Xây dựng và triển khai kế hoạch chiến lược của trường THCS Lý
Tự Trọng là hoạt động có ý nghĩa quan trọng trong việc thực hiện Nghị Quyết của chính
phủ về đổi mới giáo dục phổ thông. Cùng các trường THCS xây dựng ngành giáo dục
huyÖn Kr«ngbuk phát triển theo kịp yêu cầu phát triển kinh tế, xã hội của đất nước, hội
nhập với các nước khu vực và thế giới.
I/ TÌNH HÌNH NHÀ TRƯỜNG.
1. Điểm mạnh.
- Đội ngũ cán bộ, giáo viên, công nhân viên nhà trường: 69, trong đó: BGH: 3,
giáo viên: 60, công nhân viên: 6.
- Trình độ chuyên môn: 100% đạt chuẩn, trong đó có 24 CBGV-CNV trªn chuÈn,
12 CBGV-CNV đang theo học Đại học.
- Công tác tổ chức quản lý của BGH: Có tầm nhìn khoa học, sáng tạo. Kế hoạch
dài hạn, trung hạn và ngắn hạn có tính khả thi, sát thực tế. Công tác tổ chức triển khai
kiểm tra đánh giá sâu sát, thực chất và đổi mới. Được sự tin tưởng cao của cán bộ, giáo


viên, công nhân viên nhà trường. Dám nghĩ, dám làm, dám chịu trách nhiệm.
- Đội ngũ cán bộ, giáo viên, công nhân viên: nhiệt tình, có trách nhiệm, yêu nghề,
gắn bó với nhà trường mong muốn nhà trường phát triển, chất lượng chuyên môn và
nghiệp vụ sư phạm đa số đáp ứng được yêu cầu đổi mới giáo dục.
- Cht lng hc sinh nm hc 2009 2010:
+ Tng s hc sinh: 1170 em.
+ Tng s lp: 30.
+ Xp loi hc lc: Gii: 6,1%; Khỏ: 26,5%; TB: 42,8%, Yu kộm 24,5%.
+ Xp loi hnh kim nm hc 2009 2010: Khỏ, Tt: 97,7%; TB: 2,3%;
+ Nm hc 2009 2010 thi hc sinh gii cp huyờn t : 24 gii.
Cấp Tỉnh: 02 giải. Cp quc gia : 1 gii.
- C s vt cht:
+ Phũng hc: 24 phũng ( Trong ú cú 14 phũng hc kiờn c ).
+ Phũng thc hnh: 1
+ Phũng tin hc: cú 02 phũng (120 m
2
vi 38 mỏy ó c kt ni Internet)
C s vt cht bc u ó ỏp ng c yờu cu dy v hc trong giai on hin
ti (tuy nhiờn cha ng b, bn gh hc sinh, phũng thớ nghim Sinh Hoỏ cht lng
thp, phũng phc v giỏo dc cũn thiu).
- Thnh tớch chớnh: ó khng nh c v trớ trong ngnh giỏo dc huyện Krông
buk, c hc sinh v ph huynh hc sinh tin cy.
Nm hc 2007 2008: t danh hiu Trng tiờn tin xut sc
Nm hc 2008 2009: t danh hiu Trng tiờn tin xut sc
Nm hc 2009 2010: t danh hiu Trng tiờn tin xut sc
2. im hn ch.
- T chc qun lý ca Ban Giỏm hiu:
+ Cha ch ng tuyn chn c nhiu giỏo viờn, cỏn b cú nng lc
chuyờn mụn, nghip v v tinh thn trỏch nhim cao.
+ ỏnh giỏ cht lng chuyờn mụn ca giỏo viờn cũn mang tớnh ng viờn,

cha thc cht, phõn cụng cụng tỏc cha phự hp vi nng lc, trỡnh ,
kh nng ca mt s giỏo viờn.
- i ng giỏo viờn, cụng nhõn viờn: Mt b phn nh giỏo viờn cha thc s
ỏp ng c yờu cu ging dy hoc qun lý, giỏo dc hc sinh. Thm chớ cú giỏo viờn
trỡnh chuyờn mụn hn ch, cha nhit tỡnh, khụng t hc, bo th, s tớn nhim ca
hc sinh v ng nghip thp.
- Cht lng hc sinh: 24,5% hc sinh cú hc lc yu kộm, ý thc hc tp, rốn
luyn cha tt.
- C s vt cht: Cha ng b, hin i. Phũng hc, phũng học bộ môn cha có
trang bị đồ dùng học tập, thiết bị dạy học, bn gh cht lng thp. Mt s phũng hc
ang xung cp trm trng, phòng truyền thống, nh a chc nng cũn thiu.
3. Thời cơ.
Đã có sự tín nhiệm của học sinh và phu huynh học sinh trong khu vực.
Đội ngũ cán bộ, giáo viên trẻ, được đào tạo cơ bản, có năng lực chuyên môn và kỹ
năng sự phạm khá, tốt.
Nhu cầu giáo dục chất lượng cao rất lớn và ngày càng tăng.
Đã nằm trong lộ trình trường đạt chuẩn quốc gia.
4. Thách thức:
- Đòi hỏi ngày càng cao về chất lượng giáo dục của cha mẹ học sinh và xã hội
trong thời kỳ hội nhập.
- Chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên, công nhân viên phải đáp ứng được
yêu cầu đổi mới giáo dục.
- Ứng dụng CNTT trong giảng dạy, trình độ ngoại ngữ, khả năng sáng tạo của cán
bộ, giáo viên, công nhân viên.
- Các trường THcs ở khu vực l©n cËn ( nh thÞ x· Bu«n Hå) cã chÊt lượng giáo
dục cao, thu hót häc sinh.
5. Xác định các vấn đề ưu tiên.
- Đổi mới phương pháp dạy học và đánh giá học sinh theo hướng phát huy tính
tích cực, chủ động, sáng tạo của mỗi học sinh.
- Nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, giáo viên, công nhân viên.

- Ứng dụng CNTT trong dạy – học và công tác quản lý.
- Áp dụng các chuẩn vào việc đánh giá hoạt động của nhà trường về công tác quản
lý, giảng dạy.
II/ TẦM NHÌN, SỨ MỆNH VÀ CÁC GIÁ TRỊ .
1. Tầm nhìn của nhà trường: Nhà trường thực sự là trung tâm chất lượng cao. Nơi đào
tạo nhiều nhân tài cho quê hương đất nước.
2. Sứ mệnh của nhà trường: Giáo dục học sinh ham mê học tập, biết nghiên cứu tìm
tòi và áp dụng tri thức khoa học tiên tiến vào lao động và phục vụ đời sống.
3. Hệ thống giá trị cơ bản của nhà trường.
- Tận tâm vì chất lượng – Sáng tạo vì phát triển – Lòng tin và trung thực – Thân thiện
trong cộng đồng.
III/ MỤC TIÊU, CHỈ TIÊU VÀ PHƯƠNG CHÂM HÀNH ĐỘNG.
1.Mục tiêu.
Xây dựng nhà trường có uy tín về chất lượng giáo dục, là mô hình giáo dục
hiện đại, tiên tiến phù hợp với xu thế phát triển của đất nước và thời đại.
2. Chỉ tiêu.
2.1. Đội ngũ cán bộ, giáo viên.
- Năng lực chuyên môn của cán bộ quản lý, giáo viên và công nhân viên được
đánh giá khá, giỏi trên 80%.
- Giỏo viờn nam di 50 tui, n di 45 tui s dng thnh tho mỏy tớnh.
- S tit dy s dng cụng ngh thụng tin trờn 20% .
- Cú 1 cỏn b qun lý cú trỡnh Thc s.
- Phn u 100% t chuyờn mụn cú t trng chuyờn mụn cú trỡnh i hc (k
c ang theo hc).
2.2. Hc sinh
- Qui mụ: + Lp hc: 22 25 lp.
+ Hc sinh: 900 hc sinh.
- Cht lng hc tp:
+ Trờn 45% hc lc khỏ, gii (10 % hc lc gii)
+ T l hc sinh cú hc lc yu kộm < 10 %.

+ T l hc sinh tt nghip THCS trờn 90%.
+ Thi các trờng PTTH trên địa bàn: Trờn 80 %.
+ Thi hc sinh gii cấp huyện, Tỉnh lớp 9: 20 gii tr lờn.
- Cht lng o c, k nng sng.
+ Cht lng o c: 98% hnh kim khỏ, tt.
+ Hc sinh c trang b cỏc k nng sng c bn, tớch cc t
nguyn tham gia cỏc hot ng xó hi, tỡnh nguyn.
2.3. C s vt cht.
- Phũng hc, phũng lm vic, phũng phc v c sa cha nõng cp, trang b cỏc
thit b phc v dy, hc v lm vic t chun.
- Cỏc phũng tin hc, thớ nghim, xõy dng thờm phũng a nng c trang b
nõng cp theo hng hin i.
- Xõy dng mụi trng s phm Xanh - Sch - p
3. Phng chõm hnh ng
Cht lng giỏo dc l danh d ca nh trng
T duy giáo dục luôn thay đổi theo nhu cầu xã hội
IV/ CHNG TRèNH HNH NG.
1. Nõng cao cht lng v hiu qu cụng tỏc giỏo dc hc sinh.
Nõng cao cht lng v hiu qu giỏo dc ton din, c bit l cht lng giỏo
dc o c v cht lng vn hoỏ.
i mi phng phỏp dy hc v ỏnh giỏ hc sinh phự hp vi mc tiờu, ni
dung chng trỡnh v i tng hc sinh.
i mi cỏc hot ng giỏo dc, hot ng tp th, gn hc vi hnh, lý thuyt
vi thc tin; giỳp hc sinh cú c nhng k nng sng c bn.
Mở các hội nghị cấp trờng về các chuyên đề nh : Ưng dụng CNTT trong dạy học,
Dạy học các môn học văn hoá tích hợp với giáo dục đạo đức, giáo dục bảo vệ môi trờng
nh thế nào, Thử nghiệm dạy học bằng phơng pháp trải nghiệm, Định hớng đổi mới phơng
pháp dạy học
Ngi ph trỏch: Hiu trng, Phú Hiu trng ph trỏch t chuyờn mụn, t
trng chuyờn mụn, giỏo viờn b mụn

2. Xõy dng v phỏt trin i ng.
Xõy dng i ng cỏn b, giỏo viờn, nhõn viờn v s lng; cú phm cht
chớnh tr; cú nng lc chuyờn mụn khỏ gii; cú trỡnh Tin hc, ngoi ng c bn, cú
phong cỏch s phm mu mc. on kt, tõm huyt, gn bú vi nh trng, hp tỏc,
giỳp nhau cựng tin b.
Ngi ph trỏch: Ban Giỏm hiu, t trng chuyờn mụn.
3. C s vt cht v trang thit b giỏo dc.
Xõy dng c s vt cht trang thit b giỏo dc theo hng chun hoỏ, hin i
hoỏ. Bo qun v s dng hiu qu, lõu di.
Ngi ph trỏch: Phú Hiu trng ph trỏch c s vt cht v trang thit b giỏo
dc; k toỏn, nhõn viờn thit b.
4. ng dng v phỏt trin cụng ngh thụng tin.
Trin khai rng rói vic ng dng cụng ngh thụng tin trong cụng tỏc qun lý,
ging dy, xõy dng kho hc liu in t, th vin in tGúp phn nõng cao cht
lng qun lý, dy v hc.
ng viờn cỏn b, giỏo viờn, CNV t hc hoc theo hc cỏc lp bi dng s
dng c mỏy tớnh phc v cho cụng vic chuyên môn của mình.
Lên kế hoạch thi giáo án điện tử cấp tổ, cấp trờng và động viên giáo viên đăng ký
dự thi cấp huyện, cấp tỉnh.
Ngi ph trỏch: Phú Hiu trng, t cụng tỏc cụng ngh thụng tin
5. Huy ng mi ngun lc xó hi vo hot ng giỏo dc.
- Xõy dng nh trng vn hoỏ, thc hin tt quy ch dõn ch trong nh trng.
Chm lo i sng vt cht v tinh thn cho cỏn b, giỏo viờn, CNV.
- Huy ng c cỏc ngun lc ca xó hi, cỏ nhõn tham gia vo vic phỏt trin
Nh trng.
+ Ngun lc ti chớnh:
- Ngõn sỏch Nh nc.
-Ngoi ngõn sỏch T xó hi, PHHS
-Cỏc ngun t ging dy, dch v ca Nh trng.
+ Ngun lc vt cht:

- Khuụn viờn Nh trng, phũng hc, phũng lm vic v cỏc cụng trỡnh ph tr.
- Trang thit b ging dy, cụng ngh phc v dy - hc.
- Ngi ph trỏch: BGH, BCH Cụng on, Hi CMHS.
6. Xõy dng thng hiu
- Xõy dng thng hiu v tớn nhim ca xó hi i vi Nh trng bng cách
tuyên truyền rộng rãi đến nhân dân địa phơng những thành tích mà nhà trờng đã đạt đợc
thông qua các cuộc họp phụ huynh hoạc các cuộc họp với UBND xã về các vấn đề có
liên quan đến giáo dục.
- Xỏc lp tớn nhim thng hiu i vi tng cỏn b giỏo viờn, CNV, hc sinh v
PHHS.
- y mnh tuyờn truyn, xõy dng truyn thng Nh trng, nờu cao tinh thn
trỏch nhim ca mi thnh viờn i vi quỏ trỡnh xõy dng thng hiu ca Nh trng,
bằng các hình thức:
+ Thành lập trang web của nhà trờng giúp cho việc tuyên truyền các kế hoạch, kết
quả công việc của nhà trờng đợc rộng rãi mọi ngời biết đến và cũng nhận đợc ý kiến
tham gia của nhiều ngời
+ Yêu cầu mỗi thành viên trong nhà trờng đều nêu cao tinh thần làm chủ, chủ
động nắm bắt và tuyên truyền những tin tức tích cực nhất nhằm xây dựng thơng hiệu cho
nhà trờng trong nhân dân, trên trang TTĐT của ngành, .
V/ T CHC THEO DếI, KIM TRA NH GI VIC THC HIN K
HOCH.
1. Ph bin k hoch chin lc: K hoch chin lc c ph bin rng rói ti ton
th cỏn b giỏo viờn, CNV nh trng, c quan ch qun, PHHS, hc sinh v cỏc t
chc cỏ nhõn quan tõm n nh trng.
2. T chc: Ban ch o thc hin k hoch chin lc l b phn chu trỏch nhim iu
phi quỏ trỡnh trin khai k hoch chin lc. iu chnh k hoch chin lc sau tng
giai on sỏt vi tỡnh hỡnh thc t ca nh trng.
3. L trỡnh thc hin k hoch chin lc:
- Giai on 1: T nm 2010 2011
- Giai on 2: T nm 2011 - 2013

- Giai on 3: T nm 2013 2015
- Giai on 4: T nm 2015 - 2020
4. i vi Hiu trng: T chc trin khai thc hin k hoch chin lc ti tng cỏn
b, giỏo viờn, CNV nh trng. Thnh lp Ban Kim tra v ỏnh giỏ thc hin k hoch
trong tng nm hc.
5. i vi Phú Hiu trng: Theo nhim v c phõn cụng, giỳp Hiu trng t chc
trin khai tng phn vic c th, ng thi kim tra v ỏnh giỏ kt qu thc hin k
hoch, xut nhng gii phỏp thc hin.
6. i vi T trng chuyờn mụn: T chc thc hin k hoch trong t; kim tra ỏnh
giỏ vic thc hin k hoch ca cỏc thnh viờn. Tỡm hiu nguyờn nhõn, xut cỏc gii
phỏp thc hin k hoch.
7. i vi cỏ nhõn cỏn b, giỏo viờn, CNV: Cn c k hoch chin lc, k hoch nm
hc ca nh trng xõy dng k hoch cụng tỏc cỏ nhõn theo tng nm hc. Bỏo cỏo
kết quả thực hiện kế hoạch theo từng học kỳ, năm học. Đề xuất các giải pháp để thực
hiện kế hoạch.


Pơng rang ngày 1/10/2010
HIỆU TRƯỞNG
Đặng Xuân Trung

×