Tải bản đầy đủ (.doc) (8 trang)

Bài giảng Kế hoạch chiến lược phát triển GD

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (124.01 KB, 8 trang )

PHÒNG GD&ĐT ĐAM RÔNG CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRƯỜNG THCS ĐẠ LONG Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Số: /KH-TrHĐL
Đạ Long, ngày tháng năm 2010
KẾ HOẠCH CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN
Trường THCS Đạ Long giai đoạn 2010-2015 tầm nhìn 2020
Trường THCS Đạ Long được thành lập tháng 8 năm 2006 đến nay đã gần 5
năm hình thành và phát triển. Trong những năm qua nhà trường đã thực hiện tốt
nhiệm vụ chính trị mà Đảng, nhà nước và nhân dân giao phó. Nhiều học sinh của nhà
trường ra trường đã trở thành những công dân tốt, những học sinh ngoan, học sinh
giỏi, những học sinh hoạt động tích cực các hoạt động xã hội trong các trường THPT
của Huyện của Tỉnh. Tuy mới thành lập nhưng tạo được niềm tin yêu của học sinh và
phụ huynh học sinh ở địa phương. Trường THCS Đạ Long thực sự tự hào với những
thành qủa đã đạt được từ sự phấn đấu của ban lãnh đạo nhà trường, của đội ngũ giáo
viên, nhân viên và học sinh nhà trường. Nhà trường quyết tâm phấn đấu nâng dần chất
lượng giáo dục ở mức độ cao và bến vững, luôn là điểm sáng về giáo dục toàn diện
của huyện Đam Rông và tỉnh Lâm Đồng. Trường THCS Đạ Long phấn đấu đạt chuẩn
quốc gia năm 2017.
Kế hoạch chiến lược phát triển giáo dục nhà trường giai đoạn 2010-2015 tầm
nhìn 2020 nhằm xác định rõ định hướng, mục tiêu chiến lược và các giải pháp chủ yếu
trong qúa trình xây dựng và phát triển, là cơ sở quan trọng cho các chính sách của hội
đồng trường và hoạt động của ban lãnh đạo cũng như tòan cán bộ, giáo viên, nhân
viên và học sinh nhà trường. Tổ chức và triển khai kế hoạch chiến lược của trường
THCS Đạ Long là hoạt động có ý nghĩ qun trọng, thiết thực trong việc thực hiện nghị
quyết Đại Hội Đảng Bộ Huyện Đam Rông lần thứ II, nghị quyết của chính phủ về đổi
mới giáo dục phổ thông. Chiến lược phát triển giáo dục của nhà trường phù hợp với
nguồn lực của nhà trường. Nhân lực, cơ sở vật chất tài chính, theo kịp với định hướng
phát triển kinh tế - xã hội của địa phương. Định kỳ được rà soát bổ sung điều chỉnh
nhà trường trưởng thành góp phần xây dựng ngành giáo dục Đam Rông phát triển phù
hợp với yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội của đất nước, hội nhập với các nước trong
khu vực và trên thế giới.


I./ Đặc điểm tình hình nhà trường
1. điểm mạnh
- Đội ngũ cán bộ giáo viên công nhân viên nhà trường có 25 người trong đó:
BCH: 2; giáo viên: 18; nhân viên: 5
- Trình độ chuyên môn, năng lực sư phạm: 100% đạt chuẩn và trên chuẩn trong
đó có 14 đại học, 2 chiến sĩ thi đua, 8 lao động tiên tiến.
- Công tác tổ chức quản lý của ban giám hiệu: lập được phương hướng nhiệm vụ
cụ thể chi tiết khả thi, có tầm nhìn khoa học, sáng tạo, lập được kế hoạch dài hạn,
trung hạn, ngắn hạn có tính khả thi sát thực tế. Công tác tổ chức triển khai kiểm tra,
1
đánh giá sâu sát, thực chất và đổi mới. Dám đổi mới, quyết đoán chịu trách nhiệm
trước cấp trên và tập thể về kế hoạch, nhiệm vụ được giao phó và thực thi
- Đội ngũ cán bộ giáo viên nhân viên tâm huyết với nghề dạy học, phong cách
mô phạm, tinh thần trách nhiệm, yêu nghề, biết hợp tác và gắn bó với nhà trường
mong muốn nhà trường phát triển. Chất lượng chyên môn và nghiệp vụ sư phạm đa số
đáp ứng được yêu cầu đổi mới giáo dục.
- Chất lượng học sinh: hàng năm có nhiều chuyển biến tích cực, các em chăm
ngoan lễ phép đã có ý thức học tập tốt.
- Năm học 2009-2010
+ Tổng số học sinh nhà trường: 242
+ Tổng số lớp học: 8 lớp
+ Xếp loại học lực
Giỏi: 8 HS chiếm tỷ lệ 3,3%; khá: 65 HS chiếm tỷ lệ 26,9%; TB: 105 chiếm
tỷ lệ 43,5%; yếu: 57 HS chiếm tỷ lệ 23,6%; kém: 7 HS chiếm tỷ lệ 2,9%
+ Xếp loại hạnh kiểm
Tốt: 143 HS chiếm tỷ lệ 59,3%; khá: 58 HS chiếm tỷ lệ 24%; TB: 39 chiếm
tỷ lệ 16,1%; yếu: 1 HS chiếm tỷ lệ 0,4%
+ Hàng năm luôn có HS tham gia hội khỏe phù đổng cấp tỉnh nhưng chưa được
giải
+ Tỷ lệ đỗ tốt nghiệp THCS năm học 2009-2010: 93,2%

+ Tỷ lệ thi đỗ vào THPT năm học 2010-2011: 95,6%
- Công tác duy trì sĩ số hàng năm đạt trên 96%
- Cơ sở vật chất
* Phòng học
+ Phòng học: 5 phòng
+ Phòng học bộ môn: không
+ Phòng tin: 1 phòng 32 máy
+ Phòng thư viện: 1 phòng
+ Phòng nghe nhìn: không
+ Phòng hội trường: không
+ Phòng truyền thống: không
+ Phòng làm việc: không
+ Sân vận động rèn luyện thể chất: đã có đất chưa được san ủi
* Bàn ghế
+ Bàn ghế HS 158 bộ
+ Bàn ghế giáo viên: 8 bộ
+ Bàn ghế văn phòng: 11 bộ đôi
* Thiết bị đồ dùng dạy học: Mỗi khối được trang bị 1 bộ đồ dùng thiết bị dạy học
* Máy móc
+ Máy tính: tổng số máy tính: 38 cái trong đó 36 cái để bàn, 2 máy xách tay
+ Máy in: 3 máy
+ Máy phô tô: 1 máy
+ Ti vi: 1 cái
2
+ Máy catset: 3 cái
+ Đầu video: 1 cái
Cơ sở vật chất đã đáp ứng được yêu cầu dạy và học trong giai đoạn hiện tại,
phòng học được xây dựng mới khang trang đảm bảo thực hiện cho công tác dạy học,
cảnh quan môi trường xanh sạch đẹp.
Thành tích nổi bật: Những kết quả về chất lượng giáo dục của nhà trường đã

khẳng định được vị thế nhà trường trong ngành giáo dục Đam Rông, được học sinh,
phụ huynh học sinh trong địa phương tin tưởng.
+ Năm học 2006-2007 được Sở Giáo dục –ĐT tặng giấy khen hoàn thành tốt
nhiệm vụ năm học.
+ Năm học 2009-2010 được UBND huyện tặng giấy khen hoàn thành tốt
nhiệm vụ năm học.
2. Điểm hạn chế:
- Tổ chức quản lý của Ban giám hiệu
+ Chưa chủ động tuyển chọn được nhiều giáo viên, cán bộ có năng lực chuyên
môn nghiệp vụ và tinh thần trách nhiệm cao.
+ Đánh giá chất lượng chuyên môn, theo chuẩn nghề nghiệp giáo viên đôi khi còn
mang tính động viên, chưa đúng yêu cầu của các tiêu chí, phân công công tác chưa sát
năng lực, trình độ, khả năng của một số giáo viên.
- Đội ngũ giáo viên công nhân viên: một bộ phận nhỏ giáo viên chưa thực sự
quan tâm đúng mức, vận dụng khả năng, năng lực vào công tác dạy học, quản lý, giáo
dục học sinh, chưa an tâm công tác tại địa phương.
- Chất lượng học sinh:
+ Chất lượng đầu vào còn thấp, tỷ lệ học sinh yếu kém còn cao , ý thức học tập, rèn
luyện chưa tốt.
+ Phụ huynh chưa quan tâm đến việc học tập của con em mình, còn giao phó cho
nhà trường quản lý, giáo dục.
- Cơ sở vật chất: chưa đồng bộ, một số phòng học còn thiếu như: phòng bộ môn,
phòng thiết bị, phòng làm việc Ban giám hiệu, phòng làm việc giáo viên, phóng đa
chức năng, sân chơi bãi tập của học sinh…
3. Thời cơ:
- Đời sống kinh tế văn hóa xã hội của nhân dân địa phương ngày được nâng lên.
- Nhà trường đã taọ được sự tín nhiệm của học sinh và phụ huynh học sinh trong
địa phương.
- Đội ngũ cán bộ giáo viên, nhân viên trẻ, được đào tạo cơ bản, có năng lực
chuyên môn và kỹ năng sư phạm khá tốt.

- Nhu cầu giáo dục chất lượng cao rất lớn và ngày càng tăng.
4. Thách thức:
- Đòi hỏi chất lượng giáo dục cao của cha mẹ học sinh và xã hội trong thời kỳ hội
nhập ngày càng cao.
- Chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên phải đáp ứng được yêu
cầu đổi mới giáo dục.
3
- Ứng dụng công nghệ thông tin trong giảng dạy, trình độ ngoại ngữ, khả năng
sáng tạo của cán bộ giáo viên, công nhân viên.
- Trình độ dân trí thấp sống rải rác không tập trung dân tộc thiểu số chiếm trên
90% Dân số của địa phương.
5. Xác định các vấn đề ưu tiên.
- Đổi mới công tác quản lý nâng cao chất lượng dạy – học, giảm tỷ lệ học sinh
yếu kém xuống còn 7% vào năm 2015.
- Nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ giáo viên, công nhân viên.
- Ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học và công tác quản lý.
- Áp dụng chuẩn vào đánh giá hoạt động của nhà trường trong công tác quản ly,
giảng dạy (theo chuẩn hiệu trưởng và giáo viên).
- Xây dựng cơ sở vật chất, thiết bị dạy học.
II. Định hướng chiến lược giáo dục.
1. Sứ mạng.
Tạo dựng được môi trường sư phạm lành mạnh, có chất lượng giáo dục cao.
Giáo dục học sinh có năng lực tự học, sáng tạo, có kỹ năng sống thích ứng với xã hội
để mỗi học sinh đều có cơ hội phát triển và tự định hướng vươn lên trong tương lai.
2. Hệ thống giá trị cơ bản của nhà trường
- Sự tôn trọng - Ý trí vượt khó khăn
- Lòng nhân ái - Sự hợp tác, thân thiện
- Tình đoàn kết - Tinh thần trách nhiệm
- Lòng tự trọng - Tính tự học, sáng tạo
- Tính trung thực - Biết ước mơ, hoài bão

3. Tầm nhìn.
Học sinh của chúng ta sẽ trở thành những cá nhân có tư duy độc lập, tham gia
tích cực vào học tập suốt đời và biết giải quyết vấn đề, hướng tới năng lực sử dụng
công nghệ nhằm nâng cao lợi ích bản thân và đất nước.
III. Mục tiêu, chỉ tiêu và phương châm hành động
1. Mục tiêu.
Xây dựng nhà trường có uy tín về chất lượng giáo dục, là mô hình giáo dục hiện
đại tiên tiến phù hợp với xu thế phát triển của đất nước và thời đại.
2. Chỉ tiêu.
2.1 Đội ngũ cán bộ giáo viên.
- Năng lực chuyên môn của cán bộ quản lý, giáo viên và công nhân viên được
đánh giá khá, giỏi trên 80%
- 100% cán bộ quản lý, giáo viên, công nhân viên biết sử dụng thành thạo máy vi
tính, có chứng chỉ ngoại ngữ trình độ A trở lên hoặc tiếng dân tộc địa phương.
- Số tiết ứng dụng công nghê thông tin trên 200 tiết mỗi năm.
- Phấn đấu có trên 10% cán bộ quản lý và giáo viên có trình độ cao học
- Phấn đấu 2 tổ chuyên môn có giáo viên đạt trình độ cao học.
2.2 Học sinh
- Quy mô trường lớp
4
+ Lớp học: 9 đến 12 lớp
+ Học sinh: 258 đến 396 học sinh
- Chất lượng học sinh
+ Có trên 30 – 35 % học sinh có học lực khá, giỏi (5% học lực giỏi)
+ Giảm tỷ lệ học sinh có học lực yếu còn từ 7- 10% , không có học sinh có học
lực kém
+ Thi đỗ vào THPT 95%
+ Thi học sinh giỏi cấp huyện đạt từ 3 đến 5 giải
+ Thi học sinh giỏi cấp tỉnh phấn đấu đạt 1 giải
+ Có nhiều học sinh đạt giải trong các cuộc thi văn nghệ thể dục thể thao

- Chất lượng đạo đức, kỹ năng sống
+ Chất lượng đạo đức 95% học sinh được xếp loại hạnh kiểm khá, tôt
+ Học sinh được trang bị các kỹ năng sống cơ bản như ăn, mặc giao tiếp và cách
phòng chống các trường hợp xảy ra với bản thân, bạn bè, tích cực tham gia các
hoạt động xã hội, tình nguyện hưởng ứng giữ gìn nhà trường, cảnh quan trường
lớp.
2.3 Cơ sở vật chất
- Xây dựng cơ bản
+ San ủi mặt bằng sân trường, sân chơi bãi tập học sinh, hàng rào cổng trường
thực hiện trong năm 2011
+ Phòng học: Từ năm 2011 đến 2013 xây dựng mới 4 phòng học
+ Từ năm 2013-2015 xây dựng nhà hiệu bộ
+ Từ năm 2015-2020 xây dựng các phòng học bộ môn, nhà đa chức năng
+ Từ năm 2012 đầu tư thêm 20 máy vi tính và các thiết bị dạy học khác
- Kinh phí thực hiện: Từ các nguồn vốn 135, 30a, kiên cố hóa trường học
- Xây dựng môi trường sư phạm xanh-sạch-đẹp, hài hòa với thiên nhiên
3. Phương châm hành động
Nâng cao chất lượng giáo dục, đào tạo học sinh có nhận thức đúng đắn, tạo lối
sống tích cực và khả năng tự học tốt để tiếp tục học lên cao hoặc hòa nhập nhanh vào
cộng đồng xã hội.
IV. Chương trình hành động
1. Nâng cao chất lượng và hiệu quả công tác giáo dục học sinh.
Nâng cao chất lượng và hiệu quả giáo dục toàn diện cho học sinh, đặc biệt là
chất lượng giáo dục đạo đức, và chất lượng giáo dục văn hóa. Đổi mới phương pháp
dạy và học đánh giá học sinh phù hợp với mục tiêu, nội dung chương trình và đối
tượng học sinh. Đổi mới các hoạt động giáo dục, hoạt động tập thể, gắn học với hành,
lý thuyết với thực tiễn, giúp học sinh có được kỹ năng sống cơ bản.
Người phụ trách: Hiệu trưởng, Phó hiệu trưởng, Đoàn thanh niên, Tổng phụ
trách đội, Tổ trưởng chuyên môn, Giáo viên bộ môn.
2. Xây dựng và phát triển đội ngũ

Xây dựng đội ngũ cán bộ, giáo viên, nhân viên đủ về số lượng, có phẩm chất
chính trị, có năng lực chuyên môn khá giỏi, có trình độ tin học, ngoại ngữ cơ bản, có
5

×