Tải bản đầy đủ (.doc) (48 trang)

tiết 50-70 hóa 8

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (281.05 KB, 48 trang )


Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 51: BÀI LUYỆN TẬP 6.
A.Mục tiêu:
1. Kiến thức :
Các mục từ 1 đến 7 phần kiến thức ghi nhớ trong sách giáo khoa, trang 118
2.Kĩ năng:
Học sinh nắm vững các khái niệm: phản ứng oxi hóa – khử, chất khử, sự khử, chất
oxi hóa, sự oxi hóa, phản ứng oxi hóa – khử, phản ứng thế, phản ứng hóa hợp,
phản ứng phân hủy .
Học sinh có kĩ năng xác định chất khử, sự khử , chất oxi hóa , sự oxi hóa trên một
phản ứng oxi hóa – khử cụ thể , phân biệt được các loại phản ứng
Học sinh viết được các phương trình phản ứng thế và tính toán theo phương trình
Học sinh không hiểu lầm: phản ứng thế không phải là phản ứng oxi hóa – khử ,
hay phản ứng hóa hợp luôn luôn là phản ứng oxi hóa –khử
3. Thái độ: Giáo dục tính nhanh nhẹn, cẩn thận,chính xác trong học tập.
B.Phương pháp:

Đàm thoại, tổng kết, giải các bài tập hoá học.
C.Phương tiện:
- GV:

Bài tập, phiếu học tập.
- HS : Ôn lại các kiến thức cơ bản.
D.Tiến trình lên lớp:
I. Ổn định:
II. Bài cũ:
1. Nêu định nghĩa phản ứng thế. Cho ví dụ minh hoạ.
2. HS chữa bài tập 2, 5 Sgk.
III. Bài mới:


* Đặt vấn đề: Nắm vững những tính chất và điều chế hiđro, phản ứng thế, sự khử,
chất khủ, sự oxi hoá, chất oxi hoá, phản ứng oxi hoá-khử.
Hoạt động của thầy và trò
1.Hoạt động1:
- GV cho 1- 2HS đã được chuẩn bị
trước trình bày bảng tổng kết
những kiến thức cơ bản về: TCVL,
TCHH, ƯD và ĐC khí H
2
.
- Các HS khác bổ sung dưới sự
hướng dẫn của GV để làm rõ mối
liên hệ giữa các TCVL, TCHH,
ứng dụng và điều chế khí H
2
; so
sánh các tính chất và cách điều chế
của khí H
2
- O
2
.
- GV cho HS trả lời các câu hỏi.
? Định nghĩa phản ứng thế, phản
ứng oxi hoá- khử, sự khử, sự oxi
hoá, chất khử, chất oxi hoá.
Nội dung
I. Kiến thức cần nhớ:
- HS nhắc lại các kiến thức cần nhớ.


- HS nêu định nghĩa.
- Phân biệt sự khác nhau giữa các loại phản
ứng.
Nguyễn Văn Thuận-Giáo án Hóa học 8
1

? Sự khác nhau của PƯ thế với
phản ứng hoá hợp và phản ứng
phân huỷ.
2.Hoạt động2:
- GV phân lớp thành 4 nhóm làm
các bài tập 1, 2, 3, 4. Sau đó các
nhóm lần lượt trình bày trước lớp,
để các nhóm khác trong lớp đối
chiếu, sửa chữa.
- GV uốn nắn những sai sót
- GV hướng dẫn cách giải 2 bài
toán 5 và 6 trang 119 Sgk.
- GV có thể chỉ định 2 HS lên
bảng.
+ HS
1
: Làm bài tập 5.
+ HS
2
: Làm bài tập 6.
Tất cả các HS còn lại làm bài tập 5
hoặc 6 trong giấy nháp.
- GV thu vở nháp của 1 số HS
kiểm tra, cho điểm.

- Sau khi HS làm xong BT ở bảng,
các HS còn lại nhận xét, sửa chữa
từng bài.
- GV bổ sung, chốt lại những kết
luận quan trọng.
II. Luyện tập:
* Bài tập 1: trang 118 Sgk.
PTHH: 2H
2
+ O
2

→
0
t
2H
2
O
3H
2
+ Fe
2
O
3

→
0
t
2Fe + 3H
2

O
4H
2
+ Fe
3
O
4

→
0
t
3Fe + 4H
2
O
H
2
+ PbO
→
0
t
Pb + H
2
O
- Các PƯ trên đều thuộc PƯ oxi hoá- khử vì
có đồng thời cả sự khử và sự oxi hoá.
+ Phản ứng a: phản ứng hoá hợp.
+ Phản ứng b, c, d: phản ứng thế.
(Theo định nghĩa)
* Bài tập 2: trang 118 Sgk.
- Dùng que đóm đang cháy cho vào mỗi lọ

+ Lọ làm que đóm bùng sáng: khí O
2
.
+ Lọ có ngọn lửa xanh mờ : khí H
2
.
+ Lọ không làm thay đổi ngọn lửa của que
đóm đang cháy: không khí.
* Bài tập 3: trang 119 Sgk.
Câu trả lời C là đúng.
* Bài tập 4: trang 119 Sgk.
a. PTHH:CO
2
+ H
2
O

H
2
CO
3
(1)
SO
2
+ H
2
O

H
2

SO
3
(2)
Zn + 2HCl

ZnCl
2
+ H
2
(3)
P
2
O
5
+ 3H
2
O

2H
3
PO
4
(4)
PbO + H
2

→
0
t
Pb + H

2
O (5)
b. Phản ứng 1, 2, 4: phản ứng hoá hợp.
phản ứng 3, 5 : phản ứng thế.
phản ứng 5 : Đồng thời là phản ứng oxi
hoá - khử và thế.
* Bài tập 5: trang 119 Sgk.
a. PTHH:
CuO + H
2

→
0
t
Cu + H
2
O (1)
Fe
2
O
3
+ 3H
2

→
0
t
2Fe + 3H
2
O (2)

b. - Chất khử : H
2
.
Vì H
2
đã chiếm oxi của chất khác.
- Chất o xihoá: CuO và Fe
2
O
3
.
Vì CuO và Fe
2
O
3
đã nhường oxi cho chất
khác.
* Bài tập 6: trang 119 Sgk.
a. PTHH:
Zn + H
2
SO
4


ZnSO
4
+ H
2
(1)

Nguyễn Văn Thuận-Giáo án Hóa học 8
2

65g 22,4 l
2Al + 3H
2
SO
4


Al
2
(SO
4
)
3
+ 3H
2
(1)
2.27=54g 3. 22,4 l
Fe + H
2
SO
4


FeSO
4
+ H
2

(1)
56g 22,4 l
b. Theo PTHH (1, 2, 3). Cùng một lượng
kim loại tác dụng với lượng axit dư thì:
- Kim loại Al sẽ cho nhiều hiđro hơn:
( 54g Al sẽ cho 3. 22,4 l = 67,2 l H
2
)
- Sau đó là kim loại Fe:
( 56g Fe sẽ cho 1. 22,4 l = 22,4 l H
2
)
- Cuối cùng là kim loại Zn:
( 65g Zn sẽ cho 1. 22,4 l = 22,4 l H
2
)
c. Nếu dùng một lượng khí H
2
, thí dụ 22,4 l
thì
- Khối lượng kim loại ít nhất là Al:

.18
3
54
g=
- Sau đó là kim loại Fe:

.56
1

56
g=
- Cuối cùng là Zn:

.65
1
65
g=
IV. Củng cố: - GV cũng cố cách giải một số dạng toán thường gặp.
V. Dặn dò: - Ôn tập kiến thức toàn chương.
- HS cần nắm các kiến thức về: Điều chế, thu khí hiđro, tính chất hoá
học của hiđro. Chuẩn bị cho bài thực hành giờ sau.

Nguyễn Văn Thuận-Giáo án Hóa học 8
3

Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 52: BÀI THỰC HÀNH 5.
A.Mục tiêu:
1. Kiến thức :
+ Thí nghiệm điều chế hiđro từ dung dịch HCl và Zn ( hoặc Fe, Mg, Al ) .
Đốt cháy khí hiđro trong không khí. Thu khí H
2
bằng cách đẩy không khí
+ Thí nghiệm chứng minh H
2
khử được CuO
2.Kĩ năng:
+ Lắp dụng cụ điều chế khí hiđro, thu khí hiđro bằng phương pháp đẩy không

khí.
+ Thực hiện thí nghiệm cho H
2
khử CuO
+ Quan sát thí nghiệm, nêu hiện tượng và giải thích hiện tượng
+ Viết phương trình phản ứng điều chế hiđro và phương trình phản ứng giữa
CuO và H
2

+ Biết cách tiến hành thí nghiệm an toàn, có kết quả
3. Thái độ:
-Tính nhanh nhẹn cẩn thận trong khi làm thí nghiệm.
B.Phương pháp: Thực hành.
C.Phương tiện: - Dụng cụ: Đèn cồn, ống nghiệm, lọ nút có nhám, muỗng sắt,
chậu thuỷ tinh to đựng nước.
- Hoá chất: Zn, HCl,CuO, nước.
D.Tiến trình lên lớp:
I. Ổn định:
II. Bài cũ: Kết hợp trong bài.
III. Bài mới:
*Đặt vấn đề: Để điều chế Hiđro trong phòng thí nghiệm người ta sử dụng những
hoá chất nào, phương pháp nào dùng để điều chế oxi trong phòng TN, thực hiện
các PƯHH của Hiđro với một số chất khác ra sao? Nội dung bài học ngày hôm
nay giúp chúng ta củng cố những kiến thức đã học, đồng thời rèn luyện kĩ năng
thao tác thí nghiệm.
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
1.Hoạt động1:
- GV kiểm tra các dụng cụ, hoá chất;
kiểm tra các kiến thức có liên quan đến
bài thực hành.

? Nêu phương pháp điều chế và cách
thu khí Hiđro trong phòngTN.
? Nhắc lại TCHH của Hiđro.
- GV hướng dẫn học sinh kĩ thuật lắp
ráp dụng cụ và tiến hành thí nghiệm như
hình 5.4 .
VD: - Cho axit HCl vào
+ Cách cho hoá chất Zn vào ống nghiệm
I. Tiến hành thí nghiệm:
1. Thí nghiệm 1:
* Điều chế và thu khí Hiđro.
Zn + HCl
- Cách thu khí Hiđro.
+ Bằng cách đẩy nước.
Nguyễn Văn Thuận-Giáo án Hóa học 8
4

+ Cách đậy và xoay nút cao su ( có ống
dẫn khí xuyên qua) vào ống nghiệm sao
cho chặt, kín.
Yêu cầu HS ghi ngay nhận xét hiện
tượng TN và viết PTHH vào bản tường
trình.
- Yêu cầu HS giải thích dựa vào TCVL
nào của Hiđro. mà có 2 cách thu khí
khác nhau.
- HS chuẩn bị dụng cụ như hình 5.9
- Gv hướng dẫn
+ Cách dùng đèn cồn đun nóng phần
ống nghiệm có chứa hoá chất CuO

- Yêu cầu HS nhận xét và viết PTPƯ.
- GV hướng dẫn cách viết bản tường
trình theo mẫu sau.
+ Bằng cách đẩy không khí.
2. Thí nghiệm 2:
* Hiđro khử đồng(II) oxit
II. Tường trình:
TT
Tên thí
nghiệm
Mục đích TN
Cách tiến
hành
Hiện tượng
Giải thích
Viết PTPƯ
1
2

IV. Củng cố: - Nhắc lại nguyên liệu, cách điều chế và thu khí Hiđro, TCHH của
Hiđro.
V. Dặn dò: - Ôn tập các kiến thức cơ bản trong chương, chuẩn bị giờ sau kiểm
tra.
- HS làm bản tường trình và thu dọn, rửa dụng cụ.

Nguyễn Văn Thuận-Giáo án Hóa học 8
5

Nguyễn Văn Thuận-Giáo án Hóa học 8
6


Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 53: KIỂM TRA 1 TIẾT
A.Mục tiêu:
1. Kiến thức :
- Đánh giá khả năng nắm bắt kiến thức của học sinh trong chương Hiđro.Nước
2. Kỹ năng:
- Kỹ năng làm bài tập tính toán hóa học.
3. Thái độ:
-Tính nhanh nhẹn nghiêm túc trong học tập và thi cử.
B.Phương pháp: Kiểm tra tự luận.
C.Phương tiện: - GV: Đề kiểm tra.
- HS: Ôn lại kiến thức.
D.Tiến trình lên lớp:
I. Ổn định:
II. Bài cũ: (không)
III. Bài mới:
A- ĐỀ BÀI:
Câu 1: Nêu t/c vật lí, t/c hóa học của hiđro.
Câu 2: Có 3 bình đựng khí bị mất nhãn là H
2
, 0
2
,CO
2
. Làm thế nào để xác định
các khí trong các bình trên.
Câu 3: Hòa tan hoàn toàn 8,1 gam Al trong dung dịch HCl dư, thu được H
2


AlCl
3
.
a.Tính thể tích H
2
thu được.
b.Tính khối lượng HCl đã tham gia phản ứng.
c.Nếu hiệu suất phản ứng là 80% thì thu được bao nhiêu lít H
2
.
B-ĐÁP ÁN, THANG ĐIỂM.
Câu 1 (3 đ):
-Nêu tính chất vật lí (1,5)
-Nêu tính chất hóa học (1.5).
Câu 2: (3 đ):
-dùng que đóm đang cháy đưa vào miệng các binh đựng khí:
+ Que đóm cháy mạnh hơn là bình đựng oxi.
+Que đóm tắt là bình đựng CO
2
+ Có tiêng nổ nhỏ là bình đựng H
2
.
Câu 3:
PTHH (1 đ)
n
Al
= 0,3 mol
a.n
H2

= 0,45 mol.
V
H2
= 10,08 l(1 đ).
b.n
HCl
= 0,9 mol.
m
HCl
= 32,85 gam.(1 đ).
c.v
H2
= 10,08.0,8 = 8,064 l(1 đ).
Nguyễn Văn Thuận-Giáo án Hóa học 8
7

IV. Củng cố: - Thu bài
- Giáo viên nhận xét giờ kiểm tra.
V. Dặn dò: - Ôn lại các kiến thức đã học.
-Nghiên cứu trước bài Nước.

Nguyễn Văn Thuận-Giáo án Hóa học 8
8

Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 54: NƯỚC (Tiết 1)
Kiến thức cũ có liên quan Kiến thức mới cần hình thành
Công thức hoá học của nước Thành phần định tính và định lượng của
nước

A.Mục tiêu:
1. Kiến thức :
Biết được:
+ Thành phần định tính và định lượng của nước
2.Kĩ năng
+ Quan sát thí nghiệm hoặc hình ảnh thí nghiệm phân tích và tổng hợp
nước, rút ra được nhận xét về thành phần của nước.
3. Thái độ: Giáo dục tính yêu thích khoa học, có ý thức bảo vệ nguồn nước.
B.Phương pháp: Nếu vấn đề, đàm thoại, quan sát.
C.Phương tiện:
Dụng cụ: - Dụng cụ điện phân nước bằng dòng điện.
- Thiết bị tổng hợp nước (dùng băng hình mô tả)
D.Tiến trình lên lớp:
I. Ổn định:
II. Bài cũ:
III. Bài mới:
*Đặt vấn đề: Nước là một chất có vai trò quan trọng đối với động thực vật và con
người.Vậy thành phần của nước như thế nào?
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
- GV giới thiệu nội dung bài học.
* GV đặt vấn đề: Những nguyên tố hoá
học nào có trong thành phần của nước?
Chúng hoá hợp với nhau như thế nào về
thể tích và khối lượng? Để giải đáp câu
hỏi này ta làm hai TN sau.
1.Hoạt động1:
- GV giới thiệu dụng cụ điện phân nước,
nêu mục đích thí nghiệm.
- Gọi 1 - 2 HS lên bàn GV quan sát TN
0

.
* GV làm thí nghiệm: Lắp thiết bị phân
huỷ nước (hình 5.10). Sau đó cho dòng
điện một chiều đi qua nước (có pha
thêm 1 ít dd H
2
SO
4
để làm tăng độ dẫn
điện của nước.
- Yêu cầu HS quan sát hiện tượng, nhận
xét.
? Khi cho dòng điện 1 chiều đi qua
nước, ta thấy có hiện tượng gì.
? Nhận xét tỉ lệ thể tích chất khí ở 2 ống
I. Thành phần hoá học của nước:
1. Sự phân huỷ nước:
a. Quan sát thí nghiệm và trả lời câu
hỏi:
Sgk.
b. Nhận xét:
- Trên bề mặt 2 điện cực xuất hiện bọt
khí.
+ Cực âm : Khí H
2
.
+ Cực dương: Khí O
2
.
Nguyễn Văn Thuận-Giáo án Hóa học 8

9

A và B.
- GV làm TN : Đưa qua đóm lần lượt
vào 2 ống nghiệm A và B.
HS quan sát và nhận xét.
? Xác định chất khí trong 2 ống nghiệm
A và B là khí gì.
- Từ đó yêu cầu HS rút ra kết luận về
quá trình phân huỷ nước bằng dòng
điện.
Viét PTPƯ.
2.Hoạt động2:
- GV treo tranh hình 5.11 Sgk trang 122.
Thiết bị tổng hợp nước.
Cho HS trả lời các câu hỏi.
? Thể tích khí H
2
và thể tích khí O
2
nạp
vào ống thuỷ tinh hình trụ lúc đầu là bao
nhiêu. ? Khác nhau hay bằng nhau.
? Thể tích còn lại sau khi hỗn hợp nổ
(do đốt bằng tia lữa điện) là bao nhiêu.
- HS: Còn 1/4.
? Vậy đó là khí gì. ( khí oxi).
? Cho biết tỉ lệ về thể tích giữa hiđro và
khí oxi khi chúng hoá hợp với nhau tạo
thành nước.

- Yêu cầu HS viết PTPƯ.
- GV nêu vấn đề: Có thể tính được thành
phần khối lượng của các nguyên tố hiđro
và oxi trong nước được không?
- Yêu cầu các nhóm thảo luận để tính:
+ Tỉ lệ hóa hợp (về khối lượng) giữa
hiđro và oxi.
+ Thành phần phần trăm (về khối lượng)
của hiđro và oxi trong nước.
3.Hoạt động3:
- GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi sau:
? Nước là hợp chất được tạo thành bỡi
những nguyên tố nào.
? Chúng hóa hợp với nhau theo tỉ lệ về
khối lượng và thể tích như thế nào.
? Em rút ra công thức hoá học của nước.
-
.2
22
OH
VV =
- PTHH:
2H
2
O
 →
Dienphan
2H
2



+ O
2


2. Sự tổng hợp nước:
a. Quan sát tranh vẽ (hoặc xem băng
hình) mô tả thí nghiệm:
Sgk.
b. Nhận xét:
- Sau khi đốt: Hỗn hợp gồm 4 thể tích H
2

và O
2

1
2
O
V
.
-
2
1
H
V
hóa hợp với
2
2
O

V

H
2
O.
PTHH: 2H
2
+ O
2

→
0
t
2H
2
O.
* HS:
a. Giả sử có 1mol o xi phản ứng:
- KL oxi p/ư là :
gm
O
3232.1
2
==
- KL hiđro p/ư là:
gm
OH
42.2
2
==

Tỉ lệ hoá hợp (về khối lượng) giữa hiđro
và oxi là:
.
8
1
32
4
=
b. Thành phần % (về khối lượng):

.1.11%100.
81
1
% ≈
+
=H

%.9,881,11%100% ≈−=O
3. Kết luận:
- Nước là hợp chất tạo bỡi 2 nguyên tố là
hiđro và oxi.
- Tỉ lệ thể tích: 2 phần khí khí H
2
và 1
phần khí O
2
.
- Tỉ lệ khối lượng: 1 phần H
2
và 8 phần

oxi.
Nguyễn Văn Thuận-Giáo án Hóa học 8
10


CTHH của nước: H
2
O.
IV. Củng cố: - GV cho HS làm 1 số bài tập sau:
* BT
1
: Tính thể tích khí hiđro và khí oxi (đktc) cần tác dụng với nhau để tạo
ra 7,2 gam nước.
* BT
2
: Đốt cháy hốn hợp khí gồm 1,12 l H
2
và 1,68 l khí O
2
(đktc). Tính khối
lượng nước tạo thành sau khi phản ứng cháy kết thúc.
V. Dặn dò: - Đọc bài đọc thêm trang 125.
- Làm các bài tập 2, 3 Sgk trang 125.
- GV hướng dẫn HS làm bài tập 4 Sgk.

*
* *
Nguyễn Văn Thuận-Giáo án Hóa học 8
11


Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết 55: NƯỚC (Tiết 2)
Kiến thức cũ có liên quan Kiến thức mới cần hình thành
Thành phần định tính và định lượng của
nước
Tính chất của nước. Vai trò của nước
trong đời sống và sản xuất
A.Mục tiêu:
1. Kiến thức :
1. Kiến thức :
Biết được:
+ Tính chất của nước: Nước hòa tan được nhiều chất, nước phản ứng được
với nhiều chất ở điều kiện thường như kim loại ( Na, Ca ), oxit bazơ (CaO,
Na
2
O, ) , oxit axit ( P
2
O
5
, SO
2
, ) .
+ Vai trò của nước trong đời sống và sản xuất, sự ô nhiễm nguồn nước và
cách bảo vệ nguồn nước, sử dụng tiết kiệm nước sạch.
2.Kĩ năng
+ Viết được PTHH của nước với một số kim loại (Na, Ca ), oxit bazơ, oxit
axit.
+ Biết sử dụng giấy quỳ tím để nhận biết được một số dung dịch axit, bazơ
cụ thể

3. Thái độ:
- Giáo dục ý thức bảo vệ nguồn nước sinh hoạt, tiết kiệm nước.
B.Phương pháp: Nếu vấn đề, đàm thoại, quan sát.
C.Phương tiện:
- Dụng cụ: Cốc thuỷ tinh, phễu, ống nghiệm, muôi sắt, lọ thuỷ tinh nút nhám đã
thu sẵn khí oxi.
D.Tiến trình lên lớp:
I. Ổn định:
II. Bài cũ:
III. Bài mới:
*Đặt vấn đề:Nước có những tính chất vật lí và hóa học gì? Vai trò của nguồn
nước ra sao? Chúng ta sẽ được biết qua bài học hôm nay.
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
- GV giới thiệu mục tiêu bài học.
1.Hoạt động1:
- GV cho HS quan sát 1 cốc nước hoặc
liên hệ thực tế và nhận xét các tính chất
vật lí của nước.
* GV làm TN
0
:
+ Nhúng quỳ tím vào cốc nước.
- HS quan sát và nhận xét.
+ Cho 1 mẩu Na nhỏ vào cốc nước.
- HS nhận xét hiện tượng. Yêu cầu HS
I. Tính chất của nước:
1. Tính chất vật lí:
- Chất lỏng, không màu, không mùi,
không vị, sôi ở 100ºC, hoá rắn ở 0ºC, ở
4ºC D = 1g/ml.

- Hoà tan nhiều chất: Rắn. lỏng, khí.
2. Tính chất hoá học:
a. Tác dụng với kim loại:
* Thí nghiệm:
Sgk.
* Nhận xét:
Nguyễn Văn Thuận-Giáo án Hóa học 8
12

viết PTHH xảy ra.
? Cho biết chất rắn tạo thành sau khi làm
bay hơi nước của dung dịch là chất nào.
? Tại sao phải dùng lượng nhỏ mà không
dùng lượng lớn kim loại natri.
? Phản ứng của Natri với nước thuộc loại
phản ứng gì? Vì sao?
- GV thông báo: Ở nhiệt độ thường nước
có thể t/d với 1 số kim loại khác như K,
Ca, Ba
* GV làm TN
0
: Cho vào bát sứ 1 cục
nhỏ vôi sống CaO. Rót một ít nước vào
vôi sống. Nhúng một mẫu giấy quỳ tím
vào dung dịch nước vôi .
- Yêu cầu HS nhận xét hiện tượng xảy
ra. Viết PTHH.
? Phản ứng của CaO với nước thuộc loại
phản ứng gì? Vì sao?
- GV thông báo: Ở nhiệt độ thường nước

có thể tác dụng với 1 số oxit bazơ khác
như Na
2
O, K
2
O, BaO, Li
2
O
* GV làm TN
0
: Cho nước hoá hợp với
điphotpho pentaoxit. Nhỏ 1 vài giọt tạo
thành lên mẫu giấy quỳ tím.
- HS nhận xét hiện tượng. Viết PTHH.
- GV thông báo: Ở nhiệt độ thường nước
có thể t/d với 1 số oxit axit khác như
SO
2
, SO
3
, P
2
O
5

2.Hoạt động2:
- GV cho HS tự nghiên cứu nội dung
Sgk.
? Hãy dẫn ra một số dẫn chứng về vai trò
quan trọng của nước trong đời sống và

sản xuất.
? Theo em nguyên nhân của sự ô nhiễm
nguồn nước là ở đâu? Cách khắc phục.
Sgk.
* PTHH:
2Na + 2H
2
O

2NaOH + H
2


b. Tác dụng với oxit bazơ:
* Thí nghiệm:
Sgk.
* Nhận xét: Sgk.
* PTHH:
CaO + H
2
O

Ca(OH)
2
.
- Hợp chất tạo ra do oxit bazơ hóa hợp
với nước thuộc loại bazơ. Dung dịch
bazơ làm đổi màu quỳ tím thành xanh.
c. Tác dụng với oxit axit:
* Thí nghiệm:

Sgk.
* Nhận xét: Sgk.
* PTHH:
P
2
O
5
+ 3H
2
O

2H
3
PO
4
.
- Hợp chất tạo ra do nước tác dụng với a
xit thuộc loại axit. Dung dịch axit làm
đổi màu quỳ tím thành đỏ.
II. Vai trò của nước trong đời sống và
sản xuất:
Sgk.
IV. Củng cố: - GV cho HS làm 1 số bài tập sau: 1, 5, 6 Sgk.
V. Dặn dò: - Làm các bài tập còn lại ở Sgk trang 125.

Ngày soạn:
Nguyễn Văn Thuận-Giáo án Hóa học 8
13

Ngày dạy:

Tiết 56: AXIT – BAZƠ - MUỐI (Tiết 1)
Kiến thức cũ có liên quan Kiến thức mới cần hình thành
Công thức của một số axit, bazơ Định nghĩa axit, bazơ theo thành phần
phân tử .Cách gọi tên axit ,bazơ. Phân
loại axit, bazơ
A.Mục tiêu:
1. Kiến thức : Biết được:
+ Định nghĩa axit, bazơ theo thành phần phân tử
+ Cách gọi tên axit ,bazơ
+ Phân loại axit, bazơ
2. Kĩ năng
+ Phân loại được axit, bazơ theo công thức hóa học cụ thể
+ Viết được CTHH của một số axit, bazơ khi biết hóa trị của kim loại và
gốc axit
+ Đọc được tên một số axit, bazơ theo CTHH cụ thể và ngược lại
+ Phân biệt được một số dung dịch axit, bazơ cụ thể bằng giấy quỳ tím
+ Tính được khối lượng một số axit ,bazơ tạo thành trong phản ứng
3. Thái độ: Giáo dục tính nhanh nhẹn, cẩn thận trong học tập.
B.Phương pháp: Nếu vấn đề, đàm thoại.
C.Phương tiện:
- Giáo viên:
+ Bảng phụ 1: Tên axit, công thức, thành phần, gốc của một số axit thường gặp.
+ Bảng phụ 2: Tên bazơ, công thức, thành phần, gốc của một số bazơ thường
gặp.
- Học sinh: Ôn lại bài 26 “Oxit”, bài 33 “ Điều chế hiđro – p/ư thế”, bài 10 “Hoá
trị”.
D.Tiến trình lên lớp:
I. Ổn định:
II. Bài cũ:
1. Nêu TCHH của nước. Viết PTHH minh hoạ.

2. Nêu khái niệm oxit, công thức chung của oxit, có mấy loại oxit? Cho VD minh
hoạ mỗi loại.
III. Bài mới:
*Đặt vấn đề:Hợp chất vô cơ bên cạnh oxit còn có những loại hợp chất nào?được
phân loại và gọi tên ra sao?
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
1.Hoạt động1:
- GV cho HS lấy một vài VD về các
axit.
- Yêu cầu HS nhận xét về thành phần
phân tử và thử nêu ra định nghĩa axit.
I. Axit:
1. Khái niệm:
a. Trả lời câu hỏi: Sgk.
b. Nhận xét:
- VD: HCl, H
2
S, H
2
SO
4
, HNO
3
, H
2
CO
3
,
H
3

PO
4
.
- TPPT: Có 1 hay nhiều nguyên tử hiđro
liên kết với gốc axit (- Cl, =S, =SO
4
,
Nguyễn Văn Thuận-Giáo án Hóa học 8
14

- GV cho các HS khác nhận xét, bổ
sung.
Đồng thời GV chốt lại định nghĩa
trong Sgk.
- GV giới thiệu CTHH của axit. Yêu
cầu HS lập nội dung vào bảng 1.
-NO
3
)
c. Kết luận:
* Phân tử axit gồm có một hay nhiều
nguyên tử hiđro liên kết với gốc axit, các
nguyên tử hiđro này có thể thay thế bằng
các nguyên tử kim loại.
Thành phần
Số nguyên tử H Gốc axit
Axit clohiđric
Axit nitric
Axit sunfuric
Axit cacbonic

Axit photphoric
- HS nhận xét về số nguyên tử hiđro
liên kết với gốc axit.
- GV thông báo: Hoá trị của gốc axit
bằng số nguyên tử hiđro.
- Yêu cầu HS rút ra CTHH của axit.
- Từ các VD trên iêu cầu HS dựa vào
thành phần, phân loại axit.
- GV hướng dẫn cách gọi tên.
+ Axit không có oxi.
+ Axit có oxi.
- Yêu cầu HS đọc tên 1 số axit thường
gặp.
- Học sinh trả lời.
2.Hoạt động2: Tương tự phần I.
- GV cho HS kể tên, nêu ra CTHH của
2. Công thức hoá học:
- Gồm một hay nhiều nguyên tử hiđro và
gốc
axit.
Công thức chung: H
n
A.
Trong đó: - H: là nguyên tử hiđro.
- A: là gốc axit.
3. Phân loại:
- 2 loại:
+ Axit không có oxi: HCl, H
2
S, HBr, HI,

HF
+ Axit có oxi: H
2
SO
4
, HNO
3
, H
3
PO
4
,
H
2
CO
3

4. Tên gọi:
a. Axit không có oxi :
Tên axit : Axit + tên phi kim + hiđric.
VD : - HCl : Axit clohiđric.
- H
2
S : Axit sunfuhiđric.
b. Axit có oxi:
* Axit có nhiều nguyên tử oxi:
Tên axit : Axit + tên phi kim + ic.
VD : - HNO
3
: Axit nitric.

- H
2
SO
4
: Axit sunfuric.
* Axit có ít nguyên tử oxi :
Tên axit : Axit + tên phi kim + ơ.
VD : - H
2
SO
3
: Axit sunfurơ.
II. Bazơ :
1. Khái niệm:
Nguyễn Văn Thuận-Giáo án Hóa học 8
15

của một số bazơ mà các em biết.
- GV cho HS điền nội dung vào bảng
dưới đây.
a. Trả lời câu hỏi: Sgk.
b. Nhận xét:
- VD : NaOH, Ca(OH)
2
, Fe(OH)
2
,
Fe(OH)
3


Thành phần
Nguyên tử K.Loại.
Số nhóm
OH
Natri hiđroxit.
Kali hiđroxit.
Canxi hiđroxit.
Sắt (III) hiđroxit.
- GV cho HS nhận xét về thành phần
phân tử của bazơ và thử nêu ra định
nghĩa của bazơ.
- HS rút ra CTHH của bazơ.
- GV thông báo : Do nhóm – OH có
hoá trị I nên kim loại có hoá trị bao
nhiêu thì phân tử bazơ có bấy nhiêu
nhóm – OH.
- GV hướng dẫn HS cách gọi tên.
- GV chia các bazơ theo tính tan và
yêu cầu HS lấy VD minh hoạ.
- TPPT: Có một nguyên tử kim loại và 1
hay nhiều nhóm – OH.
c. Kết luận:
* Phân tử bazơ gồm có một nguyên tử kim
loại liên kết với một hay nhiều nhóm
hiđroxit(- OH)
2. Công thức hoá học:
- Gồm nguyên tử KL và một hay nhiều
nhóm
- OH.
Công thức chung: M(OH)

n
Trong đó: - M: là nguyên tử kim loại.
- A: là nhóm hiđroxit.
3. Tên gọi:
Tên bazơ : Tên KL (kèm theo hoá trị
nếu KL có nhiều hoá trị) + hiđroxit.
VD : NaOH : Natri hiđroxit.
Fe(OH)
3
: Sắt (III) hiđroxit.
4. Phân loại:
- 2 loại:
* Bazơ tan trong nước : NaOH, KOH
* Bazơ không tan trong nước: Cu(OH)
2
,
Mg(OH)
2

IV. Củng cố: - GV cho HS làm 1 số bài tập sau:1, 2, 3, 4 Sgk.
V. Dặn dò: - Làm các bài tập 5,6 ở Sgk trang 130.
- Đọc trước bài muối: Tiết 2.

*
* *

Ngày soạn:
Nguyễn Văn Thuận-Giáo án Hóa học 8
16


Ngày dạy:
Tiết 57: AXIT – BAZƠ - MUỐI (Tiết 2)
Kiến thức cũ có liên quan Kiến thức mới cần hình thành
Công thức của một số muối + Định nghĩa muối theo thành phần
phân tử. Cách gọi tên muối. Phân loại
muối
A.Mục tiêu:
1. Kiến thức : Biết được:
+ Định nghĩa muối theo thành phần phân tử
+ Cách gọi tên muối
+ Phân loại muối
2.Kĩ năng
+ Phân loại được muối theo công thức hóa học cụ thể
+ Viết được CTHH của một số muối khi biết hóa trị của kim loại và gốc axit
+ Đọc được tên một số muối theo CTHH cụ thể và ngược lại
+ Tính được khối lượng một số muối tạo thành trong phản ứng
3. Thái độ:
- Giáo dục ý thức tự học,tính nhanh nhẹn, cẩn thận.
B.Phương pháp: Thuyết trình, đàm thoại.
C.Phương tiện:
- Giáo viên: Bảng phụ, phiếu học tập.
- Học sinh: Ôn tập kỉ công thức, tên gọi của oxit, bazơ, muối.
D.Tiến trình lên lớp:
I. Ổn định:
II. Bài cũ:
1. Viết công thức chung của oxit, bazơ, axit.
2. HS chữa bài tập 2, 4 Sgk.
III. Bài mới:
*Đặt vấn đề:
Hoạt động của thầy và trò

1.Hoạt động1:
- GV cho HS viết một số công thức muối
đã biết.
- Yêu cầu HS nhận xét về thành phần
phân tử và thử nêu ra định nghĩa về
muối.
- GV cho các HS khác nhận xét, bổ
sung.
Đồng thời GV chốt lại định nghĩa trong
Sgk.
- GV giới thiệu CTHH của bazơ. Lấy
VD minh hoạ.
Nội dung
I. Muối:
1. Khái niệm:
a. Trả lời câu hỏi:
Sgk.
b. Nhận xét:
- VD: NaCl, CuSO
4
, Na
2
CO
3
, CaCO
3
,
NaNO
3


- TPPT: Có nguyên tử kim loại và gốc
axit.
c. Kết luận:
* Phân tử muối gồm có một hay nhiều
nguyên tử kim loại liên kết với một hay
nhiều gốc axit.
2. Công thức hoá học:
Nguyễn Văn Thuận-Giáo án Hóa học 8
17

- GV hướng dẫn HS cách gọi tên muối
- GV thuyết trình phân loại muối.
2.Hoạt động2: Luyện tập
GV đưa bài tập 5 sgk
Học sinh thực hiện.
- Gồm một nguyên tử kim loại và một
hay nhiều nhóm hiđroxit.
M
x
A
y.
Trong đó: - M: là nguyên tử kim loại.
- A : là gốc axit.
VD : Na
2
CO
3
. NaHCO
3
.

Gốc axit : = CO
3
- HCO
3
.
3. Tên gọi:
Tên muối : Tên KL (kèm theo hoá
trị nếu KL có nhiều hoá trị) + tên gốc
axit.
VD : - Na
2
SO
4
: Natri sunfat.
- Na
2
SO
3
: Natri sunfit.
- ZnCl
2
: Kẽm clorua.
4. Phân loại:
- 2 loại:
* Muối trung hoà: Là muối mà gốc
axit không có nguyên tử hiđro có thể
thay thế bằng nguyên tử kim loại.
VD : CuSO
4
, Na

2
CO
3
, CaCO
3
,
NaNO
3

* Muối axit: Là muối mà trong đó gốc
a xit còn nguyên tử hiđro chưa được
thay thế bằng nguyên tử kim loại.
VD: NaHCO
3
, NaHSO
4
,
Ca(HCO
3
)
2

IV. Củng cố: - GV cho HS làm bài tập sau: 5,6 Sgk.
V. Dặn dò: - Học bài và làm bài tập. Ôn lại các định nghĩa, cách gọi tên, phân
loại
oxit, axit, bazơ, muối.
- Ôn tập kiến thức trong chương, chuẩn bị cho giờ sau luyện tập.
Ngày soạn:
Nguyễn Văn Thuận-Giáo án Hóa học 8
18


Ngày dạy:
Tiết 58: BÀI LUYỆN TẬP 7.
A.Mục tiêu:
1. Kiến thức :
+ Theo 5 mục ở phần kiến thức cần nhớ trang 131 sách GK (chủ yếu ôn tập 2 bài
“Nước “và “Axit – Bazơ –Muối “
2. Kĩ năng
+ Viết phương trình phản ứng của nước với một số kimloại, oxit bazơ ,oxit
axit – Gọi tên và phân loại sản phẩm thu được ,nhận biết được loại phản ứng
+ Viết được CTHH của một số axit, bazơ, muối khi biết hóa trị của kim loại
và gốc axit, khi biết thành phần khối lượng các nguyên tố.
+ Viết được CTHH của axit ,muối, bazơ khi biết tên
+ Phân biệt được một số dung dịch axit, bazơ cụ thể bằng giấy quỳ tím
+ Tính được khối lượng một số axit ,bazơ, muối tạo thành trong phản ứng
3. Thái độ: Giáo dục tính nhanh nhẹn, cẩn thận, chính xác.
B.Phương pháp: Đàm thoại, giải bài tập.
C.Phương tiện:
- Giáo viên: Hệ thống câu hỏi, bài tập.
- Học sinh : Ôn tập kỉ TCHH của nước, công thức, tên gọi của oxit, bazơ, muối.
D.Tiến trình lên lớp:
I. Ổn định:
II. Bài cũ: 1. Định nghĩa muối. Viết công thức, nêu nguyên tắc gọi tên
muối.
III. Bài mới:
*Đặt vấn đề: (Giáo viên giới thiệu)
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
1.Hoạt động1:
- GV cho HS đã chuẩn bị trước trình bày
tổng kết về thành phần hoá học định tính

và định lượng của nước, về các tính chất
hoá học của nước.
Cho HS khác nhận xét, bổ sung.
- Cho HS khác trình bày bảng tổng kết
về định nghĩa, công thức, cách gọi tên và
phân loại các axit- bazơ- muối.
GV chỉ định một số HS khác nhận xét,
bổ sung.
2.Hoạt động2:
- GV phân công nhóm HS làm các bài
tập 1, 2, 3 hoặc 4. Sau đó lần lượt trình
bày trước lớp để các HS trong lớp đối
chiếu, sửa chữa.
GV uốn nắn những sai sót điển hình.
I. Kiến thức cần nhớ:
- Học sinh thảo luận, trình bày bảng
tổng kết.
II. Bài tâp:
* Bài tập 1 : Trang 131.
a. PTHH :
2K + 2H
2
O

2KOH + H
2

Ca + 2H
2
O


Ca(OH)
2
+ H
2

b. Các phản ứng trên thuộc loại phản
ứng thế.
Nguyễn Văn Thuận-Giáo án Hóa học 8
19

- Yêu cầu HS lập PTHH. Chỉ ra chất sản
phẩm, xác định loại chất.
- Yêu cầu HS nhắc lại hoá trị của các
gốc axit.
- GV hướng dẫn HS cách giải.
+ Đặt CT chung.
+ Tìm khối lượng của kim loại và khối
lượng oxi trong 1mol oxit.
+ Rút ra số mol nguyên tử kim loại và
oxi trong hợp chất oxit.
+ Lập CTHH.
- GV chỉ định 1HS lên bảng chữa bài tập
5 Sgk.
Các HS còn lại làm bài tập 5 vào giấy
nháp. GV chấm điểm 1 số HS.
* Bài tập 2 : Trang 132.
+ a, b, c: HS lập PTHH.
+ d, e:
- Chất sản phẩm ở a (NaOH, KOH) là

bazơ kiềm.
- Chất sản phẩm ở b (H
2
SO
3
, H
2
SO
4
,
HNO
3
) là axit.
- Chất sản phẩm ở c(NaCl, Al
2
(SO
4
)
3
)
là muối.
* Bài tập 3: Trang 132.
- Đồng(II) clorua : CuCl
2
.
- Kẽm sunfat : ZnSO
4
.
- Sắt(III) sunfat : Fe
2

(SO
4
)
3
.
- Magie hiđrocacbonat: Mg(HCO
3
)
2
.
- Canxi photphat : Ca
3
(PO
4
)
2
.
- Natri hiđrophotphat : NaH
2
PO
4
.
* Bài tập 4: Trang 132.
- Đặt CTHH của oxit kim loại là M
x
O
y
.
- Khối lượng kim loại trong một mol
oxit là:


)(112
100
70
.160 g=
- Khối lượng oxi có trong 1mol đó là:
160 – 112 = 48 (g)
Ta có:



=
=
4816.
112.
y
Mx






=
=
.3
.2
y
x



M = 56. M là kim loại Fe.
CTHH của oxit: Fe
2
O
3
, đó là sắt
(III) oxit.
* Bài tập 5: Trang 132.
- HS làm ở bảng.
IV. Củng cố: - GV cho HS làm bài tập ở sách bài soạn.
V. Dặn dò: - Yêu cầu HS ôn tập kiến thức trong chương, chuẩn bị cho giờ thực
hành hoá học.
.
Nguyễn Văn Thuận-Giáo án Hóa học 8
20

Ngày soạn:
Ngày day:
Tiết 59: BÀI THỰC HÀNH 6
TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA NƯỚC.
A.Mục tiêu:
1. Kiến thức :
Kiến thức
+ Thí nghiệm thể hiện tính chất hóa học của nước :nước tác dụng với Na ,
CaO, P
2
O
5
2. Kĩ năng:

+ Thực hiện các thí nghiệm trên thành công , an toàn ,tiết kiệm.
+ Quan sát thí nghiệm, nêu hiện tượng và giải thích hiện tượng
+ Viết phương trình hóa học minh họa kết quả thí nghiệm


3. Thái độ: Giáo dục tính nhanh nhẹn, cẩn thận trong học tập và lao động.
B.Phương pháp: Thực hành, quan sát.
C.Phương tiện:
- Dụng cụ: Chậu thủy tinh, cốc thủy tinh, bát sứ, lọ thủy tinh có nút, nút cao su có
muổng sắt, đũa thủy tinh.
- Hóa chất : Na, CaO, P, quì tím (hoặc phenolphtalein)
D.Tiến trình lên lớp:
I. Ổn định:
II. Bài cũ: 1. Nêu các tính chất hóa học của nước.
III. Bài mới:
*Đặt vấn đề: Để nắm lại tính chất hóa học của nước, chúng ta đi vào thực hành.
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
- GV nêu mục tiêu của bài thực hành.
1.Hoạt động 1:
- GV hướng dẫn HS làm thí nghiệm 1.
* Thí nghiệm:
+ Nhỏ vài giọt dung dịch
phenolphtalein vào một cốc nước
(hoặc cho mẫu giấy quỳ tím vào).
+ Dùng kẹp sắt kẹp miếng natri (nhỏ
bằng hạt đỗ) cho vào cốc nước.
- Yêu cầu HS quan sát và rút ra nhận
xét. Viết PTHH.
- GV hướng dẫn HS làm thí nghiệm 2.
* Thí nghiệm:

+ Cho một mẫu nhỏ vôi sống (bằng hạt
ngô) vào bát sứ.
+ Rót một ít nước vào vôi sống. Cho 1-
2 giọt dung dịch phemolphtalein vào
dung dịch nước vôi.
- Yêu cầu các nhóm làm và nêu nhận
xét. Viết PTHH.
I. Tiến hành thí nghiệm:
1. Thí nghiệm 1: Nước tác dụng với natri.
a. Cách làm: Sgk.
b. Hiện tượng:
- Miếng nat ri chạy chạy trên mặt nước.
- Có khí thoát ra.
- Quỳ tím chuyển sang màu xanh.
c. Phương trình hóa học:
2Na + 2H
2
O

2NaOH + H
2


Phản ứng của natri với nước tạo thành
dung dịch bazơ.
2. Thí nghiệm 2: Nước tác dụng với vôi
sống CaO.
a. Cách làm:Sgk.
b. Hiện tượng:
- Mẫu vôi sống nhão ra.

- Dung dịch phenolphtalein đang từ không
màu chuyển sang màu hồng.
- Phản ứng tỏa nhiều nhiệt.
Nguyễn Văn Thuận-Giáo án Hóa học 8
21

- GV hướng dẫn HS làm thí nghiệm 3.
* Thí nghiệm:
+ Đốt P trên ngọn lữa đèn cồn rồi đưa
nhanh P đang cháy vào lọ thủy tinh.
+ Khi P ngừng cháy, rót một ít nước
vào lọ, lắc nhẹ.
+ Cho một mẫu quỳ tím vào dung dịch
mới tạo thành.
- Yêu cầu các nhóm làm và nêu nhận
xét. Viết PTHH.
2.Hoạt động 2:
- Học sinh viết tường trình thí nghiệm.
c. Phương trình hóa học:
CaO + H
2
O

Ca(OH)
2
.

Phản ứng của vôi sống với nước tạo
thành bazơ.
3. Thí nghiệm 3: Nước tác dụng với

điphotpho pentaoxit.
a. Cách làm: Sgk.
b. Hiện tượng:
- Photpho cháy sinh ra khói màu trắng.
- Miếng giấy quỳ tím chuyển tành màu đỏ.
c. Phương trình hóa học:
P
2
O
5
+ 3H
2
O

2H
3
PO
4
.

Phản ứng của điphotpho pentaoxit với
nước tạo thành dung dịch axit.
II. Tường trình:
- Học sinh viết tường trình theo mẫu sẵn
có.
IV. Củng cố: - GV nhắc lại các TCHH của nước.
V. Dặn dò: - Nhận xét giờ thực hành. Học sinh vệ sinh phòng học, dụng cụ.
* * *
Nguyễn Văn Thuận-Giáo án Hóa học 8
22


Ngày soạn:
Ngày dạy:
CHƯƠNG 6: DUNG DỊCH.
Tiết 60: DUNG DỊCH.
Kiến thức cũ có liên quan Kiến thức mới cần hình thành
Một số dung dịch các chất Khái niệm về dung môi, chất tan, dung
dịch, dung dịch bão hoà, dung dịch
chưa bão hoà
A.Mục tiêu:
1. Kiến thức :
Biết được:
- Khái niệm về dung môi, chất tan, dung dịch, dung dịch bão hoà, dung
dịch chưa bão hoà.
- Biện pháp làm quá trình hoà tan một số chất rắn trong nước xảy ra
nhanh hơn.
2. Kĩ năng:
- Hoà tan nhanh được một số chất rắn cụ thể (đường, muối ăn, thuốc
tím ) trong nước.
- Phân biệt được hỗn hợp với dung dịch, chất tan với dung môi, dung
dịch bão hoà với dung dịch chưa bão hoà trong một số hiện tượng của đời sống
hàng ngày.
3. Thái độ:
- Giáo dục tính nhanh nhẹn trong học tập và lao động.
B.Phương pháp: Đàm thoại, quan sát.
C.Phương tiện:
- Dụng cụ: Cốc thủy tinh chịu nhiệt, kiềng sắt có màng lưới amiang, đèn cồn, đũa
thủy tinh.
- Hóa chất : Nước, đường, muối ăn, dầu hỏa, dầu ăn.
D.Tiến trình lên lớp:

I. Ổn định:
II. Bài cũ: Không.
III. Bài mới:Giáo viên đưa cốc nước muối, cốc nước đường và giới thiệu về
dung dịch, chất tan.
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
- GV đặt vấn đề bài mới.
1.Hoạt động 1:
- Yêu cầu các nhóm làm thí nghiệm dưới
sự hướng dẫn của giáo viên.
* Thí nghiệm: Cho 1 thìa nhỏ đường vào
cốc nước, khuấy nhẹ.
- Yêu cầu HS quan sát và rút ra nhận xét.
- GV hướng dẫn HS làm thí nghiệm 2.
* Thí nghiệm: Cho 1 thìa nhỏ dầu ăn
(hoặc mỡ ăn) vào cốc thứ nhất đựng
xăng (hoặc dầu hỏa), cốc thứ 2 đựng
I. Dung môi - chất tan - dung dịch:
1. Thí nghiệm 1:
- Nước là dung môi.
- Đường là chất tan.
- Nước đường là dung dịch.
2. Thí nghiệm 2:
- Xăng là dung môi.
Dầu ăn là chất tan.
Nguyễn Văn Thuận-Giáo án Hóa học 8
23

nước, khuấy nhẹ.
- Yêu cầu các nhóm làm và nêu nhận
xét.

? Nước là dung môi của rất nhiều chất,
nhưng có là dung môi của tất cả các chất
không?
- Yêu cầu mối HS lấy 2 VD về dung
dịch và chỉ rõ chất tan, dung môi trong
mỗi dung dịch đó.
- GV gợi ý để học sinh rút ra kết luận về
dung môi, chất tan, dung dịch.
2.Hoạt động 2:
* Thí nghiệm: Cho dần dần và liên tục
đường vào cốc nước, khuấy nhẹ.
- Yêu cầu HS quan sát hiện tượng và rút
ra nhận xét.
? Vậy thế nào là dung dịch chưa bão
hòa, dung dịch bão hòa?
3.Hoạt động 3:
- GV hướng dẫn HS làm thí nghiệm.
* Thí nghiệm:
Cho vào mỗi cốc (chứa khoảng 25ml
nước) một lượng muối ăn như nhau.
+ Cốc 1: Để yên.
+ Cốc 2: Khuấy đều.
+ Cốc 3: Đun nóng.
+ Cốc 4: Muối ăn đã nghiền nhỏ.
- Yêu cầu các tổ nhóm nhận xét sự tan
của muối ăn ở các TN trên.
? Vậy muốn quá trình hòa tan chất rắn
trong nước nhanh hơn ta nên sử dụng
những biện pháp nào.
- Yêu cầu HS giải thích các biện pháp

trên.
- Nước không là dung môi của dầu ăn.
* Kết luận:
- Dung môi là chất có khả năng hòa tan
chất khác để tạo thành dung dịch.
- Chất tan là chất bị hòa tan trong dung
môi.
- Dung dịch là hỗn hợp đồng nhất của
dung môi và chất tan.
II. Dung dịch chưa bão hòa . Dung
dịch bão hòa:
* Thí nghiệm:
* Nhận xét:
- Giai đoạn đầu: Dung dịch có thể hòa
tan thêm đường

Dung dịch chưa bão
hòa.
- Giai đoạn sau: Dung dịch không thể
hòa tan thêm đường

Dung dịch bão
hòa.
* Kết luận: Ở một nhiệt độ xác định.
- Dung dịch chưa bão hòa là dung dịch
có thể hòa tan thêm chất tan.
- Dung dịch bão hòa là dung dịch không
thể hòa tan thên chất tan.
III. Làm thế nào để quá trình hòa tan
chất rắn xảy ra nhanh hơn?

* Biện pháp:
1. Khuấy dung dịch:
2. Đun nóng dung dịch.
3. Nghiền nhỏ chất rắn.
Nguyễn Văn Thuận-Giáo án Hóa học 8
24

IV. Củng cố: - GV nhắc lại nội dung chính của bài.
1. Dung dịch là gì? Thế nào là dung dịch chưa bão hòa và dung dịch bão hòa?
2. Cho HS làm bài tập 4, 5 Sgk (trang 138).
V. Dặn dò: - Học bài, làm các bài tập 1, 2, 3, 6 Sgk.
- Xem trước bài 61(trang 139).
Nguyễn Văn Thuận-Giáo án Hóa học 8
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×