Điều trò xuất huyết
tiêu hóa trên
PGS.TS. Nguyễn Thúy Oanh
ĐH Y Dược TpHCM
Mục tiêu
✦
Biết đònh nghóa chảy máu tiêu
hóa trên.
✦
Biết nguyên nhân thường gặp.
✦
Đánh giá được độ nặng nhẹ do
chảy máu tiêu hóa trên.
✦
Biết xử trí trước bệnh nhân bò
chảy máu tiêu hóa trên.
Đònh nghóa
✦
Chảy máu tiêu hóa trên là
chảy máu trong lòng ống tiêu
hóa do những tổn thương có
thể ở miệng, thực quản, dạ dày
hay ở tá tràng,
✦
Tức chảy máu từ phiá trên góc
Treitz.
Nguyên nhân
Nguyên nhân
✦
Loét tá tràng 24%
✦
Loét dạ dày 15%
✦
Viêm dạ dày cấp 20%
✦
Giãn TM thực quản 14%
✦
Viêm thực quản 6%
✦
Mallory-Weiss 5%
✦
Không đònh được 6%
ẹaựnh giaự ủoọ naởng
ẹaựnh giaự ủoọ naởng
cuỷa XHTH
cuỷa XHTH
Chảy máu tiêu hóa nặng
✦
Tụt huyết áp (huyết áp tối
đa dưới 90 mmHg).
✦
Mạch nhanh, nhỏ: 120-140
lần / phút.
✦
Vẻ mặt tái xanh, thở nhanh,
nông. Chóng mặt, xỉu.
✦
Hematocrit: dưới 25%.
Trên thực tế
✦
Trên thực tế, nếu bệnh
nhân có các dấu chứng
trên
✦
Cần truyền hơn 6 bọc máu
(250ml x 6 = 1500ml = 3 đơn
vò) để giữ được mạch-huyết
áp, là chảy máu tiêu hóa
thuộc loại nặng.
Chảy máu tiêu hóa trung bình
✦
Huyết áp tối đa dưới
90mmHg
✦
Mạch: 100-120 lần /phút
✦
Hematocrit: 25%-30%
Chảy máu tiêu hóa nhẹ
✦
Các dấu hiệu sinh tồn
của bệnh nhân có thay
đổi
✦
Sau khi hồi sức bồi
hoàn nước, điện giải
các chỉ số này trở lại
bình thường.
Trieọu chửựng
laõm saứng
Triệu chứng
Triệu chứng
✦
Nôn ra máu
✦
Đi cầu phân đen
✦
Sốc: mất máu cấp
✦
Cần tìm dấu chứng đặc hiệu như xơ
gan
Phân biệt
✦
Cần phân biệt nôn ra máu với ho ra
máu hoặc chảy máu từ vùng hàm-mặt.
✦
Đi cầu phân đen: phân lỏng màu nâu
đen như bã cà phê, rất hôi vì máu
thoái hóa.
✦
Phân biệt với phân có màu đen do
thuốc có sắt, than hay do thực phẩm.
Mất máu cấp tính
✦
Dễ lầm với vỡ thai ngoài tử
cung hay vỡ phình động mạch
chủ bụng.
✦
Bệnh sử và nội soi tiêu hóa giữ
vai trò quan trọng trong việc
xác đònh nguyên nhân, vò trí
chảy máu.
Bệnh sử
✦
Có các đợt chảy máu trước đó?
✦
Có tiền sử đau bụng như loét dạ dày-tá
tràng không?
✦
Đã dùng các thuốc có thể gây chảy máu
như Aspirine, thuốc kháng viêm không
steroids?
✦
Tiền sử bệnh gan hay có giãn tónh mạch
thực quản từ trước?
Khám lâm sàng tìm
✦
Dấu chứng suy gan (sao mạch, báng bụng, triệu
chứng hôn mê gan).
✦
Triệu chứng tăng áp tónh mạch cửa như lách to,
tuần hoàn bàng hệ.
✦
Đau thượng vò khi ấn chẩn.
✦
Hai thủ thuật cần thực hiện tại giường bệnh:
-Thăm khám hậu môn trực tràng, phát hiện có
máu đen loãng.
-Đặt thông mũi-dạ dày có máu ứ đọng? vừa
theo dõi diễn tiến chảy máu.
Vaøng da
Vaøng da
Caän laâm saøng
Các xét nghiệm máu
-Ngoài các xét nghiệm thường qui nhằm đánh
giá độ nặng của chảy máu
-Thêm các xét nghiệm chuyên biệt để phát
hiện tình trạng suy tế bào gan hoặc rối loạn
đông máu nếu có.
Nội soi tiêu hóa
✦
Nội soi thực quản-dạ dày-tá
tràng cần được thực hiện sớm
trong 12 giờ đầu, ngay khi
bệnh nhân vừa được điều trò
sốc.
✦
Đây là cách tốt nhất giúp xác
đònh nguyên nhân và vò trí tổn
thương vừa đánh giá tình
trạng chảy máu.
✦
Chính xác: 85-90%
✦
Có thể tiến hành cầm máu
qua nội soi.
Nguyên nhân
Nguyên nhân
✦
Loét tá tràng 24%
✦
Loét dạ dày 15%
✦
Viêm dạ dày cấp 20%
✦
Giãn TM thực quản 14%
✦
Viêm thực quản 6%
✦
Mallory-Weiss 5%
✦
Không đònh được 6%
Loeựt daù daứy-taự traứng
Loeựt daù daứy-taự traứng
Loeựt daù daứy Loeựt taự traứng
Loét tá tràng
chảy máu
chảy máu
✦
Là một biến
chứng nặng
✦
Cần theo dõi
sát bệnh nhân
✦
Điều trò thích
nghi và kòp thời
Loeùt daï daøy do Stress
Xụ gan. CATMC
Xụ gan. CATMC
Raỏt nguy
hieồm
Khoự ủieu trũ
Tửỷ vong cao
Giãn vỡ tónh mạch
Giãn vỡ tónh mạch
thực quản
thực quản
✦
Thường ở đoạn dưới
thực quản
✦
Có thể nằm lan rộng
✦
Gastropathie
hypertensive
✦
Thách thức thầy
thuốc