Tải bản đầy đủ (.doc) (19 trang)

BÀI TẬP học kì 1 vật lý 11

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (290.71 KB, 19 trang )

Chương I Điện trường. Cường độ điện trường
Vấn đề Biểu thức stt Giải thích Ghi chú
Lực điện giữa 2
điện tích điểm
đứng yên
2
21
||
.
r
qq
kF
ε
=
1 F: độ lớn lực điện (N)
q
1
,q
2
: giá trị 2điện tích (C)
r: khoảng cách 2 điện tích (m)
ε
: hằng số điện môi
k = 9.10
9
2
2
C
Nm
1


ε
,
chân không, không
khí
ε
=1
Cường độ điện
trường tại một
điểm trong điện
trường của điện
tích Q
2
||
.
r
Q
kE
=
2 E: cường độ điện trường (V/m)
|Q|: độ lớn điện tích (C)
r: khoảng cách từ điểm xét đến
điện tích (m)
Nếu tại điểm xét có
đặt điện tích thử q =>
chịu lực điện F
 E =
q
F
Xác định cường
độ điện trường

tổng hợp do 2
điện tích điểm
gây ra ở một
điểm
Có 3 bước giải
- Tính E
1
,E
2
- Vẽ
EEE ,,
21
- Tính E
B1: dụng công thức 2
B2: vẽ
,,
21
EE
Dùng quy tắc : “Dương hướng đi-
âm hướng về”
Vẽ theo quy tắc hình bình hành
B3:
α
cos2
21
2
2
2
1
EEEEE ++=

( )
21
; EE
=
α
α =0 thì E =E + E
α=180
0
thì E=|E
1
– E
2

|
α=90
0
thì
2
2
2
1
EEE +=
Công của lực
điện trường
( xét đi từ M->N )
qEdA
=
α
cos)(MNqEA
MN

=
3
3

A: công của lực điện (J)
q: giá trị điện tích (C)
d.: hình chiếu của đường đi trên 1
đường sức (m)
MN: độ dài đường đi (m)
α là góc giữa hướng
đường đi M đến N và
hướng đường sức
q>0 di chuyển dọc
đường sức thì α=0
q<0 di chuyển dọc
đường sức thì α=180
0
Liên hệ công của
lực điện và độ
NM
N
M
WWA
−=
4
Điện thế tại điểm
M
q
W
q

A
V
MM
M
==

5 V có thể >,<,=0
( là đại lượng đại số )
Hiệu điện thế
giữa điểm M,N
Biểu thức, định
nghĩa
NM
N
M
VVU
−=
q
A
U
MN
N
M
=
6
7
NM
N
M
UU

−=
V
mốc
=0
Liên hệ E và U
EdU =
8 d: hình chiếu đường đi trên đường
sức (m)
A=qU=qEd
Điện dung của tụ
điện
Công thức tính
điện dung của tụ
điện phẳng
Tụ ghép nối tiếp
Tụ ghép song
song
U
Q
C
=
d
S
C
π
ε
4.10.9
9
=
n

CCCC
1

111
21
+++=
9
10
11
C: điện dung (F)
Q: điện tích (C)
U: hiệu điện thế giữa 2 bản tụ (V)
n
n
UUUU
QQQQ
+++=
====


21
21
CUQ
=
C không phụ thuộc
vào Q và U
n
CCCC
+++=


21
n
n
UUU
QQQQ
===
+++=


1
21
Năng lượng điện
trường của tụ
điện
C
QQUCU
W
222
22
===
Các câu hỏi lý thuyết trọng tâm chương I và yêu cầu bài tập
Câu hỏi Yêu cầu bài tập tự luận
- Định luật Cu-lông: phát biểu , biểu thức và nêu đặc điểm của lực
- Thuyết electron : Nêu các nội dung chính
- Các cách làm nhiễm điện một vật: kể tên, giải thích
- Định luật bảo toàn điện tích: Phát biểu
- Điện trường: Định nghĩa, đặc điểm của vec tơ cường độ điện
trường tại một điểm
- Công của lực điện trường: Đặc điểm, biểu thức, trường tĩnh
điệnlà trường thế

- Điện thế, hiệu điện thế giữa hai điểm của điện trường: Định
nghĩa, biểu thức và nêu đơn vị đo
- Nêu mối quan hệ giữa cường độ điện trường và hiệu điện thế
giữa hai điểm của điện trường đó.
- Tụ điện: Nguyên tắc cấu tạo, Các tụ điện thường dung và nêu
được ý nghĩa các số ghi trên mỗi tụ điện
- Điện dung của tụ điện: Định nghĩa, biểu thức và đơn vị đo
- Vận dụng định luật Cu-lông để giải
được các bài tập đối với hai điện tích
điểm
- Vận dụng thuyết electron để giải thích
các hiện tượng nhiễm điện
- Vận dụng khái niệm điện trường để
giải các bài tập đối với hai điện tích
điểm
- Giải các bài tập về chuyển động của
một điện tích dọc theo đường sức của
một điện trường đều
Các câu hỏi tham khảo
1. Khi tăng đồng thời khoảng cách và độ lớn của mỗi điện tích điểm lên gấp đôi thì lực tương tác giữa chúng ntn?
2. Nêu tăng khoảng cách giữa hai điện tích điểm lên 3lần thì lực tương tác tĩnh điện giữa chúng ntn?
3. Nêu tăng khoảng cách giữa hai điện tích lên 2 lần và độ lớn của các điện tích lên 2 lần thì lực tương tác tĩnh
điện giữa chúng sẽ ntn?
4. Tính lực tương tác giữa 1proton và 1electron, biết rằng khoảng cách giữa 2điện tích điểm đó là 5.10
-9
cm.
Hãy cho biết đó là lực hút hay lực đẩy?
5. Hai quả cầu nhỏ có điện tích 10
-7
C và 4.10

-7
C tác dụngvới nhau 1 lực 0,1N trong chân không. Khoảng cách
giữa chúng=?
6. Hai điện tích điểm bằng nhau, đặt trong chân không, cách nhau 1 khoảng r = 2cm. Lực đẩy giữa chúng là
F=1,6.10
-4
(N) thì độ lớn giữa các điện tích =?
7. Hai điện tích điểm bằng nhau đặt trong chân không cách nhau một khoảng r thì lực đẩy giữa chúng là F
1
=
1,6.10
-4
N . Tính r biết q
1
=q
2
= 2.10
-7
C
8. Hai điện tích q
1
và q
2
cách nhau 20cm trong chân không. Lực dẩy giữa chúng là 1,8N. Tính q
1,
q
2
biết q
1
+q

2
=
6.10
-6
c.
9. Hai điện tích điểm q
1
.q
2
>0 đặt tại hai điểm A, B trong không khí cách nhau một khoảng a. Nếu đặt một
điện tích q
3
trên đường trung trực của AB, và cách AB một khoảng b thì độ lớn của lực điện do hai điện
tích q
1
, q
2
tác dụng lên điện tích q
3
bằng bao nhiêu? HD:
- vẽ hình và biểu diễn lực
- xét 2 TH { các điện tích đều dương; 2điện tích trái dấu }
- Áp dụng quy tắc hình bình hành để tính độ lớn lực điện do 2 điện tích q
1
,q
2
tác dụng lên q
3
-Áp dụng tính toán: a = 4 cm, b = 6 cm, q
3

= |q
2
| = |q
1
| = = 2.10
-6
C
10.

Hai điện tích dương q
1
, q
2
đặt cố định trong không khí cách nhau một đoạn a. Đặt thêm 1điện tích q tại một
điểm trên đường thẳng nối hai điện tích q
1
,q
2
sao cho q nằm cân bằng. Tìm vị trí đặt q, từ kết quả trên em có
nhận xét gì về dấu và độ lớn của điện tích q
Áp dụng: q
1
= 2 nC, q
2
= 0,018 µC, a = 10 cm
11. Hãy biểu diễn vecto cường độ điện trường do 1 điện tích điểm gây ra tại điểm M ; Đường sức điện của một
điện tích điểm ( q>0, q<0) ; đường sức điện của hai điện tích ( cùng dấu và trái dấu )
12. Một điện tích đặt tại điểm có cường độ điện trường 0,16 (V/m). Lực tác dụng lên điện tích đó bằng 2.10
-4
(N). Độ lớn điện tích đó =?

13. Cường độ điện trường gây ra bởi điện tích Q = 5.10
-9
(C), tại một điểm trong chân không cách điện tích một
khoảng 10 (cm) có độ lớn = ?
14. Hai điện tích q
1
= 5.10
-9
(C), q
2
= - 5.10
-9
(C) đặt tại hai điểm cách nhau 10 (cm) trong chân không. Độ lớn cường
độ điện trường tại điểm nằm trên đường thẳng đi qua hai điện tích và cách đều hai điện tích =?
15.
**
Hai điện tích q
1
= q
2
= 5.10
-16
(C), đặt tại hai đỉnh B và C của một tam giác đều ABC cạnh bằng 8 (cm)
trong không khí. Cường độ điện trường tại đỉnh A của tam giác ABC có độ lớn =?
16. Hai điện tích q
1
= 5.10
-9
(C), q
2

= - 5.10
-9
(C) đặt tại hai điểm cách nhau 10 (cm) trong chân không. Độ lớn
cường độ điện trường tại điểm nằm trên đường thẳng đi qua hai điện tích và cách q
1
5 (cm), cách q
2
15 (cm)
=?
17. Hai điện tích điểm q
1
= 0,5 (nC) và q
2
= - 0,5 (nC) đặt tại hai điểm A, B cách nhau 6 (cm) trong không khí.
Cường độ điện trường tại trung điểm của AB có độ lớn =?
18. Một điện tích q = 10
-7
(C) đặt tại điểm M trong điện trường của một điện tích điểm Q, chịu tác dụng của lực
F = 3.10
-3
(N). Cường độ điện trường do điện tích điểm Q gây ra tại điểm M có độ lớn =?
19. Một điện tích điểm dương Q trong chân không gây ra tại điểm M cách điện tích một khoảng r = 30 (cm), một
điện trường có cường độ E = 30000 (V/m). Độ lớn điện tích Q =?
20. Công của lực điện tác dụng lên một điện tích di chuyển trong một điện trường ( đều hoặc không đều ) dọc
theo một đường cong kín bằng bao nhiêu? Vì sao?
21. Hai tấm kim loại song song, cách nhau 2 (cm) và được nhiễm điện trái dấu nhau. Muốn làm cho điện tích q
= 5.10
-10
(C) di chuyển từ tấm này đến tấm kia cần tốn một công A = 2.10
-9

(J). Coi điện trường bên trong
khoảng giữa hai tấm kim loại là điện trường đều và có các đường sức điện vuông góc với các tấm. Cường độ
điện trường bên trong tấm kim loại đó =?
22. Hiệu điện thế giữa hai điểm M và N là U
MN
= 1 (V). Công của điện trường làm dịch chuyển điện tích q = - 1
(C) từ M đến N =?
23. Công của lực điện trường làm di chuyển một điện tích giữa hai điểm có hiệu điện thế U = 2000 (V) là A = 1
(J). Độ lớn của điện tích =?
24. Tính công của lực điện làm một electron di chuyển được 1cm dọc theo đường sức điện của điện trường đều
có cường độ điện trường 10
3
V/m
25. Một điện tích q di chuyển từ điểm M đến N trong điện trường thì lực điện sinh công A. Tính hiệu điện thế
U
MN
và U
NM
. Áp dụng q = 2C, A = 6J
26.
**
Một electron chuyển động với vận tốc đầu v
0
ở sát bản âm trong điện trường đều E =10
3
v/m giữa hai bản
kim loại phẳng tích điện trái dấu, cách nhau 1cm. Tính động năng của electron khi nó đập vào bản
dươngHD: Áp dụng định lý độ biến thiên động năng { áp dụng với v
0
tùy ý }

27.
**
Phải truyền cho một electron với vận tốc đầu v
0
bằng bao nhiêu ở sát bản dương trong điện trường đều
E =10
3
v/m giữa hai bản kim loại phẳng tích điện trái dấu, cách nhau 1cm sao cho khi electron vừa đến bản âm
thì dừng lại.
28. Một tụ điện có điện dung 500 (pF) được mắc vào hiệu điện thế 100 (V). Điện tích của tụ điện =?
29. Vẽ sơ đồ bộ tụ điện gồm 2a tụ ghép nối tiếp(ghép song song). Tính điện dung của bộ tụ điện đó.
Áp dụng: C
1
=20 pF, C
2
=10 pF
30. Hai tụ điện có điện dung C
1
=0,4µF,C
2
= 0,6µF ghép song song với nhau. Mắc bộ tụ điện đó vào hiệu điện
thế U<60V thì một trong hai tụ điện đó có điện tích bằng 3.10
-5
C. Tính
a) Hiệu điện thế U
b) Điện tích của tụ điện kia
Chương II Dòng điện không đổi
Vấn đề Biểu thức stt Giải thích Ghi chú
Cường độ
dòng điện

t
q
I =
12 I: cường độ dòng điện (A)
q: điện lượng (độ lớn của điện tích)
N: số electron,
e = 1,6.10
-19
C
q=N.e
(C)
t: thời gian dòng điện chạy qua (s)
Suất điện động
của nguồn
điện
q
A
lucla
=
ξ
13
ξ
: suất điện động (V)
A
lucla
: công của lực lạ
q: độ lớn điện tích (C)
Lực là làm di
chuyển q bên
trong nguồn

Điện năng tiêu
thụ của đoạn
mạch
UItqUA ==
14
Công suất điện
của một đoạn
mạch
UI
t
A
P ==
15
Nhiệt lượng
tỏa ra trên vật
có điện trở R
R
tU
UItqUAQ
.
2
====
16 Điện trở của đèn
dm
dm
d
P
U
R
2

=
Công suất tỏa
nhiệt
R
U
RIUI
t
Q
P
2
2
====
16

Công của
nguồn điện
tIqA
ng

ξξ
==
17
Công suất của
nguồn điện
I
t
A
P
ng
ng

ξ
==
17

Hiệu suất của
nguồn điện
ξ
N
U
H =
18 H tính bằng % Nếu mạch ngoài
chỉ gồm điện trở
thì
rR
R
H
N
N
+
=
Đoạn mạch
chứa nguồn
điện nối tiếp
với điện trở R
)( rRIU
AB
+−=
ξ
19 A nối với cực dương của nguồn.
Hiệu điện thế

giữa 2 cực của
bộ nguồn điện
bbN
IrU
−=
ξ
20
U
N
cũng là hiệu điện thế hai đầu
mạch ngoài.
Khi có bộ nguồn
Cường độ
dòng điện
trong mạch
chính
bN
b
rR
I
+
=
ξ
21
R
N
+ r Điện trở toàn mạch kín Khi có bộ nguồn
Điện trở của
dây đồng chất
tiết diện đều

S
l
R
ρ
=
ρ: điện trở suất (Ωm)
l: chiều dài dây dẫn (m)
S: tiết diện dây dẫn (m
2
)
Các điện trở
mắc nối tiếp

21
++=
RRR
22


21
21
++=
===
UUU
III
Đoạn mạch chỉ có
R thì: U = R.I
Các điện trở
mắc song song


111
21
++=
RRR
23


21
21
===
++=
UUU
III
Nếu R
1
//R
2

=>
21
21
12
RR
RR
R
+
=
Bộ nguồn nối
tiếp



21
21
++=
++=
rrr
b
b
ξξξ
24
Bộ nguồn song
song
n
r
r
b
b
=
=
ξξ
25
Các câu hỏi lý thuyết trọng tâm chương II và yêu cầu bài tập
Câu hỏi Yêu cầu bài tập tự luận
- Dòng điện không đổi: Định nghĩa, biểu thức, tên gọi, đơn vị
- Suất điện động của nguồn điện: Định nghĩa, biểu thức, tên gọi,
đơn vị
- Viết công thức tính công, công suất của nguồn điện
- Định luật ôm đối với toàn mạch: Phát biểu, biểu thức
- Bộ nguồn mắc nối tiếp, mắc song song
- Viết công thức tính suất điện động và điện trở trong

- Giải các bài tập đối với toàn mạch,
trong đó mạch ngoài gồm 2 điện trở
- Giải các bài tập về công, công suất,
nhiệt lượng trên đoạn mạch, của
nguồn.
- Tính hiệu suất của nguồn điện
- Giải các bài tập về suất điện động và
điện trở trong của bộ nguồn mắc nối
tiếp, mắc song song
Các câu hỏi tham khảo
1. Đoạn mạch gồm điện trở R
1
= 100 (

) mắc nối tiếp với điện trở R
2
= 300 (

), điện trở toàn mạch =?
2. Cho đoạn mạch gồm điện trở R
1
= 100 (Ω), mắc nối tiếp với điện trở R
2
= 200 (Ω), hiệu điên thế giữa hai
đầu đoạn mạch là 12 (V). Hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở R
1
=?
3. Đoạn mạch gồm điện trở R
1
= 100 (


) mắc song song với điện trở R
2
= 300 (

), điện trở toàn mạch =?
4. Cho đoạn mạch gồm điện trở R
1
= 100 (

), mắc nối tiếp với điện trở R
2
= 200 (

). đặt vào hai đầu đoạn
mạch một hiệu điện thế U khi đó hiệu điên thế giữa hai đầu điện trở R
1
là 6 (V). Hiệu điện thế giữa hai đầu
đoạn mạch =?
5. Hai bóng đèn có công suất định mức bằng nhau, hiệu điện thế định mức của chúng lần lượt là U
1
= 110 (V)
và U
2
= 220 (V). Tỉ số điện trở của chúng =?
6. Để bóng đèn loại 120V – 60W sáng bình thường ở mạng điện có hiệu điện thế là 220V, người ta phải mắc
nối tiếp với bóng đèn một điện trở có giá trị=?
7. Một nguồn điện có điện trở trong 0,1 (Ω) được mắc với điện trở 4,8 (Ω) thành mạch kín. Khi đó hiệu điện
thế giữa hai cực của nguồn điện là 12 (V). Tính suất điện động của nguồn và cường độ dòng điện trong mạch
8. Người ta mắc hai cực của nguồn điện với một biến trở có thể thay đổi từ 0 đến vô cực. Khi giá trị của biến

trở rất lớn thì hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện là 4,5 (V). Giảm giá trị của biến trở đến khi cường
độ dòng điện trong mạch là 2 (A) thì hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện là 4 (V). Suất điện động và
điện trở trong của nguồn điện =?
9. Một nguồn điện có suất điện động E = 6 (V), điện trở trong r = 2 (

), mạch ngoài có điện trở R. Để công
suất tiêu thụ ở mạch ngoài là 4 (W) thì điện trở R phải có giá trị=?
10. Dùng một nguồn điện để thắp sáng lần lượt hai bóng đèn có điện trở R
1
= 2 (

) và R
2
= 8 (

), khi đó công
suất tiêu thụ của hai bóng đèn là như nhau. Điện trở trong của nguồn điện =?
11. Một nguồn điện có suất điện động E = 6 (V), điện trở trong r = 2 (Ω), mạch ngoài có điện trở R. Để công
suất tiêu thụ ở mạch ngoài đạt giá trị lớn nhất thì điện trở R phải có giá trị=?
12. Biết rằng khi điện trở mạch ngoài của một nguồn điện tăng từ R
1
= 3 (

) đến R
2
= 10,5 (

) thì hiệu điện
thế giữa hai cực của nguồn tăng gấp hai lần. Điện trở trong của nguồn điện đó =?
13. Cho một mạch điện kín gồm nguồn điện có suất điện động E = 12 (V), điện trở trong r = 2,5 (


), mạch
ngoài gồm điện trở R
1
= 0,5 (

) mắc nối tiếp với một điện trở R. Để công suất tiêu thụ ở mạch ngoài lớn
nhất thì điện trở R phải có giá trị=?
14. Cho một mạch điện kín gồm nguồn điện có suất điện động E = 12 (V), điện trở trong r = 2,5 (

), mạch
ngoài gồm điện trở R
1
= 0,5 (

) mắc nối tiếp với một điện trở R. Để công suất tiêu thụ trên điện trở R đạt
giá trị lớn nhất thì điện trở R phải có giá trị=?
15. Nguồn điện với suất điện động E, điện trở trong r, mắc với điện trở ngoài R = r, cường độ dòng điện trong
mạch là I. Nếu thay nguồn điện đó bằng 3 nguồn điện giống hệt nó mắc nối tiếp hoặc song song thì cường độ
dòng điện trong mạch =?
16. Cho bộ nguồn gồm 6 acquy giống nhau được mắc thành hai dãy song song với nhau, mỗi dãy gồm 3 acquy
mắc nối tiếp với nhau. Mỗi acquy có suất điện động E = 2 (V) và điện trở trong r = 1 (

). Suất điện động và
điện trở trong của bộ nguồn =?
17. Cho mạch điện như hình vẽ.
Mỗi pin có suất điện động E = 1,5 (V), điện trở trong r = 1 (

).
Điện trở mạch ngoài R = 3,5 (


).
Cường độ dòng điện ở mạch ngoài =?
18.
19. Khi hai điện trở giống nhau mắc nối tiếp vào một hiệu điện thế U không đổi thì công suất tiêu thụ của chúng
là 20 (W). Nếu mắc chúng song song hoặc nối tiếp rồi mắc vào hiệu điện thế nói trên thì công suất tiêu thụ
của chúng =?
20. Một ấm điện có hai dây dẫn R
1
và R
2
để đun nước. Nếu dùng dây R
1
thì nước trong ấm sẽ sôi sau thời gian t
1
=10 (phút). Còn nếu dùng dây R
2
thì nước sẽ sôi sau thời gian t
2
=40 (phút). Nếu dùng cả hai dây mắc song
song thì nước sẽ sôi sau thời gian =?
Chương III Dòng điện trong các môi trường
Vấn đề Biểu thức stt Giải thích Ghi chú
Điện trở
suất theo
nhiệt độ
( )
[ ]
00
1 tt −+=

αρρ
26
( )

ρ
Điện trở suất ở nhiệt độ t
( )

0
ρ
Điện trở suất ở nhiệt độ t
0
α
: hệ số nhiệt điện trở (K
-1 )
Suất điện
động nhiệt
điện
( )
21
TT
T
−=
αξ
27
ξ
: suất nhiệt điện động (V)
21
,TT
: Nhiệt độ 2 mối hàn

T
α
: hệ số nhiệt điện động (V.K
-1
)
Công thức
Fa_ra_day
Khối lượng
lớp mạ trên
vật
Itq
nF
AIt
m
=
=
.
dSVm
ρρ
==
28
29
I: cường độ dòng điện qua bình
điện phân (A)
t: thời gian điện phân (s)
ρ
:khối lượng riêng (kg/m
3
)
V : thể tích lớp mạ (m

3
)
S : diện tích lớp mạ (m
2
)
d : bề dày lớp mạ (m)
m : khối lượng lớp mạ (kg )
n
A
: là đương lượng gam
Khi có hiện tượng dương cực
tan:
P
P
P
R
U
I =
Các câu hỏi lý thuyết trọng tâm chương III và yêu cầu bài tập
Câu hỏi Yêu cầu bài tập tự luận
- Nêu bản chất dòng điện trong kim loại
- Sự phụ thuộc của điện trở suất của kim loại theo nhiệt độ: phụ
thuộc ntn? Biểu thức?
- Nêu hiện tượng nhiệt điện là gì?
- Hiện tượng siêu dẫn điện là gì? Đặc điểm/
- Nêu bản chất của dòng điện trong chất điện phân
- Mô tả hiện tượng dương cực tan
- Định luật Fa-ra-day về điện phân: phát biểu và các biểu thức
- Vận dụng định luật Fa-ra-day để giải
các bài tập đơn giản về hiện tượng

điện phân
R
Hình 2.46
- Nêu một số ứng dụng của hiện tượng điện phân
- Nêu bản chất dòng điện trong chất khí
- Nêu điều kiện tạo ra tia lửa điện
Các câu hỏi tham khảo
1. Một sợi dây đồng có điện trở 74Ω ở 50
0
C, có điện trở suất α = 4,1.10
-3
K
-1
. Điện trở của sợi dây đó ở 100
0
C =?
2. Một sợi dây bằng nhôm có điện trở 120Ω ở nhiệt độ 20
0
C, điện trở của sợi dây đó ở 179
0
C là 204Ω. Điện trở
suất của nhôm =?
3. Để xác định được sự biến đổi của điện trở theo nhiệt độ ta cần các dụng cụ nào?
4. Hai thanh kim loại được nối với nhau bởi hai đầu mối hàn tạo thành một mạch kín, hiện tượng nhiệt điện chỉ
xảy ra khi nào?
5. Một mối hàn của một cặp nhiệt điện có hệ số α
T
= 65(µV/K) được đặt trong không khí ở 20
0
C, còn mối hàn

kia được nung nóng đến nhiệt độ 232
0
C. Suất điện động nhiệt điện của cặp nhiệt khi đó =?
6. Một mối hàn của một cặp nhiệt điện có hệ số α
T
= 48 (µV/K) được đặt trong không khí ở 20
0
C, còn mối hàn
kia được nung nóng đến nhiệt độ t
0
C, suất điện động nhiệt điện của cặp nhiệt khi đó là E = 6 (mV). Nhiệt độ
của mối hàn còn =?
7. Một mối hàn của một cặp nhiệt điện có hệ số ỏ
T
được đặt trong không khí ở 20
0
C, còn mối hàn kia được
nung nóng đến nhiệt độ 500
0
C, suất điện động nhiệt điện của cặp nhiệt khi đó là E = 6 (mV). Hệ số ỏ
T
khi đó
=?
8. Một bình điện phân đựng dung dịch AgNO
3
, cường độ dòng điện chạy qua bình điện phân là I=1(A). Cho
A
Ag
=108 (đvc), n
Ag

= 1. Lượng Ag bám vào catốt trong thời gian 16 phút 5 giây =?
9. Một bình điện phân dung dịch CuSO
4
có anốt làm bằng đồng, điện trở của bình điện phân R=8(Ω), được
mắc vào hai cực của bộ nguồn ξ=9 (V), điện trở trong r =1 (Ω). Khối lượng Cu bám vào catốt trong thời gian
5 h có giá trị =?
10. Cho dòng điện chạy qua bình điện phân chứa dung dịch CuSO
4
, có anôt bằng Cu. Biết rằng đương lượng hóa
của đồng
7
10.3,3.
1

==
n
A
F
k
kg/C. Để trên catôt xuất hiện 0,33kg đồng, thì điện tích chuyển qua bình phải
bằng=?
11. Khi hiệu điện thế giữa hai cực bóng đèn là U
1
=20mV thì cường độ dòng điện chạy qua đèn là I
1
= 8mA,
nhiệt độ dây tóc bóng đèn là t
1
= 25
0

C. Khi sáng bình thường, hiệu điện thế giữa hai cực bóng đèn là U
2
=
240V thì cường độ dòng điện chạy qua đèn là I
2
=8A. Biết hệ số nhiệt điện trở α=4,2.10
-3
K
-1
. Nhiệt độ t
2
của
dây tóc đèn khi sáng bình thường =?
12. Một bình điện phân đựng dung dịch bạc nitrat với anốt bằng bạc. Điện trở của bình điện phân là R=2(Ω).
Hiệu điện thế đặt vào hai cực là U= 10(V). Cho A= 108 và n=1. Khối lượng bạc bám vào cực âm sau 2 giờ
=?
TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN ÔN TẬP HỌC KÌ I LỚP 11
* CHƯƠNG I: ĐIỆN TÍCH – ĐIỆN TRƯỜNG
* BÀI 1: ĐIỆN TÍCH – ĐỊNH LUẬT CU LÔNG
Câu 1: Sự nhiễm điện của các vật
Ta có thể làm cho một vật nhiễm điện bằng cách cọ xát, hưởng ứng hay tiếp xúc với một vật đã nhiễm điện.
+Các vật sau khi cọ xát sẽ bị nhiễm điện. Nó có khả năng hút các vật nhẹ khác.
Câu 2: Điện tích là gì ? Điện tích điểm là gì ?
+Điện là một thuộc tính của vật và điện tích là số đo độ lớn của thuộc tính đó.
+Điện tích điểm: là một vật tích điện có kích thước rất nhỏ so với khoảng cách tới điểm mà ta xét.
Câu 3: Hai loại điện tích – Tương tác điện
+Có 2 loại điện tích là điện tích dương (+) và điện tích âm (-).
+ Sự đẩy hay hút nhau giữa các điện tích đó là sự tương tác điện. Các điện tích cùng loại (dấu) thì đẩy nhau, các
điện tích khác loại (dấu) thì hút nhau.
Câu 4: Định luật Cu-lông

+ Lực hút hay đẩy giữa hai điện tích điểm đặt trong chân không có phương trùng với đường thẳng nối 2 điện tích
điểm đó. Có độ lớn tỉ lệ thuận với tích độ lớn của hai điện tích và tỉ lệ nghịch với bình phương khoảng cách giữa
chúng.
F = k
2
11
r.
qq
ε
+Trong đó: k: hệ số tỉ lệ k = 9.10
9
Nm
2
/c
2
-
ε
: hằng số điện môi của môi trường ( đối với chân không thì
ε
=1 ; đối với không khí thì
ε


1 ; đối với các
môi trường cách điện khác thì
ε
> 1).
-F: lực tương tác tĩnh điện (N)
-q
1

,q
2
: độ lớn các điện tích (C)
-r: khoảng cách giữa các điện tích (m)
Lưu ý: Hằng số điện môi cho biết khi đặt các điện tích trong chất đó thì lực tương tác giữa chúng sẽ nhỏ đi bao
nhiêu lần so với khi đặt chúng trong chân không.
Câu 5: Đặc điểm véc tơ lực tương tác tĩnh điện.
+Điểm đặt: ở mỗi điện tích.
+Phương: là phương của đường thẳng nối 2 điện tích.
+Chiều: Hướng ra xa các điện tích nếu q
1
.q
2
> 0
Hướng về phía các điện tích nếu q
1
.q
2
< 0
+Độ lớn: F = k
2
11
r.
qq
ε
(
ε
là hằng số điện môi )
BÀI 2: THUYẾT ELECTRON – ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN ĐIỆN TÍCH:
Câu 6: Cấu tạo nguyên tử về phương diện điện – Điện tích nguyên tố

a. Cấu tạo nguyên tử:
+Nguyên tử có cấu tạo gồm một hạt nhân mang điện dương nằm ở trung tâm và các electron mang điện âm
chuyển động xung quanh.
+Hạt nhân có cấu tạo gồm hai loại hạt là nơtron không mang điện và prôton mang điện dương.
+Electron có: điện tích là q
e
= -1,6 . 10
-19
C, khối lượng m
e
= 9,1 . 10
-31
kg.
+Prôton có: điện tích là q
P
= c1,6 . 10
-19
C, khối lượng m
p
= 1,67 . 10
-27
kg.
+Số prôton trong hạt nhân bằng số electron quay xung quanh hạt nhân nên bình thường thì nguyên tử ở trạng
thái trung hoà về điện.
b. Điện tích nguyên tố:
Điện tích của electron và prôton là điện tích nhỏ nhất trong tự nhiên và được gọi là điện tích nguyên tố ( âm hoặc
dương ).
Câu 7: Thuyết electron
a) Thuyết electron:
Thuyết dựa vào sự cư trú và di chuyển của các electron để giải thích các hiện tượng điện và các tính chất chất

điện của các vật.
b) Nội dung thuyết electron:
+Bình thường, nguyên tử trung hoà về điện. Khi nguyên tử mất bớt một số electron sẽ trở thành ion dương, hoặc
nhận thêm electron sẽ trở thành ion âm.
+Một vật nhiễm điện âm là vật thừa electron. Vật nhiễm điện dương là thiếu electron.
Câu 8: Vật ( chất ) dẫn điện và vật ( chất ) cách điện
+Vật dẫn điện là vật có chứa nhiều điện tích tự do như kim loại, dung dịch muối, axit, bazơ…
+Vật cách điện là vật không chứa hoặc chứa ít điện tích tự do như không khí khô, dầu, thuỷ tinh, sứ, cao su,
nhựa …
Câu 9: Giải thích hiện tượng nhiễm điện do cọ xát
+Khi cọ xát 2 vật khác loại nhau thì 2 vật đều nhiễm điện, điện tích của chúng trái dấu nhau. Đó là sự nhiễm
điện do cọ xát.
+Ví dụ: Khi cọ xát thanh thuỷ tinh vào lụa thì có rất nhiều điểm tiếp xúc chặt chẽ nên có nhiều electron từ thuỷ
tinh di chuyển sang lụa, kết quả là thanh thuỷ tinh mất bớt electron nên nhiễm điện dương, còn mảnh lụa thừa
electron nên nhiễm điện âm.
Câu 10: Giải thích hiện tượng nhiễm điện do tiếp xúc
+Nếu cho 1 vật chưa nhiễm điện tiếp xúc với 1 vật đã nhiễm điện thì nó sẽ nhiễm điện cùng dấu với vật đó. Đó
là sự nhiễm điện do tiếp xúc.
+Ví dụ: Khi cho quả cầu kim loại trung hoà điện tiếp xúc với 1 vật nhiễm điện dương, thì vật nhiễm điện dương
sẽ hút các electron tự do của quả cầu qua nó cho đến khi điện tích hai vật cân bằng. Kết quả sau khi tiếp xúc quả
cầu kim loại bị mất bớt electron nên nhiễm điện dương.
( Tự giải thích đối với vật nhiễm điện âm )
Câu 11: Giải thích hiện tượng nhiễm điện do hưởng ứng
+Đưa một quả cầu nhiễm điện dương lại gần 1 đầu thanh kim loại trung hoà về điện. Ta thấy đầu thanh kim
loại gần quả cầu nhiễm điện âm, còn đầu xa quả cầu nhiễm điện dương. Sự nhiễm điện của thanh kim loại là sự
nhiễm điện do hưởng ứng ( hay hiện tượng cảm ứng tĩnh điện ).
+Giải thích: Điện tích dương ở quả cầu sẽ hút các electron tự do trong thanh kim loại về phía nó. Do đó đầu
thanh kim loại gần quả cầu sẽ thừa electron nên nhiễm điện âm, còn đầu xa quả cầu thiếu electron nên nhiễm
điện dương. Khi đưa quả cầu ra xa thì không có lực tương tác tĩnh điện nên thanh kim loại trở lại trạng thái trung
hoà điện.

( Hiện tượng cũng tương tự xảy ra khi quả cầu nhiễm điện âm )
Câu 12: Định luật bảo toàn điện tích
Trong một hệ cô lập về điện, tổng đại số của các điện tích là không đổi.
BÀI 3: ĐIỆN TRƯỜNG VÀ CƯỜNG ĐỘ ĐIỆN TRƯỜNG – ĐƯỜNG SỨC ĐIỆN
Câu 13: Điện trường là gì ?
Điện trường là 1 dạng vật chất ( môi trường ) tồn tại khách quan xung quanh hạt mang điện (đứng yên). Điện
trường tác dụng lực điện lên các điện tích khác đặt trong nó.
Câu 14: Cường độ điện trường là gì ? Đơn vị CĐĐT.
Định nghĩa: Cường độ điện trường tại một điểm là đại lượng đặc trưng cho tác dụng lực của điện trường tại
điểm đó. Nó được xác định bằng thương số của độ lớn lực điện F tác dụng lên một điện tích thử q ( dương ) đặt
tại điểm đó và độ lớn của q.
E =
q
F
( E là cường độ điện trường tại điểm đang xét )
Đơn vị : E: cường độ điện trường có đơn vị là vôn trên mét (V/m)
Câu 15: Véc tơ cường độ điện trường là gì ? Véc tơ cường độ điện trường
E
gây bởi 1 điện tích điểm.
a) Véc tơ cường độ điện trường
E
:
Cường độ điện trường được biểu diễn bằng 1 véc tơ gọi là véc tơ cường độ điện trường.
E
=
q
F
b) Véc tơ cường độ điện trường
E
gây bởi 1 điện tích điểm có:

+Điểm đặt: tại điểm ta đang xét (M).
+Phương: trùng với đường thẳng nối điện tích Q và điểm đang xét (M).
+Chiều: véc tơ E hướng ra xa Q nếu Q > 0, hướng vào Q nếu Q < 0.
+Độ lớn: E = k
2
r.
Q
ε
Với k = 9. 10
9
C.
Câu 16: Phát biểu nguyên lý chồng chất điện trường
+Các điện trường
1
E
,
2
E
đồng thời tác dụng lực điện lên điện tích q một cách độc lập với nhau và điện tích q
chịu lực tác dụng của điện trường tổng hợp
E
:
E
=
1
E
+
2
E
( Các véc tơ cường độ điện trường tại một điểm được tổng hợp theo quy tắc hình bình hành ).

Câu 17: Định nghĩa đường sức điện
Đường sức điện là đường mà tiếp tuyến tại mỗi điểm của nó là giá của véc tơ cường độ điện trường tại điểm đó.
Nói cách khác, đường sức điện là đường mà lực điện tác dụng dọc theo nó.
Câu 18: Các đặc điểm của đường sức điện
+Qua mỗi điểm trong điện trường có một đường sức điện và chỉ một mà thôi.
+Đường sức điện là những đường có hướng. Hướng của đường sức điện tại một điểm là hướng của véc tơ cường
độ điện trườg tại điểm đó.
+Đường sức của điện trường tĩnh điện là đường không khép kín. Nó đi ra từ điện tích dương và kết thúc ở điện
tích âm.
+Nơi nào có cường độ điện trường lớn thì các đường sức điện càng mau (dày) và ngược lại.
Câu 19: Điện trường đều
+Điện trường đều là điện trường tại mọi điểm đều có cùng phương, cùng chiều và cùng độ lớn.
+Đường sức điện là những đường thẳng song song cách đều.
Cầu 20: Đặc điểm của lực điện tác dụng lên 1 điện tích đặt trong điện trường đều:
+Đặt 1 điện tích q dương ( q > 0 ) tại điểm M trong điện trường đều, nó sẽ chịu tác dụng của 1 lực điện
.F q E=
ur ur
.
+
F
ur
là lực không đổi, có phương song song với các đường sức điện, có chiều hướng từ bản dương sang bản âm,
có độ lớn F = q.E
BÀI 4: CÔNG CỦA LỰC ĐIỆN
Câu 21: Công của lực điện trong điện trường đều.
Công của lực điện trong sự di chuyển của điện tích trong điện trường đều từ M đến N là một đại lượng vô
hướng, được xác định bởi biểu thức: A
MN
= q.E.d
Trong đó, d là hình chiếu của quỹ đạo lên đường sức của điện trường.

Lưu ý: Công của lực điện trường không phụ thuộc vào hình dạng đường đi, mà chỉ phụ thuộc vào vị trí của
điểm đầu M và điểm cuối N của đường đi. Do vậy lực điện trường là lực thế (hay còn gọi là lực bảo toàn)
+ Trường tĩnh điện là 1 trường thế.
Câu 22: Khái niệm về thế năng của một điện tích trong điện trường
Thế năng của một điện tích q trong điện trường đặc trưng cho khả năng sinh công của điện trường khi đặt điện
tích q tại điểm mà ta xét trong điện trường.
Câu 23: Sự phục thuộc của thế năng W
M
vào điện tích q
+Thế năng của một điện tích q tại điểm M trong điện trường là W
M
= A
M

= V
M
. q
+Thế năng tỉ lệ với q ; V
M
là hệ số tỉ lệ không phụ thuộc q mà chỉ phụ thuộc điểm M trong điện trường.
Câu 24: Mối liên hệ công của lực điện và độ giảm thế năng của điện tích trong điện trường.
+Khi một điện tích q di chuyển từ điểm M đến điểm N trong một điện trường thì công mà lực điện tác dụng lên
điện tích đó sinh ra sẽ bằng độ giảm thế năng của điện tích q trong điện trường.
+Biểu thức: A
MN
= W
M
- W
N


Bài 5: ĐIỆN THẾ - HIỆU ĐIỆN THẾ
Câu 25: Định nghĩa điện thế tại một điểm trong điện trường – Đơn vị điện thế
Định nghĩa: Điện thế tại một điểm M trong điện trường là đại lượng đặc trưng riêng cho điện trường về
phương diện tạo ra thế năng khi đặt tại đó một điện tích q. Nó được xác định bằng thương số của công của lực
điện tác dụng lên q khi q di chuyển từ M ra vô cực và độ lớn của q. V
M
=
q
A
M∞
Đơn vị: V
M
: điện thế có đơn vị là vôn (V)
Câu 26: Đặc điểm của điện thế
+Điện thế là đại lượng đại số.
+Thường chọn điện thế của đất hoặc 1 điểm ở vô cực làm mốc ( bằng 0 ).
Câu 27: Định nghĩa hiệu điện thế giữa 2 điểm trong điện trường – Đơn vị hiệu điện thế.
Định nghĩa: Hiệu điện thế giữa 2 điểm M,N trong điện trường đặc trưng cho khả năng sinh công của điện
trường trong sự di chuyển của một điện tích từ M đến N. Nó được xác định bằng thương số của công của lực
điện tác dụng lên điện tích q trong sự di chuyển từ M đến N và độ lớn của q.
U
MN
= V
M
– V
N
=
q
A
MN

b) Đơn vị: U
MN
: hiệu điện thế giữa 2 điểm M,N có đơn vị là vôn (V)
A
MN
( J ) ; q (C)
- Người ta đo hiệu điện thế tĩnh điện bằng tĩnh điện kế.
Câu 28: Hệ thức giữa hiệu điện thế và cường độ điện trường.
U = E . d
E: cường độ điện trường đều.
d: khoảng cách giữa hình chiếu của 2 điểm trong điện trường trên đường sức.
BÀI 6: TỤ ĐIỆN
Câu 29: Tụ điện là gì ? – Cấu tạo của tụ điện phẳng – Ký hiệu tụ điện trong mạch điện
*Tụ điện: Tụ điện là một hệ hai vật dẫn đặt gần nhau, ngăn cách nhau bằng một lớp cách điện. Nó dùng để tích
và phóng điện trong mạch điện.
* Cấu tạo tụ điện phẳng: gồm 2 bản kim loại phẳng đặt song song nhau và ngăn cách nhau bằng một lớp điện
môi.
* Kí hiệu tụ điện trong mạch điện:
Câu 30: Cách tích điện cho tụ điện.
+Để tích điện cho tụ người ta nối 2 bản của tụ điện với 2 cực của nguồn điện. Bản nối với cực dương sẽ tích điện
dương, bản nối với cực âm sẽ tích điện âm.
+Ta gọi điện tích của bản dương là điện tích của tụ điện.
Câu 31: Định nghĩa điện dung của tụ điện – Đơn vị điện dung
Định nghĩa: Điện dung của tụ điện là đại lượng đặc trưng cho khả năng tích điện của tụ điện ở một hiệu điện
thế nhất định. Nó được xác định bằng thương số của điện tích của tụ điện và hiệu điện thế giữa 2 bản của nó.
C =
U
Q
Đơn vị:
C: Điện dung có đơn vị là Fara (F)

Q (C) ; U (V)
+ 1 µF ( micrôfara ) = 10
-6
F
+ 1 nF ( nanôfara ) = 10
-9
F
+ 1 pF ( picôfara ) = 10
-12
F
Điện dung của tụ điện phẳng:
9
.
9.10 .4
S
C
d
ε
π
=
Câu 32: Năng lượng của điện trường trong tụ điện
Khi tụ điện tích điện thì điện trường trong tụ điện sẽ dự trữ một năng lượng. Đó là năng lượng điện trường.
Biểu thức:
2
2
1 1 1
. .
2 2 2
Q
W QU CU

C
= = =
C
CHƯƠNG II: DÒNG ĐIỆN KHÔNG ĐỔI
BÀI 7: DÒNG ĐIỆN KHÔNG ĐỔI – NGUỒN ĐIỆN.
Câu 33: Dòng điện là gì ? Chiều quy ước của dòng điện.
+Dòng điện là dòng các điện tích dịch chuyển có hướng.
+Trong kim loại: dòng điện là dòng dịch chuyển có hướng của các electron tự do.
+ Chiều quy ước của dòng điện là chiều dịch chuyển có hướng của các điện tích dương.
Câu 34: Dòng điện chạy qua các vật dẫn gây ra những tác dụng:
+Tác dụng nhiệt ( bàn ủi, bếp điện …)
+Tác dụng quang ( đèn điện phát sáng …)
+Tác dụng hoá học ( điện phân…)
+Tác dụng sinh lý ( máy đo điện tâm đồ, điện não đồ …)
+Tác dụng từ ( làm lệch kim nam châm …), đây là tác dụng cơ bản của dòng điện.
Câu 35: Định nghĩa cường độ dòng điện – Đơn vị CĐDĐ và điện lượng
Định nghĩa: CĐDĐ là đại lượng đặc trưng cho tác dụng mạnh hay yếu của dòng điện. Nó được xác định bằng
thương số của điện lượng Δq dịch chuyển qua tiết diện thẳng của vật dẫn trong khoảng thời gian Δt và khoảng
thời gian đó.
I =
t
q



Đơn vị:
+ Đơn vị của CĐDĐ là Ampe (A)
1 mA ( miliampe ) = 10
-3
A

1 µA ( micrôampe) = 10
-6
A
( Người ta dùng Ampe kế để đo CĐDĐ )
+ Đơn vị của điện lượng là cu lông (C)
Câu 36: Dòng điện không đổi
+Dòng điện không đổi là dòng điện có chiều và cường độ không thay đổi theo thời gian.
+CĐDĐ không đổi được tính bằng công thức: I =
t
q
( q (C) ; t (s) ; I (A) )
Câu 37: Điều kiện để có dòng điện – Vì sao nguồn điện có thể duy trì HĐT giữa 2 cực của nó ?
Điều kiện để có dòng điện:
+ Phải có hạt mang điện tự do.
+ Phải có 1 HĐT đặt vào 2 đầu vật dẫn.
Nguồn điện: Tạo ra và duy trì HĐT giữa 2 cực của nguồn điện.
Các lực lạ bên trong nguồn điện có tác dụng làm cho 2 cực của nguồn điện được tích điện khác nhau và do đó
duy trì HĐT giữa 2 cực của nó.
Câu 38: Suất điện động của nguồn điện:
Công của nguồn điện: Công của các lực lạ thực hiện làm dịch chuyển cac điện tích qua nguồn được gọi là công
của nguồn điện.
Định nghĩa: Suất điện động E của một nguồn điện là đại lượng đặc trưng cho khả năng thực hiện công của
nguồn điện và được đo bằng thương số giữa công A của lực lạ thực hiện khi di chuyển một điện tích dương q
ngược chiều điện trường bên trong nguồn điện và độ lớn của điện tích q đó.
E =
q
A
Đơn vị: E: Suất điện động có đơn vị là vôn (V) A (J) ; q (C)
- Số vôn ghi trên mỗi nguồn điện cho biết trị số của suất điện động của nguồn điện đó.
Câu 39: Cấu tạo chung của các pin điện hoá: ( Pin Vônta, pin lơ-clan-sê )

+Gồm 2 cực có bản chất hoá học khác nhau được ngâm trong chất điện phân ( dung dịch axit, bazơ, muối …)
+Do tác dụng hoá học các cực của pin điện hoá được tích điện khác nhau và giữa chúng có một HĐT bằng giá trị
của suất điện động của pin. Khi đó năng lượng hoá học chuyển thành điện năng dự trữ trong nguồn điện.
Câu 40: Ắc quy.
+Ắc quy là nguồn điện hoá học, hoạt động dựa trên phản ứng hoá học thuận nghịch: nó tích trữ năng lượng lúc
nạp điện và giải phóng năng lượng khi phát điện.
BÀI 8: ĐIỆN NĂNG – CÔNG SUẤT ĐIỆN:
Câu 41: Điện năng tiêu thụ của đoạn mạch – Đơn vị.
Điện năng tiêu thụ của một đoạn mạch bằng tích của HĐT giữa 2 đầu đoạn mạch với cường độ dòng điện và thời
gian dòng điện chạy qua đoạn mạch đó.
A = U . q = U . I . t
Đơn vị: A: Điện năng tiêu thụ có đơn vị là Jun (J)
U (V) ; I (A) ; t (s)
Câu 42: Công suất điện – Đơn vị.
Công suất điện của một đoạn mạch là công suất tiêu thụ điện năng của đoạn mạch đó và có trị số bằng điện
năng mà đoạn mạch tiêu thụ trong một đơn vị thời gian, hoặc bằng tích của HĐT giữa 2 đầu đoạn mạch và
cường độ dòng điện chạy qua đoạn mạch đó.
P =
UI
t
A
=
Đơn vị: P : Công suất điện của đoạn mạch có đơn vị là oát (W); A (J) ; t (s) ; U (V) ; I (A)
Câu 43: Định luật Jun Len-xơ:
Định luật: Nhiệt lượng toả ra ở một dây dẫn tỉ lệ thuận với điện trở của vật dẫn, với bình phương cường độ
dòng điện và thời gian dòng điện chạy qua vật dẫn đó.
Q = R . I
2
. t
Đơn vị: Q: Nhiệt lượng toả ra trên dây dẫn có đơn vị là Jun (J); R (Ω) ; I (A) ; t (s)

Câu 44: Công suất toả nhiệt của vật dẫn khi có dòng điện chạy qua .
*Công suất toả nhiệt P ở vật dẫn khi có dòng điện chạy qua đặc trưng cho tốc độ toả nhiệt của vật dẫn đó và được xác
định bằng nhiệt lượng toả ra ở vật dẫn trong một đơn vị thời gian.
P
2
2
. .
Q U
U I R I
t R
= = = =
*Đơn vị: P : công suất toả nhiệt có đơn vị là oát (W)
Q (J) ; R (Ω) ; I (A) ; U (V)
Câu 45: Công của nguồn điện – Công suất của nguồn điện.
+Công của nguồn điện: Bằng điện năng tiêu thụ trong toàn mạch.
A
ng
= q .E = E . I . t
+Công suất của nguồn điện: Bằng công suất tiêu thụ điện năng của toàn mạch.
P
ng

ng
A
t
= =
E . I
BÀI 9: ĐỊNH LUẬT ÔM ĐỐI VỚI TOÀN MẠCH
Câu 46: Định luật Ôm đối với toàn mạch.
+Cường độ dòng điện chạy trong mạch điện kín tỉ lệ thuận với suất điện động của nguồn điện và tỉ lệ nghịch với

điện trở toàn phần của mạch đó.
N
I
R r
=
+
Trong đó : R
N
là điện trở tương đương mạch ngoài ; r là điện trở trong.
(R
N
+ r ): là điện trở toàn phần của mạch.
Câu 47: Độ giảm thế trên một đoạn mạch là gì ? Mối quan hệ giữa suất điện động của nguồn điện và các độ
giảm thế.
+Độ giảm thế trên một đoạn mạch là tích của cường độ dòng điện chạy trong mạch với điện trở của mạch.


+Suất điện động của nguồn điện có giá trị bằng tổng các độ giảm thế ở mạch ngoài và mạch trong.
E = I . (R
N
+ r) = I . R
N
+ I . r
Trong đó: I . R
N
: là độ giảm thế mạch ngoài; I . r

: là độ giảm thế mạch trong.
Câu 48: Hiện tượng đoản mạch xảy ra khi nào ?
E

Cường độ dòng điện trong mạch kín đạt giá trị lớn nhất khi điện trở của mạch ngoài không đáng kể (R
N
=0).
Nghĩa là khi nối 2 cực của nguồn điện bằng một dây dẫn rất nhỏ, thì cường độ dòng điện chạy trong mạch lúc
này là I =
r
ε
,khi đó ta nói nguồn điện bị đoản mạch.
Câu 49: Hiệu suất của nguồn điện:

ó ích
ân`
. .
. .
c N N
Tph
A U I t U
H
A I t
= = =
( % )
Lưu ý: Ta có thể sử dụng biểu thức tính hiệu suất của nguồn điện: I =
rR
R
N
N
+
BÀI 10: GHÉP CÁC NGUỒN ĐIỆN THÀNH BỘ:
Câu 50: Đoạn mạch chứa nguồn điện ( nguồn phát ).
Đối với đoạn mạch có chứa nguồn điện ( nguồn phát ), dòng điện có chiều đi ra từ cực dương và đi tới cực âm.

U
AB
= E - I (R + r)
Chú ý: Chiều tính hiệu điện thế U
AB
là từ A tới B.
+ Nếu đi theo chiều này mà gặp cực dương của nguồn điện trước thì suất điện động E được lấy với giá trị dương.
+ Nếu dòng điện có chiều từ B tới A ngược với chiều tính hiệu điện thế thì tổng độ giảm điện thế I (R+r) được
lấy với giá trị âm.
Câu 51: Bộ nguồn nối tiếp.
Bộ nguồn nối tiếp là bộ nguồn gồm các nguồn điện (E
1
, r
1
) , (E
2
, r
2
) , … (E
n
, r
n
) được ghép nối tiếp với nhau.
Trong đó cực âm của nguồn điện trước được nối bằng dây dẫn với cực dương của nguồn điện sau.
b) Suất điện động E
b
của bộ nguồn nối tiếp bằng tổng các suất điện động các nguồn điện có trong bộ:
E
b
= E

1
+ E
2
+ … + E
n
c) Điện trở trong r
b
của bộ nguồn nối tiếp bằng tổng các điện trở trong của các nguồn có trong bộ.
r
b
= r
1
+ r
2
+ … + r
n
+Nếu có n nguồn giống nhau (E , r ) ghép nối tiếp: E
b
= n . E và r
b
= n . r
Câu 52: Bộ nguồn song song
a) Bộ nguồn song song là bộ nguồn gồm n nguồn giống nhau
(E , r ) ghép song song bằng cách nối cực dương của các
nguồn vào cùng 1 điểm A, cực âm của các nguồn vào cùng 1 điểm B.
b) Suất điện động E
b
và điện trở trong r
b
của bộ nguồn song song:


b
r
r
n
=

E E
R
A B
E,r
+ -
E
1
, r
1
E
2
, r
2
E
3
, r
3
+ + +

A
B
E, r
E, r

E, r
A
+
+
+
-
-
-
B
E
b
= E
Câu 53: Bộ nguồn hỗn hợp đối xứng .
a.Bộ nguồn hỗn hợp đối xứng là bộ nguồn n dãy ghép song song với nhau, mỗi dãy gồm m nguồn điện giống
nhau ghép nối tiếp.
b.Suất điện động E
b
và r
b
của bộ nguồn hỗn hợp đối xứng.

.
b
m r
r
n
=

BÀI 11: PHƯƠNG PHÁP GIẢI MỘT SỐ BÀI TOÁN VỀ TOÁN MẠCH
Câu 54: Những lưu ý trong phương pháp giải.

Nhận dạng mạch điện của bài toán: Mạch kín ( toàn mạch ) gồm: (E , r ) hay bộ nguồn (E
b
, r
b
) và mạch
ngoài ( điện trở, bóng đèn … )
+ Nhận dạng bộ nguồn ( mắc nối tiếp hay song song hay hỗn hợp đối xứng ) để tính E
b
, r
b
.
+ Nhận dạng mạch ngoài ( các điện trở, đèn mắc nối tiếp hay song song ) để tính điện trở tương đương R
N
.
Giải quyết bài toán:
Vận dụng định luật Ôm đối với toàn mạch để tính I , E hay U
ngoài
, A , P …
Các công thức cần vận dụng:
N
I
R r
=
+
; E = I . (R
N
+ r)
U = I . R
N
= E - I .r

A
ng
= E . I . t ; P
ng =
E . I
A = U . I . t ; P = U . I ;
N
U
H
=
(%)
E
E
E
b
= m .E
A B
+
+
+ -
-
-
+ +
++
+ +
-
-
-
m
n

CHƯƠNG III: DÒNG ĐIỆN TRONG CÁC MÔI TRƯỜNG
BÀI 13: DÒNG ĐIỆN TRONG KIM LOẠI
Câu 55: Bản chất của dòng điện trong kim loại.
*Dòng điện trong kim loại là dòng chuyển đời có hướng của các electron tự do dưới tác dụng của điện trường.
+Trong kim loại, các nguyên tử bị mất electron hoá trị trở thành ion dương, liên kết với nhau một cách trật tự tạo
thành mạng tinh thể kim loại. Chuyển động nhiệt của các ion càng mạnh, mạng tinh thể càng mất trật tự.
+Các electron hoá trị tách khỏi nguyên tử, trở thành các electron tự do chuyển động hỗn loạn và không sinh ra
dòng điện.
+Điện trường
E
ur
do dòng điện ngoài sinh ra đẩy khí electron trôi ngược chiều điện trường, tạo ra dòng điện.
+Sự mất trật tự của mạng tinh thể cản trở chuyển động của electron tự do, là nguyên nhân gây ra điện trở của
kim loại.
Kết luận: Bản chất dòng điện trong kim loại là dòng chuyển dời có hướng của các electron tự do dưới tác dụng
của lực điện trường.
Lưu ý: Thuyết electron cho thấy hạt tải điện trong kim loại là electron tự do. Mật độ của chúng rất cao nên kim
loại dẫn điện rất tốt.
Câu 56: Sự phụ thuộc của điện trở suất của kim loại theo nhiệt độ.
*Khi nhiệt độ tăng, chuyển động của các ion trong mạng tinh thể tăng, làm cho điện trở suất của kim loại tăng
theo hàm bậc nhất của nhiệt độ.
[1 ( )]
o o
t t
ρ ρ α
= + −

ρ
o
: điện trở suất ở t

o
o
C ( thường là 20
o
C )
α : là hệ số nhiệt điện trở ( K
-1
)
Câu 57: Điện trở của kim loại ở nhiệt độ thấp – Hiện tượng siêu dẫn.
+Khi nhiệt độ càng giảm, điện trở suất của kim loại giảm liên tục. Đến gần 0
o
K điện trở của các kim loại sạch
đều rất bé.
+Khi nhiệt độ thấp hơn một nhiệt độ tới hạn T
C
thì điện trở suất đột ngột giảm xuống bằng 0. Các vật liệu
chuyển sang trạng thái siêu dẫn.
Câu 58: Hiện tượng nhiệt điện.
+Cặp nhiệt điện là hai dây dẫn kim loại khác bản chất, hai đầu hàn vào nhau. Khi nhiệt độ hai mối hàn T
1
, T
2
khác nhau trong mạch có suất điện động nhiệt điện
E = α
T
– ( T
1
– T
2
) α

T
là hệ số nhiệt điện động.
BÀI 14: DÒNG ĐIỆN TRONG CHẤT ĐIỆN PHÂN
Câu 59: Thuyết điện li.
+Trong dung dịch, các hợp chất hoá học như axít, bazơ và muối bị phân li ( một phần hoặc toàn bộ ) thành các
nguyên tử ( hoặc nhóm nguyên tử ) tích điện gọi là ion ; ion có thể chuyển động tự do trong dung dịch và trở
thành hạt tải điện.
+Các dung dịch muối, axit, bazơ, các muối nóng chảy được gọi là chất điện phân.
Câu 60: Bản chất dòng điện trong chất điện phân.
+Dòng điện trong chất điện phân là dòng chuyển dời có hướng của các ion trong điện trường.
+Chất điện phân không dẫn điện tốt bằng kim loại.
+Dòng điện trong chất điện phân không chỉ tải điện lượng mà còn tải cả vật chất đi theo. Tới điện cực chỉ có các
electron có thể đi tiếp còn lượng vật chất đọng lại ở điện cực gây ra hiện tượng điện phân.
Câu 61: Các hiện tượng diễn ra ở điện cực – Hiện tượng dương cực tan.
+Dưới tác dụng của điện trường, các ion về các điện cực, trao đổi điện tích với các điện cực, trở thành các
nguyên tử hay phân tử trung hoà bám vào điện cực hay bay lên khỏi dung dịch hoặc gây ra các phản ứng phụ.
+Trường hợp chất điện phân là dung dịch muối kim loại mà anốt được làm bằng chính kim loại đó thì có hiện
tượng dương cực tan.
Vậy hiện tượng dương cực tan xảy ra khi điện phân một dung dịch muối kim loại mà anốt làm bằng chính
kim loại ấy.
Câu 62: Các định luật Faraday.
1.Định luật Faraday thứ nhất:
Khối lượng vật chất được giải phóng ở điện cực của bình điện phân tỉ lệ thuận với điện lượng chạy qua bình
đó.
.m k q=
( k: là đương lượng điện hoá của chất được giải phóng ở điện cực )
2. Định luật Faraday thứ hai:
Đương lượng điện hoá K của một nguyên tố tỉ lệ với đương lượng gam
A
n

của nguyên tố đó. Hệ số tỉ lệ là
1
F
, trong đó F gọi là hằng số Faraday.
1
.
A
k
F n
=
Với F = 96500 C/mol.
*Kết hợp 2 định luật ta được công thức Faraday.
1
. . .
A
m I t
F n
=

Lưu ý: khi áp dụng định luật Faraday, ta thường viết dưới dạng: m(g) =
It
n
A
.
100.965
1
Nếu thời gian cho t = 16 phút 5 giây = 965 (s); t = 32p10s = 2.965 (s)….
Trong đó: I là cường độ dòng điện chạy qua bình điện phân; m là khối lượng chất được giải phóng ở điện cực;
A,n là Nguyên tử lượng và hóa trị của kim loại ở dương cực.
Câu 63: Ứng dụng của hiện tượng điện phân:

Hiện tượng điện phân có nhiều ứng dụng trong thực tế, sản xuất và đời sống như luyện nhôm, tinh luyện đồng ,
điều chế clo xút, mạ điện, đúc điện …
Câu 64: Dòng điện trong chất điện phân khác dòng điện trong kim loại như thế nào ?
+Dòng điện trong chất điện phân là dòng chuyển dời có hướng của các ion dương và ion âm trong điện trường.
+Dòng điện trong chất điện phân không chỉ tải điện lượng mà còn tải vật chất đi theo.
+Còn dòng điện trong kim loại là dòng chuyển dời có hướng của các electron tự do dưới tác dụng của điện
trường.
Câu 65: Chất điện phân thường dẫn điện tốt hơn hay kém hơn kim loại ? Tại sao ?
+Chất điện phân thường dẫn điện kém hơn kim loại.
+Tại vì:
- Mật độ các electron trong chất điện phân nhỏ hơn mật độ các electron trong kim loại.
- Khối lượng và kích thước của các ion trong chất điện phân lớn hơn khối lượng các electron, nên tốc độ di
chuyển có hướng của chúng nhỏ hơn của electron.
- Môi trường dung dịch điện phân mất trật tự, nên cản trở mạnh chuyển động có hướng của các ion.
BÀI 15: DÒNG ĐIỆN TRONG CHẤT KHÍ
Câu 66: Chất khí là môi trường cách điện.
Chất khí không dẫn điện vì các phân tử khí đều ở trạng thái trung hoà điện, do đó trong chất khí không có hạt tải
điện.
Câu 67: Sự dẫn điện của chất khí trong điều kiện thường.
Thực ra chất khí không phải tuyệt đối không dẫn điện.
Khi đốt nóng không khí bằng đèn ga, hoặc chiếu các bức xạ ( tia tử ngoại ) thì trong chất khí xuất hiện các hạt tải
điện, nên chất khí có thể dẫn điện.
Câu 68: Bản chất của dòng điện trong chất khí.
*Sự ion hoá chất khí và tác nhân ion hoá:
+ Dòng điện trong chất khí là dòng chuyển dời có hướng của các ion dương theo chiều điện trường, và các ion
âm, các electron ngược chiều điện trường. Các hạt tải điện này do chất khí bị ion hoá sinh ra.
+ Ngọn lửa ga, tia tử ngoại của đèn thuỷ ngân gọi là các tác nhân ion hoá.
+ Khi mất tác nhân ion hoá, các ion dương, ion âm và các electron trao đổi điện tích với nhau hoặc với điện cực
để trở lại thành các phân tử trung hoà, chất khí không dẫn điện.
*Quá trình dẫn điện không tự lực của chất khí:

+ Quá trình dẫn điện không tự lực của chất khí chỉ tồn tại khi ta tạo ra hạt tải điện trong khối khí ở giữa hai bản
cực và biến mất khi ta ngừng việc tạo ra hạt tải điện.
+ Quá trình dẫn điện không tự lực không tuân theo định luật Ôm.
* Hiện tượng nhân số hạt tải điện trong chất khí trong quá trình dẫn điện không tự lực:
Hiện tượng tăng mật độ hạt tải điện trong chất khí do dòng điện chạy qua gây ra gọi là hiện tượng nhân số hạt tải
điện.
Câu 69: Quá trình dẫn điện tự lực trong chất khí và điều kiện để tạo ra quá trình dẫn điện tự lực.
*Quá trình dẫn điện của chất khí có thể tự duy trì, không cần ta chủ động tạo ra hạt tải điện, gọi là quá trình dẫn
điện ( phóng điện ) tự lực.
Có 4 cách chính để dòng điện có thể tạo ra hạt tải điện mới trong chất khí:
1 . Dòng điện chạy qua chất khí làm nhiệt độ khí tăng rất cao, khiến phân tử khí bị ion hoá.
2 . Điện trường trong chất khí rất lớn, khiến phân tử khí bị ion hoá ngay khi nhiệt độ thấp.
3 . Catôt bị dòng điện nung nóng đỏ, làm cho nó có khả năng phát ra electron ( phát xạ electron )
4 . Catôt không nóng đỏ nhưng bị các ion dương có năng lượng lớn đập vào, làm bật electron ra khỏi catôt và
trở thành hạt tải điện.
*Có 2 kiểu phóng điện tự lực thường gặp nhất là tia lửa điện và hồ quang điện.
Câu 70: Tia lửa điện và điều kiện tạo ra tia lửa điện.
Định nghĩa: Tia lửa điện là quá trình phóng điện tự lực trong chất khí đặt giữa hai điện cực khi điện trường đủ
mạnh để biến phân tử khí trung hoà thành ion dương và electron tự do.
Điều kiện tạo ra tia lửa điện: Tia lửa điện hình thành trong không khí ở điều kiện thường, khi điện trường đạt
đến giá trị ngưỡng vào khoảng 3 . 10
6
V/m.
Hiệu điện thế đủ để phát sinh tia lửa điện trong không khí giữa 2 điện cực dạng khác nhau ở các khoảng khác
nhau.
Ứng dụng:
+ Bộ phận tạo ra tia lửa điện trong động cơ ( bugi ).
+ Sét là tia lửa điện khổng lồ ( là quá trình phóng điện giữa các đám mây và mặt đất tích điện dương.
Câu 71: Hồ quang điện và điều kiện tạo ra hồ quang điện.
Hồ quang điện là quá trình phóng điện tự lực xảy ra trong chất khí ở áp suất thường hoặc áp suất thấp đặt giữa

hai điện cực có hiệu điện thế không lớn.
Hồ quang điện có thể kèm theo toả nhiệt và toả sáng rất mạnh.
Điều kiện tạo ra hồ quang điện:
+ Làm cho hai điện cực nóng đỏ đến mức có thể phát xạ nhiệt electron.
+ Tạo ra 1 điện trường đủ mạnh giữa hai điện cực để ion hoá chất khí, tạo ra tia lửa điện giữa hai điện cực. Khi
đó quá trình phóng điện tự lực được duy trì. Nó tạo ra một cung sáng chói như ngọn lửa nối hai điện cực gọi là
hồ quang điện.
+ Hồ quang điện phát ra nhiệt độ rất cao ( có thể lên tới 3500
o
C ) làm anốt bị lõm xuống.
Ứng dụng: Hàn điện, làm đèn chiếu sáng, đun chảy vật liệu …
BÀI 16: DÒNG ĐIỆN TRONG CHÂN KHÔNG (giảm tải)
Câu 72: Cách tạo ra dòng điện trong chân không – Bản chất dòng điện trong chân không.
Chân không là môi trường đã được lấy đi tất cả các phân tử khí. Nó không chứa hạt tải điện nên không dẫn điện.
Muốn tạo ra dòng điện chạy giữa hai điện cực đặt trong chân không, ta phải đưa hạt tải điện là các electron vào
trong đó ( bằng cách đốt nóng điện cực ).
Bản chất dòng điện trong chân không: Dòng điện trong chân không là dòng chyển dời có hướng của các
electron được đưa vào khoảng chân không đó.
Câu 73: Tia catốt.
Định nghĩa: Tia catốt là một dòng các electron phát ra từ catốt, có năng lượng lớn và bay tự do trong không
gian, được sinh ra khi phóng điện qua chất khí ở áp suất thấp.
Tính chất của tia catốt:
+ Nó phát ra từ tia catốt, theo phương vuông góc với bề mặt catốt. Gặp vật cản, nó bị chặn lại và làm vật đó tích
điện âm.
+ Nó mang năng lượng lớn: làm đen phim ảnh, làm huỳnh quang một số tinh thể, làm kim loại phát ra tia X, làm
nóng các vật mà nó rọi vào và tác dụng lực lên các vật đó.
+ Từ trường làm tia catốt lệch theo hướng vuông góc với phương lan truyền và phương của từ trường, còn điện
trường làm tia catốt lệch theo chiều ngược với chiều của điện trường.
Bản chất của tia catốt: Tia catốt thực chất là dòng electron phát ra từ catốt và bay gần như tự do trong ống thí
nghiệm.

Ứng dụng: Tia catốt có khả năng làm huỳnh quang các chất và bị làm lệch bằng điện trường và từ trường. Nó
được dùng trong đèn hình và ống phóng điện tử.
BÀI 17: DÒNG ĐIỆN TRONG CHẤT BÁN DẪN
Câu 74: Chất bán dẫn và tính chất.
+ Chất bán dẫn là 1 nhóm vật liệu mà tiêu biểu là mêgani và silic.
+Ở nhiệt độ thấp điện trở suất của chất bán dẫn siêu tinh khiết rất lớn. Khi nhiệt độ tăng, điện trở suất giảm
nhanh, hệ số nhiệt điện trở có giá trị âm. Đây là sự dẫn điện riêng của chất bán dẫn.
+Điện trở suất của chất bán dẫn phụ thuộc mạnh vào nhiệt độ và tạp chất.
+Điện trở suất của chất bán dẫn cũng giảm đáng kể khi nó bị chiếu sáng hoặc bị tác dụng của các tác nhân ion
hoa khác.
Câu 75: Hạt tải điện trong chất bán dẫn – Bán dẫn loại n và bán dẫn loại p .
Bán dẫn loại n và bán dẫn loại p:
+ Bán dẫn có hạt tải điện mang điện âm gọi là bán dẫn loại n.
Ví dụ: Silic pha tạp phôtpho (P), asen (AS) hoặc anitimon (Sb).
+ Bán dẫn có hạt tải điện mang điện dương gọi là bán dẫn loại p.
Ví dụ: Silic pha tạp bo (B) , nhôm (Al) hoặc gali (Ga).
Electron và lỗ trống:
+ Chất bán dẫn có 2 loại hạt tải điện là electron và lỗ trống.
+ Dòng điện trong chất bán dẫn là dòng các electron dẫn chuyển động ngược chiều điện trường và dòng các lỗ
trống chuyển động cùng chiều điện trường.
Tạp chất cho (đono) vá tạp chất nhận (axepto):
+ Bán dẫn chứa đono ( tạp cho ) là loại n có mật độ electron rất lớn so với mật độ lỗ trống.
+ Bán dẫn chứa axepto ( tạp nhận ) là loại p, có mật độ lỗ trống rất lớn so với mật độ electron.
Câu 76: Lớp chuyển tiếp p – n.
Lớp chuyển tiếp p – n là chỗ tiếp xúc của miền mang tính dẫn p và miền mang tính dẫn n được tạo ra trên một
tinhthể bán dẫn.
Lớp nghèo:
Khi cho bán dẫn loại n và loại p tiếp xúc nhau, ở lớp chuyển tiếp p – n, sẽ hình thành một lớp không có hạt tải
điện gọi là lớp nghèo ( có điện trở rất lớn ).
Dòng điện chạy qua lớp nghèo:

+ Chiều dòng điện qua được lớp nghèo ( từ p sang n ) là chiều thuận.
+ Dòng điện không thể chạy qua từ miền (n sang p) vì không có hạt tải điện đến lớp nghèo.
Hiện tượng phun hạt tải điện:
Khi dòng điện chạy qua lớp nghèo theo chiều thuận, các hạt tải điện đi vào lớp nghèo có thể đi tiếp sang miền
đối diện. Ta nói có hiện tượng phun hạt tải điện từ miền này sang miền khác.
Câu 77: Điốt bán dẫn và mạch chỉnh lưu dùng điốt bán dẫn.
Điốt bán dẫn thực chất là lớp chuyển tiếp p – n. Vì tính chất chỉ dẫn điện một chiều của lớp chuyển tiếp p – n
nên điốt bán dẫn được dùng để điều chỉnh lưu dòng điện xoay chiều thành một chiều.
Câu 78: Tranzito lưỡng cực n – p – n.
Hiệu ứng tranxito: Hiệu ứng dòng điện chạy từ B sang E làm thay đổi điện trở R
CB
gọi là hiệu ứng tranzito.
Tranzito lưỡng cực n – p – n: Tinh thể bán dẫn được pha tạp để tạo ra một miền p rất mỏng kẹp giữa hai miền
n
1
và n
2
đã mô tả ở trên gọi tranzito lưỡng cực n – p –n.
HẾT


×