1
LỜI NĨI ĐẦU
Trong những năm qua, nước ta đã đạt được những thành tựu đáng khích lệ
trong cuộc đổi mới kinh tế. Nền kinh tế Việt Nam từng bước thốt khỏi nghèo
nàn, lạc hậu và bước đầu có tích luỹ. Nước ta đã ra khỏi cuộc khủng hoảng kinh
tế – xã hội nghiêm trọng và kéo dài hơn 15 năm. Đến nay, thế và lực của đất
nước đã có sự biến đổi rõ rệt về chất. Chúng ta đã tạo được những tiền đề cần
thiết để chuyển sang thời kỳ phát triển mới: đẩy mạnh cơng nghiệp hố, hiện đại
hố đất nước. Những thành tựu đó có sự dóng góp rất lớn của khu vực kinh tế có
vốn đầu tư nước ngồi.
Đối q trình phát triển nền kinh tế Việt Nam, từ một điểm xuất phát thấp,
đầu tư trực tiếp nước ngồi có vai trò hết sức quan trọng, nó là nguồn bổ sung
vốn cho đầu tư, là một kênh để chuyển giao cơng nghệ, là một giải pháp tạo việc
làm và thu nhập cho người lao động, tạo nguồn thu cho ngân sách nhà nước và
đẩy mạnh nhanh q trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
Mặt khác, ngày nay trong xu thế quốc tế hóa, tồn cầu hóa thì đầu tư trực
tiếp nước ngồi có vai trò quan trọng, là một cơng cụ ngoại giao đắc lực mà các
nước phát triển sử dụng, do đó ảnh hưởng của đầu tư trực tiếp nước ngồi tác
động lớn đến sự phát triển kinh tế bền vững. Đánh giá ảnh hưởng, tác động của
FDI đến tăng trưởng kinh tế là một nhiệm vụ rất khó khăn vì trong khi mở cửa
nền kinh tế thu hút đầu tư trực tiếp nước ngồi còn có sự gia nhập hay những tác
động tiêu cực đến đời sống kinh tế xã hội của nước ta.
Trong thời gian thực tập em đã nghiên cứu và chọn đề tài: “Phân tích ảnh
hưởng của đầu tư trực tiếp nước ngồi đến tăng trưởng (GDP) của Việt Nam
trong giai đoạn hiện nay”.
Do thời gian nghiên cứu chưa nhiều, kiến thức lý luận và kinh nghiệm
thực tiễn còn non yếu, cùng với các hạn chế về mặt số liệu nên chun đề của
em khơng tránh khỏi những khiếm khuyết. Em mong được sự góp ý kiến chỉ bảo
của các thầy cơ và các anh trong Viện nghiên cứu quản lý trung ương. Em xin
chân thành cảm ơn.
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
2
CHƯƠNG I: THỰC TRẠNG FDI Ở VIỆT NAM TRONG GIAI ĐOẠN
1988- 2001
I. Những vấn đề cơ bản về FDI
1. Khái niệm
Đầu tư trực tiếp nước ngồi (FDI) là một hình thức của đầu tư nước ngồi.
Sự ra đời và phát triển của nó là kết quả tất yếu của q trình quốc tế hố và
phân cơng lao động quốc tế. Trên thực tế có nhiều cách nhìn nhận khác nhau về
FDI. Nhưng nhìn chung, FDI được xem xét như một hoạt động kinh doanh mà ở
đó có yếu tố di chuyển vốn quốc tế và kèm theo đó là sự chuyển giao cơng nghệ,
kỹ năng quản lý và các ảnh hưởng kinh tế xã hội khác đối với nước nhận đầu tư.
Theo Luật đầu tư nước ở Việt Nam, Đầu tư trực tiếp nước ngồi có thể
được hiểu như như là tổ chức, các cá nhân nước ngồi trực tiếp đưa vào Việt
Nam vốn bằng tiền hoặc bất cứ tài sản nào được Chính phủ Việt Nam chấp
nhận để hợp tác với bên Việt Nam hoặc tự mình tổ chức các hoạt động sản
xuất kinh doanh trên lãnh thổ Việt Nam. Xét trong góc độ đầu tư trực tiếp
trong đầu tư quốc tế thì FDI là hình thức di chuyển vốn quốc tế, trong đó người
sở hữu đồng thời trức tiếp tham gia điều hành và quản lý sử dụng vốn đầu tư. Về
thực chất FDI là sự đầu tư của các cá nhân, tổ chức nhằm xây dựng các cơ sở,
chi nhánh ở nước ngồi và làm chủ tồn bộ hay từng phần cơ sở đó tuỳ theo đối
trọng mà họ bỏ vốn.
Tiền đề của việc xuất khẩu tư bản là "tư bản thừa" xuất hiện trong các
nước tiên tiến song thực chất vấn đề đó là một hiện tượng kinh tế mang tính tất
yếu khách quan, khi mà q trình tích tụ và tập trung đã đạt đến một mức độ
nhất định thì sẽ xuất hiện nhu cầu đầu tư ra nước ngồi. Đó chính là q trình
phát triển của sức sản xuất xã hội đến độ dã vượt ra khỏi khn khổ chật hẹp của
một quốc gia, hình thành nên quy mơ sản xuất trên phạm vi quốc tế. Theo Luật
Đầu tư nước ngồi của Việt Nam, đầu tư trực tiếp nước ngồi tại Việt Nam bao
gồm 4 hình thức sau:
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
3
* Hp ng hp tỏc kinh doanh: l vn bn c ký kt gia hai hoc
nhiu bờn cựng nhau tin hnh mt hoc nhiu hot ng kinh doanh ti Vit
Nam trờn c s quy nh trỏch nhim v phõn chia kt qu kinh doanh cho mi
bờn m khụng thnh lp mt phỏp nhõn mi. Hp ng hp tỏc kinh doanh phi
c i din cú thm quyn ca cỏc bờn ký kt.
* Doanh nghip liờn doanh: l doanh nghip c thnh lp ti Vit
Nam trờn c s hp ng liờn doanh c ký kt gia cỏc bờn (bờn nc ngoi
v bờn Vit Nam). Doanh nghip liờn doanh cú t cỏch phỏp nhõn, cỏc bờn tham
gia liờn doanh c chia li nhun v chu ri ro theo t l vn gúp ca mi bờn
vo phn vn phỏp nh ca liờn doanh.
* Doanh nghip 100% vn nc ngoi: l doanh nghip thuc ton
quyn s hu ca cỏc nhõn, t chc nc ngoi do h thnh lp v qun lý. õy
l mt phỏp nhõn mi ca Vit Nam di hỡnh thc cụng ty trỏch nhim hu
hn.
* u t theo hỡnh thc xõy dng- kinh doanh- chuyn giao (BOT);
xõy dng- chuyn giao- kinh doanh (BTO) v xõy dng- chuyn giao (BT):
õy l cỏc hỡnh thc u t c bit thng ỏp dng cho cỏc cụng trỡnh xõy dng
c s h tng.
2. Tớnh cht ca FDI
Nhm hiu rừ thờm v FDI, ta cn phi xem xột n nhng c im ca
FDI v nhng tỏc ng ca nú i vi nc nhn u t v nc ch ch u t
nh th no?
2.1. Nhng c im ca FDI
- Ch u t t quyt nh u t, quyt nh sn xut kinh doanh v chu
trỏch nhim v l lói. Hỡnh thc ny mang tớnh kh thi v hiu qu kinh t cao,
khụng cú nhng rng buc v chớnh tr, khụng li gỏnh nng n nn cho nn
kinh t.
- Ch u t nc ngoi iu hnh ton b mi hot ng u t nu l
doanh nghip 100% vn nc ngoi hoc tham gia iu hnh doanh nghip liờn
doanh theo t l gúp vn ca mỡnh.
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
4
- Thơng qua hình thức này nước chủ nhà có thể tiếp nhận được cơng nghệ,
kỹ thuật tiên tiến, học hỏi kinh nghiệm quản lý… là những mục tiêu mà các hình
thức đầu tư khác khơng giải quyết được.
- Nguồn vốn này khơng chỉ bao gồm nguồn vốn đấu tư ban đầu của chủ
đầu tư dưới hình thức vốn pháp định, nó còn bao gồm cả vốn vay của doanh
nghiệp để triển khai hoặc mở rộng dự án cũng như vốn đầu tư từ nguồn lợi
nhuận thu được.
2.2. Tác động của đầu tư trực tiếp nước ngồi đối với nước chủ đầu tư và
nước nhận đầu tư
2.2.1. Đối với nước chủ đầu tư
2.2.1.1. Những mực tiêu và lợi ích đạt được khi thực hiện FDI
- FDI giúp mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm, tăng cường bành trướng
sức mạnh kinh tế và vai trò ảnh hưởng trên thế giới. Do xây dựng được các
doanh nghiệp nằm trong lòng các nước sở tại vì thế mà tránh được hàng rào bảo
hộ mậu dịch, đồng thời đây là biện pháp giúp cho việc thâm nhập thị trường
nước sở tại một cách trực tiếp và có hiệu quả nhất.
- FDI giúp các cơng ty nước ngồi giảm chi phí sản xuất, rút ngắn thời
gian thu hồi vốn đầu tư và thu lợi nhuận cao. Do khai thác được nguồn nhân
cơng với giá rẻ nên giúp cho họ giảm được chi phí và nâng cao năng suất lao
động. Việc tổ chức sản xuất và tiêu thụ sản phẩm ở các nước sở tại cũng giúp
cho các chủ đầu tư giảm chi phí vận chuyển hàng hố, tiết kiệm chi phí quảng
cáo, tiếp thị…tối đa hố lợi nhuận của mình.
- FDI giúp các chủ đầu tư tìm kiếm được nguồn cung cấp ngun nhiên
liệu ổn định ở các nước đang phát triển nhưng chưa có điều kiện khai thác, chế
biến do thiếu vốn, cơng nghệ. Do đó đầu tư vào lĩnh vực này sẽ thu được ngun
liệu thơ với giá rẻ và qua chế biến sẽ thu lợi nhuận cao.
- FDI giúp các nước chủ đầu tư nước ngồi đổi mới cơ cấu sản xuất, áp
dụng cơng nghệ mới, nâng cao năng lực cạnh tranh, có khả năng trực tiếp kiểm
sốt hoạt động của doanh nghiệp và đưa ra những quyết định có lợi nhất cho họ.
Do vậy vốn đầu tư được sử dụng với hiệu quả cao.
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
5
Mục đích cơ bản của các nhà đầu tư là giống nhau, nghĩa là nhằm tối đa
hố lợi ích. Song đối với từng nhà đầu tư cụ thể, trong các ngành khác nhau, đối
với từng nước khác nhau và trong bối cảnh khác nhau thì phương châm và hình
thức đầu tư của họ là khác nhau.
2.2.1.2. Một số khó khăn thường gặp trong q trình thực hiện FDI
Bên cạnh những to lớn đạt được khi thực thi FDI, các chủ đầu tư vẫn có
thể gặp một số khó khăn như: mơi trường đầu tư thiếu lành mạnh, tình hình
chính trị khơng ổn định, cơ sở hạ tầng vật chất kỹ thuật thấp kém, hệ thống luật
pháp chưa hồn thiện, thủ tục rườm rà, năng lực quản lý của phía đối tác kém có
thể gây thiệt hại cho cả hai phía.
Mặt khác, các khó khăn có thể gặp phải từ chính phía các nhà đầu tư nước
ngồi. Xu hướng chung hiện nay trên thế giới là các nước càng phát triển cao thì
càng có xu hướng đầu tư ra nước ngồi nhiều hơn. Điều đó cho thấy trong các
nước tham gia thực hiện FDI có nhiều nước còn bị hạn chế về trình độ phát triển
kinh tế cũng như về cơng nghệ. Nhiều chủ đầu tư cũng bị ràng buộc bởi các yếu
tố như hạn chế về vốn (mức dư thừa tư bản), hạn chế do sự giống nhau về lợi thế
so sánh, luật pháp của nước chủ đầu tư, quan hệ giữa nước chủ đầu tư và nước
nhận đầu tư.
2.2.2. Đối với nước nhận đầu tư
2.2.2.1. Những tác động tích cực
- Tạo nguồn vốn bổ sung quan trọng, giúp cho các nước sở tại sử dụng có
hiệu quả đồng vốn, mở rộng tích luỹ và góp phần vào việc nâng cao tốc độ phát
triển kinh tế.
- FDI tạo điều kiện cho nước sở tại tiếp thu được kỹ thuật và cơng nghệ
tiên tiến, kinh nghiệm quản lý kinh doanh của các nhà đầu tư nước ngồi, nâng
cao trình độ tay nghề cho người lao động cũng như việc khai thác có hiệu quả về
nguồn tài ngun thiên nhiên.
- FDI góp phần cải tiến cơ cấu kinh tế theo hướng cơng nghiệp hố và đưa
nền kinh tế tham gia phân cơng lao động quốc tế một cách mạnh mẽ.
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
6
Ngồi ra, FDI còn có tác động tích cực đến nền kinh tế nược nhận đầu tư
ở nhiều mặt. Ví dụ như chính phủ nước sở tại có thể sử dụng FDI như là một
cơng cụ để tạo ra sự kích thích kinh tế và liên kết kinh tế với các cơ sở kinh tế
trong nước. Các cơng ty nước ngồi như đối trọng để cho các doanh nghiệp
trong nước tăng tính cạnh tranh của mình. Các doanh nghiệp nội địa cũng mở
rộng được quy mơ sản xuất nhờ cung cấp ngun liệu và dịch vụ cho các cơng ty
nước ngồi.
2.2.2.2. Những mặt trái của FDI
- Chi phí của việc thu hút đầu tư: Các nước nhận đầu tư phải áp dụng một
số ưu đãi cho nhà đầu tư như giảm thuế, miễn thuế trong thời gian khá dài cho
phần lớn các dự án, cho th đất đai và một số các dịch vụ khác rất thấp so với
các nhà đầu tư trong nước. Hay trong một số lĩnh vực có thể được nhà nước bảo
hộ thuế quan. Mặc dù FDI bổ sung vốn đầu tư cho nước nhận đầu tư nhưng về
lâu dài lại giảm tỷ lệ tiết kiệm và đầu tư nội địa. Điều này làm phá sản hàng loạt
các doanh nghiệp địa phương và sự phụ thuộc ngày càng chặt chẽ của các chủ
đầu tư trong nước vào các cơng ty nước ngồi.
- Thâm hụt cán cân thanh tốn quốc tế: trong thời gian lâu dài FDI lại làm
tăng sự thâm hụt cán cân thanh tốn quốc tế của các nước đang phát triển. Vì
lượng ngoại tệ chuyển về nước dưới dạng lợi nhuận, lãi xuất, giá cơng nghệ
nhập khẩu và chi phí quản lý lớn hơn số tiền mà họ chuyển vào trong thời gian
đầu tư dưới hình thức vốn đầu tư. Thêm vào đó, trong những trường hợp lượng
ngoại tệ mà các chủ đầu tư chuyển vào lại chiếm tỷ lệ nhỏ so với lượng vốn họ
huy động đầu tư nội địa. Do vậy, nguồn ngoại tệ làm cải thiện cán cân thanh
tốn quốc tế của nước chủ nhà là rất hạn chế.
- Các nhà đầu tư thường tính giá cao hơn mặt hàng quốc tế cho các nhân
tố đầu vào: Điều này làm cho chi phí sản xuất cao dẫn đến giá thành sản xuất
cao. Đồng thời còn giúp chủ đầu tư chốn thuế, che giấu lợi nhuận thực. Việc tính
giá cao thường xảy ra khi nước chủ nhà thiếu thơng tin, trình độ kiểm sốt, quản
lý chun mơn yếu hoặc chính sách của Nhà nước còn nhiều khe hở.
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
7
- Cụng ngh v sn phm khụng phự hp vi cỏc nc ang phỏt trin:
Vic chuyn giao cụng ngh lc hu ó gõy nhiu thit hi cho nc nhn u t
nh khú tớnh giỏ tr thc ca mỏy múc thit b, cht lng sn phm thp, chi phớ
sn xut cao v cỏc loi sn phm khụng phự hp, thm chớ l loi hng hoỏ cú
hi cho sc kho con ngi v gõy ụ nhim mụi trng.
- Nhng mt trỏi khỏc: FDI lm tng s phat trin khụng ng u gia
thnh th v nụng thụn, mt cõn i gia cỏc vựng, ng thi tng s bt bỡnh
ng gia ngi giu v ngi nghốo. V phng din chớnh tr, FDI l mi lo
ngi cho chớnh ph cỏc nc anh phỏt trin vỡ cỏc cụng ty a quc gia cú tim
lc kinh t ln can thip vo ng li phỏt trin gõy nhiu tỏc ng tiờu cc i
vi nc s ti.
3. Vai trũ ca FDI i vi tng trng kinh t
Tm quan trng ln nht ca FDI khụng phi l b sung vn u t ni
a m l chuyn giao cụng ngh, kin thc kinh doanh, o to tay ngh cho
cụng nhõn v c hi tip cn vo th trng th gii ca cỏc nc ang phỏt
trin.
Tuy nhiờn, mc tỏc ng ca cỏc yu t tớch cc ny cỏc nc rt
khỏc nhau, nú ph thuc vo chin lc thu hỳt u t ca nc ch nh. Mt
khớa cnh khỏc, nhiu nc xột v lõu di FDI khụng to ra s phỏt trin bn
vng cho nc ch nh. Nhng hu qu ca nú nh ó phõn tớch trờn cũn ln
hn li ớch m cỏc nc ang phỏt trin thu c nu xột theo tiờu chun ca
kinh t phỏt trin. Vỡ vy, khi ỏnh giỏ vai trũ ca FDI thỡ cn phi phõn tớch nh
hng ca nú trờn phm vi kinh t xó hi. Hn na, khụng cú ỏnh giỏ chung v
vai trũ ca FDI m cn phõn tớch nh hng ca nú trong iu kin kinh t tng
nc. T ú mi tỡm ra c iu kin cn v s dng cú hiu qu FDI
trong chin lc phỏt trin tng th ca nc ch nh. ỏnh giỏ mt cỏch y
v nh hng ca FDI cú th cn c vo cỏc yu t c bn sau:
- Lu chuyn ngoi t: mc gúp vn, ci thin cỏn cõn thanh toỏn quc
t, chuyn li nhun v nc, thc hin chuyn giao, thu li nhun.
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
8
- Cnh tranh: mc lm phỏ sn cỏc doanh nghip a phng, thay th
v trớ cỏc c s then cht ni a.
- Chuyn giao cụng ngh: chi phớ tin tr giy phộp s dng cụng ngh
nhp, lói c phiu chuyn ra nc ngoi ca FDI nc ch nh, mc c
quyn cụng ngh v cụng ngh phự hp.
- Sn phm tiờu th sn phm trong- ngoi nc v gia cỏc tng lp dõn
c trong xó hi, sn phm phự hp.
- o to cỏn b v cụng nhõn: s lng, trỡnh cỏn b v cụng nhõn
c o to, s lao ng c tuyn dng.
- Mi quan h gia cỏc doanh nghip v c s a phng: mc thit
lp cỏc mi quan h vi cỏc c s trong nc, liờn kt kinh t, chuyn i c
cu.
- Cỏc vn xó hi: bt bỡnh ng trong thu nhp, li sng, tng chờnh
lch giu nghốo trong xó hi.
II. ỏnh giỏ tng quan v FDI ti Vit Nam trong thi gian qua.
1. Khỏi quỏt tỡnh hỡnh u t trc tip nc ngoi trong thi gian qua.
n cui nm 2000 ó cú 3.265 d ỏn FDI c cp giy phộp u t vi
s vn ng ký khong 38.6 t USD; cú trờn 500 d ỏn tng vn khong 6 t
USD, tớnh chung tng vn t khong 44.6 tUSD. Trong ú thi k 1996- 2000
cú 1.648 d ỏn c cp giy phộp vi s vn ng ký t 20,8 t USD, cú trờn
300 d ỏn tng vn 3.85 t USD, gp 1.8 ln tng vn so vi 5 nm trc. Tr
cỏc d ỏn ht hn, gii th, hin cũn 2.628 d ỏn cú hiu lc vi s vn ng ký
khong 36.3 t USD.
Nhp tng FDI vo Vit Nam t 1997 n 1999 liờn tc gim sỳt. Nm
2000 cú du hiu phc hi nhng cũn cha vng chc.
Vn u t thc hin t nm 1988 n nay t khong 20 t USD , trong
ú vn bờn ngoi a vo khong 17.7 t USD, chim gn 90%, riờng 5 nm
1996-2000 t 12.8 t USD, tng 80% so vi 5 nm trc v gn t d kin k
hoch (13 t USD). c bit nh nhng h tr kp thi ca Chớnh ph, phn ln
doanh nghip u t nc ngoi ó vt qua khng hong, to tng doanh thu
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
9
gn 26 t USD ( khụng k u khớ); xut khu 11.8 t USD, np ngõn sỏch gn
1.8 t USD. Trong 5 nm qua vi tc tng doanh thu, xut khu bỡnh quõn
tng trờn 20% nm ó gúp phn to thờm nhiu vic lm mi.
- Tuy vy s d ỏn ang xõy dng c bn, ang lm th tc hnh chớnh
hp cha trin khai cũn n trờn 1300 d ỏn, vn ng ký lờn n 17.6 t USD;
ũi hi phi tip tc c s h tr tớch cc hn thỡ mi cú th sm i vo hot
ng. Ngoi ra cn quan tõm n xu hng gia tng vn vay trong vn thc hin
vỡ tuy Nh nc ta khụng cú trỏch nhim tr n, v ú vn l khon n quc gia
v bờn Vit Nam trong liờn doanh ch yu l doanh nghip Nh nc phi gỏnh
chu mt phn
2. S phõn b vn u t trc tip nc ngoi.
2.1 . u t nc ngoi theo ngnh, lnh vc:
Tớnh n ngy 31/10/2001, khu vc Cụng nghip cú 1913 d ỏn u t
trc tip nc ngoi cũn hiu lc, vi tng vn u t 20.379 triu USD, chim
54.43% tng vn FDI ca c nc, tip theo l ngnh dch v vi 669 d ỏn v
lng vn u t 14.903 triu USD chim 39.8%; khu vc nụng lõm nghip cú
348 d ỏn vi s vn u t 2.154 triu USD chim 5.75% tng vn u t trc
tip nc ngoi ca c nc. Vn u t vo ngnh Cụng nghip ch yu tp
trung vo ngnh Cụng nghip nng, sau ú n cụng nghip nh, xõy dng,
cụng nghip du khớ, cụng nghip thc phm. Ngnh dch v cỏc d ỏn tp
trung vo xõy dng vn phũng, cn h, khu ụ th mi, khỏch sn du lch, giao
thụng vn ti v bu in.
Theo bng 1 ta thy khu vc nụng lõm nghip cú s vn v s d ỏn l
thp nht (cú 348 d ỏn vi s vn u t 2.154 triu USD chim 5.75% tng
vn u t trc tip nc ngoi ca c nc) iu ny phn ỏnh dỳng mt phn
thc t l khi u t vo lnh vc ny thỡ ri ro ln v thi gian thu hi vn lõu,
li nhun bỡnh quõn khu vc ny nh. Mt khỏc nc ta l nc cú n gn 78%
dõn s sng ngh nụng, do vy nh nc cn cú cỏc chớnh sỏch khuyn khớch
u t vo khu vc ny, cỏc d ỏn trong khu vc nụng lõm nghip thng cn
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
10
nhiu lao ng ph thụng nờn cỏc d ỏn ca khu vc ny cú hiu qu xó hi ln
hn.
Theo bng 1 ta thy tớnh n ngy 31/10/2001, khu vc Cụng nghip cú
1913 d ỏn u t trc tip nc ngoi cũn hiu lc, vi tng vn u t 20.379
triu USD, chim 54.43% tng vn FDI ca c nc. T kt qu ny ta thy ch
trng huy ng vn ca Nh nc vo khu vc u tu ca nn kinh t ó cú
kt qu tớch cc, õy l c s vng chc ca s phỏt trin bn vng ca nn kinh
t. Tuy nhiờn cỏc ngnh cụng nghip c khớ, cụng nghip nh.. hu nh mi ch
dng li mc lp rỏp, cỏc sn phm cụng nghip xut khu a s l dng
s ch, khai thỏc. Cú rt ớt cỏc sn phm hon thin mang hm lng k tht cao
do vy Nh nc dựng cỏc chớnh sỏch v mụ, khuyn khớch u t vo khu vc
cụng ngh cao, tng bc nõng cao t l gia cụng sn phm, tng kh nng cnh
tranh ca hng húa. Di õy l bng u t trc tip nc ngoi theo ngnh,
lnh vc trong thi gian 1988 2001.
Bng 1. u t trc tip nc ngoi theo ngnh, lnh vc
( Tớnh n ngy 31/10/2001- ch tớnh cỏc d ỏn cũn hiu lc)
n v: USD
STT Chuyờn ngnh S d ỏn TVT
Vn phỏp
nh
u t thc hin
I Cụng nghip 1,913 20,379,389,213 9,373,232,624 11,504,793,846
CN du khớ 28 3,176,126,867 2,159,489,687 2,786,240,552
CN nh 749 4,274,941,603 1,930,691,211 1,993,592,341
CN nng 760 7,426,176,483 3,067,059,779 3,706,791,240
CN thc phm 163 2,331,399,043 996,436,271 1,273,540,643
Xõy dng 213 3,170,745,217 1,219,555,676 1,744,629,070
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
11
II Nơng, lâm nghiệp 384 2,154,865,563 1,015,411,734 1,125,112,068
Nơng-Lâm nghiệp 329 1,981,691,244 930,873,956 1,027,015,423
Thủy sản 55 173,174,319 84,537,778 98,096,645
III Dịch vụ 669 14,902,939,190 6,764,412,476 5,775,879,859
GTVT-Bưu điện 94 2,796,621,227 2,254,079,502 916,292,997
Khách sạn-Du lịch 122 3,316,232,688 1,094,121,239 1,914,884,209
Tài chính-Ngân hàng 48 553,200,000 521,750,000 503,439,756
Văn hóa-Ytế-Giáo dục 102 554,549,685 246,150,181 158,224,073
XD Khu đơ thị mới 3 2,466,674,000 675,183,000 394,618
XD Văn phòng-Căn
hộ
113 3,707,479,795 1,304,889,315 1,630,375,103
XD hạ tầngKCX-KCN 14 790,850,556 274,961,009 471,301,816
Dịch vụ 173 717,331,239 393,278,230 180,967,287
Tổng số 2,966 37,437,193,966 17,153,056,834 18,405,785,773
(Nguồn: Vụ quản lý dự án- Bộ kế hoạch và Đầu tư)
Thực trạng cơ cấu vốn đầu tư vào các ngành, lĩnh vực kinh tế đang đặt ra
những vấn đề cần suy nghĩ. Đầu tư trực tiếp nước ngồi vào lĩnh vực nơng, lâm
ngư ngiệp vốn đã ít lại đang có xu hướng chững lại và giảm dần vì đây là lĩnh
vực chịu nhiều rủi ro, thời gian thu hồi vốn dài, trình độ quản lý còn nhiều hạn
chế. Đến cuối năm 1999 trong lĩnh vực này đã có tới 74 dự án đầu tư nước ngồi
bị giải thể trước thời hạn với số vốn lên tới 287 triệu USD. Trong đó có 35 dự án
thuộc lĩnh vực trồng trọt và chế biến nơng sản, 39 dự án chế biến gỗ và lâm sản.
Vốn đầu tư nước ngồi vào các ngành như trên đã biểu hiện sự phù hợp
giữa các chỉ số kinh tế hiện đại, cơng nghiệp hố: Cơng nghiệp- Dịch vụ- Nơng
nghiệp. Tuy vậy, trong điều kiện ở giai đoạn đầu tiến hành cơng nghiệp hố-
hiện đại hố và với đặc trưng của nền kinh tế trong đó nơng nghiệp nhiệt đới
đang là một trong những thế mạnh của Việt Nam thì tình hình thu hút đầu tư
nước ngồi vào lĩnh vực này hiện nay còn khoảng cách khá xa so với u cầu,
mục tiêu mà chúng ta đã đặt ra. Sở dĩ như vậy là vì đối với Việt Nam, nơng
nghiệp là một trong những tiềm năng mà chúng ta chưa có điều kiện khai thác
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
12
đúng mức. Và từ đặc điểm phân bố dân cư, lao động, việc làm như hiện nay thì
sự thành cơng trong phát triển nơng thơn, nơng nghiệp là một trong những chỉ
tiêu cơ bản để đánh giá sự thành cơng của sự nghiệp cơng nghiệp hố- hiện đại
hố cũng như là việc tạo được việc làm và thu nhập cho số đơng lao động và sự
chuyển biến đáng kể đến sản xuất, đời sống của đa số dân số Việt Nam.
2.2. Đầu tư trực tiếp nước ngồi theo hình thức đầu tư
Trong thời kỳ đầu của giai đoạn 1988-2001, liên doanh là hình thức phổ
biến nhất tại Việt Nam, chiếm tới 60% số dự án và 70% tổng vốn đăng ký. Hiện
nay trong số các dự án có hiệu lực thì hình thức đầu tư 100% vốn nước ngồi
chiếm tỷ lệ lớn về số dự án 60.18%, tuy nhiên tổng vốn đầu tư chỉ chiếm
31.88% tổng vốn FDI. Đối với hình thức liên doanh thì các con số này là
34.96% và 54%.
Sở dĩ hình thức liên doanh lại giảm sút so với thời kỳ đầu là bởi vì sau
một thời gian hoạt động đầu tư ở Việt Nam, các nhà đầu tư nước ngồi có điều
kiện hiểu biết hơn về Pháp luật, Chính sách, phong tục tập qn và cách thức
hoạt động kinh doanh ở Việt Nam. Vì vậy, nhu cầu có đối tác Việt Nam giảm đi
đáng kể khi mà tham gia liên doanh, phía Việt Nam thường yếu cả vốn đóng góp
lẫn cán bộ quản lý. Do đó số dự án FDI dưới hình thức 100% vốn nước ngồi
ngày càng có xu hướng tăng lên cả tuyệt đối lẫn tương đối và thường tập trung
chủ yếu ở các Khu Cơng nghiệp- Khu Chế xuất vì đảm bảo được các điều kiện
về cơ sở hạ tầng kỹ thuật và tránh được nhiều thủ tục hành chính phức tạp.
Hình thức hợp đồng hợp tác kinh doanh đến nay chỉ chiếm 4.65% số dự
án và 10.82% tổng vốn đầu tư chủ yếu nằm trong lĩnh vực thăm dò và khai thác
dầu khí, dịch vụ viễn thơng. Hợp đồng BOT là hình thức chúng ta đưa vào áp
dụng từ năm 1993 với mong muốn nhằm đáp ứng nhu câù vốn đầu tư phát triển
cơ sở hạ tầng. Mặc dù Nhà nước đã có nhiều ưu đãi như khơng thu tiền th đất,
hưởng các mức thuế thấp nhất, được chuyển đổi ngoại tệ... nhưng số dự án thuộc
hình thức này còn rất ít. Đến nay mới chỉ có 6 dự án BOT với số vốn đầu tư
1.127 triệu USD. Điều này cho thấy các bên chưa thực sự gặp nhau trong thương
lượng, khơng thống nhất được giá cả đầu vào, đầu ra đối với các đối tác cung
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
13
ng nguyờn, nhiờn vt liu v mua sn phm u mun duy trỡ giỏ c quyn.
Trong thi gian ti nhu cu thu hỳt vn t nhõn phỏt trin c s h tng l rt
ln. Do ú trin khai cỏc d ỏn BOT cn phi hon thin lut phỏp, cú ch
trng rừ rng, nht quỏn.
C cu u t theo hỡnh thc u t xem trong bng 2 giai on 1988 2001.
Bng 2: u t trc tip nc ngoi theo hỡnh thc u t 1988 2001
(Tớnh ti ngy 31/10/2001 ch tớnh cỏc d ỏn cũn hiu lc)
n v: USD
Hỡnh thc u t S d ỏn TVT Vn phỏp nh
u t thc
hin
BOT 6 1,227,975,000 363,885,000 39,962,500
Hp ng hp tỏc kinh doanh 138 4,053,501,683 3,482,273,837 3,254,416,023
100% vn nc ngoi 1,785 11,936,184,126 5,302,977,154 5,434,898,434
Liờn doanh 1,037 20,219,533,157 8,003,920,843 9,676,508,816
Tng s 2,966 37,437,193,966 17,153,056,834 18,405,785,773
(Ngun: V qun lý d ỏn- B k hoch v u t)
2.3. u t trc tip nc ngoi theo khu vc, a phng.
Hot ng u t tp trung cỏc tnh phớa Bc v phớa Nam, cỏc tnh
min Trung chim ch l rt nh. Riờng vựng ụng Nam B ó chim ti
53.13% tng lng vn FDI ca c nc, trong khi vựng Tõy Bc v Tõy
Nguyờn mi chim cha y 1%. S phõn b FDI cng chờnh lch rt nhiu
gia khu vc thnh th v nụng thụn. Trờn 80% tng vn u t khu vc thnh
th, ch cũn cha y 20% cho khu vc nụng thụn, trong khi dõn s Vit Nam
ch yu sinh sng nụng thụn, lm cho khong cỏch thu nhp gia hai khu vc
ngy cng ln. Vn u t vo cỏc vựng lónh th giai on (1988- 2000) c
xp th t nh sau (xem bng 3).
Bng 3: FDI theo vựng lónh th
n v: %
1. ụng Nam B 53.13 5. ng bng sụng Cu Long 2.46
2. ng bng sụng Hng 29.6 6. Bc Trung B 2.38
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
14
3. Duyờn hi Nam Trung
B
7.64 7. Tõy Nguyờn 0.16
4. ụng Bc 4.46 8. Tõy Bc 0.15
(Ngun: V qun lý d ỏn- B k hoch v u t)
Cng trong thi k ny, nu nh hai thnh ph ln l H Ni v TP H
Chớ Minh ó chim ti gn na (48.04%) tng vn FDI ca c nc thỡ 15 a
phng cú iu kin thun li cng chim ti 87.8%. Trong ú TP H Chớ Minh
chim 27.24% tng vn u t ca c nc, H Ni: 20.8%; ng Nai: 12.64%;
Bỡnh Dng: 6.67%. n nay, phn ln cỏc tnh, thnh ph u ó cú hot ng
hp tỏc u t vi nc ngoi. Tuy nhiờn tr hot ng khai thỏc thm dũ du
khớ thm lc a, vn u t tp trung nhiu vo ba vựng kinh t trng im.
Di õy l s liu v cỏc a phng cú vn u t trc tip nc ngoi theo
th t sau (xem bng 4).
Bng 4: u t trc tip nc ngoi theo a phng giai on 1988 2001
( Tớnh n ht ngy 31/10/2001- ch tớnh cỏc d ỏn cũn hiu lc)
n v : USD
STT a phng S d ỏn TVT Vn phỏp nh
u t thc
hin
1 TP H Chớ Minh 1,026 10,200,959,657 5,000,451,429 4,837,571,493
2 H Ni 388 7,790,023,527 3,415,007,850 2,906,369,641
3 ng Nai 311 4,733,557,950 1,857,606,612 2,180,243,583
4 Bỡnh Dng 457 2,499,488,129 1,153,131,978 1,107,875,198
5 B Ra-Vng Tu 69 1,841,397,835 665,801,555 405,215,353
6 Du khớ 23 1,809,300,000 1,328,383,340 2,498,509,175
7 Qung Ngói 5 1,327,723,689 812,820,000 243,124,274
8 Hi Phũng 98 1,277,772,961 582,648,687 967,025,631
9 Lõm ng 47 840,804,522 102,944,222 101,708,932
10 Hi Dng 30 506,726,160 215,328,352 129,175,073
11 Thanh Húa 9 452,050,339 142,145,061 392,015,754
12 H Tõy 27 413,402,802 167,566,445 198,080,129
13 Kiờn Giang 5 392,568,000 192,068,000 394,367,872
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
15
14 Khánh Hòa 35 337,512,657 128,542,377 259,756,756
15 Vĩnh Phúc 24 325,640,660 121,062,894 226,759,430
16 Long An 42 309,433,271 131,107,347 189,490,076
17 Quảng Ninh 35 284,624,757 113,595,445 171,027,573
18 Nghệ An 10 248,142,839 101,761,810 45,054,752
19 Tây Ninh 35 204,358,031 168,296,591 116,561,263
20 Đà Nẵng 39 193,476,915 85,538,035 151,596,066
21 Bắc Ninh 7 147,070,000 56,320,000 144,111,720
22 Thừa Thiên-Huế 12 134,490,804 69,988,709 114,794,453
23 Phú Thọ 7 126,578,956 62,808,612 117,926,040
24 Cần Thơ 30 115,986,367 49,254,959 56,147,741
25 Phú Yên 13 107,222,200 34,357,200 26,855,323
26 Bình Thuận 22 93,706,569 36,595,140 27,653,403
27 Hưng Yên 10 76,855,900 36,185,000 94,611,582
28 Quảng Nam 15 73,366,571 36,653,233 23,469,547
29 Tiền Giang 6 70,795,008 40,271,008 71,433,274
30 Ninh Bình 4 67,732,486 26,555,000 12,451,370
31 Thái Nguyên 13 60,535,472 28,978,472 16,105,833
32 Gia Lai 2 27,850,000 19,100,000 19,098,900
33 Hà Tĩnh 7 27,674,000 12,609,000 15,383,145
34 Bình Định 5 26,512,000 11,747,000 23,766,000
35 Ninh Thuận 3 25,771,000 10,488,839 6,096,511
36 Lào Cai 9 24,500,000 14,400,000 12,344,802
37 Đắc Lắc 6 24,284,050 8,670,520 16,785,180
38 Quảng Bình 4 21,916,800 7,666,800 1,666,631
39 Nam Định 5 21,321,106 14,388,545 7,323,679
40 Sơn La 2 19,570,000 6,571,000 4,301,147
41 An Giang 5 19,549,695 6,916,000 18,101,249
42 Lạng Sơn 8 15,852,114 10,642,337 2,339,693
43 Bạc Liêu 3 14,429,830 11,722,687 12,264,016
44 Bình Phước 5 13,700,000 7,555,009 7,729,086
45 Tuyên Quang 2 12,200,000 2,650,000 1,166,230
46 Vĩnh Long 6 11,211,641 5,375,000 3,968,271
47 Yên Bái 4 10,220,688 5,873,081 5,160,542
THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
16
48 Bn Tre 4 9,980,000 3,600,000 2,658,764
49 Hũa Bỡnh 5 9,257,825 5,677,825 3,972,880
50 ng Thỏp 6 8,678,037 5,528,037 1,344,970
51 H Nam 3 7,317,000 3,426,545 1,686,030
52 Bc Giang 7 6,622,500 4,372,500 1,247,013
53 C Mau 2 5,075,000 3,075,000 5,130,355
54 Qung Tr 1 3,952,000 3,222,100 3,222,100
55 Thỏi Bỡnh 3 2,680,000 1,480,000 280,000
56 Lai Chõu 1 1,500,000 500,000 149,353
57 Súc Trng 1 1,143,000 903,000 912,617
58 Tr Vinh 2 620,646 620,646 598,299
59 H Giang 1 500,000 500,000 -
Tng s 2,966 37,437,193,966 17,153,056,834 18,405,785,773
(Ngun: V qun lý d ỏn- B k hoch v u t)
Cỏc s liu trờn cng phn no núi lờn rng vn thu hỳt vn u t nc
ngoi theo vựng lónh th kt hp hot ng ny vi vic thai thỏc tim nng
trong nc t kt qu cha cao. Nh vy, õy cng l mt trong nhng vn
rt cn c chỳ ý iu chnh hot ng FDI i vi lnh vc ny trong thi
gian ti.
2.4. u t trc tip nc ngoi theo i tỏc u t.
Sau hn mi nm thc hin Lut u t nc ngoi, nhiu d ỏn c
cp gip phộp ó hon thnh giai on xõy dng, i vo hot ng, cú sn phm
tiờu th ti Vit Nam v xut khu n nhiu nc trờn th gii, úng gúp ỏng
k vo s tng trng v phỏt trin kinh t xó hi ca nc ta. Trong s cỏc nh
u t nc ngoi ti Vit Nam thỡ c bit phi k n vai trũ ca cỏc nh du
t chõu chim ti 73.69% s d ỏn v 62.30% tng vn u t v ng u l
Singapore vi 237 d ỏn v 6861 triu USD, tip theo l i Loan vi 737 d ỏn
chim 13% tng vn u t v Nht Bn vi 320 d ỏn v 10.8%. ng sau cỏc
nh u t Chõu l cỏc nh u t Chõu u truyn thng ca Vit Nam nh:
Nga, Phỏp, Anh... Cn c vo ngun s liu ca V qun lý d ỏn B K
hoch v u t thỡ s cỏc nh u t nc ngoi vo Vit Nam vi s d ỏn v
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
17
tng vn u t ngy cng ln chng t mụi trng u t ó cú nhng chuyn
bin tớch cc v c ỏnh giỏ l im u t an ton, cú hiu qu nht trong
khu vc v trờn th gii.
Bng 5: u t trc tip nc ngoi theo cỏc nc giai on1988 2001
(tớnh ti ngy 31/10/2001- ch tớnh cỏc d ỏn cũn hiu lc)
n v: USD
STT Nc, vựng lónh th S d ỏn TVT Vn phỏp nh
u t thc
hin
1 Singapore 237 6,861,864,389 2,271,757,130 1,946,372,945
2 i Loan 737 4,873,586,517 2,106,838,954 2,452,188,594
3 Nht Bn 320 4,055,500,701 1,992,100,564 2,947,020,287
4 Hn Quc 315 3,215,182,897 1,257,034,920 1,981,465,389
5 Hng Kụng 221 2,821,157,875 1,230,983,109 1,536,434,443
6 Phỏp 116 2,060,868,431 1,310,832,653 658,574,958
7 BritishVirginIslands 124 1,735,186,002 674,034,406 875,959,692
8 H Lan 43 1,647,029,486 1,094,954,274 507,016,957
9 Liờn bang Nga 37 1,486,422,942 918,419,094 292,621,177
10 Vng quc Anh 32 1,135,701,068 373,233,355 850,984,975
11 Thỏi Lan 96 1,086,329,130 470,920,733 499,870,928
12 Hoa K 130 1,041,370,266 577,524,445 490,078,945
13 Malaixia 94 1,018,984,889 511,446,033 1,029,596,438
14 Uc 73 757,957,783 530,366,196 538,198,652
15 Thy S 23 528,598,600 275,780,552 505,090,727
16 Cayman Islands 10 464,268,130 158,229,296 332,035,575
17 CHLB c 34 354,417,209 131,916,601 117,691,677
18 Thy in 8 354,073,005 339,023,005 101,257,721
19 Bermuda 5 263,482,000 97,935,700 146,817,885
20 Philippines 18 248,939,612 108,032,061 85,427,138
21 Trung Quc 123 231,079,242 120,499,459 72,312,482
22 British West Indies 3 219,306,396 89,250,000 22,674,000
23 Channel Islands 12 192,911,907 118,305,729 46,408,164
24 an Mch 8 113,085,840 71,428,009 55,045,249
25 Indonesia 7 110,002,000 50,129,000 113,655,438
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
18
26 Bỉ 18 54,291,505 22,785,484 22,555,834
27 Thổ Nhĩ Kỳ 4 50,750,000 15,225,000 -
28 Canada 22 43,327,024 28,521,028 13,620,416
29 Na Uy 7 42,950,867 23,933,847 15,838,719
30 ấn Độ 10 40,935,710 13,809,141 10,058,467
31 New Zealand 7 40,493,536 15,594,536 7,261,580
32 Cộng hòa Séc 5 35,928,673 13,858,673 2,924,304
33 Luxembourg 10 27,985,324 10,052,730 13,923,895
34 Ukraina 7 25,607,715 17,096,701 16,571,848
35 Liechtenstein 2 23,900,000 10,820,000 28,290,634
36 Italia 8 20,104,000 8,355,600 2,973,677
37 Aó 6 18,545,000 13,745,000 12,365,132
38 Ba Lan 2 15,800,000 8,644,000 3,203,000
39 Irắc 1 15,100,000 15,100,000 10,600,000
40 Isle of Man 1 15,000,000 4,500,000 1,000,000
41 Panama 3 13,532,400 4,685,000 4,390,000
42 Mauritius 1 11,000,000 5,100,000 1,000,000
43 Lào 3 10,853,528 5,253,527 3,253,527
44 Belarus 1 7,539,000 6,574,000 2,853,445
45 Cu Ba 1 6,600,000 2,200,000 1,959,000
46 Western Samoa 2 5,600,000 1,690,000 5,007,493
47 Israel 3 5,381,136 3,391,136 4,962,272
48 Bahamas 1 5,350,000 1,650,000 5,350,000
49 CHDCND Triều Tiên 1 5,340,800 4,040,000 2,860,000
50 Bungaria 1 4,397,825 3,697,825 -
51 Campuchia 2 3,500,000 3,500,000 3,018,488
52 Belize 1 3,000,000 3,000,000 3,000,000
53 Nam Tư 1 1,580,000 1,000,000 -
54 Srilanca 1 1,500,000 1,250,000 -
55 Hungary 3 1,373,606 1,178,328 1,073,606
56 Turks&Caicos Islands 1 1,000,000 700,000 -
57 Ma Cao 1 800,000 800,000 800,000
58 Cộng hòa Síp 1 500,000 150,000 150,000
59 Tây Ban Nha 1 200,000 60,000 -
THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
19
60 Achentina 1 120,000 120,000 120,000
Tng s 2,966 37,437,193,966 17,153,056,834 18,405,785,773
( Ngun: V Qun lý d ỏn- B
KHT)
3. Tỡnh hỡnh thc hin cỏc d ỏn FDI ti Vit Nam
Tớnh n ngy 31/12/2000 s vn ó thc hin ca cỏc d ỏn u t trc
tip nc ngoi bng 44.82% ca tng s vn ng ký (bao gm c vn b
sung) trong ú 83.34% vn thc hin l ca i tỏc nc ngoi, 11.66% l vn
ca doanh nghip Vit Nam. T l vn thc hin trờn tng vn ng kýca cỏc
d ỏn 100% vn nc ngoiv d ỏn hp ng hp tỏc kinh doanh cao hn
nhiu so vi hỡnh thc liờn doanh. Di õy l tỡnh hỡnh thc hin d ỏn qua cỏc
thi k.
Bng 6: thc hin d ỏn qua cỏc nm (1991-2001)
n v: triu USD
Nm Vn thc hin Ca nc ngoi Ca Vit Nam
1991 428 375 53
1992 575 492 83
1993 1118 931 187
1994 2241 1946 295
1995 2792 2343 449
5 nm 91-95 7153 6086 1067
1996 2923 2518 405
1997 3137 2822 315
1998 2364 2214 150
1999 2197 1971 208
2000 2228 2043 195
5 nm96-2000 12831 11568 1263
2001 1033.4 841.4 192
Tng 1991-2001 21017.4 18495.4 2522
(Ngun: V Qun lý d ỏn- B KHT)
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
20
Trong iu kin ca mt nn kinh t kộm phỏt trin, kt cu h tng lc
hu, cỏc ngun lc cng nh chớnh sỏch i vi u t nc ngoi cũn nhiu
bin ng, th trng phỏt trin cha y ... thỡ t l FDI thc hin c
mc nh vy l khụng phi thp. Vn u t thc hin 1991-1992 cũn rt nh
do cỏc d ỏn mi c cp giy phộp u t nhng t nm 1993 vn thc hin
ó tng nhanh chúng t 1.1 t USD vo nm 1993 v 2.7 t vo nm 1995.
Trong 5 nm 1996-2000 vn FDI thc hin t 12.8 t USD ( trong ú thun tuý
vn nc ngoi 11.6 t USD) m nh cao l nm 1997 vn thc hin t 3.13
t USD ( vn nhn thun tuý nc ngoi 2.28 t USD). Cú th núi rng nm 95-
96-97 l nh cao thu hỳt FDI. Do ú mc tiờu thu hỳt 13 t USD vn FDI thc
hin l c t trong bi cnh lc quan ny. Mc tiờu ny khụng t c l do
nhiu nguyờn nhõn, trong ú cú tỏc ng tiờu cc ca cuc khng hong kinh t
khu vc cng nh tớnh hp dn ca th trng mi m ra cng ch tn ti t 6-7
nm vỡ sau ú nhiu lnh vc u t b bóo ho. Ngoi ra, cng do tc phỏt
trin ca nn kinh t ó b chng li v b suy gim; do mụi trng u t cũn
hn ch, do phn ln cỏc d ỏn FDI Vit nam lm n khụng hiu qu nờn kộm
hp dn i vi nh u t mi. Tuy vy, vic t c mc vn thc hin 5
nm 1996-2000 trờn 12.8 t USD trong ú thun tuý vn nc ngoi 11.6 t
USD bỡnh quõn trờn 2 t USD/ nm l mt c gng ln. Ngun vn ny bỡnh
quõn chim 8-10% DGP ca c nc l t l rt cao so vi cỏc nc ang phỏt
trin khỏc cú thu hỳt vn FDI khu vc. So vi tng vn u t ton xó hi, t
l vn FDI thc hin chia bỡnh quõn khong 26% trong thi k 1996-2000.
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
21
CHNG II. PHN TCH TC NG CA FDI N TNG TRNG
(GDP) CA VIT NAM TRONG GIAI ON HIN NAY
I. Nhng tỏc ng tớch cc
u t nc ngoi hn 12 nm qua ó ỏp ng c bn nhng mc tiờu
ra, to dng c s ban u quan trng trong thnh cụng ca cụng cuc i mi
kinh t ca Vit Nam. Cú th núi u t nc ngoi l mt trong cỏc ngun
nng lng quan trng khi ng cho c mỏy kinh t ca Vit Nam i vo qu
o ca s tng trng. Nú gúp phn y mnh cuc cỏch mng khoa hc k
thut trong sn xut, úng gúp quan trng vo vic chuyn dch c cu kinh t
theo hng CNH-HH. Mi chớnh sỏch kinh t, mi bin ng ti chớnh- tin t,
mi chin lc phỏt trin v mi thnh tu ca t nc u cú vai trũ ca u
t trc tip nc ngoi. Ngy nay, u t trc tip nc ngoi ó tr thnh mt
b phn khụng th thiu ca nn kinh t quc dõn vi nhng mt tỏc ng tớch
cc ch yu nh sau:
1. u t trc tip nc ngoi ó b sung ngun vn u t sn xut.
Vn u t trc tip nc ngoi l ngun vn quan trng v l mt iu
kin tiờn quyt Vit Nam thc hin v y nhanh s nghip CNH-HH t
nc. Nú gúp phn quan trng b sung ngun vn u t phỏt trin, khc phc
tỡnh trng thiu vn ca nn kinh t quc dõn trong thi k i mi.
T khi thc hin chớnh sỏch u t trc tip nc ngoi n nay, vn u
t thc hin ti Vit Nam bỡnh quõn 1.111,75 triu USD. Vn u t trc tip
nc ngoi thi k 1996-2000 t trờn 12.8 t USD chim 24% tng vn u t
xó hi v gp 1.8 ln thi k 1991-1995. iu quan trng l thụng qua u t
nc ngoi, nhiu ngun lc trong nc (lao ng, t ai, ti nguyờn...) c
khai thỏc v s dng tng i cú hiu qu, ng thi Nh nc cng ch ng
hn trong b trớ u t vo kt cu h tng kinh t- xó hi vo nhng vựng khú
khn.
Khu vc u t nc ngoi cú t l úng gúp trong GDP tng dn, trong
nm 2000 t 13.3%, np ngõn sỏch 5 nm qua t 1.45 t USD (khụng k du
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
22
khí), gấp 4.5 lần so với 5 năm trước tuy nhiều doanh nghiệp còn đang được miễn
giảm thuế trong những năm đầu.
Đầu tư nước ngồi cũng có tác động tích cực đến các cân đối lớn của nền
kinh tế như cân đối ngân sách, cải thiện cán cân vãng lai, cán cân thanh tốn
thơng qua chuyển vốn vào Việt Nam (những năm đầu dòng vào là chính, dòng
ra chưa nhiều) và mở rộng nguồn thu ngoại tệ gián tiếp (qua khách quốc tế, tiền
th đất, lương lao động, tiền mua ngun vật liệu và các dịch vụ thu ngoại tệ tại
chỗ khác).
2. Việc tăng cường thu hút đầu tư nước ngồi hướng về xuất khẩu đã tạo
thuận lợi cho việc tiếp cận và mở rộng thị trường quốc tế, nâng cao năng
lực xuất khẩu của Việt Nam.
Đầu tư trực tiếp nước ngồi thúc đẩy q trình mở cửa và hội nhập của
nền kinh tế Việt Nam với thế giới. Đây là một trong những phương thức đưa
hàng hố sản xuất tại Việt Nam thâm nhập thị trường một cách có lợi nhất. Các
nhà đầu tư nước ngồi thơng qua thực hiện dự án đầu tư đã trở thành “cầu nối”
để Việt Nam nhanh chóng tiếp cận và tiến hành hợp tác được với nhiều quốc
gia, nhiều tổ chức quốc tế cũng như những trung tâm kinh tế, kỹ thuật, cơng
nghệ mạnh của thế giới.
Đầu tư trực tiếp nước ngồi đã giúp Việt Nam mở rộng hơn thị phần ở
nước ngồi. Đối với những hàng hố xuất khẩu của các doanh nghiệp FDI vơ
hình chung đã biến các bạn hàng truyền thống của các nhà đầu tư nước ngồi tại
Việt Nam thành bạn hàng của Việt Nam. Trong những năm qua, kim ngạch xuất
khẩu của nước ta liên tục có tốc độ tăng trưởng khá cao. Năm 2000 kim ngạch
xuất khẩu tăng 24% so với năm 1999. Tỷ trọng xuất khẩu/ GDP giai đoạn 1991-
2000 cho thấy xu thế mở cửa của nền kinh tế Việt Nam ngày càng gia tăng. Đến
năm 2000 tỷ trọng xuất khẩu so với GDP đạt mức 42.3%.
Bảng 7: Tình hình xuất khẩu của Việt Nam thời gian qua
Năm
1992 1993 1994 1995 1996 1997 1998 1999 2000
Xuất khẩu
(triệu USD)
2581 2985 4054 5449 7256 9145 9361 11540 14308
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
23
Xut khu so
vi GDP (%)
26.1 23.3 26.1 26.3 29.5 35 34.3 40.7 42.3
Tc tng
trng (%)
23.7 15.7 35.8 34.4 33.2 26.6 1.9 23.3 24
(Ngun: C s khoa hc v mt s vn trong chin lc phỏt trin KT-XH Vit
Nam n nm 2010 v tm nhỡn 2020- Vin chin lc phỏt trin)
Nh cú nhng li th trong hot ng th trng th gii nờn tc tng
kim ngch xut khu (KNXK) ca cỏc doanh nghip cú vn FDI cao hn tc
tng KNXK ca c nc v cao hn hn KNXK ca cỏc doanh nghip trong
nc. Nm 1996, KNXK ca cỏc doanh nghip FDI tng 78.6% so vi nm
trc, thỡ KNXK ca c nc tng 33.2%, cũn KNXK ca cỏc doanh nghip
trong nc ch tng 29.5%. S liu tng ng ca nm 1997 l 127.7%; 26.6%;
14%; nm 1998 l: 10.7%; 2.4%;1.8%; nm 1999 l 30.2%; 23%; 21.1%. V s
tuyt i KNXK ca cỏc doanh nghip FDI ó tng mt cỏch ỏng k qua cỏc
nm. Nu trong nm 1991t 52 triu USD, nm 1995 t 445 triu USD, nm
1997 t 1790 triu USD thỡ nm 1999 t 2590 triu USD v nm 2000 t
3320 triu USD. Nh vy KNXK ca cỏc doanh nghip loi ny trong nm 2000
t c gp 7.4 ln nm 1995 v gn 64 ln ca nm 1991.
V s tng i, t trng KNXK ca cỏc doanh nghip cú vn u t
nc ngoi trong tng kim ngch xut khu ca c nc ang cú xu hng tng
lờn. Nm 1992 chim 4.3%, nm 1996 chim 12.7% v n nm 2000 ó chim
23.2 tng KNXK ca c nc.
Bng 8: Xut khu ca cỏc doanh nghip FDI
( Kim ngch xut khu khụng k du thụ)
Nm 1992 1993 1994 1995 1996 1997 1998 1999 2000
Xut khu
(triu USD)
112 269 352 445 920 1790 1982 2590 3320
So vi c
nc (%)
4.3 9 8.7 8.1 12.7 19.6 21.2 22.4 23.2
(Ngun: V Qun lý d ỏn- B KHT)
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
24
Theo số liệu của Vụ Quản lý dự án- Bộ KHĐT, trong số hơn 6 tỷ USD giá
trị xuất khẩu của các doanh nghiệp FDI thu được trong vòng 10 năm trở lại đây,
khơng kể phần xuất khẩu dầu thơ của VietsoPetro và xuất khẩu dịch vụ, thì giá
trị xuất khẩu của các nhà đầu tư cơng nghiệp nhẹ là lớn nhất (3 tỷ USD), tiếp
đến là các nhà đầu tư cơng nghiệp nặng ( gần 2.3 tỷ USD), ssau đó dến cơng
nghiệp thực phẩm (405 triệu USD), nơng lâm nghiệp (325 triệu USD), dầu khí
(101 triệu USD) và thuỷ sản (67 triệu USD). Ưu điểm hơn hẳn của hàng hố
xuất khẩu của các doanh nghiệp đầu tư nước ngồi so với hàng hố xuất khẩu
cúa các doanh nghiệp trong nước ở chỗ chúng chủ yếu là hàng cơng nghiệp và
chế tạo, trong đó có nhiều sản phẩm thuộc cơng nghệ cao như bản mạch in điện
tử, máy thu hình, video...
Như vậy, các doanh nghiệp đầu tư trực tiếp nước ngồi đang đóng vai trò
quan trọng trong sản xuất và xuất khẩu hàng hố ở nước ta. Kết quả đáng khích
lệ đó một phần do nỗ lực của bản thân các doanh nghiệp, một phần do chính
sách Nhà nước ngày một thơng thống nhằm khuyến khích mạnh mẽ các doanh
nghiệp FDI tham gia sản xuất và xuất khẩu. Các doanh nghiệp đầu tư nước
ngồi cũng tạo nên những mơ hình và phương thức kinh doanh hiện đại. Đây là
một trong những nhân tố thúc đẩy doanh nghiệp Việt Nam đổi mới tư duy, cách
thức quản lý, cơng nghệ, nâng cao chất lượng và sức cạnh tranh.
3. Việc thu hút đầu tư nước ngồi đã chú trọng nhiều đến chất lượng, phục
vụ chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng cơng nghiệp hóa, hiện đại hố.
Đầu tư nước ngồi thời kỳ 1996-2000 tập trung chủ yếu vào lĩnh vực vật
chất với cơ cấu hợp lý, hướng vào xuất khẩu, xây dựng kết cấu hạ tầng. Trong
đó đầu tư nước ngồi trong các ngành cơng nghiệp và xây dựng chiếm 73% vốn
thực hiện (tỷ lệ tương ứng là 56% thời kỳ 1991- 1995), đầu tư nước ngồi trong
kinh doanh giảm 52%, trong đó xây dựng hạ tầng kỹ thuật ( viễn thơng, dịch vụ
kỹ thuật) tăng 1.4 lần so với 5 năm trước.
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
25
u t nc ngoi hin to ra 35% giỏ tr sn lng cụng nghip vi trờn
20% nm, gúp phn a tc tng trng cụng nghip c nc t t 11-13%
nm, to nờn nhiu ngnh ngh, sn phm mi lm tng ỏng k nng lc cỏc
ngnh cụng nghip Vit Nam. Trong nụng nghip ó cú s tng khỏ v giỏ tr
tuyt i, song t trng trong GDP gim t 38.7% nm 1990 xung cũn 25%
vo nm 2000, tng ng ngnh dch v tng t 38.6% lờn 40.5%
Bng 9: C cu ngnh kinh t qua cỏc nm
n v: %
C cu ngnh kinh t 1990 1995 2000 Thay i sau 10 nm
Nụng lõm ng nghip 38.7 27.2 25.0 -13.7
Cụng nghip v xõy dng 22.7 28.8 35.0 +11.8
Dch v 38.6 44.0 40.5 +1.90
(Ngun: Tng kt tỡnh hỡnh thc hin chin lc 10 nm (1991-2000)- B KH-
T)
Cho n nay, Nh nc ta ó cú chớnh sỏch thu hỳt nhiu ngun vn khỏc
nhau ti tr cho cỏc vựng chm phỏt trin, vựng khú khn. Xu hng thu hỳt vn
u t nc ngoi ó tng bc lan ra cỏc vựng ngoi cỏc vựng phỏt trin trng
im. Nu trong nhng nm u khi cú lut u t nc ngoi, cỏc tnh phớa
Bc ch chim 25% s d ỏn vi tng 20% vn u t, thỡ n nm 1999 cỏc
tnh phớa Bc ó thu hỳt trờn 30% s d ỏn vi trờn 35% vn u t. n nay ó
cú 59 trong tng s 61 tnh- thnh ph ca nc ta ó cú d ỏn u t nc
ngoi. Tc tng vn bỡnh quõn hng nm trong 10 nm qua , nhanh nht l
Trung du min nỳi phớa Bc, khong 19% nm, cỏc vựng khỏc t 15-17%/ nm.
Thụng qua u t nc ngoi ó hỡnh thnh bc u h thng cỏc khu ch xut,
cỏc khu cụng nghip gúp phn phõn b cụng nghip hp lý, nõng cao hiu qu
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN