Tải bản đầy đủ (.doc) (74 trang)

my thuat 6 da chinh ly

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.08 MB, 74 trang )

Giáo án Mỹ Thuật 6 Trờng THCS Thị Trấn Hàng Trạm
Ngày soạn: ./. / 2010
Ngày giảng: / ./ 2010
Bài 1: Vẽ trang trí
Chép hoạ tiết trang trí dân tộc
I/ mục tiêu bài học:
- HS nhận ra vẻ đẹp của các học tiết dân tộc miền xuôi và miền núi.
- HS vẽ đợc một số hoạ tiết gần đúng với mẫu và tô màu theo ý thích.
II/ Chuẩn bị :
- Hình minh hoạ hớng dẫn cách chép hoạ tiết trang trí dân tộc.
- Phóng to một số hoạ tiết trong SGK , DDDH-MT6.
- Su tầm các hoạ tiết dân tộc ở quần áo, khăn túi
III/ tiến trình dạy học:
A/ ổ n định tổ chức lớp:
- Kiểm tra sĩ số.
B/ Kiểm tra bài cũ:
C/ Bài mới :
Hoạt động của GV và HS Nội dung
1/ Hoạt động 1:
GV: Giới thiệu một số hoạ tiết trang trí ở
các công trình kiến trúc, hoạ tiết ở
trang phục của các dân tộc để học
sinh thấy đợc sự phong phú của nền
văn hoá Việt nam và tài hoa của
các nghệ nhân.
GV: Giới thiệu cho HS xem các hoạ tiết
đã chuẩn bị và ở SGK
(?) Hình dáng chung của hoạ tiết nh thế
nào?
(?) Bố cục của hoạ tiết?
(?) Hình vẽ của hoạ tiết thế nào?


(?) Phân biệt sự khác nhau về đờng nét
của dân tộc Kinh và dân tộc thiểu số.
GV: Giới thiệu một số vật phẩm có hoạ
tiết trang trí đẹp, đợc in- khắc trên gỗ,
thêu trên vải, vẽ trên gốm sứ do các nghệ
nhân xa tạo nên.
HS: Hiểu cách sử dụng hoạ tiết.
HS:Thấy đợc vẻ đẹp đa dạng và ứng dụng
rộng rãi của các hoạ tiết dân tộc.
I/ Quan sát, nhận xét:

- Hình: Vuông, tròn, tam giác
- Bố cục: Đối xứng, xen kẽ,
nhắc lại.
- Hình vẽ: Hoa lá, chim muông.
- Đờng nét:
+ DT Kinh: mềm mại
+ DT thiểu số: khoẻ khoắn (hình kỷ hà)
Mỹ Thuật 6 GV : Lê Đức Thắng
- 1 -
Giáo án Mỹ Thuật 6 Trờng THCS Thị Trấn Hàng Trạm
2/ Hoạt động 2:


GV giới thiệu cách vẽ ở DDDH và vẽ
mẫu lên bảngcho HS quan sát.
3/ Hoạt động 3:
GV: GV chia lớp làm 4 nhóm, mỗi nhóm
chép 1 hoạ tiwts dân tộc khác nhau. (Vẽ
hoạ tiết vừa và cân đối với khổ giấy)

HS: Nhớ lại cách vẽ
GV: Góp ý, động viên cho HS làm bài:
- Chỉ ra chỗ đợc và chỗ cha đợc ở
ngay bài vẽ của HS.
- Bổ sung và chỉ ra cho HS thấy vẻ
đẹp của hình, của nét vẽ ở hoạ tiết.
HS: Vẽ xong, tô màu theo ý thích.
HS: Phát hiện đợc cái đúng, cái sai trong
bài vẽ của mình.
II/ Cách chép hoạ tiết dân tộc:
1/ Quan sát, nhận xét:
- Quan sát và nhận xét để tìm ra đặc điểm
chung và riêng của hoạ tiết.
2/ Phác khung hình ( vẽ chu vi) hoạ tiết và
đờng trục.
3/ Phác hình bằng các nét thẳng.
4/ Hoàn thiện hình vẽ và tô màu.
III/ Thực hành:
- Em hãy chép một hoạ tiết trang trí dân tộc
và tô mầu hoàn chỉnh cho hoạ tiết.
4/ Hoạt động 4: Đánh giá kết quả học tập.
GV: Chọn mỗi nhóm 5 bài, nhận xét bài vẽ của HS (u đIểm, nhợc điểm)
GV: Hớng dẫn HS nhận xét.Động viên, khích lệ HS và cho điểm một số bài.
D/ Nhận xét: - GV nhận xét giờ học của lớp
E/ H ớng dẫn HS về nhà:
- Su tầm một số hoạ tiết trang trí và cắt dán vào giấy.
- Chuẩn bị bài sau.
VI. Rút kinh nghiệm :




Mỹ Thuật 6 GV : Lê Đức Thắng
- 2 -
Giáo án Mỹ Thuật 6 Trờng THCS Thị Trấn Hàng Trạm
Ngày soạn: ./. / 2010
Ngày giảng: / ./ 2010
Bài 2: Thờng thức Mỹ thuật
Sơ lợc về mỹ thuật việt nam thời kỳ cổ đại
I/ mục tiêu bài học:
- HS đợc củng cố thêm kiến thức lịch sử Việt nam thời kỳ cổ đại
- HS hiểu biết thêm giá trị thẩm mỹ của ngời Việt cổ thông qua các sản
phẩm Mỹ thuật.
- HS trân trọng nghệ thuât đặc sắc của cha ông để lại.
II/ Chuẩn bị:
1. Tài liệu tham khảo:
- Lợc sử MT và MT học( Giáo trình CĐ).
- Tranh, ảnh, hình vẽ, bài báo có liên quan đến bài giảng.
- Phóng to hình ảnh Trống đồng (nếu có điều kiện)
- Tài liệu Đồ đồng văn hoá Đông Sơn.
2. Đồ dùng dạy học:
*GV: Soạn giáo án, tranh DDDH-MT6 .
*HS: Đồ dùng học tập
III/ tiến trình dạy học:
A/ ổ n định tổ chức lớp:
- Kiểm tra sĩ số
B/Kiểm tra bài cũ:? Chấm 1 số bài chép hoạ tiết trang
trí dân tộc?
C/ Bài mới :
Hoạt động của GV và HS Nội dung
1/ Hoạt động 1: Gọi HS đọc bài:

GV: Đặt câu hỏi
(?) Em biềt gì về thời kỳ đồ đá
(thời nguyên thuỷ) trong lịch sử
Việt Nam?
(?) Trình bày những hiểu biết của
em về thời kỳ đồ đồng (cách đây
khoảng 4000-5000 năm)?
GVKL: - Việt Nam là một trong
những cái nôi phát triển của loài
I/ Sơ l ợc về bối cảnh lịch sử :
- Thời nguyên thuỷ con ngời sống trong hang
động đã biết vẽ lên vách đá, lên công cụ sản
xuất hình những con thú, cảnh săn bắn đánh
dấu bớc phát triển của nền Mỹ thuật.
- Thời kỳ này chia làm 2 giai đoạn:
+ Đồ đá cũ: Núi Đọ (Thanh Hoá)
+ Đồ đá mới: Nền văn hoá Bắc Sơn, Quỳnh
Văn (đồng bằng ven biển miền Trung)
- Thời kỳ đồ đồng đợc kế tiếp 4 giai đoạn từ
thấp cao: Phùng Nguyên, Đồng Đậu, Gò
Mun, Đông Sơn.
- Trống đồng văn hoá Đông Sơn đạt đỉnh cao
về chế tác nghệ thuật trang trí của ngời Việt cổ.
Mỹ Thuật 6 GV : Lê Đức Thắng
- 3 -
Giáo án Mỹ Thuật 6 Trờng THCS Thị Trấn Hàng Trạm
ngời. Nghệ thuật cổ đại Việt Nam
có sự phát triển liên tục trải qua
nhiều thế kỷ đã đạt đợc những
đỉnh cao trong sáng tạo.

2/ Hoạt động 2:
GV: Cho HS làm việc theo nhóm
* Nhóm 1:
Hình 1-SGK/76 vẽ về cái gì? ở
đâu?
* Nhóm 2:
Trong hình 1-SGK/76, em có thể
phân biệt khuôn mặt nào là nam,
khuôn mặt nào là nữ không? Dựa
trên cơ sở nào? Đặc điểm của
những khuôn mặt này?
* Nhóm 3: Nghệ thuật diễn tả nh
thế nào? (nhìn có chính diện
không, đờng nét, hình). Cách sắp
xếp bố cục?
* Nhóm 4: Quan sát hình 2-
SGK/77 em thấy đá cuội có hình
gì, qua đặc điểm cho biết vấn đề
gì?
HS: Thảo luận
HS: Nhận xét
GV: Kết luận
GV: Đa ra một số câu hỏi
(?) Kể tên một số công cụ đồ
đồng thời kỳ này?
(?) Đặc điểm chung của đồ đồng
thời kỳ này?
(?) Trống đồng Đông Sơn đợc tìm
thấy ở đâu, vào thời gian nào?
(?) Nghệ thuật trang trí trống

đồng Đông Sơn giống nghệ thuật
II/ Sơ l ợc về Mỹ thuật Việt Nam thời kỳ cổ
đại:
1/ Thời kỳ đồ đá:
- Hình 1: Hình khắc mặt ngời (hang Đồng Nội
Hoà Bình)
+ Hình đợc khắc cách đây khoảng 1 vạn năm,
là dấu ấn đầu tiên của nghệ thuật thời kỳ đồ đá.
+ Hình khắc sâu 2cm, khắc gần cửa hang trên
vách nhũ có độ cao 1,5m 1,75m vừa tầm
mắt, tầm tay con ngời.

-> Mặt nam ở giữa: khuôn mặt chữ điền, lông
mày rậm, miệng rộng
- Mặt nữ: Thanh tú
- Các khuôn mặt đều có sừng cong ra 2 bên nh
những nhân vật đợc hoá trang.
- Mặt đợc diễn tả chính diện, đờng nét dứt
khoát, rõ ràng.
- Sắp xếp bố cục cân xứng, tỷ lệ hợp lý hài
hoà
-Hình 2:Hình mặt ngời ở Na- ca (Thái
Nguyên): Khắc vào đá cuội, các nét trán nhăn,
cằm rộng,mũi dài, mắt nheo, miệng cời ngời
x đã biết vẽ thể hiện tình cảm.
- Bên cạnh đó còn có các công cụ sản xuất nh:
rìu đá, chày và bàn nghiền đá. ( Đợc tìm thấy ở
Phú Thọ, Hoà Bình.
2/ Thời kỳ đồ đồng:
- Có các công cụ sản xuất, đồ dùng sinh hoạt

và vũ khí nh: rìu, thạp, dao găm.
- Đợc trang trí đẹp và tinh tế (H3, H4 /SGK).
Ngời Việt cổ đã biết phối hợp nhiều kiểu hoa
văn phổ biến là: sóng nớc, thừng bện và hình
chữ S.
* Trống đồng Đông Sơn.
- Đông Sơn (Thanh Hoá) nằm bên bờ sông Mã.
- Trống đồng Đông Sơn đợc coi là đẹp nhất
trong các trống đồng tìm thấy ở Việt nam, đợc
phát hiện năm 1924.
- Nghệ thuật trang trí giống trống đồng Ngọc
Lũ (Hà Nam).
- Tạo dáng và nghệ thuật chạm khắc (giống
Mỹ Thuật 6 GV : Lê Đức Thắng
- 4 -
Giáo án Mỹ Thuật 6 Trờng THCS Thị Trấn Hàng Trạm
trang trí trống đồng nào?
(?) Tại sao trống đồng Đông Sơn
đợc coi là đẹp nhất trong các
trống đồng tìm thấy?
GVKL: - Đặc điểm quan trọng
của nghệ thuật Đông Sơn là hình
ảnh con ngời chiếm vị trí chủ đạo
(cảnh giã gạo, chèo thuyền, các
chiến binh và vũ nữ ) trong thế
giới muôn loài.
- Các nhà khảo cổ học đã chứng
minh Việt Nam có một nền nghệ
thuật đặc sắc, liên tục phát triển
mà đỉnh cao là nền văn hoá nghệ

thuật Đông Sơn.
trống đồng Ngọc Lũ): Bố cục mặt trống là
những vòng tròn đồng tâm bao lấy ngôi sao
nhiều cánh ở giữa.
- Nghệ thuật trang trí mặt trống và thân trống
là sự kết hợp giữa hoa văn hình học và hình
chữ S với hoạt động của con ngời, chim, thú
diễn tả sinh động, nhuần nhuyễn, hợp lý.
- Những hoạt động tập thể của con ngời đều
thống nhất chuyển động ngợc chiều kim đồng
hồ gợi vòng quay tự nhiên.
4/ Hoạt động 4 : Đánh giá kết quả học tập:
GV: Đa ra những câu hỏi ngắn, cụ thể để HS trả lời và thảo luận:
(?) Thời kỳ đồ đá để lại những dấu ấn lịch sử nào?
(?) Vì sao nói Trống đồng Đông Sơn không chỉ là nhạc cụ tiêu biểu mà còn là
tác phẩm Mỹ thuật tuyệt đẹp của nghệ thuật Việt nam thời cổ đại?
( Đẹp ở NT tạo dáng với NT chạm khắc trên mặt trống đồng và tang trống rất sống
động bằng lối vẽ hình học hóa).
*GV kết luận chung: - MTVN thời cổ đại có sự phát triển nối tiếp, liên tục suốt
hàng nghìn năm. Đó là nền MT hoàn toàn do ngời Việt cổ sáng tạo nên.
- MTVN thơpì cổ đại là MT mở, không ngừng giao lu với các nền MT khác cùng
thời ở khu vực Hoa Nam, Đông Nam á lục địa và Hải đảo.
D/ Nhận xét: GV nhận xét giờ học của lớp.
E/ H ớng dẫn HS về nhà:
- Su tầm một số tranh ảnh về Mỹ thuật cổ Việt nam
- Học bài và chuẩn bị bài sau.
IV. Rút kinh nghiệm :




Mỹ Thuật 6 GV : Lê Đức Thắng
- 5 -
Giáo án Mỹ Thuật 6 Trờng THCS Thị Trấn Hàng Trạm
Ngày soạn: ./. / 2010
Ngày giảng: / ./ 2010
Bài 3: Vẽ theo mẫu
Sơ lợc về luật xa - gần
I. mục tiêu bài học:
- HS hiểu đợc những điểm cơ bản của luật xa gần
- HS biết vận dụng luật xa gần để quan sát, nhận xét mọi vật trong bài vẽ
theo mẫu, vẽ tranh.
II. Chuẩn bị:
*GV: Tài liệu tham khảo: Luật xa gần và giải phẫu tạo hình.
- Tranh, ảnh có lớp cảnh xa gần (cảnh biển, con đờng, hàng cây, nhà).
- Một vài đồ vật: hình hộp, hình trụ
- Tranh các bài vẽ theo luật xa gần của HS (nếu có)
- Hình minh hoạ về luật xa gần.
* HS: Vở ghi bài, su tầm tranh ảnh
III. tiến trình dạy học:
A/ ổ n định tổ chức lớp:
- Kiểm tra sĩ số
B/ Kiểm tra bài cũ:
Câu 1: Nêu đặc điểm hình vẽ mặt ngời trên vách hang Đồng Nội Hoà Bình.
Câu 2: Nêu đặc điểm về mĩ thuật đồ đồng? Nêu vài nét về nghệ thuật trang trí
trống đồng
C/ Bài mới:
Hoạt động của GV và HS Nội dung
1/ Hoạt động 1:
GV: Giới thiệu tranh hay ảnh có hình ảnh
rõ về xa gần.

GV: Đặt câu hỏi cho HS suy nghĩ
(?) Tại sao hình này lại to, rõ hơn hình
kia (cùng loại)?
(?) Vì sao hình con đờng (dòng sông) ở
chỗ này lại to, chỗ kia lại nhỏ dần?
GV: Đa một vài đồ vật: hình lập phơng,
cái bat, cái cốc để ở vị trí khác nhau, đặt
câu hỏi cho HS quan sát và thấy đợc sự
thay đổi hình dáng của mọi vật.
(?) Tại sao hình mặt hộp khi là hình
vuông, khi là hình bình hành.
(?) Vì sao miệng cốc, bát lúc là hình tròn,
lúc là hình bầu dục, elíp.
(?) Em có nhận xét gì về hình của hàng
I/ Quan sát, nhận xét:


- Vật cùng loại, cùng kích thớc nhìn theo
xa gần ta sẽ thấy:
+ ở gần: Hình to, cao, rộng và rõ hơn.
+ ở xa: Hình nhỏ thấp, hẹp và mờ hơn.
+ Vật ở phía trớc che vật ở phía sau
- Mọi vật thay đổi hình dáng khi nhìn ở
góc độ, vị trí khác nhau, trừ hình cầu ở
Mỹ Thuật 6 GV : Lê Đức Thắng
- 6 -
Giáo án Mỹ Thuật 6 Trờng THCS Thị Trấn Hàng Trạm
cột và đờng ray của tàu hoả?
2/ Hoạt động 2:
(?) Đờng tầm mắt còn có tên gọi nào

khác.
GV: Hớng dẫn HS tìm hiểu về hai đờng
tầm mắt ở 2 bức tranh trong SGK/80
(?) Đờng tầm mắt là gì
(?) Vị trí của đờng tầm mắt có thay đổi
không
a. Đờng tầm mắt nằm ở vị trí TB.
b,c. Đờng tầm mắt cao.
d. Đờng tầm mắt thấp.
GV: Giới thiệu đặt một vài hình hộp
giống nhau ở vị trí khác nhau để HS quan
sát (vị trí khác nhau, hình dáng khác
nhau)
điểm tụ
(?) Điểm tụ là gì?
GV: Giới thiệu cho HS hiểu: Vẽ hình hộp,
vẽ nhà ở vị trí nghiêng sẽ có nhiều điểm tụ.
2 hàng cột điện chạy song song xa dần tụ
lại 1 điểm
góc độ nào cũng luôn tròn.
II/ Đ ờng tầm mắt và điểm tụ:
1/ Đ ờng tầm mắt ( còn gọi là đờng chân
trời):
a b

c d
- Đứng trớc cảnh rộng nh biển, cánh đồng
ta cảm thấy có đờng nằm ngang ngăn
cánh giữa nớc và trời, giữa trời và đất đó
là đờng chân trời. Đờng này nằm ngang

với đờng tầm mắt nên gọi là đờng tầm
mắt.
- Vị trí của đờng tầm mắt có thể thay đổi
phụ thuộc vào vị trí của ngời nhìn cảnh.
2/ Điểm tụ:
- Điểm tụ là điểm gặp nhau của các đờng
song song hớng về phía đờng tầm mắt.
3/ Hoạt động 3: Đánh giá kết qủa học tập:
GV: Giao bài cho HS theo nhóm ( yêu cầu HS nhận ra điểm tụ, đờng tầm
mắt trong các tranh vẽ )
HS: Nhắc lại các khái niệm.
D/ Nhận xét : GV nhận xét giờ học của lớp
E/ H ớng dẫn HS về nhà:
- Làm bài tập trong SGK
- Xem lại mục II bài 3/SGK
- Chuẩn bị một số đồ vật: chai, lọ ca cho bài sau.
IV. Rút kinh nghiệm:



Ngày soạn: ./. / 2010
Mỹ Thuật 6 GV : Lê Đức Thắng
- 7 -
Giáo án Mỹ Thuật 6 Trờng THCS Thị Trấn Hàng Trạm
Ngày giảng: / ./ 2010
Bài 4: Vẽ theo mẫu
Cách vẽ theo mẫu
I/ mục tiêu bài học:
- HS hiểu đợc khái niệm Vẽ theo mẫu và cách tiến hành bài vẽ theo mẫu
- HS vận dụng đợc những hiểu biết về phơng pháp chung vào bài vẽ theo mẫu.

- Hình thành ở HS cách nhìn, cách làm việc khoa học.
II/ Chuẩn bị:
- Một số tranh hớng dẫn cách vẽ theo mẫu khác nhau.
- Một số đồ vật khác nhau để làm mẫu.
- Một số bài vẽ của hoạ sỹ, của HS .
- HS: Một số đồ vật (chai, lọ, hình hộp)
III/ tiến trình dạy học:
A/ ổ n định tổ chức lớp:
- Kiểm tra sĩ số
B/ Kiểm tra 15:
Đề bài: Khoanh tròn đáp án em cho là đúng;
Câu 1: Thời nguyên thuỷ( đồ đá) đợc chia làm mấy thời kỳ?
A. 2 thời kỳ. C. 4 thời kỳ.
B. 3 thời kỳ. D. 5 thời kỳ.
Câu 2: Nêu đặc điểm hình vẽ mặt ngời trên vách hang Đồng Nội Hoà Bình.
Câu 3: Tại sao nói trống đồng Đông Sơn là nhạc cụ tiêu biểu mà còn là tác phẩm
nnghệ thuật đẹp của mĩ thuật VN thời kỳ cổ đại?
Đáp án:
Câu 1: A
Câu 2 và 3: Trong phần II của bài 2.
C/ Bài mới :
Các hoạt động chính
Hoạt động của GV và HS Nội dung
1/ Hoạt động 1
HS: Quan sát mẫu và theo dõi GV vẽ
trên bảng.
GV: Vẽ chi tiết khối trụ trớc rồi dừng lại
(?) Cô giáo vẽ đồ vật gì trớc?
GV: Vẽ riêng lẻ từng bộ phận, vẽ qủa
tiếp theo và dừng lại.

(?) Vẽ riêng lẻ từng bộ phận, từng đồ vật
nh vậy có đúng không? (Không đúng)
I/ Thế nào là vẽ theo mẫu:
Mỹ Thuật 6 GV : Lê Đức Thắng
- 8 -
Giáo án Mỹ Thuật 6 Trờng THCS Thị Trấn Hàng Trạm
GV: Hớng dẫn HS quan sát, nhận xét
(?) Đây là hình vẽ cái gì?
(?) Vì sao các hình vẽ này lại không
giống nhau?
(?) Em hiểu thế nào là vẽ theo mẫu?
2/ Hoạt động 2:
(?) để vẽ đợc mẫu thực bày trớc mắt , tr-
ớc tiên chúng ta phải làm gì?
(?) Quan sát nhận xét để nhận biết cái
gì?
GV:Để tìm vị trí xác định bố cục hợp lý.
3/ Hoạt động 3:
* Quan sát, nhận xét mẫu
GV: Vẽ nhanh lên bảng hình cái ca sai
về kích thớc, cao thấp, rộng hẹp
(?) Quan sát hình vẽ và nhận xét để tìm
hình vẽ đẹp, hình vẽ cha đúng.
(?) Nhận xét các hình vẽ trong SGK
* Quan sát, nhận xét cách bày mẫu:
GV: Cho HS bày mẫu
(?) Theo em cách bày mẫu nào có bố
cục đẹp, cách bày mẫu nào có bố cục
cha đẹp, vì sao.
HS: Quan sát, nhận xét mẫu, tìm ra vị trí

để bài vẽ có bố cục đẹp, hợp lý.
GV: Rút ra nhận xét bố cục từng bài
mẫu
* Quan sát đặc điểm của mẫu vẽ và
nhận xét:
GVKL: Tỉ lệ giữa các bộ phận sai sẽ
làm cho hình dáng mẫu không đúng,
không rõ đặc điểm.
(?) Tiến trình làm bài vẽ theo mẫu?
- ớc lợng tỉ lệ khung hình, so sánh chiều
cao với chiều ngang của mẫu, tuỳ theo
hình dáng của mẫu, khung hình: tròn,
tam giác, tứ giác, đa giác.
(?) Từ 2 vât mẫu trở lên chúng ta phải vẽ
khung hình nh thế nào?
- Vẽ theo mẫu là mô phỏng lại vật mẫu
bày trớc mặt bằng hình vẽ thông qua
cảm xúc của mỗi ngời để diễn tả, đặc
điểm, cấu tạo, hình dáng, đậm nhạt và
màu sắc của vật mẫu.
- ở mối góc độ khác nhau thì vị trí của
vật mẫu khác nhau

II/ Tìmhiểu cách vẽ theo mẫu:
-Ta quan sát nhận xét mẫu.
-Quan sát nhận biết đặc điểm, cấu tạo,
hình dáng, màu sắc, đậm nhạt của mẫu.
-Quan sát cách bày mẫu.
III/ Cách vẽ theo mẫu:
* Quan sát, nhận xét


a b c d
a b c
d e
* Các bớc vẽ theo mẫu:
1/ Vẽ phác khung hình

Mỹ Thuật 6 GV : Lê Đức Thắng
- 9 -
Giáo án Mỹ Thuật 6 Trờng THCS Thị Trấn Hàng Trạm
HS: Vẽ khung hình chung và riêng.
- Vẽ khung hình sao cho cân đối với bố
cục tờ giấy
- Nhìn vật mẫu, ớc lợng tỷ lệ giữa các
bộ phận.
- Phác nét chính bằng nét thẳng, mờ.
- Nhìn mẫu để điều chỉnh tỷ lệ
- Nhìn mẫu vẽ chi tiết trên cơ sở nét
phác
- Nét vẽ cần có đậm nhạt
- Không vội tẩy các nét thừa
- Là làm cho mẫu có đậm, có nhạt, chỗ
xa, chỗ gần tạo không gian cho mẫu.
- Chất liệu khác nhau thì độ đậm nhạt
khác nhau
(?) So sánh độ đậm nhạt của hình trụ và
hình cầu
(?) Các đồ vật khác nhau về chất liệu
thì độ đậm nhạt có thay đổi không.
GV: H ớng dẫn HS cách vẽ đậm, nhạt

- Quan sát mẫu, tìm hớng ánh sáng.
- Vẽ phác mảng hính đậm nhạt theo cấu
trúc của mẫu.
- Nhìn mẫu, so sánh mức độ đậm nhạt
của mảng.
- Diễn tả đậm nhạt bằng các nét đậm,
nhạt, dày, tha đan xen vào nhau theo cấu
trúc của mẫu.
*L u ý : -Các chất liệu khác nhau thì độ
đậm nhạt khác nhau.
- Phải diễn tả đợc chất của mẫu.
2/ Vẽ phác nét chính
3/ Vẽ chi tiết
4/ Vẽ đậm nhạt

-Hình trụ: Độ đậm nhạt có ranh giới rõ
ràng
-Hình cầu: Chuyển tiếp nhịp nhàng hơn.
4/ Hoạt động 4 : Đánh giá kết quả học tập:
-GV: Đặt câu hỏi theo từng phần để kiểm tra nhận thức của HS:
(?) Vẽ theo mẫu là gì?
(?) Quan sát mẫu để nhận biết cái gì?
*Vẽ thực hành : Cái ca .
Theo mẫu bày sẵn, vẽ theo vị trí, hơnngs nhìn của mình.
Mỹ Thuật 6 GV : Lê Đức Thắng
- 10 -
Giáo án Mỹ Thuật 6 Trờng THCS Thị Trấn Hàng Trạm

D/ Nhận xét: GV nhận xét giờ học của lớp.
E/ H ớng dẫn HS về nhà:

- Làm tiếp bài tập trong SGK. Xem lại mục II bài 4/SGK
- Chuẩn bị bài sau.
IV. Rút kinh nghiệm :


Ngày soạn: ./. / 2010
Ngày giảng: / ./ 2010
Mỹ Thuật 6 GV : Lê Đức Thắng
- 11 -
Giáo án Mỹ Thuật 6 Trờng THCS Thị Trấn Hàng Trạm
Tiết 5 Bài 5: Vẽ tranh
Cách vẽ tranh đề tài
I. mục tiêu bài học:
- HS cảm thụ và nhận biết đợc các hoạt động trong đời sống.
- HS nắm đợc những kiến thức cơ bản để tìm bố cục tranh.
- HS hiểu và thục hiện đợc cách vẽ tranh đề tài
II. Chuẩn bị:
- Một số tranh của hoạ sỹ trong nớc và thế giới vẽ đề tài
- Một số tranh của thiếu nhi, HS vẽ cha đạt yêu cầu về bố cục, mảng hình,
màu sắc để phân tích, so sánh
- Một số tranh của HS về các đề tài
III. tiến trình dạy học:
A. ổn định tổ chức lớp
- Kiểm tra sĩ số
B. Bài mới
Hoạt động của GV và HS Nội dung
1/ Hoạt động 1 :
GV: Cần làm rõ 2 ý sau:
- Tranh đề tài
- HS hiểu đợc cuộc sống có nhiều đề tài,

mỗi đề tài có nhiều chủ đề khác nhau.
HS lựa chọn đề tài và thể hiện bằng khả
năng và ý thích của mình theo sự cảm
nhận cái hay, cái đẹp ở mỗi khía cạnh
của nội dung.
GV: Cho HS xem nhiều tranh đề tài
khác nhau
GV: Cho HS xem tranh cùng một đề tài
nhng có những cách thể hiện nội dung
khác nhau.
GV: Giới thiệu tranh của các hoạ sỹ
trong nớc và thế giới, giới thiệu những
bức tranh dân gian Đông Hồ và Hàng
Trống.
I/ Tranh đề tài
1/ Nội dung tranh
- Trong cuộc sống có nhiều đề tài,
mỗi đề tài có nhiều chủ đề khác nhau.
+ VD: Đề tài về nhà trờng: Giờ ra
chơi, học nhóm, lao động, cắm trại.
- Các thể loại tranh đề tài
+ Tranh sinh hoạt
+ Tranh chân dung.
+ Tranh phong cảnh
+ Tranh tĩnh vật
2/ Bố cục
- Bố cục tranh là sắp xếp các hình vẽ
(ngời, cảnh vật) sao cho hợp lý, có
mảng chính, mảng phụ.
- Có nhiều cách bố cục, mảng hình

khác nhau.
3/ Hình vẽ
- Các hình vẽ phải sinh động , hài hoà
trong một tổng thể không gian nhất
định, không rời rạc, lặp lại.
4/ Màu sắc
- Màu sắc trong tranh cần hài hoà,
thống nhất.
Mỹ Thuật 6 GV : Lê Đức Thắng
- 12 -
Giáo án Mỹ Thuật 6 Trờng THCS Thị Trấn Hàng Trạm
2/ Hoạt động 2 :
GV: Phân tích cho HS thấy, muốn thể
hiện đợc nội dung cần phải vẽ những gì.
GV: Treo tranh
(?) Đâu là hình ảnh chính của chủ đề,
hình ảnh phụ hỗ trợ nội dung
(?) Hình vẽ thể hiện cái động và cái tĩnh
nh thế nào, vẽ ở đâu.
(?) Muốn vẽ tranh đẹp phải sắp xếp các
mảng hình nh thế nào.
GV: Giới thiệu tranh, chỉ ra các mảng
chính, phụ để HS hình dung rõ ràng về
khái niệm mảng hình
(?) Màu vẽ trong tranh phụ thuộc vào
yếu tố nào.
II/ Cách vẽ tranh
1/ Tìm và chọn nội dung đề tài
2/ Phác mảng và vẽ hình.
- Các mảng hình không lặp lại, không

đề nhau, cần có các mảng trống (nền
trời, đất).
- Dựa vào các mảng hình đã phác để
vẽ hình dáng cụ thể.
3/ Vẽ màu
- Màu vẽ trong tranh tuỳ theo đề tài và
cảm xúc của ngời vẽ.
3/ Hoạt động 3: Đánh giá kết quả hoạt động
GV: Đặt câu hỏi để HS hiểu rõ hơn về tranh đề tài và các thể loại tranh
HS: Nhắc lại cách vẽ tranh đề tài
HS: Nhận xét một số tranhvề:
- Cách khai thác đề tài.
- Các mảng hình.
- Các hình ảnh.
- Màu sắc
Cảm nhận của từng HS
C/ Hớng dẫn HS về nhà.
- Tự chọn một đề tài và tập tìm bố cục
- Chuẩn bị bài sau.
Rút kinh nghiệm:


Ngày soạn: ./. / 2010
Ngày giảng: / ./ 2010
Mỹ Thuật 6 GV : Lê Đức Thắng
- 13 -
Giáo án Mỹ Thuật 6 Trờng THCS Thị Trấn Hàng Trạm
Tiết 6 Bài 6: Vẽ trang trí
Cách sắp xếp bố cục trong trang trí
I. mục tiêu bài học:

- HS thấy đợc vẻ đẹp của trang trí cơ bản và trang trí ứng dụng.
- HS phân biệt đợc sự khác nhau giữa trang trí cơ bản và trang trí ứng dụng.
- HS biết cách làm bài Vẽ trang trí
II. Chuẩn bị:
- Một số đồ dùng vật thật: ấm, chén có hoạ tiết trang trí
- Vẽ phóng to một số hình trong SGK
- Một số bài trang trí của HS các năm trớc
III. tiến trình dạy học:
A/ ổn định tổ chức lớp
- Kiểm tra sĩ số
B/ Bài mới
Hoạt động của GV và HS Nội dung
1/ Hoạt động 1 :
GV: Cho HS xem một số tranh ảnh về
cách sắp xếp nội, ngoại thất,
trang trí hội trờng, ấm chén, lọ
hoa, sách vở sự đa dạng trong
bố cục trang trí.
GV: Cùng HS xem các hình vẽ trong
SGK
(?) Mục đích của việc trang trí
GV:Yêu cầu HS phân biệt sự khác
nhau giữa các loại trang trí: trang
trí hội trờng, hình vuông, đờng
diềm và trang trí ứng dụng: ấm
chén, bát đĩa.
2/ Hoạt động 2
GV: treo giáo cụ trực quan
(?) Thế nào là cách sắp xếp nhắc lại
(?) Thế nào là cách sắp xếp xen kẽ.

I/ Thế nào là cách sắp xếp trong
trang trí?
- Sắp xếp trong trang trí: là sắp xếp
các mảng hình, đờng nét, hoạ tiết,
đậm nhạt, màu sắc sao cho thuận
mắt, hợp lý; tránh sắp xếp các
mảng dày đặc, dàn trải. Có độ
đậm nhạt trong bài trang trí.
- Tạo cho vật đẹp hơn.
- Mỗi đồ vật khác nhau, thể loại
khác nhau có cách trang trí khác
nhau.
II. Một vài cách sắp xếp trong
trang trí.
1. Nhắc lại:
- Một hoạ tiết hay một nhóm hoạ
tiết đợc vẽ lặp đi, lặp lại nhiều lần
có thể đảo ngợc theo một trật tự
nhất định.
2. Xen kẽ:
- Hai hay nhiều hoạ tiết đợc vẽ xen
kẽ nhau và lặp lại.
Mỹ Thuật 6 GV : Lê Đức Thắng
- 14 -
Giáo án Mỹ Thuật 6 Trờng THCS Thị Trấn Hàng Trạm
(?) Thế nào là cách sắp xếp đối xứng
(?) Thế nào là cách sắp xếp mảng hình
không đều
3/ Hoạt động 3 :
GV: treo giáo cụ trực quan hoặc vẽ

minh hoạ trên bảng.
(?) Các bớc tiến hành làm bài trang trí
cơ bản
3. Đối xứng:
- Hoạ tiết đợc vẽ giống nhau qua
một hay nhiều trục.
4. Mảng hình không đều:
- Các mảng hình, hoạ tiết tuy
không đều nhau nhng vẫn đảm
bảo cân xứng, thuận mắt.
III. Cách làm bài trang trí cơ bản
1. Kẻ trục đối xứng.
2. Tìm các mảng hình.
3. Tìm và chọn hoạ tiết cho phù hợp
với các mảng hình.
4. Tìm và chọn màu theo ý thích.
4/ Hoạt động 4 : Đánh giá kết quả học tập
GV: Đặt câu hỏi để HS trả lời vào những nội dung chính:
+ Cách sắp xếp.
+ Cách làm bài trang trí.
C/ Hớng dẫn HS về nhà.
- Làm bài tập theo SGK. Su tầm một số hoạ tiết trang trí.
- Chuẩn bị bài sau.
Rút kinh nghiệm:

.
Ngày soạn: ./. / 2010
Mỹ Thuật 6 GV : Lê Đức Thắng
- 15 -
Giáo án Mỹ Thuật 6 Trờng THCS Thị Trấn Hàng Trạm

Ngày giảng: / ./ 2010
Tiết 7 Bài 7: Vẽ theo mẫu
Mẫu có dạng hình hộp và hình cầu
I. mục tiêu bài học:
- HS biết đợc cấu trúc của hình hộp và hình cầu: Sự thau đổi hình dáng, kích
thớc của chúng khi nhìn ở các vị trí khác nhau
- HS biết đợc cách vẽ hình hộp và hình cầu, vận dụng vào vẽ đồ vật có dạng
tơng đơng
- HS vẽ đợc hình hộp và hình cầu gần đúng với mẫu
II. Chuẩn bị:
- Hình minh hoạ ở ĐDDH MT6
- Mẫu vẽ:
+ Hình lập phơng: Cạnh 15 cm
+ Hình hộp: 20cm x 14cm x 5cm
+ Quả bóng: đờng kính 10cm
+ Trái cây hình cầu: 6cm
- Một số bài vẽ của hoạ sỹ, của HS .
- HS: Một số loại quả, vở vẽ, giấy, bút chì, tẩy
III. tiến trình dạy học:
A. ổn định tổ chức lớp
- Kiểm tra sĩ số
B. Bài mới
Hoạt động của GV và HS Nội dung
1. Hoạt động 1:
GV: bày mẫu ở vài vị trí để HS quan sát,
nhận xét tìm ra bố cục hợp lý.
a b c
(?) Mẫu gồm những vật gì, nêu hình dáng,
vị trí, chất liệu của từng vật mẫu.
(?) Trong 4 hình a, b, c, d (SGK/93) có

những bố cục nào đẹp.
GV: Cho HS quan sát và nhận xét
- Tỷ lệ khung hình (cao so với ngang)
- Độ đậm nhạt của vật mẫu
I. Quan sát nhận xét
1. Hình hộp và hình cầu nhìn chính
diện.
2. Hình hộp cách xa hình cầu và
thẳnghàng ngang
3. Hình hộp nhìn thấy 3 mặt, hình
cầu ở phía trớc
4. Hình cầu nằm trên hình hộp
d
II/ Cách vẽ
Mỹ Thuật 6 GV : Lê Đức Thắng
- 16 -
Giáo án Mỹ Thuật 6 Trờng THCS Thị Trấn Hàng Trạm
2/ Hoạt động 2
- Vẽ khung hình chung
( a )
- Vẽ khung hình riêng
( b )
- Vẽ nét chính
( c )
- Vẽ chi tiết
( d )
3. Hoạt động 3 :
GV: Theo dõi HS làm bài
- ớc lợng tỷ lệ khung hình vào giấy
- ớc lợng các bộ phận và nét chính.

- Vẽ chi tiết, hoàn thành bài vẽ.
1.Vẽ phác khung hình chung của
toàn bộ vật mẫu vào trang giấy
cho cân đối
2. Vẽ phác khung hình của từng vật
mẫu (So sánh với khung hình
chung)
3. Vẽ tỷ lệ giữa các bộ phận của
mẫu và vẽ phác những nét chính
4. Vẽ chi tiết
- Dựa vào nét phác chính để sửa lại
cho hình giống với mẫu
- Nét vẽ cần thay đổi để sửa lại
hình cho giống vật mẫu
III/ Thực hành
Vẽ theo mẫu có dạng hình hộp
và hình cầu.
4. Hoạt động 4 : Đánh giá kết quả học tập
GV: Treo một số bài của HS.
HS: Nhận xét, đánh giá về: - Bố cục; - Nét vẽ; - Hình.
GV: Tóm tắt, cho điểm, xếp loại.
C. Hớng dẫn HS về nhà.
- Làm bài tập theo SGK
- Chuẩn bị bài sau.
Rút kinh nghiệm :


Ngày soạn: ./. / 2010
Mỹ Thuật 6 GV : Lê Đức Thắng
- 17 -

Giáo án Mỹ Thuật 6 Trờng THCS Thị Trấn Hàng Trạm
Ngày giảng: / ./ 2010
Tiết 8 Bài 8: Thờng thức Mỹ thuật
Sơ lợc về mỹ thuật thời lý (1010 - 1225)
I. mục tiêu bài học:
- HS hiểu và nắm đợc một số kiến thức chung về Mỹ thuật thời Lý.
- HS nhận thức đúng đắn về truyền thống nghệ thuật dân tộc, trân trọng, yêu
quý những di sản của cha ông để lại và tự hào về bản sắc độc đáo của nghệ thuật
dân tộc.
II. Chuẩn bị:
- Hình ảnh một số tác phẩm, công trình Mỹ thuật thời Lý
- Su tầm thêm một số tranh, ảnh Mỹ thuật thời Lý đã in trong sách báo (ảnh
chùa, các pho tợng, hoạ tiết trang trí, đồ gốm )
- HS: Su tầm tranh ảnh liên quan đến Mỹ thuật thời Lý.
III. tiến trình dạy học:
A. ổn định tổ chức lớp
- Kiểm tra sĩ số
B. Bài mới
Hoạt động của GV và HS Nội dung
1/ Hoạt động 1:
(?) Thông qua các bài học ở môn
lịch sử, em hãy trình bày đôi nét
về triều đại nhà Lý.
GV: Treo tranh ảnh để chuẩn bị
giới thiệu
( ? )Em có nhận xét gì về lịch sử
của nhà Lý
2/ Hoạt động 2 :
GV: Sử dụng phơng pháp thuyết
trình, giảng giải thông qua

ĐDDH
I/ Vài nét về bối cảnh lịch sử
- Vua Lý Thái Tổ với hoài bão xây dựng đất
nớc độc lập, tự chủ đã rời đô từ Hoa L ra Đại
La và đổi tên là Thăng Long (HN ngày nay).
Sau đó Lý Thánh Tông đặt tên nớc là Đại
Việt.
- Sự cờng thịnh của nớc Đại Việt.
+ Thắng gịăc Tống xâm lợc, đánh Chiêm
thành.
+ Có nhiều chủ trơng chính sách tiến bộ,
hợp lòng dân, kinh tế, xã hội phát triển mạnh
và ổn định, kéo theo văn hoá, ngoại thơng
cùng phát triển.
* KL: Đất nớc ổn định, cờng thịnh, ngoại
thơng phát triển, cộng với ý thức dân tộc tr-
ởng thành đã tạo điều kiện để xây dựng một
nền văn hoá, nghệ thuật đắc sắc và toàn diện.
II. Sơ lợc về Mỹ thuật thời Lý
1. Nghệ thuật Kiến trúc.
a. Kiến trúc cung đình. (Thành Thăng
Long)
- Vua Lý Thái Tổ cho xây dựng Kinh đô
Thăng Long với quy mô to lớn và tráng lệ.
Mỹ Thuật 6 GV : Lê Đức Thắng
- 18 -
Giáo án Mỹ Thuật 6 Trờng THCS Thị Trấn Hàng Trạm
(?) Hoàng thành là gì.
(?) Kinh thành là gì
(?) Tại sao thời Lý có nhiều công

trình Kiến trúc Phật giáo đợc
xây dựng.
(?) Đặc điểm và quy mô của kiến
trúc Phật giáo.
(?) Kiến trúc Phật giáo gồm có
những công trình nào.
(?) Tài năng điêu luyện của những
nghệ nhân tác tợng thời Lý thể
hiện ở các pho tợng nào.
Tợng A-di-đà
(?) Chạm khắc thời Lý có dặc điểm

(?) Loại hoa văn nào sử dụng phổ
biến ở thời kỳ này.
(?) Hình tợng nào tiêu biểu cho
nghệ thuật trang trí của dân tộc
ta.
Hình Rồng thời Lý
(?) Các trung tâm sản xuất gốm nổi
tiếng của thời Lý
(?) Gốm thời Lý có đặc điểm gì
* Là một quần thể kiến trúc gồm 2 lớp:
- Bên trong: gọi là Hoàng Thành.
- Bên ngoài: gọi là Kinh Thành.
- Hoàng thành: Là nơi ở, nơi làm việc của
Vua và Hoàng tộc, có rất nhiều cung cung
điện: Cần Nguyên, Tập Hiền, Giảng Võ.
- Kinh thành: Là nơi ở và sinh hoạt của
các tầng lớp dân c.
b. Kiến trúc phật giáo

- Thời Lý có nhiều công trình Kiến trúc
Phật giáo đợc xây dựng là do đạo phật rất
thịnh hành.
- Kiến trúc Phật giáo thờng to lớn, đặt ở
nơi có cảnh quan đẹp.
- Kiến trúc Phật giáo gồm có:
+ Tháp Phật: Chơng Sơn, Bắc Thiên, Phật
Tích
+ Chùa: Một Cột, Phật Tích, Dạm, Hơng
Lãm.
2. Nghệ thuật điêu khắc và trang trí.
a. Tợng
- Gồm có tợng Phật và tợng thú
- Tợng có kích thớc lớn làm bằng đá
xanh (A-di-đà) và nhóm tợng thú ở chùa Phật
Tích đến nay vẫn còn cho thấy tài năng điêu
luyện của những nghệ nhân tạc tợng thời Lý.
b. Chạm khắc
- Chạm khắc rất tinh xảo với các loại
hình hoa lá, mây, sóng nớc độc đáo, hấp dẫn.
- Hoa văn hình móc câu sử dụng phổ
biến trong chạm khắc.

- Con rồng Việt Nam với đặc điểm riêng
rất hiền lành, mềm mại
3/ Nghệ thuật gốm
- Gốm là sản phẩm chủ yếu phục vụ cho
đời sống con ngời.
+ VD: Bát, đĩa, ấm, chén, lọ hoa
- Có nhiều trung tâm sản xuất gốm nổi

tiếng: Bát Tràng, Thăng Long, Thổ Hà.
- Chế tác đợc men ngọc, men da lơn,
men lục, men trắng ngà.
- Xơng gốm mỏng, nhẹ, nét khắc chìm,
men phủ đều. Hình dáng thanh thoát, chau
Mỹ Thuật 6 GV : Lê Đức Thắng
- 19 -
Giáo án Mỹ Thuật 6 Trờng THCS Thị Trấn Hàng Trạm
3. Hoạt động 3 : - Một vài đặc
điểm của Mĩ thuật thời Lý:
(?) Mỹ thuật thời Lý có những đặc
điểm gì.
chuốt mang vẻ đẹp trang trọng.
III/ Đặc điểm của Mỹ thuật thời Lý
- Các công trình kiến trúc có quy mô lớn
đều đợc đặt ở những nơi có địa hình thuận lợi,
đẹp và thoáng đãng.
- Đạo Phật đợc đề cao, sớm giữ đợc vị trí
quốc giáo vì các vua quan thời Lý rất sùng
đạo Phật.
- Điêu khắc, trang trí và đồ gốm đã phát
huy đợc nghệ thuật truyền thống, kết hợp với
tinh hoa nghệ thuật của các nớc lân cận nhng
vẫn giữ đợc bản sắc dân tộc.
- Mĩ thuật thời Lý là thời kì phát triển rực
rỡ của nền Mĩ thuật Việt Nam.
4. Hoạt động 4 : Đánh giá kết qủa học tập
- GV: Đặt một số câu hỏi để HS nhận xét chung về Mỹ thuật thời Lý
- (?) các công trình Kiến trúc thời Lý có quy mô nh thế nào.
- (?) Vì sao Kiến trúc Phật giáo thời Lý phát triển.

- (?) Em có nhận xét gì về nghệ thuật điêu khắc, trang trí và đồ gốm thời

C/ Hớng dẫn HS về nhà.
- Tìm và su tập tranh ảnh liên quan đến Mĩ thuật thời Lý
- Học bài và chuẩn bị bài sau.
Rút kinh nghiệm:


Ngày soạn: ./. / 2010
Ngày giảng: / ./ 2010
Mỹ Thuật 6 GV : Lê Đức Thắng
- 20 -
Giáo án Mỹ Thuật 6 Trờng THCS Thị Trấn Hàng Trạm
Tiết 9 Bài 9: Vẽ tranh
đề tài học tập
I. mục tiêu bài học:
- HS thể hiện tình cảm yêu mến thầy cô giáo, bạn bè, trờng lớp qua tranh vẽ.
- Luyện cho HS khả năng tìm bố cục theo nội dung chủ đề.
- HS vẽ đợc tranh về đề tài học tập.
II. Chuẩn bị:
- Bộ tranh về đề tài học tập.
- Một số tranh về đề tài học tập của hoạ sỹ và HS
- HS: Giấy vẽ, bút chì, màu vẽ, tẩy
III. tiến trình dạy học:
A. ổn định tổ chức lớp
- Kiểm tra sĩ số
B. Bài mới
Hoạt động của GV và HS Nội dung
1/Hoạt động 1
GV: Cho HS xem 1 số tranh, ảnh chụp

về các hoạt động của HS.
(?) Sự khác nhau giữa ảnh và tranh.
(?) Sự khác nhau giữa tranh của hoạ sỹ
và tranh của học sinh.
2/Hoạt động 2
GV: Gợi ý cho HS thấy rằng đề
tài này rất phong phú, HS có thể vẽ
nhiều chủ đề khác nhau.
GV: Treo tranh cho HS xem
GV: Đặt câu hỏi cho mỗi HS.
GV: Gợi ý để HS kể ra những ấn
tợng nhiều mặt về đề tài học tập nhằm
bồi dỡng năng lực, cảm thụ thẩm mĩvà
cảm hứng sáng tạo cho HS
3. Hoạt động 3:
- Các mảng có thể quy vào các hình:
tam giác, vuông, tứ giác, tròn.
I. Sự khác nhau giữa tranh và ảnh
- ảnh chụp phản ánh con ngời,
cảnh vật với các chi tiết về hình và màu
giống ngoài thực tế.
- Tranh phản ánh cái thực ngoài đời
nhng thông qua sự suy nghĩ, chắc lọc
và cảm nhậncủa ngời vẽ mà cái thực
không nh nguyên mẫu nữa
- Tranh của hoạ sỹ: Chuẩn mực về
bố cục, hình vẽ, màu sắc, ý tởng.
- Tranh của HS: Cha hoàn chỉnh về
bố cục, hình vẽ, màu sắc nhng thờng
ngộ nghĩnh, tơi sáng.

II. Tìm và chọn nội dung đề tài
- Những hoạt động học tập th-
ờng ngày ở trờng hoặc ở nhà.
- Ôn bài học nhóm.
- Học trên lớp.
- Học thể dục
III. Cách vẽ tranh
1. Chọn nội dung chủ đề
2. Tìm bố cục: Xếp các mảng chính,
phụ, to, nhỏ khác nhau sao cho cân đối
Mỹ Thuật 6 GV : Lê Đức Thắng
- 21 -
Giáo án Mỹ Thuật 6 Trờng THCS Thị Trấn Hàng Trạm
- Vẽ hình: Dựa vào mảng, phác đơn sơ
nhng đồng bộ.
- Màu sắc hài hoà.
4. Hoạt động 4:
GV: Theo dõi từng bớc tiến
hành của HS, giúp HS phát huy tính
chủ động, tích cực.
GV: Gợi ý cho HS thể hiện ý t-
ởng của mình, động viên khích lệ HS.
nhịp nhàng.
3. Vẽ hình: Dựa vào các mảng để vẽ
ngời và cảnh phù hợp với nội dung.
4. Vẽ màu
Vẽ mảng chính màu sắc mạnh mẽ,tơi
sáng hơn mảng phụ.
IV. Luyện tập
- Em hãy vẽ tranh về đề tài học tập

5.Hoạt động 5: - Đánh giá kết quả học tập.
HS: Tự nêu lên nhận xét của mình về bài vẽ.
GV: Đánh giá kết qủa theo từng yêu cầu: tìm bố cục, phác hình, vẽ màu.
C/ Hớng dẫn HS về nhà.
- Tiếp tục hoàn thành bài vẽ.
- Chuẩn bị bài sau.
Rút kinh nghiệm :

.
Ngày soạn: ./. / 2010
Ngày giảng: / ./ 2010
Mỹ Thuật 6 GV : Lê Đức Thắng
- 22 -
Giáo án Mỹ Thuật 6 Trờng THCS Thị Trấn Hàng Trạm
Tiết 10 Bài 10: Vẽ trang trí
Màu sắc
I. mục tiêu bài học:
- HS hiểu đợc sự phong phú của màu sắc trong thiên nhiên và tác dụng của
màu sắc đối với cuộc sống con ngời
- HS biết đợc một số màu thờng dùng và cách pha màu để áp dụng vào bài
trang trí và vẽ tranh.
II. Chuẩn bị:
- ảnh màu: Cỏ, cây, hoa, lá, chim, thú, phong cảnh
- Bảng màu cơ bản, màu bổ túc, màu tơng phản, màu nóng lạnh.
- Một số bài vẽ, tranh, khẩu hiệu có màu đẹp
- HS: Su tầm tranh, ảnh màu; màu vẽ
III. tiến trình dạy học:
A. ổn định tổ chức lớp
- Kiểm tra sĩ số
B. Bài mới

Hoạt động của GV và HS Nội dung
1. Hoạt động 1
GV: Giới thiệu một số tranh,
ảnh màu và đặt một số câu hỏi
HS: Gọi tên các màu trong
tranh, ảnh
(?) Màu sắc do đâu mà có.
GV: Hớng dẫn HS quan sát hình
trong SGK.
(?) ánh sáng (cầu vồng) có mấy
màu
(?) Màu sắc có tác dụng nh thế
nào trong cuộc sống của con ngời.
2/Hoạt động 2
GV: Giới thiệu hình trong SGK
GV: Giới thiệu 2 cách pha màu
Cách 1: Qua hình vẽ trong SGK
Cách 2: Pha màu ở cốc nớc
(?) Màu nhị hợp là gì. Kể tên
I. Màu sắc trong thiên nhiên
- Màu sắc trong thiên nhiên
rất phong phú và đa dạng.
- Màu sắc đợc tạo bởi do ánh
sáng và luôn thay đổi theo sự chiếu
sáng, không có ánh sáng (trong
bóng tối) mọi vật đều không có màu
sắc.
- ánh sáng (mặt trời, tự tạo
(đèn)) có 7 màu (nh ở cầu vồng):
Đỏ Cam Vàng Lục

Lam Chàm - Tím.
Màu sắc làm cho mọi vật
đẹp hơn, làm cho cuộc sống tơi vui,
phong phú, cuộc sống không thể
không có màu sắc.
II. Màu vẽ và cách pha màu
1. Màu cơ bản: Đỏ Vàng
Lam
- Màu cơ bản còn gọi là màu
chính hay màu gốc
Mỹ Thuật 6 GV : Lê Đức Thắng
- 23 -
Giáo án Mỹ Thuật 6 Trờng THCS Thị Trấn Hàng Trạm
các cặp mầu nhị hợp.
(?) Nêu cách pha mầu nhị hợp.
(?) Kể tên các cặp màu bổ túc
(?) Đặc điểm của căp màu bổ
túc
(?) Tác dụng của màu bổ túc
(?) Kể tên các cặp màu tơng
phản
(?) Đặc điểm của cặp màu tơng
phản
(?) Tác dụng của màu tơng
phản.
(?) Màu nóng là gì, lấy ví dụ.
(?) ứng dụng của màu nóng.
(?) Màu lạnh là gì, lấy ví dụ.
(?) ứng dụng của màu lạnh.
3. Hoạt động 3: Giới thiệu một số

màu thông dụng
(?) Màu bột là gì. Ưu điểm của
màu bột.
(?) Màu nớc là gì.nêu tác dụng
2. Màu nhị hợp
- Là màu do pha trộn 2 màu
cơ bản với nhau mà thành.
+ Đỏ + Vàng = Da cam
+ Đỏ + Lam = Tím
+ Vàng + Lam = Lục (xanh lá
cây)
3. Màu bổ túc
- Các cặp màu bổ túc:
+ Đỏ và Lục
+ Vàng và Tím
+ Da cam và Lam
- Làm tôn nhau lên, tạo cho
nhau rực rỡ.
- Thờng dùng trong trang trí,
quảng cáo bao bì.
4. Màu tơng phản
- Các cặp màu tơng phản
+ Đỏ và Vàng
+ Đỏ và Trắng
+ Vàng và Lục
- Làm cho nhau rõ ràng, nổi
bật
- Thờng dùng trong trang trí
khẩu hiệu.
5. Màu nóng

- Màu nóng là màu tạo cảm
giác ấm nóng.
VD: Đỏ, vàng, da cam
- ứng dụng: trang phục mùa
đông
6. Màu lạnh
- Màu lạnh tạo cảm giác mát
dịu.
VD: Lam, lục, tím
- ứng dụng: Trang phục mùa
hè; màu sắc trờng học, nhà, công sở.
III. Một số loại màu vẽ thông dụng
1. Màu bột
- Là màu ở dạng bột khô. Khi
vẽ ngoài việc pha với nớc ta còn
phải pha với keo, hồ để kết dính.
Mỹ Thuật 6 GV : Lê Đức Thắng
- 24 -
Giáo án Mỹ Thuật 6 Trờng THCS Thị Trấn Hàng Trạm
khi sử dụng màu nớc
- Màu nớc trong mỏng tan vào
nhau nên không có ranh giới rõ ràng.
(?) Sáp màu là gì.
(?) Bút dạ là gì.
(?) Chì màu là gì.
2. Màu nớc
- Màu pha với keo đựng trong
tuýp hoặc trong hộp, có ngăn, khi
vẽ pha với nớc sạch.
3. Sáp màu

- Chế ở dạng thỏi, vẽ trên
giấy, màu sắc tơi sáng.
4. Bút dạ
- Màu ở dạng chứa trong ống
phớt, ngòi dạ mềm, màu đậm tơi
5. Chì màu
- Màu tơi, mềm.
4. Hoạt động 4: Đánh giá kết qủa hoạt động.
- GV: Đa ra một số tranh ảnh có bài trang trí.
- HS: Tìm ra các màu cơ bản, màu bổ túc, màu tơng phản
- HS: Gọi tên một số màu ở tranh, ảnh
C. Hớng dẫn HS về nhà.
- Làm bài tập trong SGK
- Chuẩn bị bài sau.
Rút kinh nghiệm :

.
Ngày soạn: ./. / 2010
Mỹ Thuật 6 GV : Lê Đức Thắng
- 25 -

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×