Tải bản đầy đủ (.pdf) (21 trang)

TÌM HIỂU NHỮNG ĐỔI MỚI TRONG CUỘC SỐNG KHUYẾN KHÍCH ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI CỦA VIỆT NAM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (279.91 KB, 21 trang )

I. PHẦN MỞ ĐẦU

LỜI GIỚI THIỆU

Với những thành tựu trong chiến lược phát triển kinh tế - xã hội và những
kết quả đã đạt được trong sự nghiệp CNH - HĐH đất nước. Chúng ta phảI thừa
nhận sự đóng góp khơng nhỏ từ các nguồn đầu tư bên ngồi cho sự phát triển đó.
Để hồn thành đề án chun ngành của mình, em xin chọn đề tài “tìm
hiểu những đổi mới trong cuộc sống khuyến khích đầu tư nước ngồi của
Việt Nam” nhằm làm rõ hơn sự cần thiết của việc thu hut các nguồn vốn từ các
nhà đầu tư nhỏ đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của đất nước ta hiện nay,
trong 5 năm phát triển kinh tế - xã hội 2006 – 2010, là thời kỳ quan trọng của
cơng cuộc cơng nghiệp hố, hiện đại hố đưa đất nước ra khỏi tình trạng kém
phát triển. Và trong tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế và đặc biệt chúng ta
chuẩn bị gia nhập tổ chức thương mại thế giới WTO với việc mở cửa thị trường
có lộ trình rất chặt chẽ. Do đó nhiệm vụ đẩy nhanh tốc độ tăng trưởng và chuyển
dịch cơ cấu kinh tế trở thành nhiệm vụ quan trọng hàng đầu. Theo đó vấn đề thu
hút vốn đầu tư để thực hiện sự chuyển đổi đó càng trở nên quan trọng, đòi hỏi
chúng ta phải có một chiến lược thu hút vốn đầu tư hợp lý hơn, hấp dẫn hơn.







THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
II, Tỡm hiu, phõn tớch
Chin lc thu hỳt u t trc tip nc ngoi (TNN) c hiu mt
cỏch tng quỏt l vic thc hin nhng cụng vic hng ti vic thu hỳt ngun
vn u t trc tip nc ngoi trong thi gian di, bao gm: cỏc k hoch, cỏc


hot ng nh hng, t vic xõy dng h thng phỏp lut, chớnh sỏch u t,
ci cỏch hnh chớnh, xỳc tin u t, tham gia cỏc liờn kt kinh t khu vc v
quc t Tuy nhiờn trong s gii hn ca mt ỏn tụi ch xin la chn, xuy
nghm v ỏnh giỏ v 1 s nhng thay i c coi l ni bt nht trong chin
lc thu hỳt vn TNN.
V thy c nhng i mi trong chin lc thu hỳt vn TNN ca
Vit Nam. Trc ht chỳng ta hóy nhỡn li nhng kt qu ó t c ca ch
trng thu hỳt vụn TNN nhng nm qua.
1, Tỡnh hỡnh thu hỳt vn u t nc ngoi n cui nm 2004 - u
nm 2005
1.1, Kt qu thu hỳt vn u t trc tip nc ngoi n nm 2004
Tớnh n cui nm 2004, c nc ó cp giy phộp u t cho 5424 d ỏn
TNN vi tng s vn ng ký t 54,8 t USD. Trong ú cú 4376 d ỏn FDI
cũn hiu lc tng vn u t ng ký l 41 t USD. Lnh vc cụng nghip v
xõy dng chim t trng ln nht, chiờm 66,9% v s d ỏn v chim 57,2%
tng s vn u t ng ký. Tip theo l lnh vc dch v vi 19,5% v s d ỏn
v 35,8% v vn u t ng ký, lnh vc nụng, lõm, ng nghip chim 13,6%
s d ỏn v chim 7% v vn u t ng ký.
Trong s 64 nc v vựng lónh th u t vo VN Sigapore ng u vi
6,6% v s d ỏn v 19% tng vn u t ng ký. Tip ú l i Loan, Nht
Bn, Hn Quc v Hng kụng.
Cỏc kiu bo nc ngoi cng ó tham gia u t nhng vi mc u t
cũn rt khiờm tn: 63 d ỏn vI vn u t ng ký 208,67 triu USD ch bng
0,5% tng vn u t, quy mụ bỡnh quõn ca mt d ỏn thp hn quy mụ bỡnh
quõn ca c nc. S vn ny ch yu l t CHLB c, LB Nga v Phỏp.
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Cỏc d ỏn u t vn tp trung mt s thnh ph ln cú iu kin kinh
t - xó hi thun li. TP.HCM dn u c nc, chim 31.2% s d ỏn v 26%
tng vn ng ký. H Ni ng th hai , chim 11% s d ỏn v 11,1% tng s
vn ng ký. Tip ú l ng Nai v Bỡnh Dng. Ch tớnh riờng vựng kinh t

trng im phớa nam (TP.HCM, ng Nai, Bỡnh Dng v B Ra-Vng Tu)
ó chim 50% tng vn TNN ng ký ca c nc. Vựng kinh t trng im
phớa Bc (H Ni, Hi Dng, HI Phũng, Vnh Phỳc, Qung Ninh) chim
26,35 tng vn TNN ng ký ca c nc.
Tớnh n ht nm 2004 c nc cú khong 1400 d ỏn TNN vo KCN,
KCX cũn hiu lc (khụng k cỏc d ỏn u t xõy dng c s h tng KCN) vI
tng vn ng ký 11,145 t USD tng ng 26,7% tng vn TNN ca c
nc.
1.2, Tỡnh hỡnh hot ng ca cỏc doanh nghip FDI
Tng vn u t ca cỏc d ỏn FDI thc hin t nm 1988 n ht nm
2004 t c trờn 28 t USD (gm c vn thc hin ca cỏc d ỏn ó ht hn
hoc gii th trc thi hn). Trong ú vn nc ngoi khong 25 t USD,
chim 89% tng vn thc hin. Tớnh riờng cho thi k 1991-1995 vn thc hin
ca cỏc d ỏn FDI t 7,15 t USD, thi k 1996-2000 t 13,4 t USD. V tớnh
cho bn nm 2001-2004, vn thc hin cỏc d ỏn FDI t 8,7 t USD bng 80%
mc tiờu ra ca ngh quyt chớnh ph s 29/2001/MQ-CP cho 5 nm 2001-
2005
Trng quỏ trỡnh hot ng, nhiu d ỏn trin khai sn xut kinh doanh
cú hiu qu ó tng vn ng ký, m rng quy mụ sn xut. T nm 1988 n
cui nm 2004 ó cú khong 2100 lt ng ký vn ca cỏc d ỏn, vi s vn
tng thờm t trờn 9 t USD. Thi gian t 2001-2004 cỏc d ỏn ó b sung gn
4 t USD, bng 47,6% tng vn u t ng ký mi.
Tớnh n ht nm 2004, cỏc d ỏn TNN ó t doanh thu hn 75 t USD
(khụng k du khớ), riờng 4 nm t 2001-2004 t 51t USD . Giỏ tr xut khu
ca khu vc TNN t trờn 30 t USD, tớnh riờng 4 nm 2001-2004 t 18 t
USD. Giỏ tr xut khu ca khu vc doanh nghip cú vn TNN tng nhanh ,
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
vi mc tng bỡnh quõn trờn 20%/ nm ó lm cho t trng xut khu ca khu
vc ny tng liờn tc qua cỏc nm: nm 2001 l 24,45, nm 2002 l 27,5%, nm
2003 l 30,6%, nm 2004 l 31,4%

n ht nm 2004, khu cc kinh t cú vn TNN thu hỳt 765 nghỡn lao
ng trc tip v hn 1,5 triu lao ng giỏn tip.
n ht nm 2004, ó cú 39 d ỏn kt thỳc ỳng thi hn vi tng vn
ng ký l 658 triu USD, v 1009 d ỏn gii th trc thi hn vI tng s vn
ng ký khong 12,3 t USD chim 23% tng vn ng ký. S d ỏn gii th
trc thi hn chim 18,6% tng s d ỏn c cp phộp
1.3, ỏnh giỏ nhng mt tớch cc, hn ch ca hot ng thu hỳt u
t trc tip nc ngoi ca thi k 1998-2004
1.3.1,Nhng mt tớch cc ó t c
Sau cuc khng hong ti chớnh - tin t khu vc nm 1997, dũng vn
TNN vo VN liờn tc tng. Nm 2002 vn ng ký mi t 2,8 t USD. Nm
2003 t 3,1 t USD, nm 2004 tng lờn 4,2 t USD.
TNN ó b xung ngun vn quan trng cho u t phỏt trin, gúp phn
nõng cao hiu qu khai thỏc v s dng cỏc ngun lc trong nc to th v to
lc cho nn kinh t.
T l úng gúp ca khu vc TNN trong GDP tng dn qua cỏc nm.
Nm 1995 l 6,3%, nm 1998 l 10,1%, nm 2001 l 13,1% nm 2003 tng lờn
14,3%.
Hot ng ca cỏc doanh nghip FDI ó gúp phn nõng cao nng lc xut
khu, to thun li cho vic tip cn v m rng th trng ngoi nc. Kim
ngch xut khu ca khu v u t nc ngoi tng nhanh. Trong thI k 1996-
2000 t trờn 10,6 t USD (khụng k tI lnh vc du khớ), trong 3 nm 2002-
2004 xut khu ca khu vc ny t 14,6 t USD.
Cỏc d ỏn TNN gúp phn m rng cỏc hot ng sn xut - kinh doanh
trong nc, thỳc y s phỏt trin ca cỏc dch v, c bit l lnh vc khỏch
sn, du lch, cỏc dch v thu i ngoi t, dch v t vn phỏp lý, t vn k thut
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
– cơng nghệ, tạo điều kiện cho các doanh nghiệp trong nước tham gia xuất khẩu
tại chỗ hoặc tiếp cận với các thị trường quốc tế.
Các hoạt động thu hút vốn ĐTNN đã bắt đầu chú trọng nhiều hơn đến

chất lượng, thu hút những dự án có hàm lượng cơng nghệ cao. Kết hợp các thu
hút nhiều lao động, tạo điều kiện phát triển ngồn năng lực.
Việc xây dựng các khu cơng nghiệp, khu chế xuất đã góp phần nâng cao
tính quy hoạch của việc xây dựng và triển khai thực hiện các dự án đầu tư nói
chung và các dự án ĐTNN nói riêng.
1.3.2, Những hạn chế và tồn tại.
Bên cạnh những kết quả tích cực đã đạt được trong hoạt động thu hút và
triển khai thực hiện các dự án ĐTNN tại VN vẫn còn những mặt hạn chế cần
khắc phục.
Vốn đầu tư đăng ký tuy tăng nhưng vẫn còn ở mức thấp, vốn đăng ký
mới năm 2004 đạt 4,1 tỷ USD chỉ bằng khoảng 50% vốn đăng ký mới của năm
1996.
Cơ cấu vốn ĐTNN cho các ngành và các địa phương chưa hợp lý, chưa
đạt được tính định hướng và chiến lược lâu dài
Dự án đầu tư từ các nước có thế mạnh về cơng nghệ nguồn như: Mỹ,
Nhật, EU tăng chậm
Năng lực của các doanh nghiệp phụ trợ trong nước trong việc cung cấp
ngun liệu, phụ tùng. Linh kiện cho các doanh nghiệp FDI còn rất hạn chế,
khơng tạo được ưu thế nội hố chưa có sự liên kết chặt chẽ giữa hai khu vực
này.
Hạn chế về khả năng góp vốn của bên VN trong các liên doanh, thiếu cơ
chế huy động các nguồn lực khác nhau để góp vốn liên doanh của nước ngồi.
Thiếu sự đồng bộ về thực thi chính sách thu hút đầu tư và quản lý hoạt
động ĐTNN giữa các cấp, ngành và các địa phương dẫn đến hiện tượng “phá
rào” trong thu hút đầu tư nước ngồi.
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
Có nhiều dự án FDI khơng đảm bảo tiến độ triển khai thực hiện dự án,
có những dự án triển khai chậm tới 5, 10 năm như dự án cơng ty liên doanh xi
măng Phúc Sơn thời gian triển khai chậm đến 5 năm.
Tỷ lệ dự án đổ bể, giải thể trước thời hạn còn rất lớn chiếm khoảng 26%

so với vốn đăng ký mới hàng năm
Vấn đề liên quan đến quyền sử dụng đất, th đất, giải phóng mặt bằng
đang là những khó khăn đối với nhà ĐTNN trong việc triển khai các dự án.
Các văn bản pháp luật về ĐTNN còn chưa đầy đủ, một số thì chưa rõ
ràng. Thủ tục hành chính còn rườm rà, phức tạp, một số nơi ở một số ban ngành
còn có thái độ thiếu hợp tác
Nguồn lao động chưa đáp ứng được các u cầu tuyển dụng của các nhà
ĐTNN. Cán bộ làm việc trong các doanh nghiệp FDI còn thiếu kiến thức chun
mơn, khơng nắm vững luật pháp, yếu kém về ngoại ngữ và thiếu kinh nghiệm
thương trường.
Quy định q chặt về tỷ lệ nội địa hố và tỷ lệ xuất khẩu
2, Số liệu thống kê về đầu tư trực tiếp nước ngồi trong 6 tháng đầu
năm 2006
2.1. Kết quả thu hút vốn đầu tư
Trong tháng 6/2006 cả nước co 58 dự án được cấp giấy phép đầu tư với
tơng vốn đầu tư đăng ký là 245 triệu USD. Tính chung, trong 6 tháng đầu năm
đã có thêm 339 dự án được cấp giấy phép với tổng vốn đầu tư đăng ký là 2,26 tỷ
USD, tăng 5% về số dự án và tăng 21% về vốn đăng ký so với cùng kỳ năm
trước.
Các dự án cấp mới tập trung chủ yếu vào ngành cơng nghiệp và xây dựng,
chiếm 72,78% về số dự án và 62,7% tổng vốn đăng ký; nơng-lâm-ngư nghiệp
chiếm 4,59% về số dự án và 0,55% tổng vốn dăng ký và ngành dịch vụ chiếm
22,63% về số dự án và 36,74% tổng vốn đăng ký.
TP.HCM do thu hút được một số dự án lớn, trong đó có dự án Intel với
vốn đầu tư 605 triệu USD, đã vươn lên đứng đầu trong cả nước về thu hút
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
TNN trong 6 thỏng u nm, chim 31,76% tng vn ng ký ca c nc;
H Ni ng th 2 chim 22,36% v tnh
B Ra-Vng Tu ng th 3 chim 14,04% v Hi Dng ng th 4 chim
5,6% tng vn ng ký ca c nc.

Trong 6 thỏng u nm cú 30 nc v vựng lónh th u t ti VN. Do d
ỏn ca Tp on Intel (gc t Hoa K) nhng ch u t ng ký ti Hng Kụng
nờn Hng Kụng dn u trong s cỏc nc v vựng lónh th u t ti VN
chim 27,79% tng vn cp mi; tip theo la Hn Quc chim 21,025 tng vn
cp mi; v Hoa K ng th 3, chim 20,05% tng vn cp mi; Nht Bn
ng th 4 chim 14,28% tng vn cp mi.
Quy mụ vn u t trung bỡnh cho mt d ỏn trong 6 thỏng u nm t
6,7 triu USD/d ỏn. c bit, trong s cỏc d ỏn mi cp phộp cú mt s d ỏn
cú quy mụ vn u t ng ký ln l: (1) Cụng ty Intel vn u t 605 triu
USD; (2) Cụng ty Tõy H Tõy vn u t 314,1 triu USD; (3) Cụng ty Winvest
Investmnt vn u t 300 triu USD; (4) Khu du lch v gii trớ quc t c bit
Silver shores-Hong t ti Nng, vn u t 86 triu USD; (5) Cụng ty
Panasonic Communication vn u t 76,36 triu USD; (6) Cụng ty kho xng
du Võn Phong vn u t 60 triu USD; (7) Cụng ty Panasonc Electronic vn
u t 50 triu USD.
Trong thỏng 6 cú 37 lt d ỏn tng vn vi vn tng thờm l 188 triu
USD. Tớnh chung, 6 thỏng u nm cú 182 lt d ỏn tng vn u t m rng
s xut vi s vn tng thờm 585 triu USD, bng 85,4% v s d ỏn v 67,8%
v vn so vi cựng k nm trc.
Tớnh chung c d ỏn mi v tng vn, trong 6 thỏng u nm tng
vn ng ký cp mi t 2.845 triu USD, tng 4,2% sao vi cựng k nm
trc.
Lu k tỡnh hỡnh TNN t 1988 n 6/2006:
Tớnh t 1988 n ht 6 thỏng u 2006, c nc ó cp giy phộp u t
cho trờn 7.550 d ỏn TNN vi tng vn cp mi 68,9 t USD, trong ú cú
6.390 d ỏn cũn hiu lc vi tng vn u t ng ký l 53,9 t USD, vn thc
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
hin (ca cỏc d ỏn cũn hot ng ) t trờn 28 r\t USD. (Nu tớnh c cỏc d ỏn
ó ht hiu lc thỡ vn thc hin t 36 t USD).
Phõn theo ngnh:

Lnh vc cụng nghip v xõy dng chim t trng ln nht chim 67,7%
v s d ỏn v 61,2% tng vn u t ng ký. Tip theo l lnh vc dch v
chiờm 19,7% v s d ỏn v 31,7% v s vn u t ng ký ; lnh vc nụng,
lõm, ng nghip chim 12,5% v s d ỏn v 7,1% v vn u t ng ký.
Phõn theo hỡnh thc u t:
Hỡnh thc 100% vn nc ngoi chim 75,4% v s d ỏn v 53,1% v
tng vn ng ký.
Liờn doanh chim 21,4% v s d ỏn v 36% v tng vn ng ký;
S cũn li thuc lnh vc hp doanh, BOT, Cụng ty c phn v Cụng ty
qun lý vn.
Phõn theo nc:
ó cú 74 quc gia v vựng lónh th cú d ỏn u t ti VN, trong ú cỏc
nc chõu chim 76,5% v s d ỏn v 69,8% vn ng ký; cỏc nc chõu
u chim 10% v s d ỏn v 16,7% vn ng ký; cỏc nc chõu M chim 6%
s d ỏn v 6% vn ng ký, riờng Hoa K chim 4,55 v s d ỏn v 3,7% vn
ng ký; s cũn li l cỏc nc khu vc khỏc.
Riờng 5 nn kinh t ng u trong u t vo VN l i Loan, Sigapore,
Nht Bn, Hn Quc v Hng Kụng ó chim 58,3% v s d ỏn v 60,6% tng
vn ng ký.
Vit kiu t 21 quc gia v vựng lónh th khỏc nhau ch yu l t
CHILE, c, LB Nga v Phỏp ó u t 17 d ỏn vi tng vn u t ng ký
513,88 triu USD, hin cũn 108 d ỏn ang hot ng vi tng vn ng ký
382,8 triu USD ch bng 0,7% tng vn u t ng ký ca c nc.
Phõn theo a phng:
Cỏc thnh ph ln, cú iu kin kinh t xó hi thun li thuc cỏc vựng
kinh t trng im vn l nhng a phng dn u thu hỳt TNN theo th t
nh sau:
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

×