Tải bản đầy đủ (.doc) (15 trang)

Bài tập về Nhôm và các hợp chất lưỡng tính

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (72.95 KB, 15 trang )

BÀI TẬP VỀ NHÔM VÀ CÁC HỢP CHẤT LƯỠNG TÍNH
Câu 1 (CĐ - 2010). Hoà tan hỗn hợp gồm: K2O, BaO, Al2O3, Fe3O4 vào nước (dư), thu
được dung dịch X và chất rắn Y. Sục khí CO2 đến dư vào dung dịch X, sau khi các phản
ứng xảy ra hoàn toàn thu được kết tủa là
A. Fe(OH)3. B. K2CO3. C. Al(OH)3. D. BaCO3.
Câu 2 (CĐ - 2010). Nhỏ từ từ dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch X. Sau khi các
phản ứng xảy ra hoàn toàn chỉ thu được dung dịch trong suốt. Chất tan trong dung dịch X

A. AlCl3. B. CuSO4. C. Ca(HCO3)2. D. Fe(NO3)3.
Câu 3 (CĐ - 07). Các hợp chất trong dãy chất nào dưới đây đều có tính lưỡng tính?
A. Cr(OH)3, Fe(OH)2, Mg(OH)2. B. Cr(OH)3, Zn(OH)2, Pb(OH)2.
C. Cr(OH)3, Zn(OH)2, Mg(OH)2. D. Cr(OH)3, Pb(OH)2, Mg(OH)2.
Câu 4 (A - 07). Nhỏ từ từ cho đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch AlCl3. Hiện tượng
xảy ra là
A. có kết tủa keo trắng, sau đó kết tủa tan. B. chỉ có kết tủa keo trắng.
C. có kết tủa keo trắng và có khí bay lên. D. không có kết tủa, có khí bay lên.
Câu 5 (A - 07). Cho dãy các chất: Ca(HCO3)2, NH4Cl, (NH4)2CO3, ZnSO4, Al(OH)3,
Zn(OH)2. Số chất trong dãy có tính chất lưỡng tính là
A. 3. B. 5. C. 2. D. 4.
Câu 6 (A - 07). Có 4 dung dịch muối riêng biệt: CuCl2, ZnCl2, FeCl3, AlCl3. Nếu thêm
dung dịch KOH (dư) rồi thêm tiếp dung dịch NH3 (dư) vào 4 dung dịch trên thì số chất
kết tủa thu được là
A. 4. B. 1. C. 3. D. 2.
Câu 7 (B - 07). Để thu được Al2O3 từ hỗn hợp Al2O3 và Fe2O3, người ta lần lượt:
A. dùng khí H2 ở nhiệt độ cao, dung dịch NaOH (dư).
B. dùng khí CO ở nhiệt độ cao, dung dịch HCl (dư).
C. dùng dung dịch NaOH (dư), dung dịch HCl (dư), rồi nung nóng.
D. dùng dung dịch NaOH (dư), khí CO2 (dư), rồi nung nóng.
Câu 8 (CĐ - 08). Cho dãy các chất: Cr(OH)3, Al2(SO4)3, Mg(OH)2, Zn(OH)2, MgO,
CrO3. Số chất trong dãy có tính chất lưỡng tính là
A. 5. B. 2. C. 4. D. 3.


Câu 9 (A - 08). Cho các chất: Al, Al2O3, Al2(SO4)3, Zn(OH)2, NaHS, K2SO3,
(NH4)2CO3. Số chất đều phản ứng được với dung dịch HCl, dung dịch NaOH là
A. 4. B. 5. C. 7. D. 6.
Câu 10 (CĐ - 09). Chỉ dùng dung dịch KOH để phân biệt được các chất riêng biệt trong
nhóm nào sau đây?
A. Mg, K, Na. B. Zn, Al2O3, Al. C. Mg, Al2O3, Al. D. Fe, Al2O3, Mg.
Câu 11 (CĐ - 09). Dãy gồm các chất vừa tan trong dung dịch HCl, vừa tan trong dung
dịch NaOH là:
A. NaHCO3, ZnO, Mg(OH)2. B. NaHCO3, Ca(HCO3)2, Al2O3.
C. NaHCO3, MgO, Ca(HCO3)2. D. Mg(OH)2, Al2O3, Ca(HCO3)2.
Câu 12 (B - 09). Thí nghiệm nào sau đây có kết tủa sau phản ứng?
A. Cho dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch Cr(NO3)3.
B. Cho dung dịch NH3 đến dư vào dung dịch AlCl3.
C. Cho dung dịch HCl đến dư vào dung dịch NaAlO2 (hoặc Na[Al(OH)4]).
D. Thổi CO2 đến dư vào dung dịch Ca(O Câu 13 (A - 09). Có năm dung dịch đựng riêng
biệt trong năm ống nghiệm: (NH4)2SO4, FeCl2, Cr(NO3)3, K2CO3, Al(NO3)3. Cho
dung dịch Ba(OH)2 đến dư vào năm dung dịch trên. Sau khi phản ứng kết thúc, số ống
nghiệm có kết tủa là
A. 5. B. 2. C. 4. D. 3. A. hỗn hợp gồm BaSO4 và FeO. B. hỗn hợp gồm Al2O3 và Fe2O3.
C. hỗn hợp gồm BaSO4 và Fe2O3. D. Fe2O3.
Câu 13 (A - 09). Có năm dung dịch đựng riêng biệt trong năm ống nghiệm: (NH4)2SO4,
FeCl2, Cr(NO3)3, K2CO3, Al(NO3)3. Cho dung dịch Ba(OH)2 đến dư vào năm dung
dịch trên. Sau khi phản ứng kết thúc, số ống nghiệm có kết tủa là
A. 5. B. 2. C. 4. D. 3.
Câu 15 (CĐ - 07). Thêm m gam kali vào 300ml dung dịch chứa Ba(OH)2 0,1M và NaOH
0,1M thu được dung dịch X. Cho từ từ dung dịch X vào 200ml dung dịch Al2(SO4)3
0,1M thu được kết tủa Y. Để thu được lượng kết tủa Y lớn nhất thì giá trị của m là
A. 1,59. B. 1,17. C. 1,71. D. 1,95.
Câu 16 (B - 07). Cho 200 ml dung dịch AlCl3 1,5M tác dụng với V lít dung dịch NaOH
0,5M, lượng kết tủa thu được là 15,6 gam. Giá trị lớn nhất của V là

A. 1,2. B. 1,8. C. 2,4. D. 2.
Câu 17 (A - 08). Cho V lít dung dịch NaOH 2M vào dung dịch chứa 0,1 mol Al2(SO4)3
và 0,1 mol H2SO4 đến khi phản ứng hoàn toàn, thu được 7,8 gam kết tủa. Giá trị lớn nhất
của V để thu được lượng kết tủa trên là
A. 0,45. B. 0,35. C. 0,25. D. 0,05
Câu 18 (A - 08). Hoà tan hoàn toàn 0,3 mol hỗn hợp gồm Al và Al4C3 vào dung dịch
KOH (dư), thu được a mol hỗn hợp khí và dung dịch X. Sục khí CO2 (dư) vào dung dịch
X, lượng kết tủa thu được là 46,8 gam. Giá trị của a là
A. 0,55. B. 0,60. C. 0,40. D. 0,45.
Câu 19 (A - 08). Cho hỗn hợp gồm Na và Al có tỉ lệ số mol tương ứng là 1 : 2 vào nước
(dư). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 8,96 lít khí H2 (ở đktc) và m gam
chất rắn không tan. Giá trị của m là
A. 10,8. B. 5,4. C. 7,8. D. 43,2.
Câu 20 (CĐ - 09). Hoà tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Na2O và Al2O3 vào H2O
thu được 200 ml dung dịch Y chỉ chứa chất tan duy nhất có nồng độ 0,5M. Thổi khí CO2
(dư) vào Y thu được a gam kết tủa. Giá trị của m và a lần lượt là
A. 8,3 và 7,2. B. 8,2 và 7,8. C. 11,3 và 7,8. D. 13,3 và 3,9.
Câu 21 (CĐ - 09). Nhỏ từ từ 0,25 lít dung dịch NaOH 1,04M vào dung dịch gồm 0,024
mol FeCl3; 0,016 mol Al2(SO4)3 và 0,04 mol H2SO4 thu được m gam kết tủa. Giá trị
của m là
A. 4,128. B. 5,064. C. 1,560. D. 2,568.
Câu 22 (CĐ - 09). Hoà tan hoàn toàn 47,4 gam phèn chua KAl(SO4)2.12H2O vào nước,
thu được dung dịch X. Cho toàn bộ X tác dụng với 200 ml dung dịch Ba(OH)2 1M, sau
phản ứng thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 54,4. B. 62,2. C. 46,6. D. 7,8.
Câu 23 (A - 09). Hoà tan hết m gam ZnSO4 vào nước được dung dịch X. Cho 110 ml
dung dịch KOH 2M vào X, thu được a gam kết tủa. Mặt khác, nếu cho 140 ml dung dịch
KOH 2M vào X thì cũng thu được a gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 20,125. B. 12,375. C. 22,540. D. 17,710.
Câu 24 (A - 2010). Hoà tan hoàn toàn m gam ZnSO4 vào nước được dung dịch X. Nếu

cho 110 ml dung dịch KOH 2M vào X thì thu được 3a gam kết tủa. Mặt khác, nếu cho
140 ml dung dịch KOH 2M vào X thì thu được 2a gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 17,71. B. 16,10. C. 32,20. D. 24,15. A. hỗn hợp gồm BaSO4 và FeO. B. hỗn hợp gồm
Al2O3 và Fe2O3.
C. hỗn hợp gồm BaSO4 và Fe2O3. D. Fe2O3.
Câu 15 (CĐ - 07). Thêm m gam kali vào 300ml dung dịch chứa Ba(OH)2 0,1M và NaOH
0,1M thu được dung dịch X. Cho từ từ dung dịch X vào 200ml dung dịch Al2(SO4)3
0,1M thu được kết tủa Y. Để thu được lượng kết tủa Y lớn nhất thì giá trị của m là
A. 1,59. B. 1,17. C. 1,71. D. 1,95.
Câu 16 (B - 07). Cho 200 ml dung dịch AlCl3 1,5M tác dụng với V lít dung dịch NaOH
0,5M, lượng kết tủa thu được là 15,6 gam. Giá trị lớn nhất của V là
A. 1,2. B. 1,8. C. 2,4. D. 2.
Câu 17 (A - 08). Cho V lít dung dịch NaOH 2M vào dung dịch chứa 0,1 mol Al2(SO4)3
và 0,1 mol H2SO4 đến khi phản ứng hoàn toàn, thu được 7,8 gam kết tủa. Giá trị lớn nhất
của V để thu được lượng kết tủa trên là
A. 0,45. B. 0,35. C. 0,25. D. 0,05.
Câu 18 (A - 08). Hoà tan hoàn toàn 0,3 mol hỗn hợp gồm Al và Al4C3 vào dung dịch
KOH (dư), thu được a mol hỗn hợp khí và dung dịch X. Sục khí CO2 (dư) vào dung dịch
X, lượng kết tủa thu được là 46,8 gam. Giá trị của a là
A. 0,55. B. 0,60. C. 0,40. D. 0,45.
Câu 19 (A - 08). Cho hỗn hợp gồm Na và Al có tỉ lệ số mol tương ứng là 1 : 2 vào nước
(dư). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 8,96 lít khí H2 (ở đktc) và m gam
chất rắn không tan. Giá trị của m là
A. 10,8. B. 5,4. C. 7,8. D. 43,2.
Câu 20 (CĐ - 09). Hoà tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Na2O và Al2O3 vào H2O
thu được 200 ml dung dịch Y chỉ chứa chất tan duy nhất có nồng độ 0,5M. Thổi khí CO2
(dư) vào Y thu được a gam kết tủa. Giá trị của m và a lần lượt là
A. 8,3 và 7,2. B. 8,2 và 7,8. C. 11,3 và 7,8. D. 13,3 và 3,9.
Câu 21 (CĐ - 09). Nhỏ từ từ 0,25 lít dung dịch NaOH 1,04M vào dung dịch gồm 0,024
mol FeCl3; 0,016 mol Al2(SO4)3 và 0,04 mol H2SO4 thu được m gam kết tủa. Giá trị

của m là
A. 4,128. B. 5,064. C. 1,560. D. 2,568.
Câu 22 (CĐ - 09). Hoà tan hoàn toàn 47,4 gam phèn chua KAl(SO4)2.12H2O vào nước,
thu được dung dịch X. Cho toàn bộ X tác dụng với 200 ml dung dịch Ba(OH)2 1M, sau
phản ứng thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 54,4. B. 62,2. C. 46,6. D. 7,8.
Câu 23 (A - 09). Hoà tan hết m gam ZnSO4 vào nước được dung dịch X. Cho 110 ml
dung dịch KOH 2M vào X, thu được a gam kết tủa. Mặt khác, nếu cho 140 ml dung dịch
KOH 2M vào X thì cũng thu được a gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 20,125. B. 12,375. C. 22,540. D. 17,710.
Câu 24 (A - 2010). Hoà tan hoàn toàn m gam ZnSO4 vào nước được dung dịch X. Nếu
cho 110 ml dung dịch KOH 2M vào X thì thu được 3a gam kết tủa. Mặt khác, nếu cho
140 ml dung dịch KOH 2M vào X thì thu được 2a gam kết tủa. Giá trị của m là
Câu 25 (CĐ - 2010). Cho 1,56 gam hỗn hợp gồm Al và Al2O3 phản ứng hết với dung
dịch HCl (dư), thu được V lít khí H2 (đktc) và dung dịch X. Nhỏ từ từ dung dịch NH3
đến dư vào dung dịch X thu được kết tủa, lọc hết lượng kết tủa, nung đến khối lượng
không đổi thu được 2,04 gam chất rắn. Giá trị của V là
A. 0,448. B. 0,224. C. 1,344. D. 0,672.
Câu 26 (B - 2010). Cho 150 ml dung dịch KOH 1,2M tác dụng với 100 ml dung dịch
AlCl3 nồng độ x mol/l, thu được dung dịch Y và 4,68 gam kết tủa. Loại bỏ kết tủa, thêm
tiếp 175 ml dung dịch KOH 1,2M vào Y, thu được 2,34 gam kết tủa. Giá trị của x là
A. 1,2. B. 0,8. C. 0,9. D. 1,0
A. hỗn hợp gồm BaSO4 và FeO. B. hỗn hợp gồm Al2O3 và Fe2O3.
C. hỗn hợp gồm BaSO4 và Fe2O3. D. Fe2O3.
Câu 15 (CĐ - 07). Thêm m gam kali vào 300ml dung dịch chứa Ba(OH)2 0,1M và NaOH
0,1M thu được dung dịch X. Cho từ từ dung dịch X vào 200ml dung dịch Al2(SO4)3
0,1M thu được kết tủa Y. Để thu được lượng kết tủa Y lớn nhất thì giá trị của m là
A. 1,59. B. 1,17. C. 1,71. D. 1,95.
Câu 16 (B - 07). Cho 200 ml dung dịch AlCl3 1,5M tác dụng với V lít dung dịch NaOH
0,5M, lượng kết tủa thu được là 15,6 gam. Giá trị lớn nhất của V là

A. 1,2. B. 1,8. C. 2,4. D. 2.
Câu 17 (A - 08). Cho V lít dung dịch NaOH 2M vào dung dịch chứa 0,1 mol Al2(SO4)3
và 0,1 mol H2SO4 đến khi phản ứng hoàn toàn, thu được 7,8 gam kết tủa. Giá trị lớn nhất
của V để thu được lượng kết tủa trên là
A. 0,45. B. 0,35. C. 0,25. D. 0,05.
Câu 18 (A - 08). Hoà tan hoàn toàn 0,3 mol hỗn hợp gồm Al và Al4C3 vào dung dịch
KOH (dư), thu được a mol hỗn hợp khí và dung dịch X. Sục khí CO2 (dư) vào dung dịch
X, lượng kết tủa thu được là 46,8 gam. Giá trị của a là
A. 0,55. B. 0,60. C. 0,40. D. 0,45.
Câu 19 (A - 08). Cho hỗn hợp gồm Na và Al có tỉ lệ số mol tương ứng là 1 : 2 vào nước
(dư). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 8,96 lít khí H2 (ở đktc) và m gam
chất rắn không tan. Giá trị của m là
A. 10,8. B. 5,4. C. 7,8. D. 43,2.
Câu 20 (CĐ - 09). Hoà tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Na2O và Al2O3 vào H2O
thu được 200 ml dung dịch Y chỉ chứa chất tan duy nhất có nồng độ 0,5M. Thổi khí CO2
(dư) vào Y thu được a gam kết tủa. Giá trị của m và a lần lượt là
A. 8,3 và 7,2. B. 8,2 và 7,8. C. 11,3 và 7,8. D. 13,3 và 3,9.
Câu 21 (CĐ - 09). Nhỏ từ từ 0,25 lít dung dịch NaOH 1,04M vào dung dịch gồm 0,024
mol FeCl3; 0,016 mol Al2(SO4)3 và 0,04 mol H2SO4 thu được m gam kết tủa. Giá trị
của m là
A. 4,128. B. 5,064. C. 1,560. D. 2,568.
Câu 22 (CĐ - 09). Hoà tan hoàn toàn 47,4 gam phèn chua KAl(SO4)2.12H2O vào nước,
thu được dung dịch X. Cho toàn bộ X tác dụng với 200 ml dung dịch Ba(OH)2 1M, sau
phản ứng thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 54,4. B. 62,2. C. 46,6. D. 7,8.
Câu 23 (A - 09). Hoà tan hết m gam ZnSO4 vào nước được dung dịch X. Cho 110 ml
dung dịch KOH 2M vào X, thu được a gam kết tủa. Mặt khác, nếu cho 140 ml dung dịch
KOH 2M vào X thì cũng thu được a gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 20,125. B. 12,375. C. 22,540. D. 17,710.
Câu 24 (A - 2010). Hoà tan hoàn toàn m gam ZnSO4 vào nước được dung dịch X. Nếu

cho 110 ml dung dịch KOH 2M vào X thì thu được 3a gam kết tủa. Mặt khác, nếu cho
140 ml dung dịch KOH 2M vào X thì thu được 2a gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 17,71. B. 16,10. C. 32,20. D. 24,15.
Câu 25 (CĐ - 2010). Cho 1,56 gam hỗn hợp gồm Al và Al2O3 phản ứng hết với dung
dịch HCl (dư), thu được V lít khí H2 (đktc) và dung dịch X. Nhỏ từ từ dung dịch NH3
đến dư vào dung dịch X thu được kết tủa, lọc hết lượng kết tủa, nung đến khối lượng
không đổi thu được 2,04 gam chất rắn. Giá trị của V là
A. 0,448. B. 0,224. C. 1,344. D. 0,672.
Câu 26 (B - 2010). Cho 150 ml dung dịch KOH 1,2M tác dụng với 100 ml dung dịch
AlCl3 nồng độ x mol/l, thu được dung dịch Y và 4,68 gam kết tủa. Loại bỏ kết tủa, thêm
tiếp 175 ml dung dịch KOH 1,2M vào Y, thu được 2,34 gam kết tủa. Giá trị của x là
A. 1,2. B. 0,8. C. 0,9. D. 1,0.
Câu 27 (B - 2010). Hỗn hợp bột X gồm Cu, Zn. Đốt cháy hoàn toàn m gam X trong oxi
(dư), thu được 40,3 gam hỗn hợp gồm CuO và ZnO. Mặt khác, nếu cho 0,25 mol X phản
ứng với một lượng dư dung dịch KOH loãng nóng, thì thu được 3,36 lít khí H2 (đktc).
Phần trăm khối lượng của Cu trong X là
A. 19,81%. B. 29,72%. C. 39,63%. D. 59,44%.
Câu 28. Dung dịch X gồm AlCl3 a mol/l và Al2(SO4)3 b mol/l. Cho 400 ml dung dịch X
tác dụng với 612 ml dung dịch NaOH 1M thu được 8,424 gam kết tủa. Mặt khác nếu cho
400 ml dung dịch X tác dụng với dung dịch BaCl2 dư thu được 83,88 gam kết tủa. Tỉ số
a/b là:
A. 2 B. 0,75 C. 1,75 D. 2,75
Câu 29. Cho 38,775 gam hỗn hợp bột Al và AlCl3 vào lượng vừa đủ dung dịch NaOH
thu được dung dịch A (kết tủa vừa tan hết) và 6,72 lít H2 (đktc). Thêm 250ml dung dịch
HCl vào dung dịch A thu được 21,84 gam kết tủa. Nồng độ M của dung dịch HCl là:
A. 1,12M hoặc 2,48M B. 2,24M hoặc 2,48M
C. 1,12M hoặc 3,84M D. 2,24M hoặc 3,84M
Câu 30. Cho 23,45 gam hỗn hợp X gồm Ba và K vào 125 ml dung dịch AlCl3 1M thu
được V lít khí H2 (đktc); dung dịch A và 3,9 gam kết tủa. V có giá trị là:
A. 10,08 lít B. 3,92 lít C. 5,04 lít D. 6,72 lít

Câu 31. Cho 10,5 gam hỗn hợp 2 kim loại gồm Al và 1 kim loại kiềm M vào trong nước.
Sau phản ứng chỉ thu được dung dịch B và 5,6 lít khí (ở đktc). Cho từ từ dung dịch HCl
vào dung dịch B để thu được 1 lượng kết tủa lớn nhất. Lọc và cân kết tủa được 7,8 gam.
Kim loại kiềm M là:
A. Li B. Na C. K D. Rb
Câu 32. Một cốc thuỷ tinh chứa 200ml dung dịch AlCl3 0,2M. Cho từ từ vào cốc V ml
dung dịch NaOH 0,5M. Tính khối lượng kết tủa nhỏ nhất khi V biến thiên trong đoạn 200
ml ≤ V ≤ 280 ml.
A. 1,56g B. 3,12g C. 2,6g D. 0,0g
Câu 33. Hoà tan hoàn toàn 8,2 gam hỗn hợp Na2O, Al2O3 vào nước thu được dung dịch
A chỉ chứa một chất tan duy nhất. Tính thể tích CO2 (đktc) cần để phản ứng hết với dung
dịch A.
A. 1,12 lít B. 2,24 lít C. 4,48 lít D. 3,36 lít
Câu 34. Thêm 150ml dung dịch NaOH 2M vào một cốc đựng 100ml dung dịch AlCl3
nồng độ x mol/l, sau khi phản ứng hoàn toàn thấy trong cốc có 0,1 mol chất kết tủa.
Thêm tiếp 100ml dung dịch NaOH 2M vào cốc, sau khi phản ứng hoàn toàn thấy trong
cốc có 0,14 mol chất kết tủa. Tính x.
A. 1,6M B. 1,0M C. 0,8M D. 2,0M
Câu 35. Cho m gam hỗn hợp B gồm CuO, Na2O, Al2O3 hoà tan hết vào nước thu được
400ml dung dịch D chỉ chứa một chất tan duy nhất có nồng độ 0,5M và chất rắn G chỉ
gồm một chất. Lọc tách G, cho luồng khí H2 dư qua G nung nóng thu được chất rắn F.
Hoà tan hết F trong dung dịch HNO3 thu được 0,448 lít (đktc) hỗn hợp khí gồm NO2 và
NO có tỉ khối so với oxi bằng 1,0625. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tính m.
A. 34,8g B. 18g C. 18,4g D. 26g
Câu 36. Cho 200 ml dung dịch AlCl3 1M tác dụng với dung dịch NaOH 0,5M thu được
một kết tủa keo, đem sấy khô cân được 7,8 gam. Thể tích dung dịch NaOH 0,5M lớn nhất
dùng là bao nhiêu?
A. 0,6 lít B. 1,9 lít C. 1,4 lít D. 0,8 lít
Câu 37. Thêm NaOH vào dung dịch chứa 0,01 mol HCl và 0,01 mol AlCl3. Lượng kết
tủa thu được lớn nhất và nhỏ nhất ứng với số mol NaOH lần lượt là:

A. 0,04 mol và ≥ 0,05 mol B. 0,03 mol và ≥ 0,04 mol
C. 0,01 mol và ≥ 0,02 mol D. 0,02 mol và ≥ 0,03 mol
Câu 38. Hoà tan 0,54 gam Al trong 0,5 lít dung dịch H2SO4 0,1M được dung dịch A.
Thêm V lít dung dịch NaOH 0,1M cho đến khi kết tủa tan trở lại một phần. Nung kết tủa
đến khối lượng không đổi ta được chất rắn nặng 0,51 gam. Giá trị của V là?
A. 1,2 lít B. 1,1 lít C. 1,5 lít D. 0,8 lít
Câu 39. Cho m gam Kali vào 250ml dung dịch A chứa AlCl3 nồng độ x mol/l, sau khi
phản ứng kết thúc thu được 5,6 lít khí (đktc) và một lượng kết tủa. Tách kết tủa, nung đến
khối lượng không đổi thu được 5,1 gam chất rắn. Tính x.
A. 0,15M B. 0,12M C. 0,55M D. 0,6M
Câu 40. Cho dung dịch chứa 0,015 mol FeCl2 và 0,02 mol ZnCl2 tác dụng với V ml dung
dịch NaOH 1M, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn tách lấy kết tủa nung trong không khí
đến khối lượng không đổi được 1,605 gam chất rắn. Giá trị lớn nhất của V để thu được
lượng chất rắn trên là
A. 70 ml B. 100 ml C. l40 ml D. 115ml
Câu 41. Hoà tan hoàn toàn m gam hỗn hợp Na2O, Al2O3 vào nước được dung dịch trong
suốt A. Thêm dần dần dung dịch HCl 1M vào dung dịch A nhận thấy khi bắt đầu thấy
xuất hiện kết tủa thì thể tích dung dịch HCl 1M đã cho vào là 100 ml còn khi cho vào 200
ml hoặc 600 ml dung dịch HCl 1M thì đều thu được a gam kết tủa. Tính a và m.
A. a = 7,8 g; m = 19,5 g B. a = 15,6 g; m = 19,5 g
C. a = 7,8 g; m = 39 g D. a = 15,6 g; m = 27,7 g
Câu 42. Cho 200 ml dung dịch KOH vào 200 ml dung dịch AlCl3 1M thu được 7,8 gam
kết tủa. Nồng độ mol của dung dịch KOH đã dùng là:
A. 1,5M hoặc 3,5M B. 3M C. 1,5M D. 1,5M hoặc 3M
Câu 43. Cho m gam Na vào 50ml dung dịch AlCl31M, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn
thu được 1,56 gam kết tủa và dung dịch X. Thổi khí CO2 vào dung dịch X thấy xuất hiện
kết tủa. Tính m.
A. 1,44g B. 4,41g C. 2,07g D. 4,14g
Câu 44. Thêm 240ml dung dịch NaOH 1M vào một cốc thuỷ tinh đựng 100ml dung dịch
AlCl3 nồng độ x mol/l, khuấy đều đến phản ứng hoàn toàn thấy trong cốc có 0,08 mol

chất kết tủa. Thêm tiếp 100ml dung dịch NaOH 1M vào cốc, khuấy đều đến phản ứng
hoàn toàn thấy trong cốc có 0,06 mol chất kết tủa. Tính x.
A. 0,75M B. 1M C. 0,5M D. 0,8M
Câu 45. Trong một cốc thuỷ tinh đựng dung dịch ZnSO4. Thêm vào cốc 200ml dung dịch
KOH nồng độ x mol/l thì thu được 4,95 gam kết tủa. Tách kết tủa, nhỏ dung dịch HCl
vào nước lọc thì thấy xuất hiện kết tủa trở lại, tiếp tục cho HCl vào đến khi kết tủa tan hết
rồi cho dung dịch BaCl2 dư vào thì thu được 46,6 gam kết tủa. Tính x.
A. 2M B. 0,5M C. 4M D. 3,5M
Câu 46. Cho m gam Na vào 200 gam dung dịch Al2(SO4)3 1,71%, sau khi phản ứng
hoàn toàn thu được 0,78 gam kết tủa. Tính m.
A. 1,61g B. 1,38g hoặc 1,61g C. 0,69g hoặc 1,61g D. 1,38g
Câu 47. Dung dịch A chứa m gam KOH và 40,2 gam K[Al(OH)4]. Cho 500 ml dung dịch
HCl 2M vào dung dịch A thu được 15,6 gam kết tủa. Giá trị của m là?
A. 22,4g hoặc 44,8g B. 12,6g C. 8g hoặc22,4g D. 44,8g
Câu 48. Cho 3,42 gam Al2(SO4)3 tác dụng với 200 ml dung dịch NaOH, sau phản ứng
thu được 0,78 gam kết tủa. Nồng độ mol/l nhỏ nhất của dung dịch NaOH đã dùng là?
A. 0,15M B. 0,12M C. 0,28M D. 0,19M
Câu 49. Cho V lít dung dịch NaOH vào dung dịch chứa 0,1 mol Al2(SO4)3 và 0,1 mol
H2SO4 đến phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 7,8 gam kết tủa. Giá trị lớn nhất của V
để thu được lượng kết tủa trên là:
A. 0,9 B. 0,45 C. 0,25 D. 0,6
Câu 50. Cho 120 ml dung dịch AlCl3 1M tác dụng với 200 ml dung dịch NaOH thu được
7,8 gam kết tủa. Nồng độ mol/l lớn nhất của NaOH là?
A. 1,7M B. 1,9M C. 1,4M D. 1,5M
Câu 51. Một cốc thuỷ tinh chứa 200ml dung dịch AlCl3 0,2M. Cho từ từ vào cốc V ml
dung dịch NaOH 0,5M. Tính khối lượng kết tủa lớn nhất khi V biến thiên trong đoạn
250ml ≤ V ≤ 320ml.
A. 3,12g B. 3,72g C. 2,73g D. 8,51g
Câu 52. Hoà tan hoàn toàn 19,5 gam hỗn hợp Na2O, Al2O3 vào nước được 500ml dung
dịch trong suốt A. Thêm dần dần dung dịch HCl 1M vào dung dịch A đến khi bắt đầu

thấy xuất hiện kết tủa thì dừng lại nhận thấy thể tích dung dịch HCl 1M đã cho vào là 100
ml. Tính nồng độ mol của các chất tan trong dung dịch A.
A. [Na[Al(OH)4]] = 0,2M; [NaOH] = 0,4M B. [Na[Al(OH)4]] = 0,2M; [NaOH] = 0,2M
C. [Na[Al(OH)4]] = 0,4M; [NaOH] = 0,2M D. [Na[Al(OH)4]] = 0,2M
Câu 53. Cần ít nhất bao nhiêu ml dung dịch HCl 1M cần cho vào 500 ml dung dịch
Na[Al(OH)4] 0,1M để thu được 0,78 gam kết tủa?
A. 10 B. 100 C. 15 D. 170
Câu 54. Cho V lít dung dịch NaOH 0,4M vào dung dịch có chứa 58,14 gam Al2(SO4)3
thu được 23,4 gam kết tủa. Giá trị lớn nhất của V là?
A. 2,68 lít B. 6,25 lít C. 2,65 lít D. 2,25 lít
Câu 55. Rót V ml dung dịch NaOH 2M vào cốc đựng 300 ml dung dịch Al2(SO4)3
0,25M thu được một kết tủa. Lọc kết tủa rồi nung đến khối lượng không đổi được 5,1
gam chất rắn. V có giá trị lớn nhất là?
A. 150 B. 100 C. 250 D. 200
Câu 56. Cho 100 ml dung dịch Al2(SO4)30,1M. Số ml dung dịch NaOH 0,1M lớn nhất
cần thêm vào dung dịch trên để chất rắn có được sau khi nung kết tủa có khối lượng 0,51
gam là bao nhiêu?
A. 500 B. 800 C. 300 D. 700
Câu 57. Cho dung dịch NaOH 0,3M vào 200 ml dung dịch Al2(SO4)3 0,2M thu được
một kết tủa trắng keo. Nung kết tủa này đến khối lượng không đổỉ được 1,02 gam chất
rắn. Thể tích dung dịch NaOH lớn nhất đã dùng là?
A. 2 lít B. 0,2 lít C. 1 lít D. 0,4 lít
Câu 58. Thêm dung dịch HCl vào dung dịch hỗn hợp gồm 0,1 mol NaOH và 0,1 mol
Na[Al(OH)4] thu được 0,08 mol chất kết tủa. Số mol HCl đã thêm vào là:
A. 0,16 mol B. 0,18 hoặc 0,26 mol C. 0,08 hoặc 0,16 mol D. 0,26 mol
Câu 59. Cho 250ml dung dịch NaOH 2M vào 250ml dung dịch AlCl3 nồng độ x mol/l,
sau khi phản ứng hoàn toàn thu được 7,8 gam kết tủa. Tính x.
A. 1,2M B. 0,3M C. 0,6M D. 1,8M
Câu 60. Trong 1 cốc đựng 200 ml dung dịch AlCl3 0,2M. Rót vào cốc 100 ml dung dịch
NaOH, thu được một kết tủa, đem sấy khô và nung đến khối lượng không đổi thu được

1,53 gam chất rắn. Nồng độ mol/l của dung dịch NaOH đã dùng là?
A. 0,9M B. 0,9M hoặc 1,3M C. 0,5M hoặc 0,9M D. 1,3M
Câu 61. Cho 200 ml dung dịch AlCl3 1,5M tác dụng với V lít dung dịch Ba(OH)2 0,25M,
lượng kết tủa thu được là 15,6 gam. Giá trị lớn nhất của V là?
A. 2,4 lít B. 1,2 lít C. 2 lít D. 1,8 lít
Câu 62. Thêm dần dần Vml dung dịch Ba(OH)2 vào 150ml dung dịch gồm MgSO4 0,1M
và Al2(SO4)3 0,15M thì thu được lượng kết tủa lớn nhất. Tách kết tủa, nung đến khối
lượng không đổi thu được m gam chất rắn. Tính m.
A. 22,11g B. 5,19g C. 2,89g D. 24,41g
Câu 63. Hỗn hợp A gồm Al và Al2O3 có tỉ lệ khối lượng tương ứng là 1,8 : 10,2. Cho A
tan hết trong dung dịch NaOH vừa đủ thu được dung dịch B và 0,672 lít khí (đktc). Cho
B tác dụng với 200ml dung dịch HCl thu được kết tủa D, nung D ở nhiệt độ cao đến khối
lượng không đổi thu được 3,57 gam chất rắn. Tính nồng độ mol lớn nhất của dung dịch
HCl đã dùng.
A. 0,75M B. 0,35M C. 0,55M D. 0,25M
Câu 64. Cho V lít dung dịch NaOH 0,1M vào cốc chứa 200 ml dung dịch ZnCl2 0,1M
thu được 1,485 gam kết tủa. Giá trị lớn nhất của V là?
A. 1 lít B. 0,5 lít C. 0,3 lít D. 0,7 lít
Câu 65. Cho p mol Na[Al(OH)4] tác dụng với dung dịch chứa q mol HCl. Để thu được
kết tủa thì cần có tỉ lệ:
A. p: q < 1 : 4 B. p : q = 1 : 5 C. p : q > 1 : 4 D. p : q = 1 : 4
Câu 66. Cho dung dịch A chứa 0,05 mol Na[Al(OH)4] và 0,1 mol NaOH tác dụng với
dung dịch HCl 2M. Thể tích dung dịch HCl 2M lớn nhất cần cho vào dung dịch A để
xuất hiện 1,56 gam kết tủa là?
A. 0,06 lít B. 0,18 lít C. 0,12 lít D. 0,08 lít
Câu 67. Khi cho V ml hay 3V ml dung dịch NaOH 2M tác dụng với 400ml dung dịch
AlCl3 nồng độ x mol/l ta đều cùng thu được một lượng chất kết tủa có khối lượng là 7,8
gam. Tính x.
A. 0,75M B. 0,625M C. 0,25M D. 0,75M hoặc 0,25M
Câu 68. Hoà tan hoàn toàn m gam hỗn hợp K2O, Al2O3 vào nước được dung dịch A chỉ

chứa một chất tan duy nhất. Cho từ từ 275ml dung dịch HCl 2M vào dung dịch A thấy
tạo ra 11,7 gam kết tủa. Tính m
A. 29,4 gam B. 49 gam C. 14,7 gam D. 24,5 gam
Câu 69. Cho 200 ml dung dịch NaOH tác dụng với 500 ml dung dịch AlCl3 0,2M thu
được một kết tủa trắng keo, đem nung kết tủa trong không khí đến khối lượng không đổi
thì được 1,02 gam chất rắn. Nồng độ mol/l lớn nhất của dung dịch NaOH đã dùng là?
A. 1,9M B. 0,15M C. 0,3M D. 0,2M

×