Tải bản đầy đủ (.pdf) (109 trang)

MỘT SỐ VẤN ĐỀ VỀ ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP VÙNG KINH TẾ TRỌNG ĐIỂM BẮC BỘ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.22 MB, 109 trang )

LI NểI U

Cụng nghip l mt ngnh ó cú t rt lõu, phỏt trin t trỡnh th cụng
lờn trỡnh c khớ, t ng, t ch gn lin vi nụng nghip trong khuụn kh
ca mt nn sn xut nh l, t cung t cp ri tỏch khi nụng nghip bi cuc
phõn cụng lao ng ln ln th hai tr thnh mt ngnh sn xut c lp v
phỏt trin cao hn qua cỏc giai on hp tỏc gin n, cụng trng th cụng,
cụng xng... T khi tỏch ra l mt ngnh c lp, cụng nghip ó úng mt vai
trũ ch o trong nn kinh t quc dõn. Ngy nay, mc dự khụng cũn chim u
th tuyt i trong cỏc nhúm ngnh kinh t (Cụng nghip, nụng nghip, dch v)
nhng s phỏt trin ca ngnh cụng nghip vn nh hng nhiu n cỏc ngnh
kinh t khỏc v ton b nn kinh t quc dõn. Nhng úng gúp ca ngnh cụng
nghip vo GDP vn rt ln. Vỡ vy, vn u t phỏt trin cụng nghip rt
quan trng, khụng nhng gúp phn gia tng giỏ tr sn xut ca ngnh cụng
nghip m cũn cú tỏc dng thỳc y cỏc ngnh kinh t khỏc phỏt trin theo.
Hot ng u t phỏt trin cụng nghip ph thuc vo iu kin t
nhiờn, kinh t - xó hi ca tng vựng. Vỡ vy, mi vựng khỏc nhau, vi chin
lc phỏt trin kinh t khỏc nhau m u t phỏt trin cụng nghip cú nhng
im khỏc nhau. Trong quỏ trỡnh phỏt trin kinh t, nc ta ó tri qua nhiu ln
phõn vựng. T ú hỡnh thnh nờn cỏc vựng kinh t trng im cú quy hoch
phỏt trin riờng cho phự hp vi tng vựng. Ngy nay, nc ta cú ba vựng kinh
t ln: Vựng kinh t trng im (KTT) Bc B, vựng KTT Trung B v
vựng KTT phớa Nam. Trong ú, vựng KTT Bc B l vựng kinh t nng
ng, cú tc phỏt trin cụng nghip ng th hai sau vựng KTT phớa Nam.
Vựng cú lch s phỏt trin cụng nghip lõu i, v cú nhiu tim nng trong sn
xut cụng nghip. Do ú, nu cú chin lc u t phỏt trin cụng nghip hp
lý, vựng KTT Bc B s phỏt huy vai trũ kinh t ch o ca mỡnh trong nn
kinh t ca c nc, cụng nghip núi riờng v nn kinh t núi chung ca vựng
ny cú bc phỏt trin vt bc.
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Chớnh vỡ vy, em ó chn ti:"Mt s vn v u t phỏt trin


cụng nghip vựng kinh t trng im Bc B" lm lun vn tỡm hiu k hn
v tỡnh hỡnh u t phỏt trin cụng nghip ca mt vựng kinh t quan trng ca
c nc. Lun vn gm ba chng:
Chng I: Mt s vn lý lun chung v u t phỏt trin cụng
nghip vựng kinh t trng im Bc B
Chng II: Thc trng u t phỏt trin cụng nghip vựng kinh t
trng im Bc B
Chng III: Mt s gii phỏp nhm nõng cao hiu qu u t phỏt
trin cụng nghip vựng kinh t trng im Bc B
Em xin chõn thnh cm n thy giỏo ó tn tỡnh hng dn v ch bo
em cú th hon thnh lun vn. Em xin cm n cỏc cụ bỏc V Kinh t a
phng v Lónh th - B KH-T ó giỳp em trong quỏ trỡnh tỡm ti liu v
chnh sa lun vn cho hp lý.
Em rt mong nhn c s úng gúp ý kin ca thy giỏo hng dn, cỏc
cụ bỏc trờn V v cỏc thy cụ giỏo trong b mụn em cú th hon thin lun
vn, ỏp ng tt hn ni dung v mc ớch nghiờn cu.


THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
CHNG I
MT S VN Lí LUN CHUNG V U T PHT TRIN
CễNG NGHIP VNG KINH T TRNG IM BC B

I. u t phỏt trin cụng nghip vựng kinh t trng im
1. Khỏi nim vựng kinh t trng im
Trc tiờn, chỳng ta tỡm hiu th no l mt vựng kinh t
Trc õy khỏi nim vựng kinh t hay vựng kinh t c bn c Vit
Nam v Liờn Xụ s dng nhiu. Nhiu nc khỏc s dng khỏi nim vựng kinh
t - xó hi. Ni dung ca nú gn vi cỏc iu kin a lý c th, cú cỏc hot ng
kinh t - xó hi tng thớch trong iu kin k thut - cụng ngh nht nh.

Nhiu nc trờn th gii phõn chia lónh th quc gia thnh cỏc vựng kinh
t - xó hi hoch nh chin lc, xõy dng cỏc k hoch phỏt trin, xõy dng
h thng c ch, chớnh sỏch v mụ qun lý vựng nhm t c mc tiờu phỏt
trin chung ca t nc.
Vớ d:
Nht Bn, ngi ta chia lónh th quc gia thnh 5 vựng (vo nhng
nm 1980).
Phỏp, ngi ta chia t nc h thnh 8 vựng (t nhng nm 1980).
Canada, ngi ta chia lónh th quc gia thnh 4 vựng (vo u nhng
nm 1990).
Vit Nam hin nay (1998), lónh th t nc c chia thnh 8 vựng
tin hnh xõy dng cỏc d ỏn quy hoch phỏt trin kinh - xó hi n nm 2010.
Trong Vn kin i hi i biu ton quc ln th IX ca ng (thỏng 4 nm
2001) ó ch rừ nh hng phỏt trin cho 6 vựng. ú l: vựng min nỳi v trung
du phớa Bc; vựng ng bng sụng Hng v vựng kinh t trng im Bc B;
vựng Duyờn hi Trung B v vựng Kinh t trng im min Trung; vựng Tõy
Nguyờn; vựng ụng Nam B v vựng kinh t trng im phớa nam; vựng ng
bng sụng Cu Long.
Cỏc c im ca vựng kinh t:
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
 Quy mơ của vùng rất khác nhau (vì các yếu tố tạo thành của chúng khác biệt
lớn).
 Sự tồn tại của vùng là khách quan và có tính lịch sử (quy mơ và số lượng
vùng thay đổi theo các giai đoạn phát triển, đặc biệt ở các giai đoạn có tính
chất bước ngoặt). Sự tồn tại của vùng do các yếu tố tự nhiên và các hoạt động
kinh tế xã hội, chính trị quyết định một cách khách quan phù hợp với “sức
chứa” hợp lý của nó.
Vùng được coi là cơng cụ khơng thể thiếu trong hoạch định phát triển nền
kinh tế quốc gia. Tính khách quan của vùng được con người nhận thức và sử
dụng trong q trình phát triển và cải tạo nền kinh tế. Vùng là cơ sở để hoạch

định các chiến lược, các kế hoạch phát triển theo lãnh thổ và để quản lý các q
trình phát triển kinh tế - xã hội trên mỗi vùng. Mọi sự gò ép phân chia vùng theo
chủ quan áp đặt đều có thể dẫn tới làm q tải, rối loạn các mối quan hệ, làm tan
vỡ thế phát triển cân bằng, lâu bền của vùng.
 Các vùng liên kết với nhau rất chặt chẽ (chủ yếu thơng qua giao lưu kinh tế
- kỹ thuật - văn hố và những mối liên hệ tự nhiên được quy định bởi các
dòng sơng, vùng biển, các tuyến giao thơng chạy qua nhiều lãnh thổ... ).
Như vậy cần nhấn mạnh là mỗi vùng có đặc điểm và những điều kiện phát
triển riêng biệt. Việc bố trí sản xuất khơng thể tuỳ tiện theo chủ quan. Trong
kinh tế thị trường, việc phân bố sản xuất mang nhiều màu sắc và dễ có tính tự
phát. Nếu để mỗi nhà đầu tư tự lựa chọn địa điểm phân bố thì dễ dẫn tới những
hậu quả nghiêm trọng và phá vỡ mơi trường. Vì vậy, Nhà nước cần có sự can
thiệp đúng mức nhằm tạo ra sự phát triển hài hồ cho mỗi vùng và cho tất cả các
vùng.
 Phân vùng theo trình độ phát triển
Ngồi cách phân chia lãnh thổ quốc gia thành các vùng theo các nhân tố
cấu thành, người ta còn phân chia lãnh thổ quốc gia thành các vùng theo trình độ
phát triển. Đây là kiểu phân loại đang thịnh hành trên thế giới, nó phục vụ cho
việc quản lý, điều khiển các q trình phát triển theo lãnh thổ quốc gia. Theo
cách này có các loại phân vùng chủ yếu sau:
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
- Vùng phát triển: Thường là những lãnh thổ hội tụ nhiều yếu tố thuận lợi
cho sự phát triển, đã trải qua một thời kỳ lịch sử phát triển, đã tập trung dân cư
và các năng lực sản xuất, chúng có vai trò quyết định đối với nền kinh tế - xã hội
của đất nước.
- Vùng chậm phát triển: Thường là những lãnh thổ xa các đơ thị, thiếu
nhiều điều kiện phát triển (nhất là về mạng lưới giao thơng, mạng lưới cung cấp
điện); kinh tế chưa phát triển; dân trí thấp, đời sống nhân dân gặp nhiều khó
khăn.
Đối với những vùng loại này, người ta còn sử dụng khái niệm vùng cần

hỗ trợ.
- Vùng trì trệ, suy thối: Ở các nước cơng nghiệp phát triển, thường gặp
vùng loại này. Đây là hậu quả của q trình khai thác tài ngun lâu dài mà
khơng có biện pháp bảo vệ mơi trường khiến cho tài ngun bị cạn kiệt, những
ngành kinh tế và vùng lãnh thổ gắn với tài ngun đó lâm vào tình trạng trì trệ,
suy thối.
 Vùng kinh tế trọng điểm:
Vùng kinh tế trọng điểm là vùng có ranh giới “cứng” và ranh giới “mềm”.
Ranh giới “cứng” bao gồm một số đơn vị hành chính cấp tỉnh và ranh giới
“mềm” gồm các đơ thị và phạm vi ảnh hưởng của nó.
Một vùng khơng thể phát triển kinh tế đồng đều ở tất cả các điểm trên
lãnh thổ của nó theo cùng một thời gian. Thơng thường nó có xu hướng phát
triển nhất ở một hoặc vài điểm, trong khi đó ở những điểm khác lại chậm phát
triển hoặc trì trệ. Tất nhiên, các điểm phát triển nhanh này là những trung tâm,
có lợi thế so với tồn vùng.
Từ nhận thức về tầm quan trọng kết hợp với việc tìm hiểu những kinh
nghiệm thành cơng và thất bại về phát triển cơng nghiệp có trọng điểm của một
số quốc gia và vùng lãnh thổ, từ những năm 90 của thế kỷ XX, Việt Nam đã tiến
hành nghiên cứu và xây dựng các vùng kinh tế trọng điểm. Vấn đề phát triển ba
vùng kinh tế trọng điểm của cả nước được khẳng định trong các văn kiện của
Đảng và Nhà nước.
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
Lãnh thổ được gọi là vùng kinh tế trọng điểm phải thoả mãn các yếu tố
sau:
 Có tỷ trọng lớn trong tổng GDP của quốc gia và trên cơ sở đó, nếu được
đầu tư tích cực sẻ có khả năng tạo ra tốc độ phát triển nhanh cho cả
nước.
 Hội tụ đủ các điều kiện thuận lợi và ở mức độ nhất định, đã tập trung
tiềm lực kinh tế (kết cấu hạ tầng, lao động lỹ thuật, các trung tâm đào tạo
và nghiên cứu khoa học cấp quốc gia và vùng, có vị thế hấp dẫn với các

nhà đầu tư, có tỷ trọng lớn trong GDP của cả nước...)
 Có khả năng tạo tích luỹ đầu tư để tái sản xuất mở rộng đồng thời có thể
tạo nguồn thu ngân sách lớn. Trên cơ sở đó, vùng này không những chỉ
tự đảm bảo cho mình mà còn có khả năng hỗ trợ một phần cho các vùng
khác khó khăn hơn.
 Có khả năng thu hút những ngành công nghiệp mới và các ngành dịch
vụ then chốt để rút kinh nghiệm về mọi mặt cho các vùng khác trong
phạm vi cả nước. Từ đây, tác động của nó là lan truyền sự phân bố công
nghiệp ra các vùng xung quanh với chức năng là trung tâm của một lãnh
thổ rộng lớn.
Như vậy, mục đích của phân chia lãnh thổ quốc gia thành các vùng đều
nhằm tạo căn cứ xây dựng các chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh
tế - xã hội theo lãnh thổ và phục vụ việc xây dựng cơ chế, chính sách bảo đảm
cho phát triển bền vững và đạt hiệu quả cao trên khắp các vùng đất nước.
Căn cứ chủ yếu để phân vùng là sự đồng nhất về các yếu tố tự nhiên, dân
cư và xã hội; hầu như có chung bộ khung kết cấu hạ tầng, từ đó các địa phương
trong cùng một vùng có những nhiệm vụ kinh tế tương đối giống nhau đối với
nền kinh tế của đất nước cả trong hiện tại cũng như trong tương lai phát triển.
2. Khái niệm đầu tư phát triển công nghiệp

2.1. Khái niệm đầu tư phát triển
Từ trước đến nay có rất nhiều cách định nghĩa đầu tư. Theo cách hiểu
thông thường nhất, đầu tư là sự hy sinh các nguồn lực ở hiện tại để tiến hành các
THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
hot ng no ú nhm thu v cỏc kt qu nht nh trong tng lai ln hn cỏc
ngun lc ó b ra t c cỏc kt qu ú. Nh vy, mc tiờu ca mi cụng
cuc u t l t c cỏc kt qu ln hn so vi nhng hy sinh v ngun lc
m ngi u t phi gỏnh chu khi tin hnh hot ng u t.
Loi u t em li cỏc kt qu khụng ch ngi u t m c nn kinh t
xó hi c hng th, khụng ch trc tip lm tng ti sn ca ch u t m

ca c nn kinh t chớnh l u t phỏt trin. Cũn cỏc loi u t ch trc tip
lm tng ti sn chớnh ca ngi u t, tỏc ng giỏn tip lm tng ti sn ca
nn kinh t thụng qua s úng gúp ti chớnh tớch lu ca cỏc hot ng u t
ny cho u t phỏt trin, cung cp vn cho hot ng u t phỏt trin v thỳc
y quỏ trỡnh lu thụng phõn phi cỏc sn phm do cỏc kt qu ca u t phỏt
trin to ra, ú l u t ti chớnh v u t thng mi.
u t phỏt trin, u t ti chớnh v u t thng mi l ba loi u t
luụn tn ti v cú quan h tng h vi nhau. u t phỏt trin to tin
tng tớch lu, phỏt trin hot ng u t ti chớnh v u t thng mi. Ngc
li, u t ti chớnh v u t thng mi h tr v to iu kin tng cng
u t phỏt trin. Tuy nhiờn, u t phỏt trin l loi u t quyt nh trc tip
s phỏt trin ca nn kinh t, l chỡa khoỏ ca s tng trng, l iu kin tiờn
quyt cho s ra i, tn ti v tip tc phỏt trin ca mi c s sn xut kinh
doanh dch v.
2.2. Khỏi nim v ni dung ca u t phỏt trin cụng nghip
2.2.1. Khỏi nim ngnh cụng nghip
Kinh t hc phõn chia h thng kinh t ra thnh nhiu thnh phn kinh t
khỏc nhau tu theo mc ớch nghiờn cu v giỏc nghiờn cu. Mt trong
nhng cỏch phõn chia l cỏc khu vc hot ng ca nn kinh t c chia thnh
va nhúm ngnh ln : nụng nghip, cụng nghip, dch v.
Ngnh cụng nghip l: "mt ngnh sn xut vt cht c lp cú vai trũ
ch o trong nn kinh t quc dõn, cú nhim v khai thỏc ti nguyờn thiờn
nhiờn, ch bin ti nguyờn v cỏc sn phm nụng nghip thnh nhng t liu
sn xut v nhng t liu tiờu dựng".
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Khỏi nim ny thuc v nhng khỏi nim c bn ca kinh t chớnh tr hc.
Theo khỏi nim nh vy ngnh cụng nghip ó cú t lõu, phỏt trin vi trỡnh
th cụng lờn trỡnh c khớ, t ng, t ch gn lin vi nụng nghip trong
khuụn kh ca mt nn sn xut nh bộ, t cung t cp ri tỏch khi nụng
nghip bi cuc phõn cụng lao ng ln th hai tr thnh mt ngnh sn xut

c lp v phỏt trin cao hn qua cỏc giai on hp tỏc gin n, cụng trng
th cụng, cụng xng...
Cỏc cỏch phõn loi nghiờn cu u t phỏt trin cụng nghip :
Cú rt nhiu cỏch phõn loi ngnh cụng nghip thnh nhng phõn ngnh
nh nghiờn cu.
Trong nghiờn cu cỏc quan h cụng nghip, ngnh cụng nghip c
phõn chia theo cỏc khu vc cụng nghip nng v cụng nghip nh.
nghiờn cu tỡm ra quy lut phỏt trin cụng nghip ca nhiu nc, phự
hp vi iu kin ni ti ca mi quc gia v bi cnh quc t, ngnh cụng
nghip cũn c phõn chia theo cỏc cỏch phõn loi sau:
- Cụng nghip phỏt trin da trờn c s ti nguyờn.
- Cụng nghip s dng nhiu lao ng.
- Cụng nghip ũi hi vn u t ln.
- Cụng nghip cú hm lng cụng ngh cao.
Theo cỏch phõn loi truyn thng trc õy do Tng cc Thng kờ ỏp
dng, ngnh cụng nghip c phõn chia thnh 19 phõn ngnh cp II thng
kờ s liu, phc v nghiờn cu.
Hin nay, Tng cc Thng kờ ó v ang chuyn sang h thng phõn loi
ngnh theo tiờu chun quc t (ISIC- International Standard Indutrial
Clasification). Theo h thng ny, cỏc phõn ngnh cụng nghip c mó hoỏ
theo cp 3 ch s hoc 4 ch s mc chi tit hn.
Theo h thng phõn loi ny thỡ ngnh cụng nghip gm ba ngnh gp
ln:
- Cụng nghip khai khoỏng.
- Cụng nghip ch tỏc.
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
- Công nghiệp sản xuất và cung cấp điện nước.
Cách phân loại như vậy nhấn mạnh vào tầm quan trọng của từng lĩnh vực
phát triển công nghiệp. Trong chuyên đề này , khi nghiên cứu đầu tư phát triển
công nghiệp, em xin tiếp cận ngành công nghiệp theo cách phân loại trên.

2.2.2. Khái niệm và nội dung của đầu tư phát triển công nghiệp
Theo nghĩa hẹp: Thực chất của đầu tư phát triển công nghiệp là khoản
đầu tư phát triển để tái sản xuất mở rộng ngành công nghiệp nhằm góp phần
tăng cường cơ sở vật chất và phát triển công nghiệp, qua đó góp phần thúc đẩy
sự phát triển của nền kinh tế quốc dân.
Theo nghĩa rộng: Nội dung đầu tư phát triển công nghiệp gồm: Các
khoản chi trực tiếp cho sản xuất công nghiệp như: chi đầu tư xây dựng cơ bản
trong công nghiệp, chi cho các chương trình, dự án thuộc về công nghiệp, chi hỗ
trợ vốn lao động cho công nhân, ưu đãi thuế với các ngành công nghiệp, khấu
hao cơ bản để lại doanh nghiệp và các khoản chi gián tiếp khác cho sản xuất
công nghiệp như: chi hỗ trợ giải quyết việc làm cho lĩnh vực công nghiệp, chi
trợ giá hoặc tài trợ đầu tư cho xuất bản và phát hành sách báo công nghiệp, kỹ
thuật cho công nghiệp, chi cho tài sản cố định, phát thanh và truyền hình phục
vụ công nghiệp, chi cho các cơ sở vật chất kỹ thuật của các cơ sở đào tạo chuyên
môn-kỹ thuật công nghiệp (ở Việt Nam gồm: các khoa công nghiệp trong trường
Đại học, trường Cao đẳng Mĩ thuật công nghiệp, các trường cao đẳng công
nghiệp... ), chi cơ sở vật chất kỹ thuật cho hệ thống khoa học-công nghệ, điều tra
khảo sát thuộc ngành công nghiệp, bảo hộ sở hữu công nghiệp... Với cách dùng
như vậy, các khoản chi cho con người như giáo dục, đào tạo, khoa học, công
nghệ... thậm chí cả việc trả lương cho các đối tượng cũng được gọi là đầu tư
phát triển công nghiệp.
Do vậy, đầu tư phát triển công nghiệp theo nghĩa rộng có hai nội dung lớn:
 Đầu tư trực tiếp để tái sản xuất mở rộng ngành công nghiệp: đầu tư cho
các chương trình, dự án sản xuất công nghiệp, hỗ trợ vốn lao động cho công
nhân, đầu tư sản xuất công nghiệp trong các khu công nghiệp , khu chế xuất...
THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
 Đầu tư gián tiếp phát triển cơng nghiệp: Xây dựng cơ sở hạ tầng phục vụ
cơng nghiệp, đào tạo lao động hoạt động trong ngành cơng nghiệp..
Xuất phát từ đặc trưng kỹ thuật của hoạt động sản xuất cơng nghiệp, nội
dung đầu tư phát triển cơng nghiệp bao gồm các hoạt động chuẩn bị đầu tư, mua

sắm các đầu vào của q trình thực hiện đầu tư, thi cơng xây lắp các cơng trình,
tiến hành các cơng tác xây dựng cơ bản và xây dựng cơ bản khác có liên quan
đến sự phát huy tác dụng sau này của cơng cuộc đầu tư phát triển cơng nghiệp.
Với nội dung của đầu tư phát triển cơng nghiệp trên đây, để tạo thuận lợi
cho cơng tác quản lý việc sử dụng vốn đầu tư nhằm đem lại hiệu quả kinh tế xã
hội cao, có thể phân chia vốn đầu tư thành các khoản sau:
 Những chi phí tạo ra tài sản cố định bao gồm:
- Chi phí ban đầu và đất đai.
- Chi phí xây dựng cấu trúc hạ tầng.
- Chi phí mua sắm, lắp đặt máy móc thiết bị, dụng cụ , mua sắm phương
tiện vận chuyển phục vụ sản xuất cơng nghiệp.
- Chi phí khác.
 Những chi phí tạo tài sản lưu động bao gồm:
- Chi phí nằm trong giai đoạn sản xuất như chi phí để mua ngun vật
liệu, trả lương người lao động, chi phí về điện, nước, nhiên liệu, phụ tùng...
- Chi phí nằm trong giai đoạn lưu thơng gồm có sản phẩm dở dang tồn
kho, hàng hố bán chịu, vốn bằng tiền.
 Chi phí chuẩn bị đầu tư bao gồm chi phí nghiên cứu cơ hội đầu tư, chi phí
nghiên cứu tiền khả thi, chi phí nghiên cứu khả thi và thẩm định các dự án đầu
tư.
 Chi phí dự phòng.
Như vậy, theo nghĩa rộng, đầu tư phát triển cơng nghiệp được hiểu một
cách đầy đủ và tồn diện hơn. Bởi phát triển cơng nghiệp chịu ảnh hưởng trực
tiếp từ nhiều nhân tố. Do đó, trong chun đề này em xin tiếp cận đầu tư phát
triển cơng nghiệp theo nghĩa rộng để đánh gía sự phát triển cơng nghiệp của
vùng KTTĐ Bắc Bộ một cách tồn diện, khơng chỉ là hiệu quả trong sản suất
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
cụng nghip trc tip m cũn l cỏc yu t cú liờn quan n s phỏt trin ngnh
cụng nghip.
2.3. c im ca u t phỏt trin cụng nghip

2.3.1. V ngun vn u t
Quy mụ vn ln, vn c nh chim t trng ln.
Khi nghiờn cu mi quan h gia cu to hu c v a tụ tuyt i, kinh
t chớnh tr hc Mỏc xớt kt lun rng: cu to hu c trong cụng nghip cao hn
trong nụng nghip ó to ra mt s chờnh lch gia giỏ tr nụng phm v giỏ c
sn xut chung. S chờnh lch ny c Mỏc gi l a tụ tuyt i.
Nhu cu u t phỏt trin cụng nghip ln hn nhiu so vi cỏc ngnh
nụng nghip v dch v l do c im k thut ca cỏc ngnh cụng nghip
quyt nh. c im kinh t - k thut ny th hin ch cỏc ti sn c nh v
u t di hn ca cụng nghip l rt ln. Cỏc ngnh cú c im ny rừ nht l
cỏc ngnh cụng nghip khai thỏc (than, du m, khớ t...), cụng nghip thuc
kt cu h tng (sn xut v truyn dn in, sn xut v truyn dn nc...),
cụng nghip phc v nụng nghip (c khớ, hoỏ cht). Cỏc ngnh cụng nghip
khai thỏc, cụng nghip c khớ, cụng nghip thuc kt cu h tng cú giỏ tr ti
sn c nh v u t ti chớnh di hn, kt qu ca u t phỏt trin ln gp
nhiu ln cỏc c s cụng nghip khỏc.
Mc dự u t phỏt trin cụng nghip l khon vn ln, thu hi chm
nhng rt cn cho nn kinh t. Vi nhim v chi u t phỏt trin cụng nghip
nh vy, quy mụ v t trng u t phỏt trin cụng nghip trong thc t l rt
ln.
Vn nh nc cú xu hng gim dn trong tng s vn s hu ca
ngnh cụng nghip.
Nguyờn nhõn:
Mt l, do chớnh sỏch i mi trong huy ng v s dng vn ca cỏc
doanh nghip Nh nc trong nhng nm qua, t trng vn ngõn sỏch nh nc
cp trong cỏc doanh nghip cụng nghip cú xu hng tip tc gim trong khi cỏc
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
ngun vn b xung: vn vay v ngun vn t cỏc thnh phn kinh t v cỏc h
gia ỡnh cú xu hng tng nhanh.
Hai l, chỳng ta y mnh quỏ trỡnh c phn hoỏ cỏc doanh nghip nh

nc v phỏt trin th trng chng khoỏn, trong tng lai nhiu doanh nghip
cụng nghip nh nc khụng nht thit phi nm 100%s hu vn m hỡnh
thnh cỏc doanh nghip a s hu.
Ba l, phn ln cỏc doanh nghip cụng nghip tr cỏc cụng ty liờn doanh
u l doanh nghip nh nc, nờn vic thc hin phõn phi li nhun tuõn theo
ch ti chớnh hin hnh, theo ú tng li nhun trớch qu c phõn thnh ba
qu c bn: Qu phỏt trin sn xut, qu khen thng v qu phỳc li. Vỡ vy,
mc tớch lu u t tỏi sn xut ca cỏc doanh nghip cụng nghip ph thuc
mc li nhun trớch qu v t l trớch qu tỏi u t phỏt trin sn xut.
Bn l, ni dung vn u t ngy cng a dng. i vi cỏc doanh nghip
cụng nghip hin nay, kh nng tp trung vn t ngun vn nh nc bao gm
t qu phỏt trin sn xut v ngõn sỏch nh nc l rt hn ch do ngun ngõn
sỏch hn hp. Mt khỏc, a s cỏc doanh nghip ny li ang trong giai on
khi u ca s phỏt trin, quy mụ th trng nh bộ, ngun thu cũn ớt v chi phớ
khai thỏc tng i ln. Vỡ vy, ỏp ng nhu cu rt ln v vn u t cn
y mnh tỏi u t li nhun, c phn hoỏ hoc liờn doanh. Theo ỏnh giỏ ca
mt s chuyờn gia, trong nhiu nm ti mc dự vn t cú ca cỏc doanh nghip
cụng nghip tip tc tng v giỏ tr tuyt i nhng t trng ca nú trong tng
vn u t gim dn.
2.3.2. Quỏ trỡnh thc hin u t
Thi gian thc hin kộo di, thu hi vn chm.
Bn thõn hot ng u t phỏt trin ó mang c im l thi gian thc
hin u t kộo di. Khong thi gian t lỳc chun b u t n khi cỏc thnh
qu ca nú phỏt huy tỏc dng, thi gian thu hi vn ó b ra i vi cỏc c s
vt cht k thut phc v sn xut kinh doanh thng rt ln.u t phỏt trin
cụng nghip l mt loi u t cú thi gian thc hin di nht so vi u t vo
cỏc ngnh khỏc. Bi hot ng sn xut cụng nghip thng phc tp, ũi hi
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
vn ln v k thut ngy cng cao. Chớnh vỡ vy m quỏ trỡnh chun b u t,
quỏ trỡnh thc hin d ỏn v c quỏ trỡnh hu d ỏn thng rt di. Cú nhng

ngnh cụng nghip thi gian thc hin d ỏn kộo di t mi nm nm, hai
mi nm thm chớ ba mi nm nh ngnh khai thỏc than, sn xut in.
Chớnh vỡ thi gian thc hin v thu hi vn kộo di nh vy m hot ng u t
phỏt trin chu nh hng ca cỏc yu t khụng n nh v t nhiờn, xó hi,
chớnh tr, kinh t..., cú ri ro cao. Do vy, cỏc nh u t trc khi u t
phi cõn nhc cn thn trc khi cú quyt nh u t chớnh thc trỏnh tỡnh
trng thua l, khụng thu hi c vn u t.
Chu nh hng nhiu t cht lng lao ng.
Cht lng cao ca ngun nhõn lc trong b mỏy hnh chớnh v mụi
trng phỏp lut lm cho quỏ trỡnh u t phỏt trin cụng nghip hiu qu hn,
gim nhng khon chi phớ bt hp lý trong u t phỏt trin do ko di thi gian
u t, cỏc tiờu cc phớ trong u t, Mụi trũng phỏp lut n nh, cụng khai
hoỏ mc cú th c, vic son tho cú tớnh ng b cao trong h thng
phỏp lut s gim bt ri ro trong vic xỏc nh phng hng u t, hn ch
chi phớ bt hp lý. nõng cao cht lng ngun nhõn lc ca mỡnh, b mỏy
hnh chớnh v mụi trng phỏp lut lnh mnh yờu cu mt t trng nht nh
ca chi phớ u t phỏt trin cho c s vt cht ca b mỏy nh nc (trong ú
cú ngnh cụng nghip) v c s vt cht ca cỏc c quan son tho, ph bin,
tuyờn truyn phỏp lut.
Nh vy, u t phỏt trin kt cu h tng b mỏy nh nc v phỏp lut
mt cỏch ỳng n s gúp phn nõng cao cht lng ca b mỏy ny v n chu
kỡ sau s lm cho u t phỏt trin núi chung v u t phỏt trin cụng nghip
núi riờng t hiu qua cao hn.
Trỡnh vn hoỏ núi chung v c bit v trỡnh hc vn, giỏo dc ph
thụng v giỏo dc chuyờn nghip nh hng mnh ti trỡnh chuyờn mụn tay
ngh, sỏng kin k thut ca ngi lao ng, nng sut v cht lng ca sn
phm. Phng din ny cú quan h trc tip vi u t phỏt trin cụng nghip.
Cỏc ti sn c nh trong cụng nghip hao mũn vụ hỡnh ngy cng ln.
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
õy l c im c cp sau cựng nhng khụng v th m gim i

mc ỏng lu ý ca nú trong phõn tớch v hoch nh chớnh sỏch u t phỏt
trin cụng nghip.
S cnh bỏo v nguy c tt hu v k thut núi chung s tr thnh s cnh
bỏo hao mũn vụ hỡnh ngy cng ln trong u t phỏt trin cụng nghip.
Nhng nguyờn nhõn dn n hin tng ny bao gm:
Tc tin b k thut rt nhanh ca b phn thit b trong u t phỏt
trin cụng nghip.
T trng b phn thit b trong u t phỏt trin cụng nghip l rt ln.
tr trong mt s ngnh cú t trng xõy lp trong cu to k thut ca
vn c nh lm kộo di thi gian chu chuyn chung (nht l cụng nghip in).
Tht vy, t trng b phn thit b trong u t phỏt trin cụng nghip l
rt ln (m chớnh hao mũn vụ hỡnh li tp trung phn thit b trong vn u t
xõy dng c bn). T trng ny cú giao ng nhng xu hng l cụng nghip
luụn ln hn t trng chung ca nn kinh t quc dõn. gúc c cu chi phớ
sn xut sn phm ngy cng quan trng. Do tin b k thut v cụng ngh ngy
cng nhanh nờn hao mũn vụ hỡnh ca b phn thit b trong u t phỏt trin
cụng nghip cng rt nhanh.
Trong mt s ngnh cụng nghip, c bit i vi cụng nghip nng, thi
gian xõy dng c bn di (do ú cú tr ln ca vn u t xõy dng c bn)
cú t trng ln ca vn xõy lp trong cu to k thut ca vn u t xõy dng
c bn thỡ hao mũn vụ hỡnh li cng ln
2.4. Tỏc ng ca u t phỏt trin cụng nghip i vi s phỏt trin
kinh t
2.4.1. u t phỏt trin cụng nghip cú tỏc ng dõy truyn v a dng
ti nhiu ngnh kinh t.
Cỏc ngnh cụng nghip c u t phỏt trin l nhng ngnh cụng
nghip mi nhn, then cht giỳp cho cụng nghip phỏt huy vai trũ ch o, vai
trũ iu tit v mụ nn kinh t quc dõn. phn ỏnh y tỏc ng y tỏc
ng dõy chuyn ti ngnh kinh t quc dõn, cn s dng cỏc cụng c tớnh toỏn
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

phức tạp về kinh tế. Tuy nhiên, trong khn khổ chun đề, em xin chọn sản
phẩm ngành cơng nghiệp chun mơn hố tiêu biểu để phân tích như ở ngành
điện cũng bởi vì chi phí của hầu hết các ngành kinh tế quốc dân đều có liên quan
đến chi phí về điện. Việc tăng giá điện để có nguồn vốn giúp ngành điện nâng
cao hệ số tự đầu tư phát triển là một biện pháp nâng cao hiệu quả đầu tư chu kì
tiếp theo của ngành điện nhưng trước mắt có ảnh hưởng ít nhiều tới giá thành
cuả một số sản phẩm kim loại, hố chất cơ bản và hố chất phục vụ nơng
nghiệp, cơ khí động lực và cơ khí phục vụ nơng nghiệp.
Ví dụ: Sản phẩm thay đổi giá thành lớn nhất là sút Việt Trì tăng 6,2% về
giá thành và 9,96% về chi phí điện, thấp nhất là các loại máy xay xát tăng 0,2%
về giá và 10,01% chi phí điện.
Các nhà kinh tế học đã phân tích kỹ rằng: nhà nước có thể thực hiện được
vai trò định hướng chủ đạo của cơng nghiệp đối với nền kinh tế quốc dân nếu
nhà nước điều khiển được các ngành có mối liên kết thuận và liên kết ngược
hơn là những ngành khác. Chẳng hạn, nếu nhà nước đầu tư có hiệu quả trong
phát triển cơng nghiệp dệt thì với mối liên hệ thuận, hiệu quả đầu tư phát triển
cơng nghiệp dệt còn có cả ở ngành may và các ngành sử dụng sản phẩm của
may nữa. Tương tự như thế với mối liên hệ ngược, hiệu quả của đầu tư phát
triển ngnàh dệt sẽ khuyến khích phát triển trồng bơng và các ngành sản xuất
phân bón cho bơng. Ma trận thuận và nghịch đảo sẽ cho biết các chỉ tiêu định
lượng đầu vào và đầu ra đối với từng mối liên hệ trực tiếp và gián tiếp.
Như vậy, sự phát triển của một ngành cơng nghiệp khơng chỉ ảnh hưởng
đến sự phát triển của các ngành cơng nghiệp khác mà còn ảnh hưởng đến các
ngành kinh tế quốc dân khác như nơng nghiệp, lâm nghiệp, dịch vụ và ngược lại.
Vì vậy, sự phát triển của một ngành cơng nghiệp nói riêng có một ý nghĩa hết
sức to lớn.
2.4.2. Đầu tư phát triển cơng nghiệp có tác động trực tiếp và quyết định
đối với sự phát triển kinh tế.
Tác động của đầu tư phát triển cơng nghiệp được xem xét ở vai trò chủ
đạo của cơng nghiệp trong phạm vi tồn ngành kinh tế quốc dân. Đối với cấp độ

THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
này, hiệu quả đầu tư phát triển cơng nghiệp được xem xét ở mặt định tính là chủ
yếu.
Vai trò chủ đạo của cơng nghiệp trong nền kinh tế quốc dân được hiểu
qua các tiêu chuẩn gồm: năng suất lao động cao trong cơng nghiệp là chìa khố
dẫn đến việc phát triển năng suất trong tồn ngành kinh tế quốc dân mà trước
hết là đối với cơng nghiệp, sự phát triển cơng nghiệp làm mở rộng khả năng giải
quyết việc làm, cơng nghiệp phát triển là chìa khố dẫn đến gia tăng thu nhập
đầu người và cải thiện đời sống nhân dân, cơng nghiệp phát triển giảm bớt sự
phụ thuộc vào nước ngồi về kinh tế - chính trị - văn hố.
Tác động của đầu tư phát triển cơng nghiệp xét ở cấp độ kinh tế quốc dân
còn thơng qua tác động dây truyền của phát triển cơng nghiệp với các ngành
khác như đã phân tích trên.
Về tác động của đầu tư phát triển cơng nghiệp ở cấp độ ngành cơng
nghiệp. Đây là tác động của đầu tư phát triển cơng nghiệp được xem xét trong
phạm vi tồn ngành cơng nghiệp .
Về mặt định tính, hiệu quả đâù tư phát triển cơng nghiệp được xem xét
trong phạm vi tồn ngành cơng nghiệp được thể hiện ở việc hồn thành cao nhất
những nhiệm vụ kinh tế - xã hội theo định hướng mà nhà nước đặt ra với mức
đầu tư tiết kiệm nhất.
Về mặt định lượng, tác động của đầu tư phát triển cơng nghiệp được xem
xét trong phạm vi tồn ngành cơng nghiệp theo nhiều phương pháp tiếp cận.
Nếu tiếp cận theo nước đầu tư thì tác động của đầu tư phát triển cơng nghiệp
được thể hiện qua các kênh sau:
- Hiệu quả đầu tư hỗ trợ vốn ngắn hạn và dài hạn cho các doanh nghiệp
cơng nghiệp nhà nước.
- Hiệu quả đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội với tồn ngành
cơng nghiệp.
- Hiệu quả đầu tư phát triển cơng nghiệp qua các chỉ tiêu và các dữ liệu
của tồn bộ ngành cơng nghiệp bao gồm : tăng năng lực sản xuất, lợi nhuận

tăng, số nộp ngân sách nhà nước tăng, tạo thêm việc làm, mơi trường hành chính
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
nhà nước và pháp luật thuận lợi cho sản xuất kinh doanh cơng nghiệp, xúc tác
cho đầu tư khác ngồi vốn ngân sách,nâng cao sức cạnh tranh của nền kinh tế.
Như vậy, nếu xét trên tồn bộ các ngành kinh tế quốc dân hay trong
phạm vi các ngành cơng nghiệp cụ thể thì ngành cơng nghiệp đều có tác động
trực tiếp và quyết định đối với sự phát triển kinh tế.
3. Đầu tư phát triển cơng nghiệp vùng kinh tế trọng điểm
Đứng trên các góc độ phân tích khác nhau có những cách phân loại đầu tư
phát triển cơng nghiệp khác nhau. Trên góc độ địa lý, đầu tư phát triển cơng
nghiệp được chia ra thành đầu tư tại các tỉnh, vùng trong cả nước. Cách phân
loại này phản ánh tình hình đầu tư cơng nghiệp của từng tỉnh, từng vùng kinh tế
và ảnh hưởng của đầu tư đối với tình hình phát triển cơng nghiệp nói riêng cũng
như tình hình phát triển kinh tế - xã hội nói chung ở từng địa phương. Trong
chun đề này, em xin tiếp cận đầu tư phát triển cơng nghiệp tại vùng kinh tế
trọng điểm Bắc Bộ.
 Vậy tại sao phải hình thành các vùng kinh tế trọng điểm trong q
trình đầu tư phát triển cơng nghiệp ?
Trình độ phát triển nền kinh tế của nước ta còn ở mức thấp. Vấn đề tăng
tốc và hội nhập vào nền kinh tế thế giới và khu vực để tránh tình trạng tụt hậu
ngày càng xa hơn đang là nhu cầu cấp bách đối với chiến lược hưng thịnh đất
nước. Lãnh thổ Việt Nam dài và hẹp, điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội phân dị
rất rõ theo vùng. Như vậy, có vùng hội tụ được nhiều điều kiện thuận lợi (nhất là
về vị trí địa lý, kết cấu hạ tầng, lao động kĩ thuật...) và đã có lịch sử phát triển
lâu dài. Ngược lại có vùng thiếu những điều kiện cần thiết cho sự phát triển,
đang gặp nhiều khó khăn. Mặt khác, khả năng nguồn vốn trong nước là có hạn.
Muốn có được sự phát triển nhanh cho cả nước, khơng cho phép đầu tư trải đều.
Đồng thời, xu hướng quốc tế hố, khu vực hố ngày càng diễn ra mạnh mẽ.
Những thách thức trong hợp tác và cạnh tranh đối với Việt Nam ngày càng gay
gắt. Các nhà đầu tư nước ngồi khi vào Việt Nam, tất nhiên, muốn tới những nơi

thuận lợi. Tất cả điều đó dẫn tới việc phải lựa chọn những vùng thuận lợi để phát
triển với tốc độ cao. Nói như vậy khơng có nghĩa là các vùng khác khơng phát
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
trin. Vic phỏt trin cỏc vựng thun li to iu kin tt c cỏc vựng khỏc
cựng i lờn v quan h cht ch vi nhau trong mt th thng nht. Cỏc lónh th
u t trng im bao gm c lónh th giu tim nng, tp trung cỏc tim lc
kinh t, cú ý ngha ng lc v c lónh th khú khn, ng trc thỏch thc ca
s trỡ tr cn c tr giỳp t phỏt trin.
Tỏc dng ca u t phỏt trin cụng nghip vựng Kinh t trng im:
m bo tớnh hiu qu ca phỏt trin cụng nghip
u t phỏt trin cụng nghip din ra trong khụng gian lónh th mang
tớnh tp trung cao nhm m bo hiu qu ca phỏt trin cụng nghip.
Do c thự ca ngnh sn xut cụng nghip v tớnh hiu qu khỏch quan
ca vic phõn b tp trung ngnh cụng nghip, sn xut cụng nghip din ra trờn
mt din tớch hp, khỏc hn vi sn xut nụng nghip v cỏc loi hỡnh sn xut
khỏc. Hn na, sn xut cụng nghip cn cú s h tr ca mt c s h tng
mnh, v chớnh iu ny dn ti mt ũi hi khỏch quan v b trớ cụng nghip
tp trung nhm khai thỏc cú hiu qu cú s h tng chung.
Tp trung hoỏ sn xut l mt trong nhng hỡnh thc rt phc tp v t
chc sn xut mang tớnh cht xó hi trong cụng nghip. Tp trung hoỏ sn xut
cụng nghip l quỏ trỡnh chu tỏc ng ca s phỏt trin lc lng sn xut, c
bit l tỏc ng ca s phỏt trin khoa hc cụng ngh. i vi nn kinh t Vit
Nam hin nay, tin hnh thnh cụng s nghip cụng nghip hoỏ, hin i hoỏ
t nc thỡ tp trung hoỏ sn xut cụng nghip theo chiu sõu l iu kin tiờn
quyt. Qỳa trỡnh tp trung hoỏ trong sn xut cụng nghip tỏc ng rt ln n
phỏt trin kinh t vựng v lm tng thờm nhng khỏc bit ang cú gia cỏc vựng.
Do vy cn xem xột mc tp trung phỏt trin cụng nghip mt cỏch hp lý
gia cỏc vựng.
Hỡnh thnh cỏc im dõn c mi v cỏc ụ th mi.
Qỳa trỡnh cụng nghip hoỏ tt yu dn n s hỡnh thnh h thng ụ th

v quỏ trỡnh ụ th hoỏ la tỏc ng ngc tr li quỏ trỡnh cụng nghip hoỏ. Qỳa
trỡnh tp trung u t phỏt trin cụng nghip ũi hi s tp trung lao ng v dõn
c to nờn nhng im dõn c ụ th mi ng thi ũi hi phi ci to v phỏt
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
triển các điểm dân cư đơ thị sẵn có. Trong điều kiện đẩy mạnh đầu tư phát triển
cơng nghiệp, số người làm việc trong cơng nghiệp và các trung tâm cơng nghiệp
khơng ngừng phát triển.Qúa trình hình thành các điểm dân cư mới và mở rộng
các điểm dân cư cũ gắn liền với việc hình thành và phát triển các khu, cụm, các
trung tâm và vùng cơng nghiệp. Cuộc cách mạng khoa học - cơng nghệ và tính
chất tồn cầu đã tạo ra điều kiện phát triển nhiều hình thức sản xuất trong cơng
nghiệp. Sự phân bố và trình độ phát triển trong cơng nghiệp đã ảnh hưởng rất
nhiều đến hình thái phân bố dân cư, ảnh hưởng đến hệ thống điểm dân cư đơ thị
và cơ cấu của chúng. Trong q trình đơ thị hố, vai trò của các thành phố lớn
đối với phát triển cơng nghiệp rất quan trọng. Các thành phố lớn với vai trò
trung tâm sản xuất, trung tâm phát triển và chuyển giao cơng nghệ trong vùng,
trung tâm giao lưu thương mại trong nước và nước ngồi , thu hút đầu tư, phát
triển đối ngoại, trung tâm dịch vụ, phát triển văn hố - giáo dục, nâng cao dân trí
và phát triển nguồn nhân lực, có sức hút mạnh mẽ đến những vùng lãnh thổ rộng
lớn, đến tồn quốc thậm chí vượt ra ngồi biên giới. Chính vì vậy, việc cải tạo,
xây dựng lại và xây dựng lại thành phố, thị trấn, làng mạc thành hệ thống thống
nhất là những nhiệm vụ phải được giải quyết trong q trình cơng nghiệp hố
trong phạm vi tồn quốc.
 Đầu tư phát triển cơng nghiệp vùng sẽ tạo cho vùng là hạt nhân phát triển
và thúc đẩy nhanh q trình đơ thị hố.
Như trên đã đề cập, đầu tư phát triển cơng nghiệp và đơ thị hố có mối
quan hệ chặt chẽ với nhau. Sự phát triển của cơng nghiệp mang tính tập trung
cao chính là động lực thúc đẩy q trình đơ thị hố phát triển nhanh chóng. Đó
là những tác động tất yếu của đầu tư phát triển cơng nghiệp và sự hình thành qúa
trình đơ thị hố mang tính khách quan, tạo động lực cho phát triển đơ thị theo
hướng cơng nghiệp hố và hiện đại hố.

Ở hầu hết các nước có nền cơng nghiệp phát triển cao, xu hướng phát
triển hệ thống điểm dân cư đơ thị trước hết là nhằm làm cho sự phát triển của
các vùng lãnh thổ khơng phải chỉ đóng vai trò tập hợp các điểm dân cư riêng lẻ.
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
Tuỳ thuộc chức năng của các khu, cụm, vùng cơng nghiệp mà quyết định sự
phát triển sau này của các điểm dân cư.
Ngày nay, do tác động của tiến bộ khoa học kỹ thuật, hệ thống kế cấu hạ
tầng phát triển, đặc biệt là giao thơng vận tải và thơng tin liên lạc thuận tiện,
nhanh chóng, q trình phân bố và phân bố lại dân cư đang diễn ra theo xu
hướng bố trí xa các khu vực sản xuất để tránh ơ nhiễm mơi trường, đảm bảo
cuộc sống của con người.
 Nâng cao trình độ dân trí và mức sống dân cư.
Do nhu cầu lao động cho phát triển cơng nghiệp đòi hỏi phải có trình độ
tay nghề nhất định và năng suất lao động cơng nghiệp cao hơn khu vực nơng
nghiệp nên các điểm dân cư gần khu cơng nghiệp có trình độ dân trí cao hơn các
khu vực này cũng cao hơn. Cơng nghiệp và dân cư được phân bố điều hồ trên
phạm vi cả nước, sự khác biệt giữa thành thị và nơng thơn dần dần được xố bỏ.
II. Đầu tư phát triển cơng nghiệp vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ
Để thúc đẩy sự phát triển kinh tế chung của cả nước cũng như của các tỉnh
Bắc Bộ, Chính phủ đã có chủ trương phát triển vùng kinh tế trọng điểm (KTTĐ)
Bắc Bộ (bao gồm Hà Nội, Hải Phòng, Quảng Ninh, Hải Dương, Hưng n).
Đây là một trong ba vùng kinh tế trọng điểm của cả nước. Quy hoạch phát triển
tổng thể kinh tế - xã hội đến năm 2010 của vùng KTTĐ Bắc Bộ đã được Thủ
tướng chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 747/TTg ngày 11 tháng 9 năm
1997). Theo thơng báo số 108/TB - VPCP ngày 30 tháng 7 năm 2003 (kết luận
của Thủ tướng Phan Văn Khải tại hội nghị Vùng Kinh tế trọng điểm Bắc Bộ) ,
hội nghị đã đồng ý bổ xung ba tỉnh Hà Tây, Bắc Ninh, Vĩnh Phúc vào vùng
KTTĐ Bắc Bộ ngồi năm tỉnh ban đầu. Giao Bộ Kế hoạch và Đầu tư trình Thủ
tướng Chính phủ ban hành quyết định mới bổ sung, sửa đổi quyết định số
747/TTg nói trên, đồng thời tiến hành điều chỉnh các quy hoạch và kế hoạch

phát triển Vùng cho phù hợp với quy mơ mới.
1. Vị trí và đặc điểm nổi bật của vùng KTTĐ Bắc Bộ
1.1. Vùng KTTĐ có vị trí quan trọng về chính trị, giao lưu kinh tế, văn
hố với các vùng và quốc tế ở phía Bắc đất nước
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
Vùng phát triển kinh tế trọng điểm Bắc Bộ (KTTĐ Bắc Bộ) gồm hai
thành phố là Hà Nội, Hải Phòng và các tỉnh Quảng Ninh,Hải Dương, Hưng n,
Bắc Ninh, Hà Tây, Vĩnh Phúc và hai tuyến trục huyết mạch thơng từ các nơi
trong nội địa của Bắc Bộ ra biển và đi quốc tế là tuyến đường 5 và đường 18, tạo
nên xương sống cho tồn Bắc Bộ. Vùng có vị trí chiến lược về phát triển và hợp
tác quốc tế ở phía Bắc Việt Nam (có đường hàng hải quốc tế và đường xun Á
đi qua, có thủ đơ Hà Nội, có các cảng biển Hải Phòng và Cái Lân, có hai sân bay
quốc tế). Từ Hải Phòng ra đường hàng hải quốc tế dài 150 km; Hà Nội đi bằng
máy bay tới Hồng Kơng mất 2h 45 phút, tới Singapo mất 4 giờ 55 phút, tới Băng
Cốc mất 1 giờ 50 phút. Vùng hội tụ đủ các yếu tố để thu hút vốn đầu tư trong và
ngồi nước.
Các trung tâm phát triển của Vân Nam, Quảng Đơng, Quảng Tây Trung
Quốc có quan hệ nhiều chiều với vùng phát triển kinh tế trọng điểm Bắc Bộ .
Theo ý kiến của nhiều chun gia, khối lượng hàng hố q cảnh khoảng 1 - 2,5
triệu tấn mỗi năm của Vân Nam và các tỉnh phía Tây của Trung Quốc qua các
cửa khẩu phía Bắc (ra biển thơng qua cảng Hải Phòng và cảng Cái Lân chỉ với
khoảng cách 800 - 1200 km, rút ngắn khoảng cách gần 2/3 đường đi so với đi về
phía Đơng Hưng - Phòng Thành). Chính phủ Trung Quốc đã có chủ trương tiếp
tục xây dựng Đơng Hưng, Hải Nam thành các khu kinh tế mở và gắn kết các đặc
khu kinh tế Thẩm Quyến, Chu Hải, Đơng Qn, Trung Sơn, Thuận Đức và
Hồng Kơng thành chuỗi liên hồn phát triển năng động và hiện đại hố. Những
điều đó ảnh hưởng lớn tới sự phát triển của vùng phát triển kinh tế trọng điểm
Bắc Bộ.
Nhật Bản, Hàn Quốc, Đài Loan, Singapo, Malaysia,Indonexia và Thái
Lan là những nước và lãnh thổ nằm trên cánh cung Tây Thái Bình Dương có sự

phát triển năng động vào bậc nhất thế giới. Đường hàng hải quốc tế chạy qua
các nước nói trên và Việt Nam đã tạo điều kiện cuốn hút sự phát triển của nước
ta nói chung và vùng KTTĐ Bắc Bộ nói riêng; đó là những thuận lợi, cơ hội tốt
để vùng KTTĐ Bắc Bộ hồ nhập vào sự phát triển của khu vực. Nhưng mặt
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
khỏc, vựng phỏt trin KTT Bc B chu sc ộp v i trng, nguy c tt hu v
nhng t nn xó hi bt li cho quỏ trỡnh phỏt trin.
1.2. L vựng cú lch s phỏt trin cụng nghip v ụ th vo loi sm
nht nc ta
Vựng KTT Bc B thuc vựng ng bng Sụng Hng l vựng tip cn
sm vi cụng nghip. Khi sang xõm chim nc ta, ngi Phỏp ó phỏt trin
cụng nghip vựng ny tng i sm ti cỏc thnh ph, th xó: Hi Phũng - H
Ni - Hi Dng. Vựng KTT Bc B ó cú cụng nghip ngay t cui th k
19: Cng Hi Phũng, nh in H Ni, c khớ, úng tu Hi Phũng... Ngi
dõn vựng ng bng Sụng hng ó tip cn vi nn cụng nghip khai thỏc m:
than Qung Ninh... t cui th k 19 v u th k 20. ng bng Sụng Hng
ó hỡnh thnh giai cp cụng nhõn vo loi tng i sm.
T sau khi ho bỡnh lp li, vựng ng bng Sụng Hng c t vo v
trớ quan trng s 1 cho phỏt trin cụng nghip xó hi ch ngha, phc v cho xõy
dng ch ngha xó hi Min Bc v u tranh gii phúng Min Nam. Thi k
ny ó hỡnh thnh mt lot cỏc khu cụng nghip thnh ph H Ni, Hi phũng.
Mt vi nh mỏy ch bin lng thc nm ri rỏc cỏc tnh, mt vi nh mỏy
in, nh mỏy nc phc v sn xut v dõn sinh ó xut hin. ú l iu kin
thun li tip cn vi dng hỡnh khu cụng nghip tp trung nh quy hoch
hin nay.
Vựng KTT Bc B l vựng sm hỡnh thnh cỏc khu ụ th t hng ngn
nm trc õy: C Loa, Kinh Bc, ụng ụ - Thng Long, Trn Hi Dng,
Trn H ụng... Nhng nm cui th k 19 v trong th k 20, hng lot ụ th
t thnh ph trc thuc trung ng n th xó, th trn hỡnh thnh v phỏt trin
sm ut, trong ú ỏng k l hai thnh ph trc thuc trung ng l H Ni v

Hi Phũng.
Trong quỏ trỡnh hỡnh thnh ụ th, khu cụng nghip ó cú mt b phn
nụng dõn chuyn sang cụng nghip v thng mi. Ngha l s phõn chia ngi
lao ng ra lm 3 ngnh rt rừ nột ngay t nhng nm cui th k 19 v u th
k 20, ch cú khỏc l ngy nay s phõn chia ú c rừ rt hn. T lch s hỡnh
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
thành đó, chứng tỏ rằng vùng đồng bằng Sông Hồng đã sớm phân chia khái
niệm kinh tế ra làm 3 lĩnh vực: Nông nghiệp, công nghiệp và dịch vụ.
Chính vì thế, năm 1997 chính phủ đã ra quyết định thành lập vùng kinh tế
trọng điểm. Đây là vùng lãnh thổ có tiềm lực kinh tế lớn thứ 2 sau vùng kinh tế
trọng điểm phía Nam.
1.3. Là vùng có thế mạnh về nguồn nhân lực và khả năng nghiên cứu
triển khai, chăm sóc sức khoẻ so với các vùng khác.
Nguồn nhân lực của vùng KTTĐ Bắc Bộ được xem như một lợi thế phát
triển đặc biệt quan trọng. Trình độ học vấn của nguồn nhân lực tương đối cao và
đứng vào loại nhất trong cả nước.Tính đến năm 2004, số người có bằng tốt
nghiệp từ cấp phổ thông trở nên chiếm 80% nguồn nhân lực. Đội ngũ cán bộ
chuyên môn khoa học kỹ thuật chiếm hơn 30% lao động xã hội. Số người có
trình độ đại học khoảng 21 vạn người chiếm 31%, còn số người có trình độ trên
đại học chiếm 75% so với từng loại tương đương của cả nước. Tuy nhiên lực
lượng cán bộ khoa học này phát huy tác dụng của giai đoạn trước mắt nhiều hơn
là cho giai đoạn dài. Bên cạnh việc tận dụng tốt lực lượng cán bộ khoa học, lao
động kỹ thuật hiện có, cần có kế hoạch đào tạo thế hệ kế cận để đáp ứng nhu cầu
phát triển kinh tế nói chung cũng như nhu cầu phát triển công nghiệp nói riêng
về lâu dài.
Về khả năng chăm sóc sức khoẻ của vùng, vùng rât chú trọng xây dựng
các cơ sở vật chất phục vụ cho việc khám chữa bệnh như các bệnh viện, trung
tâm y tế. Trang thiết bị được đầu tư khá hiện đại. Vì vậy, sức khỏe của người
dân trong vùng được đảm bảo.
1.4. Là vùng có vị trí quan trọng đối với nền kinh tế của cả nước, là

động lực phát triển chung
Vùng KTTĐ Bắc Bộ có vị trí, vai trò quan trọng trong sự nghiệp phát
triển kinh tế - xã hội của cả nước; là vùng có đủ điều kiện và lợi thế để phát triển
công nghiệp, đặc biệt là công nghiệp nặng, công nghiệp sử dụng công nghệ cao,
phát triển khoa học và công nghệ, đào tạo nguồn nhân lực có trình độ cao...
THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
Đây là cái nơi của ngành cơng nghiệp và đội ngũ cơng nhân của cả nước.
Năm 2003, vùng KTTĐ Bắc Bộ có khoảng 15 vạn doanh nghiệp cơng nghiệp,
chiếm 23% số doanh nghiệp cơng nghiệp cả nước, riêng số doanh nghiệp cơng
nghiệp có vốn đầu tư nước ngồi chỉ chiểm khoảng 15,8% cả nước và tạo ra
13,8% giá trị gia tăng cơng nghiệp và xây dựng của cả nước.
Về tài ngun khống sản của vùng, tuy khơng nhiều nhưng có một số
khống sản quan trọng so với cả nước như than đá, trữ lượng chiếm 98%, than
nâu, đá vơi làm xi măng trữ lượng hơn 20%, cao lanh là sứ trữ lượng khoảng
40%... Việc khai thác có hiệu quả các nguồn tài ngun khống sản tạo tiền đề
cho phát triển nền kinh tế của vùng và của cả nước, kéo theo hàng loạt các
ngành cơng nghiệp phát triển theo.
Bảng 1: Một số tài ngun chủ yếu của vùng KTTĐ Bắc Bộ.
STT Tên khống sản Đơn vị
Trữ lượng
cơng nghiệp
Tỷ trọng so với
cả nước
1
2
3
4
5
6
7

8
9
10
11
12
Than Antraxit
Than nâu
Sắt
Mănggan
Titan
Đồng - Niken
Thiếc
Vàng
Đất hiếm
Apatit
Graphit
Cao lanh
Tỷ tấn





Nghìn tấn
Kg
Triệu tấn



3,5

904,0
136,0
1,4
0,4
1,0
41,0
643,9
8,6
309,5
10,0
34,1
90,0
100,0
16,9
42,0
64,0
100,0
52,8
18,0
92,5
100,0
78,0
49,0
(Nguồn: Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội vùng KTTĐ Bắc Bộ đến
năm 2010 - Bộ KH-ĐT)
2. Đầu tư phát triển cơng nghiệp trong chiến lược phát triển kinh tế vùng
kinh tế trọng điểm Bắc Bộ
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
m bo phng hng phỏt trin kinh t chung ca vựng KTT Bc
B thỡ c cu cụng nghip s chuyn dch theo hng c bn sau:

u tiờn tng cng cụng nghip cú hm lng k thut, cụng ngh cao,
tn dng th mnh ngun nhõn lc, cht xỏm, m bo khụng gõy ụ nhim mụi
trng.
Cụng nghip phi phn u ht sc to ra nhng sn phm cht lng
cao, mt phn thay th hng nhp khu, mt phn ln xut khu.
Bờn cnh vic phỏt trin nhng loi cụng nghip cú yờu cu tp trung, thỡ
ng thi phỏt trin cụng nghip cú kh nng b trớ phõn tỏn nhm thỳc y
cụng nghip hoỏ v ụ th hoỏ nụng thụn, gii quyt vic lm cho s ụng dõn
c.
Nhng ngnh cn c u tiờn phỏt trin l: K thut in, in t, sn
xut thit b mỏy múc, vt liu xõy dng, nng lng v ch bin lng thc,
thc phm, hng may mc, dt, da giy xut khu.
Coi trng u t chiu sõu, u tiờn phỏt trin quy mụ va v nh vi
cụng ngh tiờn tin, hin i (mt s cụng trỡnh then cht cú th cú quy mụ ln).
u tiờn hng mnh v sn xut hng xut khu v hng cao cp phc v nhu
cu tiờu dựng ni a, nht l nhng sn phm cnh tranh vi hng nhp khu,
nhng sn phm ỏp ng nhu cu du lch v khỏch quc t.
Vi nhng nh hng phỏt trin cụng nghip núi trờn, chỳng ta cú th
y nhanh tc tng trng cụng nghip mt cỏch ch ng, t tin, cú th a
t trng sn xut cụng nghip trong tng sn phm xó hi cũn mc trung bỡnh
nh hin nay lờn cao hn na nhm a t nc ta tr thnh nc cụng nghip
mi vo nm 2020. Song thc hin nhng iu ú cn u t. Quy mụ vn
tớch lu ln l nhng yu t quan trng thỳc y tng trng cụng nghip. Xut
phỏt t chin lc phỏt trin kinh t - xó hi n nm 2010, thc hin quỏ
trỡnh cụng nghip hoỏ, hin i hoỏ chỳng ta phi y nhanh hot ng u t
phỏt trin cụng nghip. Cỏc nh khoa hc tớnh toỏn rng, tc tng trng
GDP trung bỡnh hng nm khong 8 n 10% thỡ tng u t trong nc ca
Vit Nam phi t ma ớt nht l 20-35%GDP t nay n nm 2020. t s
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

×