Tải bản đầy đủ (.pdf) (83 trang)

NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA KHU CÔNG NGHIỆP, KHU CHẾ XUẤT Ở VIỆT NAM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (937.74 KB, 83 trang )


1

MỤC LỤC

LỜI NÓI ĐẦU .................................................................................................... 3
CHƯƠNG I: TẦM QUAN TRỌNG CỦA VIỆC PHÁT TRIỂN KHU
CÔNG NGHIỆP,KHU CHẾ XUẤT Ở VIỆT NAM........................................... 5
I. Khu công nghiệp, khu chế xuất là gì ? ............................................................ 7
II. Tại sao phải hình thành và phát triển khu công nghiệp, khu chế xuất ? ........ 7
III. Các điều kiện cần thiết để hình thành phát triển khu công nghiệp, khu
chế xuất. ............................................................................................................... 10
IV. Những nhân tố tác động đến sự hình thành và phát triển của
khu công nghiệp, khu chế xuất. ........................................................................... 12
V. Quy chế quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất. .......................................... 15
VI. Kinh nghiệm đầu tư phát triển và quản lý khu công nghiệp, khu chế
xuất ở một số nước trên thế giới.......................................................................... 18
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN KHU CÔNG NGHIỆP,
KHU CHẾ XUẤT Ở VIỆT NAM. ...................................................................... 33
I. Các loại hình khu công nghiệp ở nước ta. ....................................................... 33
II. Tình hình chung. ............................................................................................. 35
III. Về phân bố khu công nghiệp, khu chế xuất. ................................................. 35
IV. Về hình thức đầu tư kinh doanh cơ sở hạ tầng và đầu tư sản xuất kinh
doanh. .................................................................................................................. 45
V. Tốc độ triển khai. ............................................................................................ 46
VI. Về cơ chế quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất. ...................................... 50
VII. Những khó khăn tồn tại. .............................................................................. 58
VIII. Nguyên nhân tồn tại. .................................................................................. 63
CHƯƠNG III: MỘT SỐ GIẢI PHÁP ĐỂ NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT
ĐỘNG CỦA KHU CÔNG NGHIỆP, KHU CHẾ XUẤT. ................................. 65
THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN



2
I. Định hướng phát triển khu công nghiệp, khu chế xuất trong thời
gian tới .................................................................................................. 65
II. Hệ thống các quan điểm cơ bản cần được nhận thức rõ trong quá
trình đưa ra các giải pháp ...................................................................... 68
III. Giải pháp về cơ chế quản lý và đầu tư phát triển khu công nghiệp,
khu chế xuất ................................................................................................. 70
KẾT LUẬN ........................................................................................................ 79



THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN

3
Li núi u


thỳc y nhanh quỏ trỡnh hi nhp vo nn kinh t khu vc v th gii,
trong xu th quc t hoỏ i sng ngy cng mnh m. Vit Nam cng nh cỏc
nc ang phỏt trin khỏc phi tỡm kim con ng thu hỳt vn u t, c
bit l ngun vn t cỏc nc t bn phỏt trin, v ú l mt trong nhng tỏc
nhõn ch yu lm ny sinh loi hỡnh kinh t mi: khu cụng nghip, khu ch xut.
Cho n nay, loi hỡnh khu cụng nghip, khu ch xut tp trung ó c
nhiu nc trờn th gii ng dng thnh cụng. Vi kinh nghim ca cỏc nc i
trc v phõn tớch tỡnh hỡnh thc t ca Vit Nam, ng v nh nc ta ó quyt
nh cho xõy dng cỏc khu cụng nghip, khu ch xut.
Vic phỏt trin khu cụng nghip, khu ch xut l mt con ng thớch hp,
mt hng i ỳng n, mang tớnh tt yu trong s nghip phỏt trin kinh t ca
nc ta. Vỡ phỏt trin cỏc khu cụng nghip, khu ch xut s mang li li ớch to

ln, tỏc ng khụng nh n u t sn xut cụng nghip, y mnh xut khu
v tiờu dựng trong nc, lm cho thu nhp quc dõn tng nhanh v vng chc.
ng thi trong cỏc khu cụng nghip vic phõn nhúm cỏc nh mỏy c tin
hnh mt cỏch cú h thng, vic bo v mụi trng c m bo. õy l li
ớch c bn v lõu di i vi mt nc ang phỏt trin nh nc ta, gúp phn
thc hin thng li nhim v cụng nghip hoỏ, hin i hoỏ t nc.
Trong nhng nm qua, phỏt trin khu cụng nghip, khu ch xut ó em li
thnh cụng bc u, tuy nhiờn bờn cnh ú vn cũn tn ti nhiu yu kộm,
vch ra nhng vn cũn tn ti bt cp l vic lm cn thit khu cụng
nghip, khu ch xut tip tc phỏt trin n nh vng chc trong nhng iu kin
ca Vit Nam.
Do tm quan trng ca vn phỏt trin khu cụng nghip, khu ch xut em
ó i sõu vo nghiờn cu ti " Mt s gii phỏp nõng cao hiu qu hot
ng ca khu cụng nghip, khu ch xut Vit Nam"
Ni dung ca ti ny c chia thnh ba phn chớnh:
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

4
Phn I: Tm quan trng ca vic phỏt trin cỏc khu cụng nghip,
khu ch xut Vit Nam.
Phn II: Tỡnh hỡnh phỏt trin cỏc khu cụng nghip, khu ch xut
Vit Nam v nhng vn cũn tn ti.
Phn III: Gii phỏp phỏt trin hiu qu hot ng ca
khu cụng nghip, khu ch xut.
õy l mt vn kinh t ht sc phc tp, do trỡnh bn thõn cũn hn
ch, kinh nghim v kn thc thc t cũn ớt, lun vn ny khụng trỏnh khi
nhng thiu sút. Em rt mong c s giỳp , b sung, gúp ý ca thy giỏo
ti c hon thin hn. Em xin chõn thnh cm n !













THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

5
CHNG I
TM QUAN TRNG CA VIC PHT TRIN CC
KHU CễNG NGHIP, KHU CH XUT VIT NAM


I. KHU CễNG NGHIP, KHU CH XUT L Gè ?
Khu cụng nghip, khu ch xut l khu tp trung cỏc doanh nghip chuyờn
sn xut hng cụng nghip v thc hin cỏc dch v cho sn xut cụng nghip,
cú danh gii a lý xỏc nh, khụng cú dõn c sinh sng. Trong khu cụng
nghip, khu ch xut cú doanh nghip ch xut.
Khu ch xut l mt khu cụng nghip tp trung sn xut hng xut khu v
thc hin cỏc dch v liờn quan n sn xut v xut khu. Khu ch xut l mt
khu khộp kớn cú ranh gii a lý c xỏc nh, bit lp vi cỏc vựng lónh th
ngoi khu ch xut bng h thng tng ro khu ch xut, c hng ch
u ói v nhiu mt: nhp khu nguyờn vt liu, thu, cụng ty c cung cp c
s h tng tt v cỏc iu kin khỏc ngi sn xut kinh doanh õy cú li
nhun cao nht

Khu cụng nghip v khu ch xut khỏc nhau ch:
+ Khu ch xut xõy dng thu hỳt cỏc n v sn xut sn phm xut
khu, cũn khu cụng nghip c m ra vi tt c cỏc ngnh cụng nghip, k c
sn xut hng xut khu v tiờu th trong nc. Do vy khu cụng nghip cú th
bao gm c doanh nghip ch xut.
+ Cỏc cụng ty 100% vn trong nc cú th c vo khu cụng nghip,
khỏc vi khu ch xut ch liờn kt vi cỏc cụng ty vn nc ngoi
+ Cỏc cụng ty sn xut kinh doanh trong khu cụng nghip s c hng
mt s u ói nht nh. Trong ú, c bit u ói i vi nhng hóng sn xut
hng xut khu, do ú nhng hóng ny m nm trong khu cụng nghip s c
hng u ói nh trong khu ch xut v cng s c hng u ói trong khu
cụng nghip
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

6
Khu cụng nghip l mt hỡnh thc t chc khụng gian lónh th cụng nghip
luụn gn lin phỏt trin cụng nghip vi xõy dng kt cu h tng v hỡnh thnh
mng li ụ th, phõn b dõn c hp lý. Do ú vic phõn b cụng nghip phi
m bo cỏc iu kin sau:
- Cú kh nng xõy dng kt cu h tng thun li, cú hiu qu, cú t
m rng v nu cú th liờn kt thnh cỏc cm cụng nghip. Quy mụ khu cụng
nghip v quy mụ xớ nghip cụng nghip phi phự hp vi c im cụng ngh
chớnh gn vi iờự kin kt cu h tng
- Cú kh nng cung cp nguyờn vt liu trong nc hoc nhp khu tng
i thun li, cú c ly vn chuyn thớch hp
- Cú nhim v tiờu th sn phm
- Cú kh nng ỏp ng nhu cu lao ng c v s lng v cht lng vi
chi phớ tin lng thớch hp
- Tit kim ti a t nụng nghip, c bit t trng lỳa, nhm gi c
an ton lng thc cho quc gia trong chin lc di hn

- Kt hp cht ch vic phỏt trin cỏc khu cụng nghip vi quy hoch ụ
th, phõn b dõn c
- Phỏt trin cụng nghip gn vi m bo an ninh quc phũng
Do vy vic la chn v trớ xõy dng cỏc khu cụng nghip l rt quan
trng vỡ nú va m bo thun li cho vic phỏt trin kinh t trong giai on
trc mt, ng thi lm c s xõy dng v phỏt trin kt cu h tng cn thit
nhm phỏt trin mnh v cú hiu qu cỏc khu cụng nghip cho giai on sau.
Vic xõy dng cỏc khu cụng nghip ũi hi phi phỏt huy c th mnh, tim
nng kinh t ca tng vựng.
Cũn i vi khu ch xut mc dự quy ch khu ch xut tng nc cú quy
nh c th khỏc nhau. Song nhng c trng sau õy c coi l c im ca
mt khu ch xut in hỡnh.
- Nhp khu t do nguyờn vt liu v khụng hn ch v s lng. õy l
mt u ói c bit so vi sn xut trong nc. Mt khỏc cỏc cụng ty trong khu
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

7
chế xuất cũng phải nộp thuế doanh thu, thuế xuất khẩu cho những mặt hàng họ
sản xuất ra và xuất khẩu. Hơn nữa để khuyến khích mối liên hệ phát triển giữa
các hãng trong khu chế xuất với nền kinh tế trong nước, nếu những hãng này
mua ngun vật liệu trong nước họ sẽ nhận được một số sự hỗ trợ khác. Tuy
nhiên những hàng hố sản xuất trong khu chế xuất khơng được bán trong nội
địa, chỉ khi hàng hố này bị người nước ngồi từ chối thì có thể được đem bán
trong nội địa.
- Những hãng trong khu chế xuất thường được cung cấp thủ tục hải quan
nhanh chóng cho việc nhập vật liệu và xuất khẩu hàng hố. Một bộ phận làm
trung gian giữa Chính phủ và hãng được thành lập để giảm chi phí khơng cần
thiết cho hãng này. Hơn nữa họ còn được miễn thực hiện nhiều quy định, mà
những quy định này được áp dụng trong nước như: hạn chế những hãng, cơng ty
sở hữu bởi nước ngồi, hạn chế người nước ngồi chuyển lợi nhuận về nước,

hạn chế người nước ngồi quản lý, kiểm sốt điều hành kĩ thuật trong cơng ty.
- Những hãng trong khu chế xuất được sử dụng cơ sở hạ tầng tốt như:
đường xá, điện thoại, điện tín... Hơn nữa họ còn được trợ cấp trong sử dụng một
số yếu tố như: tỉ lệ thuế, điện nước rất thấp.
Nghiên cứu và áp dụng thành cơng mơ hình kinh tế này sẽ góp phần to
lớn trong việc phát triển khu cơng nghiệp, khu chế xuất ở Việt Nam nói riêng và
phát triển nền kinh tế đất nước nói chung trong q trình cơng nghiệp hố, hiện
đại hố đất nước.

II. TẠI SAO PHẢI HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN KHU CƠNG
NGHIỆP, KHU CHẾ XUẤT?

Mục tiêu dân giàu, nước mạnh, xã hội cơng bằng văn minh, được Đại hội
đại biểu tồn quốc lần thứ VIII của Đảng nêu lên chỉ có thể đạt được bằng con
đường phát triển và dịch chuyển cơ cấu nền kinh tế theo hướng cơng nghiệp hố,
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

8
hiện đại hố đất nước, trong đó việc phát triển khu cơng nghiệp, khu chế xuất có
ý nghĩa vơ cùng quan trọng
1, Việc phát triển khu cơng nghiệp, khu chế xuất ở Việt Nam sẽ góp
phần thu hút đầu tư, đẩy mạnh xuất khẩu góp phần thục hiện mục tiêu
tăng trưởng.
Trong cuộc đua tranh phát triển kinh tế hiện nay, vấn đề tăng trưởng nhanh
và lâu bền đang đặt ra gay gắt đối với các quốc gia, đặt biệt là đối với nước ta.
Nếu khơng thực hiện được mục tiêu này thì nước ta sẽ tụt hậu rất xa so với các
nước phát triển. Việc sử dụng vốn nước ngồi để phát triển là sự cần thiết, là
cách thơng minh để rút ngắn thời gian tích luỹ. Khu cơng nghiệp, khu chế xuất
góp phần quan trọng cho việc tăng thu ngoại tệ và tăng trưởng kinh tế của đất
nước.

Khu cơng nghiệp, khu chế xuất với những ưu đãi đặc biệt so với sản xuất
trong nước đã trở thành mơi trường hấp dẫn các nhà đầu tư nước ngồi, từ đó
giúp cho nước chủ nhà có thêm vốn đầu tư, tiếp cận kĩ thuật và cơng nghệ mới.
Theo Ngân hàng Thế giới, các dự án thực hiện trong khu chế xuất hầu hết do các
nhà đầu tư nước ngồi hoặc do các liên doanh với nước ngồi thực hiện (khoảng
43% các dự án do đầu tư trong nước thực hiện, 24% do liên doanh với nước
ngồi và 33% do các nhà đầu tư nước ngồi thực hiện). Do vậy khu cơng
nghiệp, khu chế xuất đã đóng góp đáng kể trong việc thu hút đầu tư trực tiếp
nước ngồi (FDI)
Ví dụ: ở Đài Loan và Malaixia, trong những năm đầu phát triển, khu cơng
nghiệp, khu chế xuất đã thu hút khoảng 60% số vốn FDI.
Khu cơng nghiệp, khu chế xuất góp phần đẩy mạnh xuất khẩu, tăng thu
ngoại tệ do việc phát triển sản xuất hàng xuất khẩu và thay thế nhập khẩu. Ví dụ
như Malaixia, giá trị xuất khẩu từ khu chế xuất chiếm 30% trong tổng giá trị
xuất khẩu các sản phẩm chế biến, ở Mêhicơ là 50% và giá trị mới tạo ra ở các
khu chế xuất nói chung là khoảng 25%. Trong đó có tới 70% là chi phí về lao
động, 30% còn lại là chi phí về th nhà, tiện nghi giao thơng, dịch vụ... vì thuế
thu nhập ròng về ngoại tệ từ khu chế xuất chỉ khoảng 15-20% giá trị xuất khẩu.
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

9
Tuy nhiờn ú cng l mt con s ỏng k i vi nhng nc ang khan him
ngoi t.
2, Khu cụng nghip, khu ch xut to thờm cụng n vic lm:
Vic tng cụng n vic lm l h qu trc tip v tt yu ca vic phỏt trin
khu cụng nghip, khu ch xut. Theo kt qu iu tra ca Ngõn hng Th gii,
n nay tng s vic lm ch tớnh riờng trong cỏc khu ch xut ó lờn ti 4-5
triu ch (con s ny tng nhanh so vi thp k 80 l 500.000 ch). Trong ú,
Chõu l ni to nhiu vic lm nht, chim ti 76,59% tng s ch.
Vit Nam l nc ụng dõn, tc tng dõn s l khỏ cao so vi cỏc nc

trong khu vc. V thc cht, Vit Nam vn l mt nn kinh t nụng nghip cú t
l na tht nghip cao. Thờm vo ú, s ngi tht nghip ụ th ngy cng
tng v ch yu l nhng ngi va n tui lao ng, do dan s tng nhanh so
vi cỏc thp k trc. Vỡ vy vn to thờm cụng n vic lm cng l mc tiờu
quan trng trong nhng nm ti v phỏt trin khu cụng nghip, khu ch xut
chớnh l mt bin phỏp tng thờm vic lm.
3, Khu cụng nghip, khu ch xut s to ra mi liờn h ngc tỏc ng
tr li nn kinh t.
Vic phỏt trin khu cụng nghip, khu ch xut s to ra mi liờn h ngc,
thỳc y s phỏt trin ca cỏc khu vc kinh t khỏc. Bi vỡ, thụng qua s dng
nguyờn vt liu trong nc v cỏc dch v gia cụng ch bin sn phm cho khu
cụng nghip, khu ch xut t ú thỳc y cỏc ngnh kinh t khỏc v nn kinh t
cựng phỏt trin. Vit Nam cng hi vng tỏc dng ny s phỏt huy khi chỳng ta
phỏt trin khu cụng nghip, khu ch xut. Bi vỡ Vit Nam l mt t nc
phong phỳ v lao ng v ti nguyờn rng, bin, khoỏng sn... ú l mt tim
nng cung cp nguyờn liu cho cỏc khu cụng nghip, khu ch xut.
mt s nc t l vt liu trong nc cung cp cho khu cụng nghip, khu
ch xut khỏ cao. Hn quc t l ny tng t 3% nm 1971 lờn 34% nm 1979
v duy trỡ t ú n nay. Thụng qua dch v lp rỏp v ch bin sn phm cho
khu cụng nghip, khu ch xut s lao ng tng ỏng k. Hn Quc, nm
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

10
1985, s lao ng ny chim ti 25,7% trong ú c bit l dch v dt, may s
lao ng chim ti 61% trong tng s lao ng ca ngnh.
V mt yu t quan trng l thụng qua phỏt trin khu cụng nghip, khu ch
xut chỳng ta hi vng s tip xỳc vi khoa hc k thut hin i, hc hi phng
thc qun lý tiờn tin, nõng cao trỡnh lnh ngh ca cụng nhõn. khu cụng
nghip, khu ch xut cũn cho phộp khc phc dc nhng yu kộm v kt cu
c s h tng kinh t xó hi trờn nhng vựng rng ln ca t nc. Mc dự

chỳng ta ang cú chng trỡnh trin khai trờn quy mụ ln vic xõy dng kt cu
h tng ny nhng vic trin khai nú trong thc t ũi hi chỳng ta nhng ngun
vn ht sc ln, cn thi gian di v mt quỏ trỡnh t chc phc tp. Khu cụng
nghip, khu ch xut l mt a bn nh hp cú th tp trung mi iu kin cn
thit nõng cp c s h tng ca nú nhanh chúng t n trỡnh cao m cỏc
doanh nghip thng ũi hi.
Vic xõy dng cỏc khu cụng nghip, khu ch xut s a cỏc doanh nghip
trong nc tp trung thnh nhng trung tõm d b qun lý. ng thi trong
cỏc khu cụng nghip vic phõn nhúm cỏc nh mỏy c tin hnh mt cỏch cú
h thng do ú vic m bo mụi trng c m bo.
Khu cụng nghip, khu ch xut nu c xõy dng thnh cụng s tr thnh
mt mụ hỡnh kinh t nng ng cú hiu qu cao. Ni õy s o to cỏc cỏn b
k thut ,cỏn b qun lý cú trỡnh cao, sc vn xa hn ra th trng th
gii. Khu cụng nghip, khu ch xut cú tỏc dng nh mt bc t phỏ v cỏch
lm n mi,mt tm gng cho nhiu doanh nghip rỳt kinh nghim to nờn sc
hỳt vi c bờn ngoi v vi c bờn trong gúp phn tng trng nhanh cho nn
kinh t.
Phỏt trin khu cụng nghip, khu ch xut l mt ũi hi khỏch quan, mt
bc i cn thit v cú nhiu tỏc dng thc tin.
III. CC IU KIN CN THIT HèNH THNH V PHT TRIN
KHU CễNG NGHIP, KHU CH XUT .
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

11
1, Sự phù hợp của khu cơng nghiệp đó với quy hoạch phát triển hệ
thống khu cơng nghiệp trong phạm vi cả nước, kế hoạch phát triển ngành kinh tế
kĩ thuật cũng như quy hoạch phát triển kinh tế xã hội của các địa phương.
Khi xây dựng các khu cơng nghiệp cần xem xét các phương hướng mặt
hàng sản xuất chủ yếu trong khu cơng nghiệp đó có phù họp với định hướng
phát triển ngành kinh tế-kĩ thuật tương ứng hay khơng, kể cả định hướng thị

trường tiêu thụ sản phẩm, bắt buộc phải xuất khẩu tồn bộ sản phẩm hay được
phép tiêu thụ một tỷ lệ nhất định tại thị trường Việt Nam.
Vai trò và vị trí của khu cơng nghiệp trong quy hoạch phát triển kinh tế-xã
hội của địa phương là yếu tố hết sức quan trọnh khi quyết định thành lập, bao
gồm việc tạo ra năng lực cơ sở hạ tầng mới ở địa phương, hình thành các khu
dân cư mới và u cầu giải quyết các vấn đề phát sinh.
Việc thành lập các khu cơng nghiệp phải phù hợp với định hướng phát triển
cơng nghệ của các ngành kinh tế-kĩ thuật, kể cả u cầu phát triển cơng nghệ, kĩ
thuật cao, hiện đại đối với một số ngành mũi nhọn.
2, Các dự án thành lập khu cơng nghiệp phải thể hiện đầy đủ các u
cầu và có giải pháp khả thi trong việc phát triển và kinh doanh cơ sở hạ tầng,
trước hết là cơ sở hạ tầng kĩ thuật như giao thơng, cấp điện, cấp nước, thơng tin
liên lạc, thốt nước và xử lý nước thải.
Khi xem xét cơ sở hạ tầng khu cơng nghiệp cần tính tốn đầy đủ khả năng
cung cấp từ bên ngồi, các đầu mối kĩ thuật, nhu cầu đầu tư và khả năng thực
hiện, Trong khu cơng nghiệp, yếu tố này thường bị bỏ qua hoặc xem xét sơ sài
trong khi nó đóng vai trò hết sức quan trọng, nhiều khi là quyết dịnh đảm bảo cơ
sở hạ tầng tối thiểu cho hoạt động của khu cơng nghiệp.
Trong điều kiện cơ sở hạ tầng xã hội còn nghèo nàn như tình trạng chung
hiên nay, khi quyết định thành lập khu cơng nghiệp có nghĩa là sẽ tập trung hàng
vạn, thậm chí hàng chục vạn lao động vào một địa bàn chật hẹp nên việc giải
quyết tồn diện, đồng bộ các yếu tố liên quan đến đời sống của số lao động này
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

12
cùng với gia đình họ là yếu tố hết sức quan trọng bao gồm nhà ở với các điều
kiện và phương thức thực hiện hợp lý hệ thống thương nghiệp đi lại...
Bao trùm lên tồn bộ vấn đề phát triển cơ sở hạ tầng khu cơng nghiệp phải
xác định được nhu cầu tổng vốn đầu tư và phương thức tổ chức thực hiện.
Doanh nghiệp xây dựng và kinh doanh cơ sở hạ tầng khu cơng nghiệp, dù đó là

doanh nghiệp Việt Nam hay doanh nghiệp liên doanh với nước ngồi, phải đóng
vai trò chủ đạo trong việc khâu nối đồng bộ hố các khâu có liên quan để đảm
bảo vận hành khu cơng nghiệp có hiệu quả.
3, Yếu tố cực kỳ quan trọng, quyết định nhất khi xem xét thành lập các
khu cơng nghiệp là kế hoạch vận động các nhà đầu tư trong và ngồi nước
vào khu cơng nghiệp.
Trong số các khu cơng nghiệp được quyết định thành lập, một số khu cơng
nghiệp kể cả liên doanh với nước ngồi đã xây dựng cơ sở hạ tầng tương đối
hồn chỉnh đồng bộ và tương đối hiện đại song vẫn chưa thu hút được nhiều nhà
đầu tư vào. Điều này, ngồi các yếu tố chung của mơi đầu tư của đất nước, còn
có phần do chủ quan của doanh nghiệp xây dựng và kinh doanh cơ sở hạ tầng và
nếu kéo dài tình trạng khơng thu hút được các nhà đầu tư thì sẽ gây thiệt hại cho
các doanh nghiệp kinh doanh cơ sở hạ tầng nói riêng và đất nước nói chung.
Trong nhiều trường hợp, doanh nghiệp kinh doanh cơ sở hạ tầng đưa ra giá
cho th đất lại q cao so với mức giá của các dự án ngồi khu cơng nghiệp ở
gần đó. Ngồi ra trong nhiều trường hợp họ còn áp dụng phương thức trả tiền
th lại đất một lần cho thơì gian q dài, thậm chí đến 50 năm nên làm cho
nhiều nhà đầu tư ngần ngại khi quyết định đầu tư vào khu cơng nghiệp.
Tóm lại, việc hình thành các khu cơng nghiệp mà mục tiêu cuối cùng là các
xí nghiệp sản xuất cơng nghiệp cùng với cơ sở hạ tầng hiện đại, bảo vệ mơi
trường trong sạch là q trình lâu dài, phức tạp. Khi ra quyết định thành lập các
khu cơng nghiệp đó, nếu xét kĩ các vấn đề nêu trên thì cơ bản sẽ tránh được
nhiều rủi ro, tránh được lãng phí đầu tư có thể xảy ra.

THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

13
IV. NHỮNG NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN SỰ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT
TRIỂN CỦA KHU CÔNG NGHIỆP, KHU CHẾ XUẤT


1, Các yếu tố bên trong:
1.1.Vị trí địa lý:
Trong 10 yếu tố thành công của khu công nghiệp, khu chế xuất của hiệp
hội các khu chế xuất thế giới đã tổng kết thì có hai yếu tố thuộc về yếu tố địa lý
và điều kiện tự nhiên. Đó là:
Gần các tuyến giao thông đường bộ, đường hàng không, đường biển.
Có nguồn cung cấp nguyên vật liệu và lao động.
Rõ ràng việc xây dựng các khu công nghiệp, khu chế xuất ở các khu vực
này sẽ tạn dụng được đầu vào sẵn có, làm giảm chi phí vận chuyển, có điều kiện
mở rộng trong điều kiện khu công nghiệp thành công.
1.2. Vị trí kinh tế xã hội:
Các trung tâm đô thị vừa là trung tâm kinh tế, vừa là trung tâm chính trị.
Do đó sẽ là nơi tập trung nhiều ngành sản xuất, cơ sở vật chất kĩ thuật tốt, đội
ngũ lao động có trình độ cao, chuyên môn giỏi. Do vậy hiện nay ở nước ta các
khu công nghiệp, khu chế xuất chủ yếu tập chung ở các thành phố lớn để tận
dụng các diều kiện sẵn có, giảm rủi ro cho các nhà đầu tư, tạo sức hấp dẫn các
nhà đầu tư.
1.3. Kết cấu hạ tầng:
Đây là yếu tố (xuất phát điểm) có ảnh hưởng rất lớn đến việc thu hút vốn
đầu tư vào khu công nghiệp, khu chế xuất.
Với các nhà đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng mối quan tâm là vị trí thì với
các nhà đầu tư sản xuất kinh doanh lại là kết cấu hạ tầng. Kết cấu hạ tầng: điện,
nước, công trình công cộng khác đường xá, cầu cống... Tác động trực tiếp đến
giá thuê đất, ảnh hưởng đến tâm lý đầu tư.
1.4. Khả năng vốn đầu tư.
THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN

14
cỏc nc trờn th gii vn u t xõy dng c s h tng thng ch yu
l vn nh nc. Nhng nm ngn õy nc ta ó huy ng c ngun vn

liờn doanh khỏ ln ch yu do phng thc BOT, BTO, BT vn nc ngoi.
thng chim 70% vn phỏp nh , bờn Vit Nam gúp 30% thng l giỏ tr s
dng t.
Khuyn khớch phỏt trin cỏc khu cụng nghip, khu ch xut trong nhng
nm gn õy nh nc ó ỏp dng nhiu chớnh sỏch v mụ v cú h tr trong
vic vay tớn dng, to cỏc qu h tr u t...
1.5. Th trng trong nc.
i vi cỏc cụng ty nc ngoi, mc tiờu u t vo cỏc khu cụng nghip,
khu ch xut l tn dng th trng nc ch nh, a ngun vn v hot ng
sinh li trỏnh tỡnh trng ng vn, ng thi cú th tn dng c ngun ti
nguyờn nhõn cụng r cng vi th trng rng ln.
Nghiờn cu th trũng l mt trong cỏc hng mc phi xem xột trong quỏ
trỡnh lp d ỏn nghiờn cukh thi.
2. Cỏc yu t bờn ngoi:
2.1. Vn u t nc ngoi.
Trong khi cỏc nc ang phỏt trin gp phi tỡnh trng thiu vn thỡ cỏc
cụng ty xuyờn quc gia ang cú ngun vn ln mong mun cú mt mụi trng
u t cú li nht song khụng phi bt k õu h cng b vn vo u t.
2.2. Yu t th trng.
Cỏc sn phm ch xut bỏn ra trờn th trng giỏ c. Do ú i vi cỏc nh
sn xut chin lc th trng, m rng th trng l nhng vn cú tớnh quyt
nh.
2.3. Yu t chớnh tr.
Quan h chớnh tr tt p s l du hiu tt cho vic m rng quan h hp
tỏc kinh t. Thụng thng nhng tỏc ng ny th hin :
Vic ginh cho cỏc nc kộm phỏt trin iu kin u ói v vn c bit
l vn ODA, cỏc khon vin tr khụng hon li hoc cỏc khon cho vay u ói.
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

15

- Tạo điều kiện xuất nhập khẩu nguyên vật liệu, sản phẩm, thiết bị công
nghệ.
- Ký kết các hiệp ước thương mại giữa các Chính phủ cho phép các tổ
chức kinh tế, cá nhân, các đơn vị kinh tế đầu tư sang nước kia.

Sơ đồ biểu hiện các nhân tố tác động đến việc phát triển khu công nghiệp.



















V . QUY CHẾ QUẢN LÝ KHU CÔNG NGHIỆP, KHU CHẾ XUẤT:

Vị
trí
địa


Vị
trí
kinh
tế

hội
Kết
cấu
hạ
tầng
Khả
năng
vốn
đầu

Khả
năng
thị
trường
trong
nước
Vốn
đầu tư
nước
ngoi
Các
yếu tố
chính
trị

Thị
trường
nước
ngoi
Các yếu tố cơ bản
Yếu tố bên ngoi Yếu tố bên trong
THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN

16
1. Nhng quy nh chung.
Ngh nh 36/CP ca Chớnh ph v thnh lp qun lý cỏc khu cụng nghip,
khu ch xut.
iu 1 cú ghi " Nh nc bo h, khuyn khớch, i x bỡnh ng, to iu
kin thun li cho cỏc t chc kinh t, cỏ nhõn, cỏc t chc nghiờn cu khoa
hc, o to trong nc v nc ngoi u t vo cỏc khu cụng nghip, khu ch
xut, khu cụng ngh cao(gi chung l khu cụng nghip, tr trng hp cú quy
nh riờng cho tng loi khu).
iu 3 " i tng ỏp dng ca lut khu cụng nghip bao gm:
Nh u t trong nc.
Nh u t ngoi nc.
Doanh nghip Vit Nam thuc cỏc thnh phn kinh t.
Doanh nghip cú vn u t nc ngoi.
Nh u t l ngi Vit Nam nh c nc ngoi v l ngi nc
ngoi thng trỳ Vit Nam.
Cỏc t chc nghiờn cu khoa hc, o to, cỏc t chc hnh chớnh s
nghip, qun lý nh nc cú liờn quan.
iu 5: Trong lut ny, cỏc t ng di õy c hiu nh sau:
"Khu cụng ngh cao" l khu tp trung cỏc n v gm cụng ty phỏt trin
khu cụng ngh cao qun lý cung cp cỏc h tng k thut v cỏc tin ớch phc v
cho phỏt trin khu cụng ngh cao, cỏc n v hot ng phc v cho hot ng

phỏt trin khu cụng ngh cao bao gm nghiờn cu- trin khai khoa hc-cụng
ngh, o to, cỏc doanh nghip cụng nghip k thut cao v cỏc doanh nghip
dch v cú liờn quan. Khu cụng ngh cao cú ranh gii a lý xỏc nh, cú khu
dõn c riờng, do Chớnh ph hoc Th tng Chớnh ph quyt nh thnh lp.
" Cụng ty phỏt trin khu cụng nghip" l cụng ty c thnh lp v hot
ng theo quy nh ca lut ny phc v cho phỏt trin khu cụng nghip, khu
ch xut, khu cụng ngh cao.
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

17
" Doanh nghiệp khu chế xuất" là doanh nghiệp chuyên sản xuất hàng xuất
khẩu, thực hiện các dịch vụ chuyên cho sản xuất hàng xuất khẩu và hoạt động
xuất khẩu trong khu chế xuất.
" Doanh nghiệp khu công nghiệp" là doanh nghiệp được thành lập và hoạt
động trong khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, gồm công ty phát
triển khu công nghiệp, doanh nghiệp sản xuất.
" Doanh nghiệp sản xuất khu công nghiệp" là doanh nghiệp sản xuất hàng
công nghiệp, được thành lập và hoạt động trong khu công nghiệp.
" Doanh nghiệp dịch vụ khu công nghiệp" là doanh nghiệp được thành lập
trong khu công nghiệp, thực hiện dịch vụ các công trình kết cấu hạ tầng, dịch vụ
sản xuất công nghiệp và các dịch vụ khác.
" Công nghệ kĩ thuật cao" là ngành công nghiệp sử dụng công nghệ cao để
sản xuất ra sản phẩm kĩ thuật cao.
2. Quản lý nhà nước về khu công nghiệp.
Điều 54 ghi "Nội dung quản lý nhà nước về khu công nghiệp, khu chế xuất,
khu công nghệ cao bao gồm:
1, _ Xây dựng chiến lược, quy hoạch, kế hoạch và chính sách phát triển.
2, _ Ban hành các văn bản quy phạm pháp luật.
3, _ Hướng dẫn các ngành, các địa phương trong việc thực hiện các hoạt
động khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao.

4, _ Cấp, thu hồi giấy phép, giấy đăng kí các loại.
5, _ Tổ chức bộ máy, đào tạo và bồi dưỡng cán bộ.
6, _ Quy định việc phối hợp giữa các cơ quan quản lý nhà nước trong việc
quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao.
7, _ Thúc đẩy, kiểm tra, thanh tra, giám sát các hoạt động khu công nghiệp,
khu chế xuất, khu công nghệ cao.
Điều 55 " Chính phủ thống nhất quản lý nhà nước về khu công nghiệp, khu
chế xuất, khu công nghệ cao.
THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN

18
Giỳp Chớnh ph qun lý nh nc cỏc khu cụng nghip bao gm c quan
qun lý nh nc v khu cụng nghip.
C quan qun lý khu cụng nghip cp trung ng.
C quan qun lý khu cụng nghip cp tnh.
C quan qun lý khu cụng ngh cao.
iu 57: Chớnh ph quy nh c th quan h cụng tỏc trong qun lý nh
nc v khu cụng nghip gia cỏc b, ngnh, u ban nhõn dõn cp tnh vi c
quan qun lý khu cụng nghip cp trung ng v c quan qun lý khu cụng
nghip cp tnh, c quan qun lý khu cụng ngh cao.
iu 58: C quan qun lý khu cụng nghip cp tnh l c quan qun lý trc
tip cỏc khu cụng nghip trong phm vi a lý hnh chớnh ca mt tnh do Th
tng Chớnh ph thnh lp, cú chc nng, nhim v v quyn hn sau:
1. C th hoỏ v hng dón thc hin cỏc quy nh trong cỏc vn bn quy
phm phỏp lut.
2. Xõy dng v tng hp k hoch hng nm phỏt trin khu cụng nghip
trỡnh cỏc c quan cú thm quyn, t chc ch o thc hin k hoch ny.
3. Ch trỡ t chc kim tra nh k ỏnh giỏ tỡnh hỡnh thc hin cỏc quy
nh ca quyt nh cho phộp u t, ỏnh giỏ hot ng ca doanh nghip khu
cụng nghip nhm h tr doanh nghip thỏo g khú khn, gii quyt nhng vn

phỏt sinh, thc hin ỳng quy nh ca quyt nh cho phộp u t v quy
nh ca phỏp lut
4. Thm nh v cp quyt nh cho phộp u t cho cỏc nh u t kinh
doanh u t vo khu cụng nghip theo quy nh ca Chớnh ph.
5. Thc hin cỏc ni dung qun lý, cp giy ng ký thuờ li t (cp ng
thi vi quyt nh cho phộp u t ), qun lý hot ng xut nhp khu, qun
lý thng mi, qun lý xõy dng theo quy hoch chi tit v thc hin cỏc th tc
hnh chớnh nh nc liờn quan n u t, xõy dng, u thu, qun lý lao ng
v mt s ni dung qun lý nh nc khỏc do Chớnh ph quy nh.
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

19
6. Phối hợp công tác với các cơ chuyên ngành ngân hàng, hải quan, thuế
vụ, bưu điện, công an, bảo hiểm và các cơ quan chuyên ngành cần thiết khác tổ
chức thực hiện giải quyết tại chỗ các phát sinh có liên quan đến chức năng,
nhiệm vụ và quyền hạn của các cơ quan này.
7. Thực hiện công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ công nhân và đào tạo
nguồn nhân lực cho khu công nghiệp.
8. Bảo đảm thực hiện các hoạt động, theo đúnh pháp luật và các quy định
áp dụng cho khu công nghiệp và bảo hộ người lao động và tài sản trong khu
công nghiệp không bị xâm phạm.
Điều 59: Cơ quan quản lý khu công nghệ cao là cơ quan quản lý nhà nước
một khu công nghệ cao do Thủ tướng Chính phủ thành lập, thực hiện chức năng,
nhiệm vụ và quyền hạn như cơ quan quản lý khu công nghiệp cấp tỉnh quy định
tại điều 58 luật này và các quy định như sau:
1. Được nhà nước giao đất để phát triển khu công nghệ cao và thống nhất
quản lý trong khu công nghệ cao.
2. Giải quyết những vấn đề liên quan đến quy hoạch và đầu tư xây dựng
cơ sở hạ tầng, nghiên cứu triển khai khoa học công nghệ, đào tạo và bồi dưỡng
nhân lực, quản lý các loại dịch vụ liên quan đến hoạt động khu công nghệ cao.

3.Phối hợp với uỷ ban nhân dân cấp tỉnh trong việc quy hoạch, hỗ trợ vốn
đầu tư xây dựng khu dân cư, các cơ sở khácphục vụ đời sống người lao động
làm việc trong khu công nghệ cao và quản lý các cơ sở này, đến khi có đủ điều
kiện giao cho cơ quan quản lý hành chính địa phương quản lý theo quy định
hiện hành.

VI. KINH NGHIỆM ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN VÀ QUẢN LÝ
KHU CÔNG NGHIỆP, KHU CHẾ XUẤT Ở MỘT SỐ NƯỚC ĐÔNG Á.

THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN

20
* Khu cụng nghip, khu ch xut c hỡnh thnh Chõu u,
Chõu M, Chõu Phi v mt s tiu khu vc khỏc. Trong phn ny , xin
ch cp n khu cụng nghip, khu ch xut mt s nc ụng .

1. T nhng thnh tu ca cỏc nc i trc:
1.1- i Loan.
Trong hn ba thp k qua, th gii ó chng kin v theo dừi s xut hin
v phỏt trin vi tc cao n chúng mt ca "cỏc con rng Chõu ỏ" trong ú
i Loan c coi l hin tng c thự.
i Loan thuc loi hỡnh kinh t hi o t cht ngi ụng, ti nguyờn
nghốo nn (Din tớch khong 3600km2, ch yu l i nỳi, dõn s 21,5 triu
ngi, mc ph thuc kinh t trong nc vo hot ng ngoi thng rt ln.
Chớnh ph i Loan hiu rng h khụng th da vo phỏt trin nụng ng nghip
m phi chn cho mỡnh mt phng thc thớch hp khỏc phỏt trin kinh t v
h ó chn phng thc phỏt trin cụng nghip nht l ngnh cụng nghip nh,
sn xut hng xut khu s dng nhiu lao ng.
Nh vy ngay t u i Loan ó xỏc nh c vai trũ quan trng ca khu
cụng nghip, khu ch xut trong quỏ trỡnh phỏt trin kinh t ca t nc mỡnh.

Vic i Loan tp trung cỏc xớ nghip cụng nghip vo cỏc khu cụng nghip ó
mang li nhiu li ớch.
Th nht, trong khu t dnh cho xõy dng khu cụng nghip cú th ch
ng xõy dng h tng k thut theo tiờu chun quc t. iu ny khin cho
nhiu nh u t trong v ngoi nc sn sng u t v xõy dng nh mỏy sn
xut hng xut khu.
Th hai, nh b trớ sn xut tp trung nờn vic t chc sn xut (nh cung
cp in nc, võn ti nguyờn, nhiờn vt liu cho sn xut v sn phm, x lý
nc thi...) cng thun li hn to iu kin trc tip cho vic gim ti a chi
phớ ca cỏc xớ nghip.
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

21
Sau cùng nhờ có khu cơng nghiệp nên đã giảm dần và tiến tới chấm dứt
xây dựng nhà máy riêng lẻ, phân tán trong nội thành, nội thị hoặc chiếm đất
nơng nghiệp, ngư nghiệp đặc dụng để xây dựng nhà máy, góp phần sử dụng hiệu
quả quỹ đất nơng nghiệp với vốn eo hẹp của Đài Loan, các khu cơng nghiệp
thường được bố trí tại những vùng đất cằn cỗi hoặc lấn biển.
Một ví dụ minh hoạ điển hình cho ích lợi của việc xây dựng khu cơng
nghiệp, khu chế xuất là vào những năm 60-70 người ta đã chuyển 192,3 ha đất
nơng nghiệp (chủ yếu là đất trồng mía) để xây dựng ba khu cơng nghiệp: Cao
Hùng, Nam Tử, Đài Trung.
Hãy thử phân tích:
- Nếu trồng mía, mỗi ha cho thu hoạch 1,4 triệu USD/ năm, và tạo việc
làm cho 40 lao động. Như vậy 192,3 ha trồng mía đã tạo ra 269,22 triệu USD/
năm và tạo ra việc làm cho 7500-8000 lao động.
- Khi chuyển 192,3 ha khu chế xuất, hiệu quả sử dụng đất tăng vọt chỉ tính
trong 3 q đầu năm 1995, ba KCX đã đạt tổng kim ngạch xuất khẩu 61,136 tỷ
USD, nhập khẩu 32,363 tỷ USD, xuất siêu 28,773 tỷ USD, thu hút 95000 lao
động. Đại bộ phận giá trị hàng xuất khẩu là được sản xuất trong các khu cơng

nghiệp, khu chế xuất và khu cơng nghệ cao.
Trong 30 năm qua, hoạt động của các khu cơng nghiệp, khu chế xuất và
khu cơng nghệ cao đã đóng vai trò rất quan trọng đối với tiến trình cơng nghiệp
hố, hiện đại hố, chuyển đổi cơ cấu nền kinh tế Đài Loan, phân bố rộng khắp
hầu như huyện nào cũng có khu cơng nghiệp. Mỗi khu cơng nghiệp là hạt nhân
thúc đẩy hoạt động sản xuất kinh doanh trong vùng.
Trong đó đặc biệt là khu cơng nghệ cao Hsinchu, khu cơng nghệ cao này đã
đạt được những kết quả rất đa dạng, góp phần nâng cao năng lực cơng nghệ nội
sinh và phát triển các ngành cơng nghiệp cơng nghệ cao của Đài Loan. Đây là
một mẫu hình gần gũi với những quan điểm xây dựng khu cơng nghệ cao Hồ
Lạc của ta.
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

22
Khu cơng nghệ cao Hsinchu được bắt đầu xây dựng vào năm 1980 theo
quyết định của Chính Phủ Đài Loan, do Uỷ ban khoa học nhà nước Đài Loan
chuẩn bị tổ chức triển khai. Khu nằm cách Đài Bắc 80 km về phía Tây Bắc, trên
diện tích quy hoạch là 2.100 ha, cách sân bay quốc tế Đài Bắc gần 80 km đường
bộ, có 2 đường cao tốc dẫn tới khu. Khu được xây dựng phát triển theo 3 giai
đoạn: giai đoạn 1 trên diện tích 270 ha, giai đoạn 2 mở thêm 110 ha, hiện nay
đang triển khai phát triển giai đoạn 3 trên diện tích 170 ha.
Từ lúc chỉ có 59 cơng ty tham gia đầu tư vào năm 1986, sau 10 năm (đến
cuối năm 1995) số cơng ty gia nhập khu đạt 180. Trong 5 năm 1991-1995 tốc độ
các cơng ty gia nhập khu tăng trung bình hàng năm là 8,33%. Đến cuối năm
1995 có 42.257 người làm việc tại khu so với 8.276 người năm 1986 tăng hơn 5
lần. Trong 5 năm 1991-1995 tốc độ tăng nhân lực trung bình trong khu là
13,8%. Điều đáng lưu ý là các cơng ty của Đài Loan chủ yếu là các cơng ty vừa
và nhỏ với số nhân viên trung bình của một cơng ty là 235. Ngay ở lĩnh vực phát
triển nhất là mạch tích hợp, số nhân viên trung bình của một cơng ty cũng chỉ
khoảng 400 người.

Cơ cấu nhân lực trong khu năm 1995, 1,23% có trình độ Ph.D (521 người),
11,44% cao học (4837 người), 18,58% đại học (7852 người), 22,77% trung cấp
(9624 người) và 37,89% phổ thơng. Với tỷ lệ 31,5% nhân viên có bằng đại học
trở lên rõ ràng ở đây đội ngũ trí thức Đài Loan được tập trung với mật độ rất
cao. Tuổi bình qn tồn khu năm 1995 là 30,1 trong đó số người từ 20 đến 39
tuổi chiếm 85,8%. Điều này rất phù hợp với một khu mới được thành lập để thu
hút các nhà khoa học trẻ. Tuy nhiên tuổi bình qn cán bộ quản lý khá cao
(khoảng 45 tuổi).
Sau 15 năm hoạt động, khu đã thu được những kết quả vượt mong đợi của
Chính Phủ Đài Loan. Như một đầu tàu thúc đẩy sự phát triển chung của Đài
Loan, lưu lượng trao đổi hàng hố năm 1995 giữa khu Hsinchu với thế giới bên
ngồi đạt tới 857.234 tấn, trong đó nhập khẩu 257.874 tấn và xuất khẩu 599.360
tấn. Năm 1995 các cơng ty trong khu bán ra khối lượng hàng hố và dịch vụ với
tổng doanh số đạt 10.940 tỷ USD, bằng 3,6% tổng thu nhập nội địa của Đài
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

23
Loan v chim ti 30% tng doanh s thc hin t khi thnh lp. Doanh s
trung bỡnh cỏc hóng trong thi kỡ 1991-1995 l 35,8 triu USD, gp 1,73 ln
mc vn trung bỡnh ca cỏc cụng ty. Doanh s bỡnh quõn trờn u ngi trong
khu nm 1995 l 258.890 USD, gp 18 ln GDP trờn u ngi ca i Loan.
Trung bỡnh trong thi k 1991-1995 doanh s bỡnh quõn trờn u ngi trong
khu t trờn 177 ngn USD. Tc tng dõn s trung bỡnh hng nm trong 5
nm 1991-1995 l 35,99% gp hn 5 ln tc tng trng kinh t ca i
Loan núi chung.
V chuyn giao sỏng to cụng ngh, khu cỏc sỏng ch c a vo ỏp
dng vi quy mụ ln. Ch tớnh riờng 3 nm 1991-1993 cú 673 sỏng ch ca cỏc
cụng ty nc ngoi c a vo ỏp dng. c bit t trng cỏc sỏng ch thuc
lnh vc mch tớch hp v thit b ngoi vi mỏy tớnh ó c a vo ỏp dng
rt cao, tng ng l 82% v 97%.

Do u t cú trng im vo lnh vc cụng ngh hin i, khu ó dn u
trong lnh vc cụng ngh thụng tin v giỳp i Loan vn nhanh trờn th trng
th gii.
1.4- Thỏi Lan:
í tng xõy dng cỏc khu cụng nghip Thỏi Lan c hỡnh thnh t 40
nm trc. n nay Thỏi Lan ó cú khong 440 khu cụng nghip ang hot
ng, tt c cỏc khu cụng nghip ny u c phõn chia theo cỏc vựng khỏc
nhau nhng tu chung u nm di s qun lý ca Cc cụng nghip Thỏi Lan
(gi tt l IEAT).
V t chc qun lý: Trc õy cỏc nh u t vo Thỏi Lan t mua t
xõy dng nh mỏy, tuy nhiờn iu ny khin cho nh nc khụng th trc tip
qun lý c, nht l v mt bo v mụi trng. Nm 1972 IEAT c thnh
lp vi cỏc chc nng chớnh sau:
- iu tra xõy dng k hoch, thip lp v xõy dng cỏc khu cụng nghip.
- Cp giy phộp u t.
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

24
- Quy nh ngnh ngh v quy mụ ca c s cụng nghip s c cp giy
phộp u t vo khu cụng nghip
- Qun lý cỏc nh u t trong khu cụng nghip (bao gm cỏc hot ng
sn xut kinh doanh, xut nhp khu, dch v...) qun lý s dng t v tuõn th
cỏc quy nh (bao gm c cụng vic liờn quan n v sinh, y t, nh hng mụi
trng)
- Quy nh giỏ mua bỏn cho thuờ ng sn v bt ng sn.
- Phỏt hnh ngõn phiu hoc cỏc loi tớn phiu khỏc nhm mc ớch u t.
T chc h thng ca IEAT gn tp trung v trc tip nờn cụng vic luụn
c gii quyt mt cỏch nhanh chúng v thun tin.
Chớnh sỏch i vi xõy dng v kinh doanh c s h tng, nh nc khụng
u ói cho vay vn. Tuy nhiờn nh nc ng ra bo lónh cho cỏc cụng ty nh

nc vay m khụng phi th chp. Mi u tiờn u cú th dnh cho cỏc doanh
nghip trong khu cụng nghip. Bờn cnh cỏc u ói trong ú, khu ch xut cũn
c hng cỏc u ói khỏc nh c min hon ton thu nhp khu mỏy múc
thit b v nguyờn liu sn xut, min hon ton cỏc loi thu khỏc nh thu giỏ
tr gia tng, thu tiờu th c bit, thu ph thu.
Dch v "mt ca": mi khỏch hng u mun u t vo khu cụng
nghip ch cn n IEAT l y cỏc thụng tin cn thit. H s gii thiu
mng li khu cụng nghip, ngnh ngh khuyn khớch u t, v trớ cỏc khu
cụng nghip, cỏc vn ói, cỏc th tc cn thit. Sau mt ngy c hng dn
chu ỏo v lm song th tc, mt tun sau h cú th nhn c giy phộp v cú
th bt tay ngay vo xõy dng nh xng. Trng hp xa cú th thụng qua
Internet tỡm hiu khu cụng nghip mỡnh quan tõm, lụ t mỡnh la chn sau
ú Fax cho IEAT. Nu c chp nhn s n Bangkok ký hp ng. Mc dự
cú quy nh ch mt ca nhng IEAT luụn t ra nhim v t hon thin
gii quyt nhanh chúng yờu cu ca khỏch hng. Bi vỡ "mt ca" nhng nh
u t phi ch i lõu cng cú ngha l "nhiu ca". T ú IEAT t khng nh
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

25
v trớ v vai trũ ca mỡnh trong vic thu hỳt u t v hon thnh nhim v phỏt
trin cụng nghip cõn bng ca Thỏi Lan.
Mụi trng mt trong nm mc tiờu xõy dng khu cụng nghip Thỏi Lan l
m bo mụi trng trong sch. Thỏi Lan a ra nguyờn tc cõn bng- ngi
gõy ụ nhim mụi phi n bự thit hi. Do vy khi thnh lp khu cụng nghip
phi cú d ỏn thit k xõy dng mt h thng x lý nc thi v c c quan
cú thm quyn v mụi trng xem xột v phờ duyt. Mi cht thi phi c x
lý v gii phúng mt cỏch trit , nh u t phi t chi tr chi phớ x lý nc
thi, nc thi qua x lý lm lnh nh mỏy in v ti cõy trong KCN. Vỡ
vy khu cụng nghip Thỏi Lan luụn c ỏnh giỏ l khu cụng nghip xanh v
sch p.

1.5- Malaixia:
Khi ginh c c lp nm 1963, Liờn bang Malaixia l mt quc gia
xut khu hng tiờu dựng thnh t vi mc thu t thp n va phi, hu nh
khụng cú hn ch v s lng, v cú nhng ngi lónh o tin tng vo thng
mi t do v cnh tranh, Nn kinh t c xõy dng trờn mt din tớch rng ln
quanh cỏc cng t do Singapore v Penang v ó tr thnh c s h tng tuyt
vi. Singapore tr nờn mt gia ỡnh cụng nghip hựng mnh v tỏch ra khi
Malaixia nm 1965. Trong khi ú th ch cng t do ca Penang nhanh chúng
mt hiu lc do hu qu ca chớnh sỏch bo h ban u rt nhu nhc ca liờn
bang dnh cho cỏc ngnh cụng nghip mi. Chng kin s thnh cụng ca cụng
nghip ch bin Singapore v Hng Cụng v cỏc khu ch xut i
Loan(Trung Quc), v mong mun c chia s s thnh vng trong xut khu
v cụng n vic lm, cỏc nh lónh o Penang ó c gng rt nhiu thnh lp
cỏc EPZ (Expoet Proccessing Zone) Malaixia. Nm 1971, liờn bang ó ban
hnh lut v khu thng mi t do kờu gi cỏc c
Tuy nhiờn, trong 15 nm u tiờn (t 1972-1987), Malaixia tỏch riờng cỏc
khu ch xut khi phn cũn li ca nn kinh t v b qua cỏc mi liờn h gia
khu ch xut v kinh t trong c nc. Nh nc tr nờn tớch cc hn trong vic
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

×