Xu hướng sử dụng mạng Internet có dây của sinh viên trường Đại học Kinh tế Huế năm
2014
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
HL :
CP :
TH :
TĐ :
DV :
Bạn có hài lịng với sản phẩm dịch vụ hay khơng
Cước phí hợp lý
Thương hiệu uy tín
Tốc độ mạng ổn định
Dịch vụ chăm sóc khách hàng tốt ,tận tình
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Hình 1.1: Số lượng và tỷ lệ người sử dụng internet ở Việt Nam
Hình 1.2: Nghề nghiệp của người sử dụng internet
Hình 1.3: Thống kê mục đích sử dụng internet của người dùng
Hình 2.1: Thị phần sử dụng dịch vụ Internet có dây của từng nhà mạng đối với sinh viên
Bảng 2.1: Các phương tiện thông tin quảng bá thương hiệu hai nhà mạng VNPT và FPT.
Bảng2.2: Thời gian mà bạn đã sử dụng dịch vụ mạng Internet có dây
Bảng 2.3 Số tiền mà bạn trả hàng tháng khi sử dụng dịch vụ mạng Internet có dây
đối với hai nhà mạng FPT và VNPT.
Bảng 2.4: Kiểm định số tiền trả bình quân hàng tháng của mỗi sinh viên giữa hai
nhà mạng VNPT và FPT.
Bảng 3.1.1 : Mức độ hài lòng của khách hàng về dịch vụ của hai nhà mạng
Internet có dây
Bảng 3.1.2 : Mơ hình hồi quy bội với 4 biến độc lập
Bảng 3.1.3: Mơ hình hồi quy bội sau khi loại biến
Bảng 3.1.4 : Kiểm định sự phù hợp của thang đo
Bảng 3.1.5: Phân tích nhân tố
Bảng 3.2.1 : Xu hướng chuyển đổi nhà mạng
Hình 3.1 : Bạn dự định giới thiệu dịch vụ của các nhà mạng Internet có dây cho
người khác
Bảng 3.3.1: Những yếu tố quan trọng được dề xuất mà hai nhà mạng VNPT và
FPT nên cải thiện
Nhóm - K46B.QTKD tổng hợp
1
GV: Hồ Sỹ Minh
Xu hướng sử dụng mạng Internet có dây của sinh viên trường Đại học Kinh tế Huế năm
2014
A. ĐẶT VẤN ĐỀ
I. Lý do chọn đề tài
1. Tên đề tài
“Nghiên cứu xu hướng sử dụng mạng Internet có dây của sinh viên trường Đại học
Kinh tế Huế trong năm 2014”.
2. Lĩnh vực nghiên cứu:
- Kinh tế, xã hội
3. Lý do chọn đề tài:
Trong thời đại bùng nổ thơng tin, thì thơng tin được coi là một trong những nguồn
lực quan trọng nhất của bất kỳ cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp, quốc gia, như qua: báo,
tạp chí, sách, Internet…Ngồi việc mang lại lượng lớn thơng tin thì Internet cịn nhiều tác
dụng quan trọng khác:giải trí, chơi game online,gọi điện, check mail…Đối với sinh viên
(cụ thể sinh viên trường Đại học Kinh tế Huế) thì Internet đã khơng cịn xa lạ và nó trở
thành phương tiện để sinh viên trao đổi, cập nhật thơng tin phục vụ cho q trình học và
nghiên cứu của mình.Internet là cầu nối để sinh viên tiếp cận với thế giới tri thức một
cách khoa học và có hiệu quả vì nó tiết kiệm thời gian, tiền bạc, công sức, trở thành một
công cụ hỗ trợ đắc lực cho sinh viên trong quá trình học tập, nghiên cứu. Riêng chúng tôi
là một sinh viên ngồi trên ghế nhà trường, chúng tôi hiểu được tầm quan trọng của nó, giả
sử một ngày nào đó,chúng ta quay về thời ngun thủy khơng có internet …thì bạn sẽ
phản ứng như thế nào? Các sinh viên sẽ ra sao khi các thông tin đều nằm trên mạng,họ
phải giải quyết ra sao???? Vâng, hàng nghìn câu hỏi đặt ra. Bởi vậy,ta khơng thể phủ
nhận được những lợi ích của internet mang lại,và sự quan trọng cử nó trong đời sống của
chúng ta.
Trong nền kinh tế thị trường hiện nay thì việc cạnh tranh trên dich vụ viến thông
ngày càng gay gắt do ngày càng nhiều doanh nghiệp tham gia vào thị trường cung cấp
dịch vụ viễn thông công nghệ thông tin bên cạnh những doanh nghiệp hiện có,chính sự đa
dạng của dịch vụ từ mạng Internet cố định sang mạng Interne không dây và wifi…với
nhiều nhà cung ứng khác nhau.Từ đó đã đặt ra câu hỏi khó khan cho khách hàng là nên
lựa chọn mạng Internet nào phục vụ dịch vụ tốt nhất?
Cụ thể, trong thị trường Bưu Chính Viễn Thơng, hai nhà thương hiệu nổi tiếng trên
thị trường Việt Nam về mạng Internet cố định, đó là VNPT và FPT.Mỗi nhà mạng có các
cước phí, chương trình khuyến mãi, chăm sóc khách hàng khác nhau..,khiến khách hàng
có nhiều sự lựa chọn.Chính vì điều này mà nhà cung cấp ln thực hiện các kế hoạch như
Nhóm - K46B.QTKD tổng hợp
2
GV: Hồ Sỹ Minh
Xu hướng sử dụng mạng Internet có dây của sinh viên trường Đại học Kinh tế Huế năm
2014
quảng cáo, quảng bá thương hiệu của chính mình với nhiều hình thức để thu hút khách
hàng.Xuất phát từ đòi hỏi khách quan đó, việc nghiên cứu đề tài “ Nghiên cứu xu hướng
sử dụng mạng Internet có dây của sinh viên trường Đại học Kinh tế Huế ” với hành
vi là sinh viên chọn một trong hai hà mạng Internet có dây là VNPT và FPT mà mình
đang sử dụng từ hành vi này nhà cung cấp sẽ thay đổi những chiến lược kinh doanh nhằm
cạnh tranh có hiệu quả với đối thủ.
Lý do chọn đề tài nghiên cứu này mà không phải đề tài nghiên cứu khác:
Những nghiên cứu đê tài trước đây chưa có những nghiên cứu cũng như chưa phân
tích, đánh giá nào đề cập đến xu hướng sử dụng mạng Internet cố định.Từ những đề tài
tham khảo trên,nhóm đặt ra câu hỏi: Gỉa sử mình đứng trên một nhà cung cấp,thì mình
u cầu cung cấp thơng tin gì trên thị trường để kinh doanh cho có lợi nhất? Mức độ hài
long, độ tin cậy của khách hàng tiêu dùng dịch vụ của mình như thế nào?Hay là một
khách hàng thì dịch vụ đó thõa mãn nhu cầu hay chưa? Việc lựa chọn lắp đặt nhà mạng
nào là tốt nhất?...Từ đó, nhóm đưa ra đề tài nghiên cứu này góp phần có cái nhìn tổng thể
về việc xu hướng tiêu dùng hay độ tin tưởng của khách hàng như thế nào? Đưa ra được
những định hướng, chiến lược phát triển cho từng nhà mạng trong tương lai.Việc tiến
hành khảo sat ý kiến của khách hàng về vấn đề xu hướng sử dụng mạng Internet cố định
để các nhà cung cấp có thể hiểu rõ hơn tâm lý tiêu dùng của khách hàng họ cần gì từ
những dịch vụ ?hay có thể khai thác từ đối thủ cạnh tranh những chiến lược cạnh tranh
mới để khắc phục các điểm yếu của mình.Bên cạnh đó,nhóm cịn muốn đề tài nghiên cứu
này có thể trở thành một kho thơng tin cần thiết, bổ ích cho các nhà mạng trên thị trường
Việt Nam, nhằm đẩy nen kinh tế đất nước ngày càng phát triển hơn.
II. Mục tiêu, mục đích, đối tượng và phạm vi nghiên cứu
1. Mục đích và mục tiêu nghiên cứu
a. Mục đích nghiên cứu
- Giúp cho sinh viên có thể lựa chọn được mạng Internet thật tốt cho quá trình sử
dụng của mình.
- Cung cấp các thơng tin hữu ích giúp các nhà cung ứng đưa ra các phương hướng
phát triển nhắm đáp ứng được hành vi của sinh viên trong tương lai.
b. Mục tiêu nghiên cứu
- So sánh thị phần sử dụng mạng Internet có dây của các nhà mạng trong phạm vi
nghiên cứu
- Đánh giá được xu hướng sử dụng mạng internet có dây của sinh viên hiện nay.
Nhóm - K46B.QTKD tổng hợp
3
GV: Hồ Sỹ Minh
Xu hướng sử dụng mạng Internet có dây của sinh viên trường Đại học Kinh tế Huế năm
2014
- Đo lường mức nhận biết thông tin về dịch vụ mạng Internet có dây, như: cước phí,
khuyến mãi,sóng …
2. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
a. Đối tượng nghiên cứu: sinh viên trường Đại học kinh tế Huế đang sử dụng mạng
Internet có dây
b. Phạm vi nghiên cứu:
- Khơng gian nghiên cứu: sinh viên kinh tế trường Đại học Kinh tế Huế
- Thời gian nghiên cứu: 2/2014 – 4/2014
III. Phương pháp nghiên cứu
1. Phương pháp nghiên cứu
Có nhiều phương pháp thu thập thơng tin, mỗi phương pháp đều có những ưu và
nhược điểm khác nhau.Khi điều tra không nên chỉ sử dụng một phương pháp mà nên sử
dụng kết hợp các phương pháp nhằm thu thập được tài liệu đầy đủ và chính xác.
Sau khi đã xác định được mục đích và đối tượng cần hướng tới trong quá trình
nghiên cứu cũng như thơng qua số lượng mẫu đã chọn, nhóm chũng tôi chọ những
phương pháp nghiên cứu sau:
- Phương pháp sử dụng bảng hỏi.
- Phương pháp phân tích tư liệu.
- Phân tích - tổng hợp và xử lý dữ liệu trên máy qua phần mềm thống kê SPSS.
a. Phương pháp sử dụng bảng hỏi
Lập phiếu bảng hỏi,rồi dùng bảng câu hỏi đi điều tra sinh viên trường ĐH Kinh tế
Huế bằng việc đặt các câu hỏi liên quan đến vấn đề mà mình đang nghiên cứu.
Số lượng mẫu để điều tra là 100 sinh viên, bao gồm tất cả các sinh viên ở các khóa
khác nhau đang sử dụng mạng Internet của hai nhà mạng trên.
b. Phương pháp phân tích dữ liệu
Tìm hiểu, thu thập các dữ liệu đã có sẵn: tiểu luận,khóa luận tốt nghiệp,các cuộc
nghiên cứu trước,hay số liệu còn lưu trữ của các doanh nghiệp,cơ quan…Nhằm để đối
chiếu, tìm hiểu thêm thơng tin hay hướng phân tích mới phục vụ cho q trình nghiên
cứu.
c. Phân tích - tổng hợp và xử lý dữ liệu trên máy qua phần mềm SPSS
Sử dụng phần mềm thống kê SPSS hoặc Excel để xử lý số liệu,sau đó tiến hành
phân tích số liệu đã xử lý.
IV. Kết cấu đề tài
(nhớ chèn thêm mục lục vơ đây)
Nhóm - K46B.QTKD tổng hợp
4
GV: Hồ Sỹ Minh
Xu hướng sử dụng mạng Internet có dây của sinh viên trường Đại học Kinh tế Huế năm
2014
B. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
Chương I
TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
I. Tình hình chung về việc sử dụng mạng internet của nước ta trong những
năm vừa qua
Trong thời đại công nghệ hiện nay thì khái niệm internet càng ngày càng thân thuộc
với giới trẻ hiện nay. Hiểu một cách đơn giản internet là 1 hệ thống thơng tin tồn cầu có
hệ thống liên lạc giữa các máy tính với nhau. Theo 1 thống kê của trang báo điện tử
vneconomy.vn tính đến tháng 9 năm 2012 thì số người sử dụng internet ở Việt Nam lên
đến trên 31 tỷ người, trong số đó sinh viên học sinh chiếm tỷ lệ rất cao trên tổng số người
sử dụng internet.
Hình 1.1: Số lượng và tỷ lệ người sử dụng internet ở Việt Nam
Nhóm - K46B.QTKD tổng hợp
5
GV: Hồ Sỹ Minh
Xu hướng sử dụng mạng Internet có dây của sinh viên trường Đại học Kinh tế Huế năm
2014
Hình 1.2: Nghề nghiệp của người sử dụng internet
(Nguồn VNNIC)
Mạng Internet mang lại rất nhiều tiện ích hữu dụng cho người sử dụng, một trong
các tiện ích phổ thơng của Internet là hệ thống thư điện tử (email), trị chuyện trực
tuyến (chat), cơng cụ tìm kiếm (search engine), các dịch vụ thương mại và chuyển ngân
và các dịch vụ về y tế giáo dục như là chữa bệnh từ xa hoặc tổ chức các lớp học ảo.
Chúng cung cấp một khối lượng thông tin và dịch vụ khổng lồ trên Internet.
Hình 1.3: Thống kê mục đích sử dụng internet của người dùng
Nhóm - K46B.QTKD tổng hợp
6
GV: Hồ Sỹ Minh
-
Xu hướng sử dụng mạng Internet có dây của sinh viên trường Đại học Kinh tế Huế năm
2014
Nguồn VNNIC
II. Khái quát thông tin 1 số nhà cung cấp dịch vụ internet có dây trên địa bàn
Thừa Thiên Huế.
1. FPT Telecom
TẬP ĐOÀN FPT CHI NHÁNH MIỀN TRUNG - HUẾ
Địa chỉ: 46 Phạm Hồng Thái, Vĩnh Ninh, thành phố Huế
HOTLINE: 0905.811.855 - 0943.228.444
Điện thoại: 01222.505.505 - 01669.333.777
Hỗ trợ kỹ thuật: (0511) 730 8888 / 2
Tổng đài: (0511) 730 2222
Website: www.fpthue.vn - Email:
Được thành lập ngày 31/01/1997, Công ty Cổ phần Viễn thông FPT (FPT Telecom)
khởi đầu từ Trung tâm Dịch vụ Trực tuyến với 4 thành viên sáng lập cùng sản phẩm mạng
Intranet đầu tiên của Việt Nam mang tên “Trí tuệ Việt Nam – TTVN”. Sau hơn 15 năm
hoạt động, FPT Telecom đã trở thành một trong những nhà cung cấp dịch vụ viễn thông
và Internet hàng đầu khu vực với trên 3.500 nhân viên, 45 chi nhánh trong và ngoài nước.
Hiện nay, FPT Telecom Huế đang cung cấp các sản phẩm, dịch vụ chính bao gồm:
Gói cước
Tốc độ tối đa
-
Mega Save
3 Mbps
Mega You
6 Mbps
Mega Me
8 Mbps
2. VNPT
VIỄN THÔNG THỪA THIÊN HUẾ
Trụ sở chính: 08 Hồng Hoa Thám, Thành phố Huế
Tel: (054) 3838009
Fax: (054) 3849849
Tổng đài: 800126 hoặc 1080
Website:
MegaVNN là dịch vụ truy nhập Internet tốc độ cao, dựa trên công nghệ đường dây
thuê bao số bất đối xứng ADSL do Tập đồn Bưu chính Viễn thơng Việt Nam (VNPT)
cung cấp. Với ưu điểm nổi bật là kết nối Internet tốc độ cao, có nhiều gói cước linh hoạt,
dịch vụ Mega VNN đáp ứng nhu cầu sử dụng ngày càng cao và đa dạng của khách hàng.
Mega VNN có nhiều gói cước với tốc độ kết nối khác nhau, đáp ứng nhu cầu đa
dạng của các đối tượng khách hàng:
Gói cước
Tốc độ tối đa
Mega Basic
1,5 Mbps
Mega Easy
3 Mbps
Mega Family
4 Mbps
3. Viettel Telecom
CHI NHÁNH CTY CP BƯU CHÍNH VIETTEL TẠI HUẾ
Nhóm - K46B.QTKD tổng hợp
7
Mega Maxi
6 Mbps
Mega Pro
8 Mbps
GV: Hồ Sỹ Minh
-
Xu hướng sử dụng mạng Internet có dây của sinh viên trường Đại học Kinh tế Huế năm
2014
Trụ sở chính: 144 Nguyễn Huệ, Phú Nhuận, TP. Huế
Tel: 054 6250777
Hotline: 054 6260178
Email:
Website:
Chính thức gia nhập thị trường viễn thơng từ ngày 15/10/2000, cho đến nay Tổng
Công ty Viễn thông Viettel (Viettel Telecom) thuộc Tập đồn Viễn thơng Qn đội
Viettel đã trở thành doanh nghiệp viễn thông hàng đầu Việt Nam. Thực hiện sứ mệnh
Sáng tạo vì con người, Viettel Telecom luôn coi sự sáng tạo và tiên phong là kim chỉ nam
hành động. Sự tiên phong ấy không chỉ về mặt cơng nghệ mà cịn là sự sáng tạo trong triết
lý kinh doanh, phương châm hành động nhằm mang lại lợi ích tốt nhất cho khách hàng
của Viettel nói riêng và mọi người dân Việt Nam nói chung. Trong suốt 13 năm kinh
doanh trên thị trường, Viettel Telecom đã cung cấp dịch vụ cho hàng triệu khách hàng
trên toàn quốc. Tại Huế, cơng ty hỗ trợ một số gói cước sau:
Gói cước
Tốc độ tối đa
Nhóm - K46B.QTKD tổng hợp
Home N+
3 Mbps
8
Home E+
4 Mbps
Office C
4,5 Mbps
GV: Hồ Sỹ Minh
Xu hướng sử dụng mạng Internet có dây của sinh viên trường Đại học Kinh tế Huế năm
2014
CHƯƠNG 2
THỰC TRẠNG CỦA VIỆC SỬ DỤNG INTERNET CÓ DÂY CỦA
SINH VIÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ HIỆN NAY
Nhóm chúng tơi đã thực hiện cuộc điều tra với 100 sinh viên trường Đại học Kinh tế
Huế thuộc tất cả các khóa (K44,K45,K46,K47) và các khoa (Tài chính-Kế tốn, Quản trị
kinh doanh, Kinh tế chính trị, Kinh tế, Hệ thống thơng tin quản lý),đã thu được kết quả
sau:
- Đối với câu hỏi “Q1: Bạn đang sử dụng dịch vụ Internet có dây của nhà mạng nào?”
Hình 2.1: Thị phần sử dụng dịch vụ Internet có dây của từng nhà mạng đối với sinh viên.
Nguồn SPSS
Kết quả hình 1 cho ta biết được thị phần sử dụng, trong đó: phần lớn sinh viên sử
dụng dịch vụ mạng Internet có dây của hai nhà mạng VNPT và FPT (VNPT chiếm 54%,
FPT chiếm 44%). Ngoài hai nhà mạng trên thì các nhà mạng khác chỉ có chiếm 2%
Chứng tỏ hai nhà mạng VNPT và FPT là trong những thương hiệu uy tín được khách
hàng tin cậy, có chổ đứng trên thị trường, đặc biệt VNPT chiếm thị phần sử dụng lớn nhất
(điều này rất đúng trên thực tế hiện nay). Vì vậy, trong những nghiên cứu tiếp theo, chúng
ta chủ yếu nghiên cứu hai nhà mạng FPT và VNPT bởi hai nhà mạng trên chiếm thị phần
sử dụng lớn cịn nhà mạng khác,cụ thể Viettel thì chiếm thị phần quá nhỏ nên việc nghiên
cứu sẽ gặp nhiều khó khăn, số lượng mẫu quá nhỏ nên ta khơng thể đưa ra kết quả nghiên
cứu cụ thể được.
Nhóm - K46B.QTKD tổng hợp
9
GV: Hồ Sỹ Minh
Xu hướng sử dụng mạng Internet có dây của sinh viên trường Đại học Kinh tế Huế năm
2014
- Đối với câu hỏi “Q2: Bạn biết đến dịch vụ này thông qua phương tiện nào(Bạn có
thể chọn nhiều đáp án)”
Bảng 2.1: Các phương tiện thông tin quảng bá thương hiệu hai nhà mạng VNPT và FPT.
Bạn đang sử dụng dịch vụ Internet có dây của nhà mạng nào
VNPT
FPT
Count
Row N %
Count
Row N %
17
56.7%
13
43.3%
21
51.2%
20
48.8%
Gia đình, bạn bè, người thân
41
60.3%
27
39.7%
Quảng cáo trên TV
17
68.0%
8
32.0%
Tờ rơi
22
51.2%
21
48.8%
Khác
0
.0%
0
.0%
Bạn biết đến dịch vụ này Báo, tạp chí
thơng qua phương tiện nào
Internet
Nguồn SPSS
Qua số liệu điều tra trên ta thấy hai nhà mạng đều được khách hàng biết đến với
nhiều phương tiện thông tin như: “Quảng cáo trên TV” trong đó VNPT
(68%),FPT(32%),”Gia đình, bạn bè, người thân” trong đó VNPT (60.3%) và FPT
(39,7%), hay “Tờ rơi” trong đó VNPT (51,2%),FPT(48.8%)…..Cho thấy rằng mạng lưới
phân bố của các nhà mạng lớn, hình thức quảng bá thương hiệu rộng rãi trên nhiều
phương tiện thông tin đại chúng nhằm đưa dịch vụ tiếp cận với khách hàng.
- Đối với câu hỏi: “Q3:Bạn đã sử dụng dịch vụ này được bao lâu?”
Bảng2.2: Thời gian mà bạn đã sử dụng dịch vụ mạng Internet có dây
One-Sample Statistics
N
Ban da su dung dich vu nay
duoc bao lau
Mean
Std. Deviation
Std. Error Mean
100
2.59
1.083
.108
One-Sample Test
Test Value = 3
t
Ban da su dung dich vu nay
duoc bao lau
Sig. (2-tailed)
df
-3.785
99
Mean
Difference
.000
-.410
95% Confidence Interval of the
Difference
Lower
Upper
-.62
-.20
Nguồn SPSS
Nhóm - K46B.QTKD tổng hợp
10
GV: Hồ Sỹ Minh
Xu hướng sử dụng mạng Internet có dây của sinh viên trường Đại học Kinh tế Huế năm
2014
Căn cứ vào bảng số liệu trên, ta tiến hành kiểm định giả thiết sau:
H0: Thời gian đã sử dụng dịch vụ nhà mạng nào đó trung bình của mỗi sinh viên =2 năm.
H1: Thời gian đã sử dụng dịch vụ nhà mạng nào đó trung bình của mỗi sinh viên ≠2 năm.
Ta có: Sig =0.000 < 0.05 chấp nhận H1,bác bỏ H0
Kết luận: Với mức ý nghĩa α = 5%, ta thừa nhận thời gian đã sử dụng dịch vụ nhà
mạng nào đó trung bình của mỗi sinh viên dưới 2 năm (do Mean = 2.59 thuộc khoảng
cách tổ “từ 1-2 năm”)
(Chú ý: Khai báo giá trị Test Value bằng giá trị mã hóa,Giá trị Mean = 2,59 là giá trị
trung bình cộng của số mã hóa (do khoảng cách tổ mở))
Kết quả trên cho thấy phần lớn số sinh viên đều đã sử dụng dịch vụ của các nhà
mạng trong trung bình dưới 2 năm, chủ yếu tập trung “Từ 1- 2 năm”.Như vậy, việc đánh
giá chất lượng dịch vụ của kết quả điều tra đúng với thực tế hơn bởi đa số đã tiếp cận và
sử dụng dich vụ.
- Đối với câu hỏi: “Q9: Bạn đang dùng hình tdhuwcs tính cước phí nào sau đây cho
việc sử dụng Insternet có dây cảu nhà mạng trên?” và “ Q10:Mỗi tháng bạn mất bao
nhiêu tiền chi việc sử dụng mạng Internet có dây trên”
Kết hợp hai câu hỏi ta có bảng số liệu dưới đây:
Bảng 2.3 Số tiền mà bạn trả hàng tháng khi sử dụng dịch vụ mạng Internet có dây
đối với hai nhà mạng FPT và VNPT.
Bạn đang dùng hình thức tính cước phí
nào sau đây cho việc sử dụng mạng
Internet có dây của nhà mạng trên
Bạn đang sử dụng dịch vụ Internet có dây của nhà mạng nào?
VNPT
Trả theo lưu
Cước sử dụng
lượng gửi và nhận
trọn gói
Total
Khác
1
30
2
33
4
9
0
13
3
4
1
8
Total
FPT
Mỗi tháng bạn mất bao nhiêu < 180.000d/ tháng
tiền cho việc sử dụng dịch vụ Từ 180.000 - 200.000d/ tháng
Internet có dây trên
Từ 200.000 - 300.000d/ tháng
8
43
3
54
Mỗi tháng bạn mất bao nhiêu < 180.000d/tháng
tiền cho việc sử dụng dịch vụ
Từ 180.000 - 200.000d/ tháng
Internet có dây trên
Từ 200.000 - 300.000d/ tháng
1
16
17
4
7
11
1
15
16
Total
6
38
44
Nguồn SPSS
Kết quả trên cho ta thấy:Nhìn chung, cả hai nhà mạng phần lớn sinh viên đều chọn
hình thức tính cước phí “sử dụng trọn gói (khơng phụ thuộc vào lưu lượng) và số tiền phải
trả đối với mỗi sinh viên trên mỗi tháng dao động trong khoảng < 180.000 đ/tháng như
Nhóm - K46B.QTKD tổng hợp
11
GV: Hồ Sỹ Minh
Xu hướng sử dụng mạng Internet có dây của sinh viên trường Đại học Kinh tế Huế năm
2014
VNPT chiếm 30/43 sinh viên sử dụng FPT, FPT chiếm 16/38 sinh viên sử dụng
FPT.Ngồi ra,một số sinh viên sử dụng hình thức tính cước “trả theo lưu lượng” hay khác
với mức tiền phải trả dao động có thể 200.000 - 300.000 đ/tháng (Số tiền trên 300.000
đ/tháng không thể thống kê được bởi k có mẫu để nghiên cứu) Chứng tỏ, hai nhà mạng
có sự cạnh tranh nhau gay gắt với nhau nhằm nâng cao thương hiệu của mình bằng việc
đưa ra hình thức tính cước phí đa dạng, nhiều sự lựa chọn phù hợp với tính chất cơng
việc,khả năng, nhu cầu của khách hàng.
Bảng 2.4: Kiểm định số tiền trả bình quân hàng tháng của mỗi sinh viên giữa hai
nhà mạng VNPT và FPT
Bạn đang sử dụng dịch vụ
Internet có dây của nhà
mạng nào
N
Mea
n
Std. Deviation
Std. Error Mean
VNPT
4
1.54
.745
.101
FPT
4
2.02
.952
.144
Mỗi tháng bạn mất bao nhiêu
tiền cho việc sử dụng dịch vu
Internet có dây trên
Independent Samples Test
Mỗi tháng bạn mất bao nhiêu tiền
cho việc sử dụng dịch vu Internet
có dây trên
Equal variances Equal variances
assumed
not assumed
Levene's Test for Equality of
Variances
F
Sig.
.091
t-test for Equality of Means
t
-2.833
-2.764
96
80.386
.006
.007
-.486
-.486
.171
.176
Lower
-.826
-.835
Upper
-.145
-.136
2.913
df
Sig. (2-tailed)
Mean Difference
Std. Error Difference
95% Confidence Interval of
the Difference
Nguồn SPSS
Từ bảng số liệu trên, ta tiến hành kiểm định như sau:
H0: Số tiền trả bình quân hàng tháng của mỗi sinh viên giữa hai nhà mạng VNPT và
FPT không khác nhau
H1: số tiền trả bình quân hàng tháng của mỗi sinh viên giữa hai nhà mạng VNPT và
FPT khác nhau.
Sig = 0.091 > 0.05 → phương sai giữa hai nhà mạng giống nhau, ta sẽ sử dụng kiểm
định t ở phần Equal variances assumed.
Nhóm - K46B.QTKD tổng hợp
12
GV: Hồ Sỹ Minh
Xu hướng sử dụng mạng Internet có dây của sinh viên trường Đại học Kinh tế Huế năm
2014
Ta có: Sig =0.006 < 0.05 → chấp nhận H1, bác bỏ H0
Kết luận: Với mức ý nghĩa 5%, ta kết luận số tiền trả bình quân hàng tháng của mỗi
sinh viên đối với nhà mạng FPT lớn hơn VNPT.
Nhóm - K46B.QTKD tổng hợp
13
GV: Hồ Sỹ Minh
Xu hướng sử dụng mạng Internet có dây của sinh viên trường Đại học Kinh tế Huế năm
2014
CHƯƠNG 3
PHÂN TÍCH KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
I. Đánh giá của sinh viên về việc sử dụng dịch vụ Internet có dây của các nhà mạng
- Đối với câu hỏi: “Q11:Bạn có hài lịng với ản phẩm dịch vụ đang sử dụng hay
không với “ Q1: Bạn đang sử dụng dịch vụ Internet có dây của nhà mạng nào?”
Bảng 3.1.1: Mức độ hài lòng của khách hàng về dịch vụ của hai nhà mạng Internet có dây
Test of Homogeneity of Variances
Bạn có hài lịng với sản phẩm dịch vụ đang sử dụng hay không
d
d
Levene Statistic
f1
f2
Sig.
2.370
2
97
.099
ANOVA
Bạn có hài lịng với sản phẩm dịch vụ đang sử dụng hay không
SPSS
Sum of Squares
df
Mean Square
Nguồn
F
Sig.
1.959
2
.979
1.235
Từ Between Groups
.295 bảng số
76.951
97
.793
liệu, ta Within Groups
tiến
Total
78.910
99
hành
kiểm
định như sau:
H0: Mức độ hài lòng của việc sử dụng dịch vụ giữa 2 nhà mạng khơng có sự khác biệt
H1: Mức độ hài lịng của việc sử dụng dịch vụ giữa 2 nhà mạng có sự khác biệt
Bảng kết quả Test of Homogeneity of Variances cho biết kết quả kiểm định
phương sai.Với Sig = 0.099 > α =0.05 → Phương sai về mức độ hài lòng của việc sử
dụng dịch vụ giữa 3 nhà mạng giống nhau.Như vậy, kết quả phân tích ANOVA có thể sử
dụng tốt.
Bảng kết quả ANOVA cho biết kết quả phân tích ANOVA:
Sig = 0.295 > 0.05 → Chấp nhấn H0, bác bỏ H1.
Kết luận: Với mức ý nghĩa α = 5%, ta thừa nhận Mức độ hài lòng của việc sử dụng
dịch vụ giữa3 nhà mạng khơng có sự khác biệt.
Nhóm - K46B.QTKD tổng hợp
14
GV: Hồ Sỹ Minh
Xu hướng sử dụng mạng Internet có dây của sinh viên trường Đại học Kinh tế Huế năm
2014
- Xây dựng hồi quy bội
Bảng 3.1.2: Mơ hình hồi quy bội với 4 biến độc lập
Model Summaryb
Coefficientsa
Model
Model
1
R
R Square
(Constant)
Adjusted R Square
Cước phí
hợp lí
1
.518a
Thương
hiệu uy tín
Std. Error of the Estimate
Change Statistics
Unstandardized Coefficients
B
Standardized Coefficients
Std. Error F Change
.441
df1
Beta
df2
2.544
t
R 1.122 Change
Square
.129
Sig. F Change
Sig.
.013
.236
.110
.119
.117
.203
1.180
2.021
Tốc.269 Dịch vụ chăm
độ
.237
mạng ổn sóc khách hàng
.782
định
tốt, tận tình
.269
.289
8.627
.100
.3074
94
2.881
.040
.101
.042
.395
.000
.241
.046
.005
.694
1.315
1.303
1.463
1.428
Durbin-Watson
2.095
95% Confidence Interval for Lower
.246
-.088
.004
.090
-.161
a. Predictors: (Constant), Dịch vụ chăm sóc khách hàng tốt, tận tình, Thương hiệu uy tín, Cước
B
Bound
phí hợp lí, Tốc độ mạng ổn định
Upper
1.998
.347
.468
.489
.240
b. Dependent Variable: Bạn có hài lịng với sản phẩm dịch vụ đang sử dụng hay không
Bound
Collinearity Statistics Tolerance
.760
.767
.684
.700
VIF
a. Dependent Variable: Ban co hai long voi san pham dich vu dang su dung hay khong
Nguồn SPSS
Từ bảng số liệu trên, ta viết được phương trình hồi quy mẫu sau:
Đặt:
Bạn có hài lịng với sản phẩm dịch vụ hay khồn = HL
Cước phí hợp lý = CP
Thương hiệu uy tín = TH
Tốc độ mạng ổn định= TĐ
Dịch vụ chăm sóc khách hàng tốt, tận tình = DV
HL= 1.122 + 0.129CP + 0.236TH + 0.289TĐ +0.4DV + ɛi
Ý nghĩa lý thuyết kinh tế: Khi TĐ,CP,DV,TH tỉ lệ thuận với HL.Nghĩa, khi có sự
tác động ít nhất một biến độc lập nào đó thì sẽ ảnh hưởng đến HL.
Nhưng căn cứ vào bảng số liệu, ta thấy một điều là giá trị Sig của các biến độc lập,
cụ thể Sig (b0 = 0.013, b1 =0.241, b2 =0.046, b4 =0.005,b5 = 0.694) Vì vậy, ta phải tiến
hành loại bỏ biến 2 biến độc lập: CP, DV, để mơ hình định dạng đúng.Ta có bảng số liệu
mới sau:
Bảng 3.1.3: Mơ hình hồi quy bội sau khi loại biến
Nhóm - K46B.QTKD tổng hợp
15
GV: Hồ Sỹ Minh
Xu hướng sử dụng mạng Internet có dây của sinh viên trường Đại học Kinh tế Huế năm
2014
Model Summaryb
Model
1
R
.505a
R Square
.255
Adjusted R Square
.239
Std. Error of the Estimate
Change Statistics
.781
R Square Change
.255
F Change
16.415
df1
2
df2
96
Sig. F Change
.000
Durbin-Watson
2.030
a. Predictors: (Constant), Toc do mang on dinh, Thuong hieu uy tin
b. Dependent Variable: Ban co hai long voi san pham dich vu dang su dung hay khong
Nhóm - K46B.QTKD tổng hợp
16
GV: Hồ Sỹ Minh
Xu hướng sử dụng mạng Internet có dây của sinh viên trường Đại học Kinh tế Huế năm
2014
Coefficientsa
Model
1
(Constant)
Unstandardized Coefficients B
Standardized Coefficients
Thuong hieu uy Toc do mang on
tin
dinh
1.350
.110
.090
.246
.358
3.337
.001
.547
2.153
2.583
.011
.066
.505
3.759
.000
.159
.515
.857
.857
1.167
t
Sig.
95% Confidence Interval for Lower Bound
Upper Bound
B
Collinearity Statistics Tolerance
.337
.404
Std. Error
Beta
.285
1.167
VIF
a. Dependent Variable: Ban co hai long voi san pham dich vu dang su dung hay khong
Nguồn SPSS
Sau khi loại biến ra khỏi mơ hình hồi quy mẫu, ta có mơ hình hồi quy mẫu mới sau:
HL = 1.350 + 0.285TH + 0337 TĐ + ɛI
Ý nghĩa lý thuyết kinh tế: Khi TĐ,TH tỉ lệ thuận với HL(b1,b2 > 0). Nghĩa, khi có
sự tác động ít nhất một biến độc lập nào đó thì sẽ ảnh hưởng đến HL và giá trị Sig hai
biến độc lập, cụ thể Sig (b0 = 0.001, b1 =0.011, b2 =0.0.000) nên mơ hình hồi quy mẫu
định dạng đúng.
Điều đặc biệt ở đây nữa là giá trị VIF=1.167<10 nên mô hình khơng có đa cộng tuyến xảy ra.
Bảng 3.1.3: Kiểm định độ phù hợp của mơ hình hồi quy tuyến tính
ANOVAb
Model
df
Mean Square
F
Sig.
Regression
21.114
4
5.279
8.627
.000a
Residual
57.512
94
.612
Total
1
Sum of Squares
78.626
98
Nguồn SPSS
Bảng số liệu trên, ta kiểm định như sau:
H0: R2 = 0 (mơ hình khơng phù hợp)
H1: R2= 0 (mơ hình phù hợp)
Ta thấy F= 8.627 > F0.05(3, 95)
Kết luận:Với mức ý nghĩa 5%, ta kết luận mơ hình hồi quy xây dựng là phù hợp
- Kiểm định sự phù hợp thang đo
Nhóm - K46B.QTKD tổng hợp
17
GV: Hồ Sỹ Minh
Xu hướng sử dụng mạng Internet có dây của sinh viên trường Đại học Kinh tế Huế năm
2014
Trước khi tiến hành phân tích nhân tố nhằm rút ra các nhân tố tác động đến sự lựa
chọn dịch vụ Internet có dây của sinh viên trường Đại học Kinh tế Huế từ các biến quan
sát, tôi tiến hành kiểm định sự phù hợp của thang đo bằng kiểm định Barlett, như sau
Bảng 3.1.4: Kiểm định sự phù hợp của thang đo
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha
N of Items
.921
18
Item-Total Statistics
Scale
Mean if
Item
Deleted
Cước phí hợp lí
Scale
Variance if
Item
Deleted
Corrected Cronbach'
Item-Total s Alpha if
Item
Correlation Deleted
.922
.402
Thương hiệu uy tín
56.411
92.713
.919
.502
Tốc độ mạng ổn định
56.884
88.997
.918
.595
Mạng lưới phân bố rộng rãi
56.389
95.006
.923
.352
Hình thức khuyến mãi áp dụng cho khách hàng hấp dẫn
57.211
90.381
.920
.514
Dịch vụ chăm sóc khách hàng tốt, tận tình
56.789
86.806
.914
.738
Dịch vụ bảo hành đáng tin cậy, chu đáo
56.758
87.568
.913
.783
Công ty luôn thực hiện các dịch vụ ADSL đúng như những gì đã hứa
56.737
90.685
.919
.544
Khi bạn thắc mắc hay khiếu nại, Công ty luôn giải quyết thỏa đáng
56.674
88.243
.914
.720
Công ty thơng báo kịp thời khi có sự cố trong dịch vụ
56.684
90.516
.918
.574
Nhân viên có trình độ chun mơn cao
56.789
89.615
.914
.733
Nhân viên có tác phong chuyên nghiệp tốt
56.611
88.836
.914
.721
Nhân viên có kỹ năng tư vấn khách hàng tận tình
56.642
88.317
.914
.747
Nhân viên có thái độ phục vụ niềm nở, chu đáo, thân thiện
56.600
88.498
.915
.706
Nhân viên công ty luôn tỏ ra lịch sự, nhã nhặn khi phục vụ khách hàng
56.526
90.273
.917
.609
Cơng ty có cơ sở vật chất, trang bị thiết bị hiện đại
56.663
92.013
.920
.502
Các phương tiện vật chất của công ty trong hoạt động dịch vụ rất hấp dẫn
56.632
91.363
.917
.609
Tài liệu liên quan đến dịch vụ hấp dẫn
56.789
89.998
.920
.524
Từ bảng số liệu trên ta thấy: Cronbach's Alpha =0.801 > 0.06 Ta kết luận được
rằng thang đo sử dụng là phù hợp.
Thơng thường, khi kiểm định thang đo thì ta thường loại bỏ những nhân tố có giá trị
Corrected Item-Total Correlation < 0.3 (hoặc 0.5).Nhưng ở đây, nhóm đã chọn
Corrected Item-Total Correlation < 0.3.Vì vậy, kết quả kiểm đinh thang đo của
nhóm cho biết có 18 nhân tố.
Nhóm - K46B.QTKD tổng hợp
56.747
18
93.595
GV: Hồ Sỹ Minh
Xu hướng sử dụng mạng Internet có dây của sinh viên trường Đại học Kinh tế Huế năm
2014
- Phân tích nhân tố
Sau khi kiểm định thang đo phù hợp ta tiến hành phân tích các nhân tố bằng kiểm định
KMO.
Bảng 3.1.5: Phân tích nhân tố
-
Total Variance Explained
KMO and Bartlett's Test
Initial Eigenvalues
Component
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
% of Variance
13
1.430
1.235
1.002
.865
.784
.605
.575
.476
.392
.382
.345
.283
.224
.168
.137
44.350
8.937
7.721
6.266
5.406
4.899
3.781
3.596
2.977
2.447
2.387
2.155
1.768
1.402
1.052
.858
Kaiser-Meyer-Olkin
Measure
of
Sampling .873
Adequacy.
Cumulative %
44.350
53.287
61.007
67.273
72.678
77.577
81.358
84.954
87.930
90.378
92.765
94.920
96.688
98.090
99.142
100.000
Bartlett's Approx. Chi-Square
Test
of df
Sphericity Sig.
803.244
120
.000
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Nhóm - K46B.QTKD tổng hợp
19
GV: Hồ Sỹ Minh
Xu hướng sử dụng mạng Internet có dây của sinh viên trường Đại học Kinh tế Huế năm
2014
Rotated Component Matrixa
Component
Đội ngũ nhân viên
Nhân viên công ty luôn tỏ ra lịch sự, nhã nhặn
khi phục vụ khách hàng
Nhân viên có thái độ phục vụ niềm nở, chu
đáo, thân thiện
Nhân viên có kỹ năng tư vấn khách hàng tận tình
Nhân viên có tác phong chuyên nghiệp tốt
Chăm sóc khách
hàng
Chất lượng dịch vụ
Quảng cáo dịch
vụ
.856
.846
.663
.501
.554
.533
Hình thức khuyến mãi áp dụng cho khách
hàng hấp dẫn
Công ty luôn thực hiện các dịch vụ ADSL
đúng như những gì đã hứa
Dịch vụ chăm sóc khách hàng tốt, tận tình
.763
.728
.668
Dịch vụ bảo hành đáng tin cậy, chu đáo
.645
Nhân viên có trình độ chun mơn cao
.597
Các phương tiện vật chất của công ty trong
hoạt động dịch vụ rất hấp dẫn
Cước phí hợp lí
.681
.656
Tốc độ mạng ổn định
.630
Cơng ty có cơ sở vật chất, trang bị thiết bị
hiện đại
Mạng lưới phân bố rộng rãi
.585
.760
Tài liệu liên quan đến dịch vụ hấp dẫn
.697
Thương hiệu uy tín
.598
Nguồn SPSS
Để kiểm định dữ liệu có phù hợp để thực hiện phân tích nhân tố hay khơng ?Ta tiến
hành phân tích nhân tố bằng kiểm định KMO thơng qua xử lý SPSS.Sau qua trình rút gọn
biến(loại bỏ các biến < 0.5) ta có kết quả bảng số liệu như sau:
Căn cứ vào bảng số liệu “KMO and Bartlett's Test “
Ta có: KMO = 0.873 > 0.5 Dữ liệu phù hợp để thực hiện phân tích nhân tố
và Sig < 0.05 các biến quan sát có tương quan với nhau trên tổng thể
Căn cứ vào bảng số liệu “Total Variance Explained”:
Điều kiện:
+ Phương sai trích > 0.5 (50%)
+ Eigenvalues > 1
Số lượng nhân tố là: 16
Nhóm - K46B.QTKD tổng hợp
20
GV: Hồ Sỹ Minh
Xu hướng sử dụng mạng Internet có dây của sinh viên trường Đại học Kinh tế Huế năm
2014
Với Eigenvalues cumulative% = 67.273 % như vậy có 67.273% biến thiên dữ liệu
được giải thích bởi 16 nhân tố
Bảng số liệu Rotated Component Matrixa cho biết kết quả phân tích nhân tố sau
khi loại bỏ câu Q6.2 (lần 2) và Q6.3 (lần 1) bao gồm 16 nhân tố. Để dễ quan sát, chúng
tôi thực hiện gom các biểu hiện của các nhân tố trên thành 4 nhóm nhân tố như sau:
F1: Đội ngũ nhân viên (Q7.5,Q7.4,Q7.3,Q7.2)
F2: Chăm sóc khách hàng(Q7.3,Q7.2,Q5.5,Q6.1,Q5.6,Q5.7,Q7.1)
F3: Chất lượng dịch vụ (Q8.2,Q5.1,Q5.3,Q8.1)
F4:Quãng cáo dịch vụ (Q5.4, Q5.2,Q8.3)
Căn cứ vào bảng Component Score Coefficient Matrix ta có:
F1=-.245Q5.1+.012Q5.2+-0.116Q5.3+-0.183Q5.4+-0.204Q5.5+-0.029Q5.6+0.041Q5.7+0.061Q6.1+0.024Q7.1+0.118Q7.2+0.225Q7.3+0.394Q7.4+0.440Q7.5+0.072
Q8.1+0.03Q8.2+0.134Q8.3
F2=-0.008Q5.1+-0.176Q5.2+-0.056Q5.3+0.056Q5.4+-0.407Q5.5+0.239Q5.6+0.209Q5.7+0.355Q6.1+0.185Q7.1+0.129Q7.2+0.92Q7.3+-0.071Q7.4+0.183Q7.5+-0.077Q8.1+-0.153Q8.2+-0.185Q8.3
F3=0.447Q5.1+0.117Q5.2+0.342Q5.3+-0.083Q5.4+0.064Q5.5+-0.015Q5.6+0.014Q5.7+-0.304Q6.1+0.83Q7.1+0.041Q7.2+-0.121Q7.3+-0.166Q7.4+0.141Q7.5+0.327Q8.1+0.375Q8.2+-0.086Q8.3
F4=0.005Q5.1+0.341Q5.2+0.088Q5.3+0.484Q5.4+-0.191Q5.5+0.010Q5.6+0.072Q5.7+0.164Q6.1+-0.138Q7.1+-0.143Q7.2+0.034Q7.3+0.000Q7.4+0.036Q7.5+-0.200Q8.1+-0.033Q8.2+-0.438Q8.3
Tính cách nhân số các nhân tố bắng việc trung bính cơng các biến trơng nhân tố với
nhau.
F1= Mean (Q7.5,Q7.4,Q7.3,Q7.2)
F2=Mean (Q7.3,Q7.2,Q5.5,Q6.1,Q5.6,Q5.7,Q7.1)
F3=Mean (Q8.2,Q5.1,Q5.3,Q8.1)
F4=Mean (Q5.4, Q5.2,Q8.3)
Nhóm - K46B.QTKD tổng hợp
21
GV: Hồ Sỹ Minh
Xu hướng sử dụng mạng Internet có dây của sinh viên trường Đại học Kinh tế Huế năm
2014
II. Xu hướng chuyển đổi nhà mạng
- Đối với câu hỏi: “Bạn có dự định chuyển đổi sang nhà mạng khác hay không?”
Bảng 3.2.1: Xu hướng chuyển đổi nhà mạng
Bạn có dự định chuyển đổi sang nhà mạng khác hay khơng
Có
Khơng
Count
Bạn đang sử dụng dịch vụ VNPT
Internet có dây của nhà FPT
mạng nào
Row N %
Count
Row N %
16
29.6%
38
70.4%
9
20.5%
35
79.5%
Nguồn SPSS
Kết quả thống kê trên cho biết xu hướng chuyển đổi các nhà mạng, chiếm hơn 70 %
tổng mẫu đều khơng có xu hướng chuyển đổi nhà mạng mình đang dùng. Cụ thể: VNPT
có 70.4%, FPT có 79.5% khơng có xu hướng chuyển,cịn lại là hơn 20 % đều muốn
chuyển đổi.Song, nhìn chung thì dịch vụ vẫn thoã mãn được nhu cầu của khách hàng và
thương hiệu, xu hướng chuyển đổi còn chiếm tỷ lệ nhỏ trong tổng thị phần nghiên cứu.
- Đối với câu hỏi: “Bạn có dự định sẽ giới thiệu dịch vụ này cho người khác khơng”
Hình 3.1: Bạn dự định giới thiệu dịch vụ của các nhà mạng Internet có dây cho người khác
Nguồn SPSS
Nhóm - K46B.QTKD tổng hợp
22
GV: Hồ Sỹ Minh
Xu hướng sử dụng mạng Internet có dây của sinh viên trường Đại học Kinh tế Huế năm
2014
Như hình vẽ trên, ta có nhận xét như sau: Đối với nhà mạng VNPT thì 53.5% Có,
57% Khơng và FPT có 45% Có, 43% Khơng Tỷ lệ giữa những sinh viên muốn giới
thiệu dịch vụ cho người khác tương đồng với những sinh viên k muốn giới thiệu dịch vụ
của hai nhà mạng trên → Chứng tỏ chất lượng dịch vụ vẫn chưa thõa mãn nhu cầu hay
những điều mà hách hàng mong muốn vẫn chưa đáp ứng hay chưa có chiến lược đúng
đắn nhằm tăng lòng tin của khách hàng vào dịch vụ hay yêu cầu thỏa mãn của khách hàng
và bên cạnh đó thì dịch vụ của nhà mạng cũng th hút và được một lượng thị phần tin dùng
và giới thiệu sản phẩm cho người khác.
III. Những đề xuất (kiến nghị) rút ra từ kết quả nghiên cứu
Bảng 3.3.1: Những yếu tố quan trọng được dề xuất mà hai nhà mạng VNPT và FPT
nên cải thiện
Bạn đang sử dụng dịch vụ Internet có dây của nhà mạng nào
VNPT
FPT
Count
Trong các yếu tố sau, yếu tố Giảm giá cước
nào quan trọng nhất mà nhà Tăng tốc độ mạng
mạng nên cải thiện
Chăm sóc khách hàng tốt nhất
Nâng cao chất lượng đội ngũ
nhân viên
Row N %
Count
Row N %
20
31
69.0%
9
31.0%
50.0%
31
50.0%
2
50.0%
2
50.0%
1
33.3%
2
66.7%
Nguồn SPSS
Dựa trên cơ sở số liệu thu thập được và kết quả nghiên cứu của đề tài “Xu hướng sử
dụng dịch vụ Internet có dây của sinh viên trường Đại Học Kinh Tế Huế hiện nay”,
cũng như qua q trình thu thập thơng tin tại trường Đại học kinh tế Huế thông qua việc
xử lý số liệu và phân tích, đánh giá → Căn cứ vào tổng thể mẫu, chúng tôi xin đưa ra môt
số các đề xuất như sau để cung cấp thông tin cho người dùng có thể lựa chọn hay đánh giá
đúng hơn về dịch vụ của mỗi nhà mạng và có thể cung cấp cho các nhà mạng một số
thơng tin thiết thực nào đó, phục vụ cho việc đề ra các chiến lược phát triển dịch vụ.
Dự trên cơ sở số liệu thu thập được và kết quả nghiên cứu của đề tài:” Xu hướng sử
dụng dịch vụ mạng Internet có dây của sinh viên trường đại học kinh tế Huế” chúng tôi
xin đưa ra một số đề xuất như sau:
+ Thứ nhất, hiện nay trên thị trường xuất hiện rất nhiều nhà mạng, đặc biệt là mạng
không dây rất thuận lợi khi sử dụng, vì vậy để sở hữu thị phần sử dụng trên thị trường thì
các nhà mạng luôn phải cạnh tranh trong việc thu hút khách hàng sử dụng bằng nhiều
hình thức như khuyến mãi, nâng cấp mạng. Theo thực tế nghiên cứu ở 100 mẫu bảng hỏi
thì chúng tơi thấy rằng: tốc dộ mạng được nhiều sinh viên quan tâm nhất, vì hiện nay sử
Nhóm - K46B.QTKD tổng hợp
23
GV: Hồ Sỹ Minh
Xu hướng sử dụng mạng Internet có dây của sinh viên trường Đại học Kinh tế Huế năm
2014
dụng mạng là rất phổ biến nên việc lụa chọn nhà mạng nào cũng rất được quan tâm.chúng
tôi nghĩ rằng các nhà mạng nên chú ý hơn về tốc độ đường truyền để đáp ứng nhu cầu sử
dụng của nhiều đối tượng hơn.
+ Thứ hai, theo mẫu điều tra thì đối tượng mà chúng tôi nghiên cứu là sinh viên nên
giá cả cũng được đối tượng quan tâm. Vì thế các nhà mạng nên giảm giá cước phí để đem
lại nhiều thuận lợi hơn cho sinh viên trong viêc sử dụng dịch vụ.
+ Thứ ba, việc nâng cao chất lượng đội ngủ nhân viên và phong cách phục vụ được
nhều sinh viện quan tâm, vì theo ý kiến của sinh viên thì thời gian giaỉ quyết sự cố còn
chậm và xử lý chưa triệt để.
Ngồi ra, cịn có một số đề xuất khác như tăng thêm nhiều hình thức khuyến mãi
(bốc xăm trúng thưởng, quay số may mắn,…), phát huy đội ngũ nhân viên hay đổi mới và
cải thiện các cơ sở vật chất …nhằm nâng cao chất lượng dịch vụ và thị hiếu người tiêu
dùng vào sản phẩm.
Nhóm - K46B.QTKD tổng hợp
24
GV: Hồ Sỹ Minh
Xu hướng sử dụng mạng Internet có dây của sinh viên trường Đại học Kinh tế Huế năm
2014
C.KẾT LUẬN
Qua việc phân tích, đánh giá số liệu bằng việc xử lý SPSS, nhìn chung thì mỗi nhà
mạng Internet có dây đều mang những đặc diểm,chiến lược phát triển khác nhau nhưng
chung mục tiêu thu hút thị phần khách hàng sử dụng trên thị trường.Qua cuộc khảo
sát,chúng tôi đã nêu ra được: Thứ nhất, thực trạng sử dụng mạng Internet có dây của sinh
viên bằng việc thống kê mô tả các chỉ tiêu, sử dụng biến gộp và các kiểm định trung bình;
Thứ hai, đánh giá được mức độ thõa mãn của sinh viên trong khi sử dụng dịch vụ nhà
mạng bằng mơ hình hồi quy mẫu, kiểm định giá trị trung bình mẫu…Cuối cùng,từ kết quả
phân tích nhóm đã đưa ra được các đề xuất (kiến nghị ) thông qua việc sử dụng bảng câu
hỏi để khai thác thông tin từ khách hàng.
Tuy nhiên,ngồi những mặt mà nhóm đã làm được thì bên cạnh đó cịn có những
hạn chế mà nhóm chưa thể khắc phục được như: thời gian điều tra ngắn, phạm vi không
gian hẹp, người trả lời phiếu bảng hỏi chưa trung thực, tự giác; quá trình xử lý thì có các
sai số xảy ra, ….
Vậy, kết quả nghiên cứu của nhóm đã đạt được những mục tiêu,mục đích đã đặt ra
tuy quá trình nghiên cứu gặp một số hạn chế, sai sót.Mong rằng, những kết quả nghiên
cứu trên của nhóm có thể cung cấp một số thơng tin hữu ích cho các nhà mạng và khách
hàng trong tương lai.
Nhóm - K46B.QTKD tổng hợp
25
GV: Hồ Sỹ Minh