Tải bản đầy đủ (.doc) (38 trang)

TỔNG ĐỀ ÔN THI VÀ ĐỀ THI THỬ tốt NGHIỆP môn địa lý có đáp án

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (348.12 KB, 38 trang )

ĐỀ SỐ 1
Câu 1. Chứng minh Tây Nguyên là vùng có thuận lợi về tự nhiên đề phát triển cây công
nghiệp lâu năm.
Câu 2. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy:
a) Kể tên 2 vườn quốc gia ở Bắc Trung Bộ, 2 thắng cảnh ở Trung du và miền núi
BBộ.
b) Nêu những khó khăn về tự nhiên đối với phát triển nông nghiệp của DH Nam
Trung Bộ.
Câu 3. Trình bày những thế mạnh để phát triển ngành thủy sản ở Đồng bằng sông Cửu
Long.
Câu 4. Trình bày sự chuyển dịch cơ cấu công nghiệp nước ta phân theo ba nhóm ngành
(công nghiệp khai thác, công nghiệp chế biến và công nghiệp sản xuất, phân phối điện - khí
đốt - nước) trong thời gian qua.
Câu 5. So sánh hai trung tâm công nghiệp Hà Nội và TPHCM.
ĐÁP ÁN
1. Chứng minh Tây Nguyên là vùng có thuận lợi về tự nhiên đề phát triển cây công
nghiệp lâu năm:
- Đất đỏ badan, chiếm 2/3 diện tích đất đỏ badan cả nước, giàu dinh dưỡng, có
tầng phong hoá sâu, phân bố tập trung với mặt bằng rộng lớn có thể hình thành
các vùng chuyên canh quy mô lớn.
- Khí hậu cận xích đạo, mùa khô kéo dài thuận lợi phơi sấy bảo quản sản phẩm.
Khí hậu có sự phân hóa theo độ cao, các cao nguyên cao 400-500m khí hậu khô
nóng thích hợp cây công nghiệp nhiệt đới như cao su, hồ tiêu và nhất là cà phê.
Trên những vùng có độ cao trên 1000m, khí hậu mát mẻ phù hợp với cây công
nghiệp cận nhiệt đới như chè.
2. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy:
a) 2 vườn quốc gia ở Bắc Trung Bộ : Pù Mát, Phong Nha – Kẻ Bàng.
- 2 thắng cảnh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ : SaPa, Hồ Thác Bà.
b) Nêu những khó khăn về tự nhiên đối với phát triển nông nghiệp của Duyên hải
Nam Trung Bộ:
- Lãnh thổ hẹp


- Các đồng bằng nhỏ hẹp, đất cát pha và đất cát là chính.
- Mùa mưa lũ lên nhanh, mùa khô thiếu nước, khô hạn kéo dài (Ninh Thuận, Bình
Thuận) cần có hệ thống thuỷ lợi để giải quyết vấn đề nước tưới.
- Thiên tai thường xảy ra: bão, lũ…
3. Trình bày những thế mạnh để phát triển ngành thủy sản ở Đồng bằng sông Cửu
Long:
- Vùng có diện tích mặt nước nuôi trồng thủy sản lớn nhất. Năm 2005, diện tích
mặt nước nuôi trồng thủy sản toàn vùng là 680.000 ha, chiếm khoảng 70% diện
tích mặt nước nuôi trồng thủy sản của cả nước.
- Diện tích rừng ngập mặn lớn, có thể kết hợp nuôi thủy sản.
- Đối tượng nuôi trồng đa dạng: cá, tôm, các giống đặc sản…
- Đây là vùng có truyền thống nuôi trồng thủy sản, người dân có nhiều kinh
nghiệm. Sự năng động của cơ chế thị trường.
- Hàng năm lũ tràn về mang theo một lượng lớn thức ăn tự nhiên tạo thuận lợi cho
nuôi trồng phát triển.
- Các dịch vụ về giống, thức ăn, phòng trừ dịch bệnh đều phát triển.
- Nhu cầu thị trường lớn kể cả trong và ngoài nước.
- Công nghiệp chế biến thủy sản phát triển.
- Chính sách khuyến ngư và đẩy mạnh xuất khẩu.
5. Sự giống và khác nhau của hai trung tâm công nghiệp Hà Nội và TPHCM.
a. Giống nhau: Đều là hai trung tâm công nghiệp có quy mô lớn với cơ cấu ngành
đa dạng tập trung nhiều ngành công nghiệp then chốt quan trọng.
b. Khác nhau:
- TP. Hồ Chí Minh: Là trung tâm công nghiệp có quy mô lớn nhất cả nước (>50
nghìn tỉ đồng); có nhiều công nghiệp hơn (12 ngành)
* Giải thích:
- TP. Hồ Chí Minh có vị trí địa lí thuận lợi, là đầu mối giao thông tập trung tất cả
các loại hình vận tải (có cảng hàng không và cảng biển lớn nhất)
- Gần các vùng nguyên liệu (Tây Nguyên, ĐBSCL )
- Có các cơ sở CN và các vệ tinh quan trọng với quy mô lớn như: Biên Hoà, Vũng

Tàu
- Lao động có trình độ chuyên môn, tay nghề cao, năng động thích ứng nhanh với
cơ chế thị trường.
- Dự án đầu tư nước ngoài sớm nhất và lớn nhất cả nước.
ĐỀ SÔ 2
Câu I : (3 điểm)
1. Nêu đặc điểm của dải đồng bằng ven biển miền Trung. Xác định trên Atlat địa lý
Việt nam các đồng bằng ven biển miền Trung
2. Trình bày những mặt mạnh và hạn chế của nguồn lao động nước ta.
Câu II : (3 điểm) Cho bảng số liệu sau : Đơn vị : %.
Khu vực 1986 1990 1995 2000 2005
N – L – N 49,5 45,6 32,6 29,1 25,1
CN- XD 21,5 22,7 25,4 27,5 29,9
DV 29 31,7 42,0 43,4 45,0
1. Anh ( chị) hãy vẽ biểu đồ thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành của ĐB
Sông Hồng trong thời gian trên?
2. Từ biểu đồ đã vẽ, hãy rút ra nhận xét cần thiết ?
Câu III :
Việc làm đang là vấn đề kinh tế- xã hội gây gắt ở nước ta . Hãy :
1. Chứng minh nhận định trên
2. Đảng và nhà nước đã có những biện pháp để khắc phục tình trạng này
3. Việc tăng cường thu hút vốn đầu tư nước ngoài có tác động gì tới vấn đề việc làm hiện
nay ở nước ta
HẾT
ĐÁP ÁN
Câu I
1. Nêu đặc điểm của dải đồng bằng ven biển miền Trung:
- Tổng diện tích khoảng 15 nghìn km
2
- Hình thành chủ yếu do biển, đất nghèo, nhiều cát ít phù sa sông.

- Hẹp ngang, bị chia cắt thành nhiều đồng bằng nhỏ. Có sự phân chia làm 3 dải: giáp biển là
cồn cát, đầm phá, giữa là vùng thấp trũng, bên trong là đồng bằng.
* Các đồng bằng ven biển miền Trung : 5 : đồng bằng Thanh - Nghệ - Tĩnh, Bình – Trị -
Thiên, Nam – Ngãi – Bình, Phú Yên, Khánh – Ninh – Bình .
2. Trình bày những mặt mạnh và hạn chế của nguồn lao động nước ta.
Mặt mạnh :
- Nguồn lao động dồi dào, mỗi năm tăng thêm 1 triệu lao động
- Nguồn lao động cần cù, sáng tạo, có nhiều kinh nghiệm sản được tích lũy qua nhiều thế
hệ.
- Chất lượng lao động ngày càng được nâng cao nhờ phát triển văn hóa giáo dục, y tế.
- Nguồn lao động trẻ có khả năng tiếp thu nhanh khoa học kỹ thuật hiện đại.
Hạn chế :
- Thiếu lao động có trình độ cao, cán bộ quản lý, công nhân kỹ thuật lành nghề.
- Phân bố lao động không đồng đều, năng suất lao động xã hội thấp so với thế giới.
Việc làm đang là vấn đề kinh tế- xã hội gay gắt ở nước ta
Chứng minh :
- Nước ta có tỉ lệ thất nghiệp, thiếu việc làm cao : trung bình cả nước tỉ lệ thất nghiệp là
2,1%, thiếu việc làm là 8,1%
- Tỷ lệ thất nghiệp ở thành thị 5,3 %, ở nông thôn 1,1 % .
- Tỷ lệ thiếu việc làm ở nông thôn 9,3 %, ở thành thị 4,5 % cao nhất là ở Đồng Bằng Sông
Hồng, tiếp đến là Bắc Trung Bộ
-Mỗi năm lao động nước ta tăng khoảng 1 triệu người .
Đảng và nhà nước đã có những biện pháp để khắc phục tình trạng này :
- Phát triển các ngành công nghiệp trọng điểm sử dụng nhiều lao động, tạo thêm việc làm
cho người lao động
- Thực hiện chính sách dân số và kế hoạch hóa gia đình nhằm giảm nhanh tốc độ gia tăng
dân số và nguồn lao động.
- Cải cách hành chính tạo môi trường đầu tư thông thoáng hấp dẫn thu hút vốn đầu tư nước
ngoài và trong nước để tạo thêm việc làm mới cho người lao động.
-Phân bố lại dân cư và nguồn lao động .

-Mở rộng, đa dạng các loại hình đào tạo các cấp, các ngành nghề, nâng cao chất lượng lao
động để họ có thể tự tạo hoặc tham gia vào các đơn vị SX thuận lợi hơn .
-Đẩy mạnh xuất khẩu lao động .
Thu hút vốn đầu tư nước ngoài có tác động gì
- Trực tiếp : tạo ra nhiều việc làm
- Gián tiếp : Đào tạo, nâng cao tay nghề cho lao động .
ĐỀ TỔNG HỢP 2
Câu I : (3 điểm)
1. Nêu đặc điểm của dải đồng bằng ven biển miền Trung. Xác định trên Atlat địa lý
Việt nam các đồng bằng ven biển miền Trung
2. Trình bày những mặt mạnh và hạn chế của nguồn lao động nước ta.
Câu II : (3 điểm) Cho bảng số liệu sau : Đơn vị : %.
Khu vực 1986 1990 1995 2000 2005
N – L – N 49,5 45,6 32,6 29,1 25,1
CN- XD 21,5 22,7 25,4 27,5 29,9
DV 29 31,7 42,0 43,4 45,0
3. Anh ( chị) hãy vẽ biểu đồ thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành của ĐB
Sông Hồng trong thời gian trên?
4. Từ biểu đồ đã vẽ, hãy rút ra nhận xét cần thiết ?
Câu III :
Việc làm đang là vấn đề kinh tế- xã hội gây gắt ở nước ta . Hãy :
1. Chứng minh nhận định trên
2. Đảng và nhà nước đã có những biện pháp để khắc phục tình trạng này
3. Việc tăng cường thu hút vốn đầu tư nước ngoài có tác động gì tới vấn đề việc làm hiện
nay ở nước ta
HẾT
ĐÁP ÁN
Câu I
1. Nêu đặc điểm của dải đồng bằng ven biển miền Trung:
- Tổng diện tích khoảng 15 nghìn km

2
- Hình thành chủ yếu do biển, đất nghèo, nhiều cát ít phù sa sông.
- Hẹp ngang, bị chia cắt thành nhiều đồng bằng nhỏ. Có sự phân chia làm 3 dải: giáp biển là
cồn cát, đầm phá, giữa là vùng thấp trũng, bên trong là đồng bằng.
* Các đồng bằng ven biển miền Trung : 5 : đồng bằng Thanh - Nghệ - Tĩnh, Bình – Trị -
Thiên, Nam – Ngãi – Bình, Phú Yên, Khánh – Ninh – Bình .
2. Trình bày những mặt mạnh và hạn chế của nguồn lao động nước ta.
Mặt mạnh :
- Nguồn lao động dồi dào, mỗi năm tăng thêm 1 triệu lao động
- Nguồn lao động cần cù, sáng tạo, có nhiều kinh nghiệm sản được tích lũy qua nhiều thế
hệ.
- Chất lượng lao động ngày càng được nâng cao nhờ phát triển văn hóa giáo dục, y tế.
- Nguồn lao động trẻ có khả năng tiếp thu nhanh khoa học kỹ thuật hiện đại.
Hạn chế :
- Thiếu lao động có trình độ cao, cán bộ quản lý, công nhân kỹ thuật lành nghề.
- Phân bố lao động không đồng đều, năng suất lao động xã hội thấp so với thế giới.
Việc làm đang là vấn đề kinh tế- xã hội gay gắt ở nước ta
Chứng minh :
- Nước ta có tỉ lệ thất nghiệp, thiếu việc làm cao : trung bình cả nước tỉ lệ thất nghiệp là
2,1%, thiếu việc làm là 8,1%
- Tỷ lệ thất nghiệp ở thành thị 5,3 %, ở nông thôn 1,1 % .
- Tỷ lệ thiếu việc làm ở nông thôn 9,3 %, ở thành thị 4,5 % cao nhất là ở Đồng Bằng Sông
Hồng, tiếp đến là Bắc Trung Bộ
-Mỗi năm lao động nước ta tăng khoảng 1 triệu người .
Đảng và nhà nước đã có những biện pháp để khắc phục tình trạng này :
- Phát triển các ngành công nghiệp trọng điểm sử dụng nhiều lao động, tạo thêm việc làm
cho người lao động
- Thực hiện chính sách dân số và kế hoạch hóa gia đình nhằm giảm nhanh tốc độ gia tăng
dân số và nguồn lao động.
- Cải cách hành chính tạo môi trường đầu tư thông thoáng hấp dẫn thu hút vốn đầu tư nước

ngoài và trong nước để tạo thêm việc làm mới cho người lao động.
-Phân bố lại dân cư và nguồn lao động .
-Mở rộng, đa dạng các loại hình đào tạo các cấp, các ngành nghề, nâng cao chất lượng lao
động để họ có thể tự tạo hoặc tham gia vào các đơn vị SX thuận lợi hơn .
-Đẩy mạnh xuất khẩu lao động .
Thu hút vốn đầu tư nước ngoài có tác động gì
- Trực tiếp : tạo ra nhiều việc làm
- Gián tiếp : Đào tạo, nâng cao tay nghề cho lao động .
ĐỀ SỐ 4
Câu I.
1.Phân tích ý nghĩa vị trí địa lí đối với tự nhiên nước ta.
2. Trình bày chiến lược phát triển dân số hợp lí và sử dụng hiệu quả nguồn lao động của
nước ta.
Câu II.
1. Ýnghĩa của các công trình thuỷ điện ở Tây Nguyên
2. Sự phân hóa thiên nhiên theo Đông – Tây ở nước ta biểu hiện như thế nào?
Câu III: (3 điểm)
Cho bảng số liệu sau:
Giá trị sản xuất công nghiệp phân theo thành phần kinh tế của vùng Đông Nam Bộ
( Giá so sánh 2004) Đơn vị : tỉ đồng
Thành phần kinh tế 1995 2005
Khu vực nhà nước 19607 48058
Khu vưc ngoài nhà nước 9942 46378
Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài 20959 104826
1/ Vẽ biểu đồ thể hiện sự thay đổi cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp phân theo thành phần
kinh tế của Đông Nam Bộ qua các năm 1995-2005.
2/ Nhận xét và giải thích.
Câu IV. Dựa vào Átlát địa lí Việt Nam hãy nhận xét sự phân bố cây lương thực ở nước ta
và giải thích nguyên nhân.
ĐÁP ÁN

Câu I.
1.Phân tích ý nghĩa vị trí địa lí đối với tự nhiên nước ta.
-VTĐL qui định đặc điểm cơ bản của thiên nhiên nước ta mang tính chất nhiệt đới ẩm gió
mùa(0,25đ)
+nằm vùng nhiệt đới BBC nhiệt độ cao ảnh hưởng gió mùa,khí hậu có 2mùa(0,25đ)
+giáp biển đông, ảnh hưởng của biển thực vật xanh tươi bốn mùa(0,25đ)
-Nước ta nằm tiép giáp lục địa , đại dương trên vành đai sinh khoáng ,trên đường di
lưu,di cư các loài sinh vật nên khoáng sản.sinh vật phong phú(0,5đ)
-vị trí,hình thể nước ta tạo sự phân hoá đa dạng thành các vùng tự nhiên khác nhau(0,5đ)
-nước ta nằm trong vùng nhiều thiên tai bão lũ lụt (o,25đ)
2. Chiến lược phát triển dân số hợp lí và sử dụng hiệu quả nguồn lao động của nước
ta. (1,0đ)
- Thực hiện các giải pháp kiềm chế tốc độ gia tăng dân số, tuyên truyền vận động
KHHGĐ .
- Xây dựng chính sách dân cư phù hợp, phân bố lại dân cư, đẩy mạnh xuất khẩu lao động.
- Xây dựng quy hoạch và chính sách thích hợp nhằm đáp ứng xu thế chuyển dịch cơ cấu
dân số nông thôn và thành thị.
- Đẩy mạnh đầu tư phát triển công nghiệp ở trung du, miền núi, khai thác tài nguyên và sử
dụng tối đa nguồn lao động.
Câu II.
1. Ýnghĩa của các công trình thuỷ điện ở Tây Nguyên
phát triển thuỷ điện tạo điều kiện thuận lợi phát triển công nghiẹp đặc biệt khai thác chế
biến bột nhôm. Hồ thuỷ điện đem lại nươc tứơí mùa khô,phát triên du lịch ,nuôi trồng thuỷ
sản
2. Sự phân hóa thiên nhiên theo Đông – Tây ở nước ta: (2 điểm)
- Vùng biển và thềm lục địa:
+ Độ nông – sâu, rộng – hẹp của vùng biển và thềm lục địa có liên quan chặt chẽ với
vùng đồng bằng và đồi núi kề bên.
+ Thềm lục địa có sự thay đổi theo từng đoạn bờ biển
- Vùng đồng bằng ven biển:

+ Có mối quan hệ chặt chẽ với vùng biển phía Đông và dải đồi núi phía Tây nên thay
đổi từng nơi
+ Đồng bằng Bắc Bộ và Đồng bằng Nam Bộ mở rộng với các bãi triều thấp phẳng,
thềm lục địa mở rộng, nông
+ Đồng bằng ven biển hẹp ngang và bị chia cắt thành các đồng bằng nhỏ, đường bờ
khúc khuỷu với thềm lục địa thu hẹp, tiếp giáp vùng biển sâu
- Vùng đồi núi:
+ Sự phân hóa Đông – Tây rất phức tạp, chủ yếu do tác động của gió mùa với hướng
của các dãy núi
+ Cảnh quan thiên nhiên Đông Bắc và Tây Bắc có sự khác biệt
+ Mùa của các sườn Đông Trường Sơn trái ngược với mùa của Tây Nguyên
Câu III (3 điểm): ( xử lí số liệu 0,5đ, 2 biểu đồ hình tròn 1.5đ, nhận xét 0,5đ, giải thích 0,5
đ)
1/ Xử lí số liệu Đơn vị: %
Năm
Các thành kinh tế
1995 2005
Tổng số 100 100
Khu vực nhà nước 38,8 24,1
Khu vực ngoài nhà nước 19,7 23,4
Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài 41,5 52,5

Câu IV.:
-Đồng bằng sông Cửu Long là vùng có diện tích và sản lượng lương thực lớn nhất
nước
-Vùng Đồng Bằng sông Hồng là vùng sản xuất lương thực lớn thứ hai
-Duyên hải miền Trung là vùng sản xuất lương thực lớn thứ 3, trong đó một số tỉnh
có diện tích và sản lượng lúa lớn : Thanh Hóa, Nghệ An,
- Trung du miền núi Bắc Bộ và Tây Nguyên có diện tích và sản lượng thấp nhất
nước

*Giải thích :
-Đồng bằng sông Cửu Long và Đồng bằng sông Hồng có diện tích đất nông nghiệp
lớn, đất phù sa màu mỡ, hệ thống thủy lợi phát triển thuận lợi cho trồng cây lương thực.
-Duyờn hi min Trung ng bng nh hp, ch yu l t cỏt pha
-Trung du min nỳi Bc B v Tõy Nguyờn ớt ng bng, ch yu l i nỳi, t
feralit .
S 5
Câu 1 : Dựa vào át lát Địa lí Việt nam và kiến thức đã học, em hãy chứng minh nớc ta
có tiềm năng to lớn về tài nguyên biển để phát triển các ngành kinh tế: công nghiệp,
ng nghiệp, giao thông vận tải và du lịch.
Câu 2 : Da vo t lỏt a lớ Vit Nam ( bn nụng nghip chung) v kin thc ó hc,
hóy:
1. K tờn cỏc loi t nụng nghip nc ta.
2. Trỡnh by vn s dng t ng bng.
Câu 3 : Nờu nh hng ca khớ hu nhit i giú mựa i vi sn xut nụng nghip ca
nc ta ?
Câu 4 : Cho bng s liu:
DN S V SN LNG LNG THC CA NC TA-GIAI ON 1980-
2005.
Nm 1980 1985 1990 1995 2000 2005
Dõn s (Triu ngi) 53.7 59.9 66.1 72.0 77.7 83.1
Sn lng (Triu tn) 14.4 17.8 21.5 27.6 35.5 39.6
1.Tớnh sn lng lng thc bỡnh quõn u ngi giai on trờn?
2.V biu th hin sn lng lng thc bỡnh quõn u ngi qua cỏc nm?
3. Nhn xột v tỡnh hỡnh tng dõn s v sn lng lng thc bỡnh quõn u ngi ca
nc ta giai on 1980-2005?
Câu 5 : K tờn cỏc tnh dn u v sn lng thy sn ỏnh bt v cỏc vựng nuụi cỏ nc
ngt phỏt trin nc ta
P N
Câu 1 : Chứng minh: Nớc ta có tiềm năng to lớn về tài nguyên biển để phát triển các ngành

kinh tế: công nghiệp, ng nghiệp, giao thông vận tải và du lịch.
*) Khái quát: Nớc ta có bờ biển dài 3260km, diện tích biển hơn 1 triệu km2 trong biển có hơn
3000 hòn đảo lớn nhỏ là tiềm năng to lớn để phát triển các ngành kinh tế.
*) Công nghiệp:
- Thềm lục địa nớc ta có trữ lợng lớn dầu mỏ, khí đốt (dẫn chứng). Tập trung chủ yếu ở vùng
trũng Cửu Long, Thổ Chu - Mã Lai, Nam Côn Sơn, nhiều mỏ đã và đang đợc thăm dò, khai
thác: Hồng Ngọc, Rạng Đông, Bạch Hổ, Đại Hùng, mỏ khí Tiền Hải thuận lợi cho phát
triển công nghiệp khai thác và chế biến dầu khí
- Với độ mặn nớc biển khoảng 30 biển là kho tài nguyên muối vô tận, dọc bờ biển có nhiều
vùng thuận lợi để sản xuất muối (dẫn chứng), đặc biệt là vùng Nam Trung Bộ.
- Biển có nhiều sa khoáng: ôxit ti tan, cát trắng; đá vôi, phát triển công nghiệp thủy tinh, pha
lê, vật liệu xây dựng.
*) Ng nghiệp:
- Vùng biển nớc ta có nguồn lợi thuỷ sản phong phú, trữ lợng khoảng 4 triệu tấn, cho phép
hàng năm khai thác 1,9 triệu tấn. Biển có nhiều ng trờng; trong đó có 4 ng trờng lớn cho đánh
bắt thủy, hải sản(Hải Phòng - Quảng Ninh, Trờng Sa - Hoàng Sa, Ninh Thuận - Bình Thuận -
Bà Rịa - Vũng Tàu, Minh Hải - Kiên Giang).
- Ven bờ biển có nhiều vũng vịnh, đầm phá, bãi triều, rừng ngập mặn để phát triển nuôi trồng
thủy sản.(dẫn chứng).
- Biển nớc ta có nhiều đặc sản quý hiếm : bào ng, trai ngọc, sò huyết
*) Du lịch:
- Dọc bờ biển nớc ta có nhiều bãi tắm đẹp: Đồ Sơn, Sầm Sơn, Cửa Lò, Nha Trang, Vũng
Tàu. Khí hậu nhiệt đới nắng quanh năm, không khí trong lành thuận lợi cho các hoạt
động văn hoá - thể thao, an dỡng
- Vùng biển nớc ta có nhiều cảnh quan đẹp: Vịnh Hạ Long(di sản thiên nhiên thế giới), Vân
Phong, Cửa Hội An, Đảo Phú Quốc, Côn Đảo thuận lợi cho phát triển du lịch biển đảo.
- Ven biển, nhất là vùng biển Nam Bộ có nhiều rừng ngập mặn trong rừng có nhiều động vật
quý hiếm , có những sân chim nổi tiếng thuận lợi cho du lịch sinh thái.
*) Giao thông vận tải:
- Biển nớc ta là một biển kín, một bộ phận của biển Đông, nằm gần tuyến hàng hải quốc tế từ

ấn Độ Dơng sang Thái Bình Dơng thuận lợi phát triển các tuyến giao thông trên biển nối n-
ớc ta với các nớc trong khu vực và trên thế giới
- Bờ biển dài có nhiều vũng vịnh rộng, sâu; nhiều cửa sông lớn để xây dựng các hải cảng: Cái
Lân, Hải Phòng, Nghi Sơn, Cửa Lò, Đà Nẵng, Cam Ranh, Sài Gònhầu hết các tỉnh ven
biển đều có cảng.
Câu 2
1. Cỏc loi t nụng nghip nc ta ( 0,5)
Cú 5 loi t nụng nghip: t trng cõy hng nm, t vn tp, t trng cõy lõu nm, t
ng c dựng vo chn nuụi, t mt nc nuụi trng thu sn
Hc sinh k t 1-3 loi cho 0,25
2.Vn s dng t ng bng (1,5)
-t cỏc ng bng thun li cho phỏt trin nụng nghip, c bit l trng cõy hng nm,
ngồi ra đây còn là những vùng có tiềm năng lớn về ni trồng thuỷ sản.
-Đồng bằng sơng Hồng
+ Điển hình về sức ép dân số lên sử dụng đất, bình qn đất nơng nghiệp trên đầu người thấp
nhất cả nước 0,04 ha, Khả năng mở rộng diện tích đất nơng nghiệp rất hạn chế.
+ Hiện nay đang chuyển đổi cơ cấu mùa vụ, đẩy mạnh ni trồng thuỷ sản…
-Đồng bằng sơng Cửu Long:
+Diện tích đất nơng nghiệp gấp 3,5 lần Đồng bằng sơng Hồng, bình qn đầu người 0,15 ha.
Các cơng trình thuỷ lợi cải tạo đất được tiến hành ở vùng Đồng Tháp Mười, tứ giác Long
Xun…
+Vấn đề sử dụng hợp lí đất gắn với quy hoạch thuỷ lợi, cải tạo đất, thay đổi cơ cấu mùa vụ….
-Các đồng bằng ở Dun Hải Miền Trung: Ở Nam Trung Bộ cần xây dựng các cơng trình thuỷ
lợi để cung cấp nước trong mùa khơ, ở Bắc Trung Bộ cần chống lai nạn cát bay, ngăn chặn sự
di chuyển của các cồn cát do gió…
C©u 3
Nêu ảnh hưởng của khí hậu nhiệt đới gió mùa đối với sản xuất nơng nghiệp của nước ta?
* Thuận lợi:
Nền nhiệt ẩm cao thuận lợi để phát triển nền nông nghiệp lúa nước, tăng vụ, đa dạng
hoá cây trồng, vật nuôi, phát triển mô hình nông – lâm kết hợp

* Khó khăn:
Tính thất thường của thời tiết gây khó khăn cho xây dựng cơ cấu mùa vụ, canh tác. Ngoài
ra còn chòu ảnh hưởng thiên tai: Lũ lụt, hạn hán, bão và sâu bệnh.
C©u 4 :
- Dân số tăng 1.54 lần(với tốc độ tăng khoảng 154%.)
- Sản lượng BQĐN tăng 1.78 lần(với tốc độ tăng khoảng 178%.)
Như vậy, với mức tăng lương thực bình qn lương thực như thế thì chưa đáp ứng nhu cầu
lương thực trong cả nước .
C©u 5 :
- Các tỉnh dẫn đầu về thủy sản đánh bắt : Kiên Giang, Bà Rịa- Vũng Tàu, Bình Thuận, Cà
Mau
- Các vùng ni cá nước ngọt phát triển : Đồng bằng sơng Cửu Long, Đồng bằng sơng
Hồng
ĐỀ SỐ 6
Câu I (3,0 điểm)
1. Dựa vào Atlat địa lý Việt Nam và kiến thức đã học, hãy trình bày những đặc điểm chính
của địa hình vùng núi Tây Bắc. Những đặc điểm đó ảnh hưởng đến sự phân hóa khí hậu
vùng này như thế nào?
2. Cho bảng số liệu: Diện tích và dân số một số vùng nước ta năm 2006
Vùng Đồng bằng sơng Hồng Tây Ngun Đơng Nam Bộ
Dân số (nghìn người) 18.208 4.869 12.068
Diện tích (km
2
) 14.863 54.660 23.608
a) Hãy tính mật độ dân số của từng vùng theo bảng số liệu trên.
b) Tại sao Tây Nguyên có mật độ dân số thấp?
Câu II (2,0 điểm)
Cho bảng số liệu: Cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp nước ta phân theo nhóm ngành (đơn
vị: %)
Nhóm ngành

Năm
Chế biến Khai thác
Sản xuất, phân phối
điện, khí đốt, nước
Tổng
2000 79,0 13,7 7,3 100,0
2005 84,8 9,2 6,0 100,0
1. Vẽ biểu đồ hình tròn thể hiện cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp nước ta theo bảng số
liệu trên.
2. Dựa vào bảng số liệu, hãy nhận xét sự thay đổi cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp nước
ta năm 2005 so với năm 2000.
Câu III (3,0 điểm)
Dựa vào Atlat địa lý Việt Nam và kiến thức đã học, hãy:
1. Kể tên các vùng nông nghiệp có cà phê là sản phẩm chuyên môn hóa của vùng.
2. Giải thích tại sao cây cà phê lại được trồng nhiều ở các vùng đó.
Câu IV (2,0 điểm)
1. Dựa vào Atlat địa lý Việt Nam, hãy kể tên các trung tâm công nghiệp nhỏ ở Đồng bằng
sông Cửu Long.
2. Tóm tắt tình hình tăng trưởng tổng sản phẩm trong nước (GDP) của nước ta từ năm
1990 đến nay.
ĐỀ TỔNG HỢP 6
Câu I (3,0 điểm)
1. Dựa vào Atlat địa lý Việt Nam và kiến thức đã học, hãy trình bày những đặc điểm chính
của địa hình vùng núi Tây Bắc. Những đặc điểm đó ảnh hưởng đến sự phân hóa khí hậu
vùng này như thế nào?
2. Cho bảng số liệu: Diện tích và dân số một số vùng nước ta năm 2006
Vùng Đồng bằng sông Hồng Tây Nguyên Đông Nam Bộ
Dân số (nghìn người) 18.208 4.869 12.068
Diện tích (km
2

) 14.863 54.660 23.608
a) Hãy tính mật độ dân số của từng vùng theo bảng số liệu trên.
b) Tại sao Tây Nguyên có mật độ dân số thấp?
Câu II (2,0 điểm)
Cho bảng số liệu: Cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp nước ta phân theo nhóm ngành (đơn
vị: %)
Nhóm ngành
Năm
Chế biến Khai thác
Sản xuất, phân phối
điện, khí đốt, nước
Tổng
2000 79,0 13,7 7,3 100,0
2005 84,8 9,2 6,0 100,0
1. Vẽ biểu đồ hình tròn thể hiện cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp nước ta theo bảng số
liệu trên.
2. Dựa vào bảng số liệu, hãy nhận xét sự thay đổi cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp nước
ta năm 2005 so với năm 2000.
Câu III (3,0 điểm)
Dựa vào Atlat địa lý Việt Nam và kiến thức đã học, hãy:
1. Kể tên các vùng nông nghiệp có cà phê là sản phẩm chuyên môn hóa của vùng.
2. Giải thích tại sao cây cà phê lại được trồng nhiều ở các vùng đó.
Câu IV (2,0 điểm)
1. Dựa vào Atlat địa lý Việt Nam, hãy kể tên các trung tâm công nghiệp nhỏ ở Đồng bằng
sông Cửu Long.
2. Tóm tắt tình hình tăng trưởng tổng sản phẩm trong nước (GDP) của nước ta từ năm
1990 đến nay.
Đáp án
Câu I:
1. a) Những đặc điểm chính của địa hình vùng núi Tây Bắc:

Vùng núi Tây Bắc nằm giữa sông Hồng và sông Cả, có địa hình cao nhất nước ta với 3 dãy
núi lớn theo hướng tây bắc - đông nam.
+ Phía đông là dãy núi cao đồ sộ Hoàng Liên Sơn giới hạn từ biên giới Việt - Trung tới
khuỷu sông Đà, có đỉnh Phanxipăng (3.143 m).
+ Phía tây là địa hình núi trung bình của dãy sông Mã chạy dọc biên giới Việt Lào từ
Khoan La San đến sông Cả.
+ Ở giữa thấp hơn là dãy núi xen các sơn nguyên và cao nguyên đá vôi từ Phong Thổ đến
Mộc Châu tiếp nối những đồi núi đá vôi ở Ninh Bình - Thanh Hóa. Kẹp giữa các dãy núi là
các thung lũng sông cùng hướng: sông Đà, sông Mã, sông Chu.
b) Những đặc điểm trên ảnh hưởng tới sự phân hóa khí hậu của vùng:
Đây là vùng cao nhất nước ta có khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, có mùa đông lạnh, biên độ
nhiệt lớn, khí hậu phân hóa theo độ cao:
- Độ cao dưới 700m : Nhiệt độ cao trên 25
0
C, độ ẩm từ khô hạn đến ẩm ướt.
- Độ cao từ 700m đến 2600m : khí hậu mát mẻ, nhiệt độ dưới 25
0
C mưa nhiều, độ ẩm
tăng.
- Cao trên 2600m (chỉ có ở dãy Hoàng Liên Sơn) nhiệt độ dưới 15
0
C, mùa đông dưới 5
0
C.
2. a) Mật độ dân số của từng vùng:
Vùng
Đồng bằng sông
Hồng
Tây
Nguyên

Đông Nam
Bộ
Mật độ dân số
(người/km
2
)
1225 89 511
b) Tây Nguyên có mật độ dân số thấp vì:
- Đây là vùng có diện tích lớn 54660km
2
, dân số chỉ có 4.869 nghìn người nên mật độ dân
số thấp (89 người/km
2
) năm 2006.
- Giải thích:
+ Đây là vùng núi và cao nguyên rộng lớn, rừng còn nhiều, địa hình khá hiểm trở chưa
được khai thác nhiều.
+ Là nơi cư trú của phần lớn các dân tộc ít người.
+ Cơ sở vật chất và cơ sở hạ tầng còn kém phát triển.
Câu III.
1. Các vùng nông nghiệp có cà phê là sản phẩm chuyên môn hóa của vùng:
- Tây Nguyên: là vùng chuyên canh cà phê lớn nhất nước ta (tỉnh trồng nhiều: Đắk Lắk).
- Đông Nam Bộ: vùng chuyên canh cây cà phê lớn thứ 2 sau Tây Nguyên (các tỉnh trồng
nhiều: Bình Phước, Bình Dương, Đồng Nai).
2. Giải thích:
- Có đất đỏ bazan.
- Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, cận xích đạo.
Phù hợp với sinh thái cây cà phê.
Câu IV.
1. Các trung tâm công nghiệp nhỏ ở Đồng bằng sông Cửu Long: Tân An, Mỹ Tho, Long

Xuyên, Hà Tiên, Rạch Giá, Sóc Trăng, Cà Mau.
- Tân An: ngành công nghiệp chế biến nông sản, sản xuất vật liệu xây dựng, dệt may.
- Mỹ Tho: ngành công nghiệp chế biến nông sản, hóa chất, phân bón, điện tử.
- Long Xuyên: ngành công nghiệp cơ khí, chế biến nông sản, dệt may.
- Hà Tiên: ngành công nghiệp cơ khí, sản xuất vật liệu xây dựng.
- Rạch Giá: ngành công nghiệp cơ khí, chế biến nông sản.
- Sóc Trăng: ngành công nghiệp cơ khí, chế biến nông sản.
- Cà Mau: ngành công nghiệp cơ khí, chế biến nông sản.
2/ Tóm tắt tình hình tăng trưởng tổng sản phẩm trong nước (GDP) của nước ta từ
năm 1990 đến nay:
+ Từ năm 1990 đến 2005, GDP của nước ta tăng liên tục qua các năm với tốc độ tăng bình
quân hơn 7,2% /năm.
+ VN đứng vào hàng có nền kinh tế có tốc độ tăng trưởng cao của khu vực và châu Á.
+ Năm 2005 tốc độ tăng trưởng GDP của VN là 8,4%, đứng đầu Đông Nam Á.
+ Những năm cuối thế kỷ 20 khủng hoảng tài chính trầm trọng trong khu vực và tốc độ
tăng trưởng GDP nhiều nước giảm sút nhanh nhưng kinh tế VN vẫn duy trì được tốc độ
tăng trưởng tương đối cao.
+ VN trở thành một trong những nước xuất khẩu gạo hàng đầu thế giới.
+ Chăn nuôi gia súc, gia cầm phát triển với tốc độ nhanh.
+ Sản xuất công nghiệp đi dần vào phát triển ổn định nhiều mặt hàng có sức cạnh tranh
được nâng lên.
ĐỀ SỐ 7
Câu I (3 điểm).
a. Tại sao những năm gần đây ngành thủy sản lại phát triển mạnh mẽ ?
b. Tại sao công nghiệp chế biến lương thực – thực phẩm lại là ngành công nghiệp
trọng điểm ?
Câu II (3 điểm). Cho bảng số liệu sau:
Năng suất lúa đồng bằng Sông Hồng, đồng bằng Sông Cửu Long (tạ/ha)
Năm 1985 1995 2005
Đồng bằng Sông Hồng 29,4 44,4 54,4

Đồng bằng Sông Cửu
Long
30,5 40,2 50,3
a. Vẽ biểu đồ cột thể hiện năng suất lúa ở 2 đồng bằng trên.
b. Nhận xét và giải thích về năng suất lúa ở 2 đồng bằng trên ?
Câu III (2 điểm). Dựa vào Átlát Địa Lý Việt Nam trang 7 và kiến thức đã học, hãy xác
định hướng di chuyển, đặc điểm của bão, tần suất, phạm vi ảnh hưởng, hậu quả do bão gây
ra ở Việt Nam ?
Câu IV.a: Vấn đề chủ yếu về bảo vệ môi trường ở nước ta là gì ? Vì sao ?
b: Tác động của đặc điểm dân số nước ta đối với sự phát triển kinh tế – xã hội và
môi trường ?
ĐỀ TỔNG HỢP 7
Câu I (3 điểm).
c. Tại sao những năm gần đây ngành thủy sản lại phát triển mạnh mẽ ?
d. Tại sao công nghiệp chế biến lương thực – thực phẩm lại là ngành công nghiệp
trọng điểm ?
Câu II (3 điểm). Cho bảng số liệu sau:
Năng suất lúa đồng bằng Sông Hồng, đồng bằng Sông Cửu Long (tạ/ha)
Năm 1985 1995 2005
Đồng bằng Sông Hồng 29,4 44,4 54,4
Đồng bằng Sông Cửu
Long
30,5 40,2 50,3
c. Vẽ biểu đồ cột thể hiện năng suất lúa ở 2 đồng bằng trên.
d. Nhận xét và giải thích về năng suất lúa ở 2 đồng bằng trên ?
Câu III (2 điểm). Dựa vào Átlát Địa Lý Việt Nam trang 7 và kiến thức đã học, hãy xác
định hướng di chuyển, đặc điểm của bão, tần suất, phạm vi ảnh hưởng, hậu quả do bão gây
ra ở Việt Nam ?
Câu IV.a: Vấn đề chủ yếu về bảo vệ môi trường ở nước ta là gì ? Vì sao ?
b: Tác động của đặc điểm dân số nước ta đối với sự phát triển kinh tế – xã hội và

môi trường ?
ĐỀ TỔNG HỢP 7
Câu I (3 điểm).
e. Tại sao những năm gần đây ngành thủy sản lại phát triển mạnh mẽ ?
f. Tại sao công nghiệp chế biến lương thực – thực phẩm lại là ngành công nghiệp
trọng điểm ?
Câu II (3 điểm). Cho bảng số liệu sau:
Năng suất lúa đồng bằng Sông Hồng, đồng bằng Sông Cửu Long (tạ/ha)
Năm 1985 1995 2005
Đồng bằng Sông Hồng 29,4 44,4 54,4
Đồng bằng Sông Cửu
Long
30,5 40,2 50,3
e. Vẽ biểu đồ cột thể hiện năng suất lúa ở 2 đồng bằng trên.
f. Nhận xét và giải thích về năng suất lúa ở 2 đồng bằng trên ?
Câu III (2 điểm). Dựa vào Átlát Địa Lý Việt Nam trang 7 và kiến thức đã học, hãy xác
định hướng di chuyển, đặc điểm của bão, tần suất, phạm vi ảnh hưởng, hậu quả do bão gây
ra ở Việt Nam ?
Câu IV.a: Vấn đề chủ yếu về bảo vệ môi trường ở nước ta là gì ? Vì sao ?
b: Tác động của đặc điểm dân số nước ta đối với sự phát triển kinh tế – xã hội và
môi trường ?
ĐỀ SỐ 8
Câu I : (3 điểm) Xác định vị trí địa lý và hệ tọa độ địa lý nước ta. Từ đó rút ra ý nghĩa tự
nhiên của vị trí địa lý và phạm vi lãnh thổ Việt Nam
Câu II : (2 điểm )Cho bảng số liệu sau :
Một số chỉ tiêu sản xuất công nghiệp của Hà Nội và TP Hồ Chí Minh- Năm 2005
Các chỉ tiêu Cả nước Hà Nội TP Hồ Chí Minh
Sản lượng công nghiệp (tỉ đồng) 416562,8 34559,9 98403
Tổng số lao động trong các
doanh nghiệp(nghìn người)

6240,6 839,2 1496,8
Số doanh nghiệp 112952 18214 31292
a. Tính tỉ lệ % các chỉ tiêu sản xuất công nghiệp của Hà Nội và TP Hồ Chí Minh
b. So sánh 2 trung tâm công nghiệp Hà Nội và TP Hồ Chí Minh
Câu III : (3 điểm) Cho bảng số liệu sau :
Cơ cấu sản lượng lúa phân theo các vùng ở nước ta Năm 2005 (đơn vị : %)
Các vùng Cơ cấu sản lượng lúa
Cả nước 100
Đồng bằng sông Hồng 17,3
Trung du và miền núi Bắc Bộ 8,6
Bắc Trung Bộ 8,9
Duyên hải Nam Trung bộ 4,9
Tây Nguyên 2,0
Đông Nam Bộ 4,5
Đồng Bằng Sông Cửu Long 53,8
a. Vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu sản lượng lúa phân theo các vùng nước ta- năm 2005
b. Nhận xét và giải thích cơ cấu sản lượng lúa ở các vùng nước ta
Câu IV .
Tại sao ngành công nghiệp năng lượng lại là ngành công nghiệp trọng điểm của nước ta.
Đáp án
Vị trí địa lý và hệ tọa độ địa lý nước ta. Rút ra ý nghĩa
Xác định vị trí địa lý và hệ tọa độ địa lý
- Vị trí địa lý :
+ Nước ta nằm ở rìa phía Đông của bán đảo Đông Dương, ở trung tâm của khu vực Đông
Nam Á
+ Việt Nam vừa gắn liền với lục địa Á- Âu vừa tiếp giáp Thái Bình Dương rộng lớn => dễ
dàng giao lưu với các nước trên thế giới
- Hệ tọa độ :
+ Điểm cực Bắc : 23
0

23
/
B tại xã Lũng Cú, huyện Đồng Văn, tỉnh Hà Giang
+ Điểm cực Nam : 8
0
34
/
B tại xã Đất Mũi, huyện ngọc Hiển, tỉnh Cà Mau
+ Điểm cực Đông : 109
0
24
/
B tại xã Vạn Thanh, huyện Vạn Ninh, tỉnh Khánh Hòa
+ Điểm cực Tây : 102
0
10
/
B tại xã Sín Thầu, huyện Mường Nhé, tỉnh Điện Biên
So sánh:
- Giống nhau.
+ Đều là trung tâm công nghiệp lớn của cả nước.
- Khác nhau.
+ Về qui mô TP Hồ Chí Minh là trung tâm công nghiệp lớn nhất cả nước. Hà Nội là trung
tâm công nghiệp lớn thứ 2.
+ Các chỉ tiêu về sản xuất công nghiệp của TP Hồ Chí Minh đều cao hơn so với Hà Nội.
. Sản lượng công nghiệp TP HCM gấp 2,8 lần Hà Nội.
. Số lao động trong các doanh nghiệp TP HCM gấp 1,8 lần Hà Nội.
. Số doanh nghiệp của TP HCM gấp 1,7 lần so với Hà Nội.
ĐỀ SỐ 9
Câu 1 :

1. Trình bày những thế mạnh chủ yếu về mặt tự nhiên của đồng bằng sông Hồng.
2. Kể tên các vùng nông nghiệp nước ta và sản phẩm chuyên môn hoá của từng vùng.
Câu 2 :
1. Cho bảng số liệu : Bảng giá trị xuất, nhập khẩu của nước ta giai đoạn 1990 – 2005
Đơn vị : tỉ USD
Năm 1990 1992 1994 1996 1998 2000 2005
Xuất khẩu 2,4 2,5 4,1 7,3 9,4 14,5 32,4
Nhập khẩu 2,8 2,6 5,8 11,1 11,5 15,6 36,8
Hãy nhận xét về tình hình xuất khẩu, nhập khẩu của nước ta, giai đoạn 1990 - 2005.
2. Kể tên các cảng biển và cụm cảng quan trọng, các tuyến đường biển quốc tế ở nước
ta.
Câu 3 :
1. Trình bày tình hình phát triển nghề cá ở Duyên hải Nam Trung Bộ.
2. Nêu tài nguyên du lịch của Bắc Trung Bộ.
3. Nêu sự chuyển dịch cơ cấu thành phần kinh tế nước ta.
4. Trình bày tình hình phát triển và phân bố ngành chăn nuôi gia súc ăn cỏ ở nước ta.
Câu 4 :
1. Hãy chứng minh rằng thế mạnh về thủy điện ở Tây Nguyên đang được sử dụng ngày
càng có hiệu quả hơn.
2. Phân tích khả năng và hiện trạng phát triển chăn nuôi gia súc lớn ở vùng Trung du và
miền núi Bắc Bộ.
Đáp án
Câu 1 : (3 điểm)
1. Trình bày những thế mạnh chủ yếu về mặt tự nhiên của đồng bằng sông
Hồng.
+ Tài nguyên đất (0,25 điểm)
+ Tài nguyên nước (0,25 điểm)
+ Tài nguyên biển (0,25 điểm)
+ Tài nguyên khoáng sản : sét, cao lanh, than nâu, tiềm năng khí đốt (0,25 điểm)
2. Kể tên các vùng nông nghiệp nước ta và sản phẩm chuyên môn hoá của từng

vùng.
+ Kể tên các vùng nông nghiệp nước ta hiện nay (0,25đ)
+ Sản phẩm chuyên môn hoá của từng vùng (1,75đ); mỗi vùng : 0,25 điểm
Câu 3 : (3 điểm)
1. Trình bày tình hình phát triển nghề cá ở Duyên hải Nam Trung Bộ. (2 điểm)
Biển miền Trung lắm tôm, cá và các hải sản khác. Tỉnh nào cũng có bãi tôm, bãi cá,
nhưng các bãi tôm, bãi cá lớn nhất là ở các tỉnh cực Nam Trung Bộ và ngư trường Hoàng
Sa – Trường Sa. (0,5 điểm)
Sản lượng thủy sản của vùng năm 2005 đã vượt 624 nghìn tấn. Trong đó, riêng sản
lượng cá biển là 420 nghìn tấn với nhiều loại cá quý như cá thu, cá ngừ, cá trích, cá nục, cá
hồng, cá phèn, nhiều loài tôm, mực… (0,5 điểm)
Bờ biển có nhiều vụng, đầm phá thuận lợi cho nuôi trồng thủy sản .Việc nuôi tôm
hùm, tôm sú đang được phát triển ở nhiều tỉnh, nhất là ở Phú Yên, Khánh Hòa. (0,25 điểm)
Hoạt động chế biến hải sản ngày càng đa dạng, phong phú, trong đó nước mắm
Phan Thiết ngon nổi tiếng. (0,25 điểm)
Trong tương lai, ngành thủy sản sẽ có vai trò lớn hơn trong việc giải quyết vấn đề
thực phẩm của vùng và tạo ra nhiều sản phẩm hàng hóa (0,25 điểm). Tuy nhiên, vấn
đề khai thác hợp lí và bảo vệ nguồn lợi thủy sản có ý nghĩa cấp bách. (0,25 điểm)
3. Nêu sự chuyển dịch cơ cấu thành phần kinh tế nước ta.
Cơ cấu thành phần kinh tế cũng có những chuyển biến tích cực, phù hợp với đường
lối phát triển kinh tế nhiều thành phần trong thời kì Đổi mới. (0,25 điểm)
– Thành phần kinh tế nhà nước tuy có giảm về tỉ trọng nhưng vẫn giữ vai trò chủ
đạo trong nền kinh tế. Các ngành và lĩnh vực kinh tế then chốt vẫn do Nhà nước quản lí .
(0,25 điểm)
– Tỉ trọng của kinh tế tư nhân có xu hướng tăng. (0,25 điểm)
– Đặc biệt, từ sau khi Việt Nam gia nhập WTO, khu vực kinh tế có vốn đầu tư
nước ngoài tăng nhanh cho thấy vai trò ngày càng quan trọng của khu vực kinh tế này trong
giai đoạn mới của đất nước. (0,25 điểm)
4. Trình bày tình hình phát triển và phân bố ngành chăn nuôi gia súc ăn cỏ ở
nước ta.

Chăn nuôi gia súc ăn cỏ chủ yếu còn dựa vào các đồng cỏ tự nhiên.
+ Trâu được nuôi nhiều nhất ở Trung du và miền núi Bắc Bộ (hơn ½ đàn
trâu cả nước) và Bắc Trung Bộ. (0,25 điểm)
+ Bò được nuôi nhiều ở Bắc Trung Bộ, Duyên hải Nam Trung Bộ và Tây
Nguyên. (0,25 điểm) Chăn nuôi bò sữa đang phát triển khá mạnh ở ven Thành phố Hồ Chí
Minh, Hà Nội … với tổng đàn khoảng 50 ngàn con. (0,25 điểm)
+ Chăn nuôi dê, cừu cũng tăng mạnh trong những năm gần đây (540 nghìn
con, năm 2000; tăng lên 1314 nghìn con, năm 2005).(0,25 điểm)
Câu 4 :
1. Hãy chứng minh rằng thế mạnh về thủy điện ở Tây Nguyên đang được sử
dụng ngày càng có hiệu quả hơn.
Tài nguyên nước của hệ thống sông Xê Xan, Xrê Pôk, Đồng Nai…đang được sử
dụng ngày càng có hiệu quả hơn. Trước đây đã xây dựng nhà máy thủy điện Đa Nhim (160
MW) trên sông Đa Nhim (thượng nguồn sông Đồng Nai), Đrây H’linh (12 MW) trên sông
Xrê Pôk. Chỉ từ thập kỉ 90 của thế kỉ XX trở lại đây, hàng loạt công trình thủy điện lớn đã
và đang được xây dựng. Theo thời gian, các bậc thang thủy điện sẽ hình thành trên các hệ
thống sông nổi tiếng này của Tây Nguyên. (0,25 điểm)
- Trên hệ thống sông Xê Xan Công trình thủy điện Yaly (720 MW), Xê Xan 3, Xê
Xan 3A, Xê Xan 4 (ở phía hạ lưu của thủy điện Yaly). Hệ thống sông Xê Xan có tổng công
suất khoảng 1.500 MW. (0,25 điểm)
- Trên hệ thống sông Xrê Pôk, 6 bậc thang thủy điện đã được quy hoạch, với tổng
công suất lắp máy trên 600 MW, thủy điện Buôn Kuôp (280 MW); thủy điện Buôn Tua
Srah (85 MW); thủy điện Xrê Pôk 3 (137 MW), thủy điện Xrê Pôk 4 (33 MW), thủy điện
Đức Xuyên (58 MW), thủy điện Đrây H’ling 28 MW. (0,25 điểm)
- Trên hệ thống sông Đồng Nai, các công trình thủy điện Đại Ninh (300 MW) Đồng
Nai 3 (180 MW) và Đồng Nai 4 (340 MW) (0,25 điểm)
2. Phân tích khả năng và hiện trạng phát triển chăn nuôi gia súc lớn ở vùng
Trung du và miền núi Bắc Bộ.
Trung du và miền núi Bắc Bộ có nhiều đồng cỏ, chủ yếu trên các cao nguyên có độ
cao 600 – 700 m. Các đồng cỏ tuy không lớn, nhưng ở đây có thể phát triển chân nuôi trâu,

bò (lấy thịt và lấy sữa), ngựa, dê. (0,25 điểm)
+ Bò sữa được nuôi tập trung ở cao nguyên Mộc Châu (Sơn La). (0,25 điểm)
+ Trâu, bò thịt được nuôi rộng rãi, nhất là trâu. Trâu khỏe hơn, ưa ẩm, chịu rét giỏi
hơn bò, dễ thích nghi với điều kiện chăn thả trong rừng (0,25 điểm). Đàn trâu có 1,7 triệu
con, chiếm hơn ½ đàn trâu cả nước. Đàn bò có 900 nghìn con, bằng 16% đàn bò cả nước
(năm 2005) (0,25 điểm)
ĐỀ SỐ 10
Câu 1 : Trung du miền núi Bắc Bộ & Tây Nguyên là 2 vùng có vai trò quan trọng trong
chiến lược phát triển KT-XH của nước ta :
1.Hãy so sánh những thế mạnh về tự nhiên để phát triển công nghiệp giữa 2 vùng này .
2.Xác định tên nhà máy, địa điểm xây dựng, công suất thiết kế của 2 nhà máy thuỷ điện
lớn nhất đang hoạt động ở mỗi vùng
Câu 2 :
1. Dựa vào Atlat Địa lý Việt Nam( trang các miền tự nhiên) và kiến thức đã học hãy:
a. Trình bày đặc điểm chung của địa hình miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ?
b. Đặc điểm địa hình có ảnh hưởng gì đến sông ngòi của miền?
2. Vì sao phải chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành ở Đồng Bằng Sông Hồng
Câu 3 :
Cho bảng số liệu sau: Tình hình phát triển du lịch Việt Nam giai đoạn 1990-2005
Năm
Khách du lịch
(Triệu lượt khách)
Doanh thu
(Nghìn tỷ đồng)
1990 1,3 0,7
1995 6,9 8,0
2000 13,4 17,4
2005 19,5 30,3
1. Vẽ biểu đồ thể hiện tình hình phát triển du lịch ở nước ta giai đoạn 1990-2005.
2. Nhận xét tình hình phát triển du lịch ở nước ta giai đoạn 1990-2005.

Câu 4 :
Dựa vào Atlat địa lý Việt Nam và kiến thức đã học hãy:
1. Kể tên các huyện đảo ở nước ta?
2. Tại sao vùng kinh tế trọng điểm phía nam có tốc độ tăng trưởng GDP cao nhất nước?
ĐỀ TỔNG HỢP 10
Câu 1 : Trung du miền núi Bắc Bộ & Tây Nguyên là 2 vùng có vai trò quan trọng trong
chiến lược phát triển KT-XH của nước ta :
1.Hãy so sánh những thế mạnh về tự nhiên để phát triển công nghiệp giữa 2 vùng này .
2.Xác định tên nhà máy, địa điểm xây dựng, công suất thiết kế của 2 nhà máy thuỷ điện
lớn nhất đang hoạt động ở mỗi vùng
Câu 2 :
1. Dựa vào Atlat Địa lý Việt Nam( trang các miền tự nhiên) và kiến thức đã học hãy:
a. Trình bày đặc điểm chung của địa hình miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ?
b. Đặc điểm địa hình có ảnh hưởng gì đến sông ngòi của miền?
2. Vì sao phải chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành ở Đồng Bằng Sông Hồng
Câu 3 :
Cho bảng số liệu sau: Tình hình phát triển du lịch Việt Nam giai đoạn 1990-2005
Năm
Khách du lịch
(Triệu lượt khách)
Doanh thu
(Nghìn tỷ đồng)
1990 1,3 0,7
1995 6,9 8,0
2000 13,4 17,4
2005 19,5 30,3
1. Vẽ biểu đồ thể hiện tình hình phát triển du lịch ở nước ta giai đoạn 1990-2005.
2. Nhận xét tình hình phát triển du lịch ở nước ta giai đoạn 1990-2005.
Câu 4 :
Dựa vào Atlat địa lý Việt Nam và kiến thức đã học hãy:

1. Kể tên các huyện đảo ở nước ta?
2. Tại sao vùng kinh tế trọng điểm phía nam có tốc độ tăng trưởng GDP cao nhất nước?
Đáp án
Câu 1 :
1.So sánh thế mạnh về tự nhiên để phát triển công nghiệp giữa 2 vùng TDMNPB &Tây
Nguyên
* Sự giống nhau : ( 0,5 điểm )
- Có 1 số loại khoáng sản trữ lượng lớn
- Đều có tiềm năng về thuỷ điện .
* Sự khác nhau : ( 1,5 điểm )
-TDMNPB :
+Giàu khoáng sản (Than, sắt, măng gan, đồng ,chì,kẽm, đất hiếm & apatit )
+ Tiềm năng thuỷ điện lớn nước
+ Nguồn lợi lớn về hải sản, khả năng phát triển công nghiệp chế biến hải sản
- TÂY NGUYÊN :
+ Nghèo khoáng sản, chỉ có bôxit nằm ở dạng tiềm năng
+ Tiềm năng về thuỷ điện khá lớn
+ Diện tích rừng lớn nhất cả nước
2. Hai nhà máy thuỷ điện lớn nhất đang hoạt động ở mỗi vùng ( 1,0 đểm )
* TDMNPB :
- Hoà bình trên sông Đà, công suất 1920Mw
- Thác Bà trên sông Chảy, công suất 110 Mw
* TÂY NGUYÊN
- Yali trên sông Xêxan, công suất 700 Mw
- Đa Nhim trên sông Đa Nhim ( thương nguồn sông Đồng Nai ), công suất 160Mw
2.1a. Đặc điểm chung của địa hình miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ:
- Địa hình đồi núi chiếm 4/5 diện tích, các đồng bằng nhỏ chạy dọc ven biển.
- Hướng nghiêng chung của địa hình là tây bắc - đông nam
- Hướng núi: tây bắc - đông nam và hướng tây-đông
2.1b. Ảnh hưởng của địa hình tới đặc điểm sông ngòi:

- Địa hình quy định, hướng sông ngòi
+ Hướng Tây Bắc-Đông nam: Sông Đà, Sông Mã, Sông Cả.
+ Hướng Tây-Đông: Sông Đại, Sông Bồ…
- Ảnh hưởng đến chiều dài, độ dốc của sông.
- Ảnh hưởng đến chế độ nước sông, khả năng xâm thực, vận chuyển và bồi tụ.
2. 2.Phải chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành ở Đồng Bằng Sông Hồng vì:
- Vai trò đặc biệt của Đồng Bằng Sông Hồng trong chiến lược phát triển kinh tế-xã hội của
đất nước.
(Diễn giải: phần lớn các tỉnh nằm trong vùng kinh tế trọng điểm phía bắc,đứng thứ 2 cả
nước về sản xuất lương thực-thực phẩm )
- Nhằm khai thác có hiệu quả thế mạnh của vùng (dẫn chứng)
- Đẩy nhanh quá trình công nghiệp hóa-hiện đại hóa, xây dựng cơ cấu kinh tế hợp lý.
- Đáp ứng yêu cầu về sản xuất, việc làm….
- Cơ cấu kinh tế theo ngành có nhiều hạn chế không phù hợp với tình hình phát triển kinh
tế-xã hội hiện nay và tương lai.
Câu 4.2. Vùng kinh tế trọng điểm phía nam có tốc độ tăng trưởng GDP cao nhất vì:
- Tập trung đầy đủ các thế mạnh về: Vị trí địa lý, tự nhiên, kinh tế- xã hội
- Tiềm năng dầu khí lớn nhất nước.
- Nguồn lao động dồi dào, chất lượng cao.
- Cơ sở hạ tầng, vật chất kỹ thuật tương đối tốt, đồng bộ.
- Tiềm lực kinh tế mạnh nhất, trình độ phát triển cao nhất.
ĐỀ 10
ĐỀ THI THỬ ĐẠI HỌC
Môn : ĐỊA LÝ . Khối : C
Thời gian : 180 phút (kể cả phát đề )
PHẦN CHUNG ( 8 điểm)
Câu I ( 1,5 điểm ) :
1.Trình bày ý nghĩa tự nhiên của vị trí địa lý Việt Nam.
2.Tại sao vị trí địa lý Việt Nam đã quy định tính chất khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa ở
nước ta

Câu II ( 3,5 điểm ) :
Cây công nghiệp đóng góp vai trò đặc biệt quan trọng trong cơ cấu các mặt hàng
xuất khẩu của nước ta . Em hãy :
1.Phân tích các điều kiện thuận lợi , khó khăn để sản xuất cây công nghiệp ở nước ta.
2.Chứng minh Đông Nam Bộ là vùng chuyên canh cây công nghiệp lớn nhất Việt
Nam ?
Câu III ( 3 điểm ) :
Cho bảng số liệu sau :
GDP PHÂN THEO NGÀNH KINH TẾ ( Đơn vị : Nghìn tỷ đồng )
Năm 2000 2007
Nông - Lâm - Ngư 108,4 232,2
Công Nghiệp – Xây
Dựng
162,2 475,4
Dịch Vụ 171,1 436,1
1. Vẽ biểu đồ thể hiện quy mô và cơ cấu GDP phân theo ngành kinh tế của Việt Nam
năm 2000 và 2007 .
2. Nhận xét và giải thích sự thay đổi giá trị và chuyển dịch cơ cấu GDP của nước ta .
PHẦN RIÊNG ( 2 điểm ) Thí sinh chọn 1 trong 2 câu sau :
Chương trình chuẩn :
Câu IV.1( 2 điểm ) :
Việc phát triển các công trình thủy điện ở Tây Nguyên mang ý nghĩa gì ? Nêu tên,
phân bố trên sông , tổng công suất 5 nhà máy thủy điện đã hoàn thành lớn nhất nước
ta .
Chương trình nâng cao :
Câu IV.2( 2 điểm ) :
Hãy so sánh những điểm khác nhau của nền nông nghiệp cổ truyền và nền nông
nghiệp hiện đại ở nước ta.

SỞ GD-ĐT THỪA THIÊN HUẾ

Trường THPT Nguyễn Huệ
ĐÁP ÁN ĐỀ THI THỬ ĐẠI HỌC
Môn : ĐỊA LÝ . Khối : C
Thời gian : 180 phút
Câu Đáp Án Điểm
Câu I. 1 Ý nghĩa tự nhiên của vị trí địa lý Việt Nam.
- Vị trí ĐL quy định đặc điểm thiên nhiên mang tính chất nhiệt đới
ẩm gió mùa
- Vị trí ĐL gần vành đai sinh khoáng Địa Trung Hải - Nam Á - Thái
Bình Dương
, nơi giao thoa luồng di cư sinh vật nên tài nguyên khoáng sản và
1,0điểm
0,25
0,25
0,25
sinh vật khá phong phú ,đa dạng.
- Vị trí và hình thể làm thiên nhiên phân hóa theo mùa , chiều BN,
chiều ĐT và độ cao
- Vị trí ĐL nước ta nằm trong vùng có nhiều thiên tai .
0,25
Câu I. 2 Vị trí địa lý Việt Nam đã quy định tính chất khí hậu nhiệt đới ẩm gió
mùa ở nước ta :
- Việt Nam nằm trong vùng nội chí tuyến Bắc bán cầu nên khí hậu
mang tính chất nhiệt đới
- Đường bờ biển dài , tiếp giáp và chịu ảnh hưởng của biển Đông ,
vịnh Thái Lan nên khí hậu mang tính chất ẩm
- Việt Nam nằm trong vùng tác động của gió mùa châu Á nên khí
hậu có hai mùa rõ rệt
0,5 điểm
Câu II. 1 Các điều kiện thuận lợi , khó khăn để sản xuất cây công nghiệp ở nước

ta :
a.Thuận lợi :
- Khí hậu thích hợp cây CN nhiệt đới và cận nhiệt : KH nhiệt đới ẩm
gió mùa , KH cận nhiệt…Đất trồng nhiều loại phù hợp : Đất đỏ ba
dan, đất feralit đá vôi , đất phù sa…Sông ngòi có khả năng đủ tưới
tiêu.
- Vốn đầu tư, cơ sở vật chất kỹ thuật , cơ sở hạ tầng tăng cường ,
hình thành nhiều cơ sở chế biến cây công nghiệp. Thị trường mở
rộng
- Nguồn lao động dồi dào , có kinh nghiệm và truyền thống sản xuất
ở nhiều địa phương . Nhà nước có nhiều chính sách quan tâm
b. Khó khăn :
- Thị trường biến động.
- Chất lượng sản phẩm chưa đáp ứng nhu cầu thị trường khó tính
2 điểm
1,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,25
0,25
Câu II. 2 Đông Nam Bộ là vùng chuyên canh cây công nghiệp lớn nhất Việt
Nam :
- Quy mô một số cây công nghiệp lớn nhất nước : cao su, điều…
- Địa hình , đất đai , khí hậu thuận lợi nên mức độ tập trung hóa đất
đai rất cao.
- Đứng đầu cả nước về trình độ thâm canh và cách tổ chức sản xuất .
- Đứng đầu về sản lượng , đạt hiệu quả cao một số cây công nghiệp :
• Cao su , điều có diện tích , sản lượng đứng đầu cả nước

• Cà phê thứ hai sau Tây Nguyên.
• Cây CN ngắn ngày khá nổi tiếng : Đỗ tương , lạc , mía , thuốc lá .
1,5điểm
0,25
0,25
0,25
0,75
Câu III. 1 Vẽ biểu đồ thể hiện quy mô và cơ cấu GDP phân theo ngành kinh tế
của Việt Nam năm 2000 và 2007 :
a.Tính tỷ trọng ( % ) :
2,0điểm
0,5
Năm 2000 2007
Nông - Lâm - Ngư 24,6 20,3
Công Nghiệp – Xây
Dựng
36,7 41,6
Dịch Vụ 38,7 38,1
b. Tính bán kính :
R 2007 = R 2000 X 1,6
c. Vẽ biểu đồ hình tròn có tên , chú giải , góc chính xác
0,5
1,0
Câu III. 2 Nhận xét và giải thích sự thay đổi giá trị và chuyển dịch cơ cấu GDP
của nước ta :
- Giá trị đóng góp tổng thu nhập quốc dân ba ngành kinh tế ở nước
ta năm 2000 đến năm 2007 đều tăng do sản xuất và doanh thu cả ba
ngành đều tăng , nhanh nhất là công nghiệp , chậm nhất là nông
nghiệp .
- Từ năm 2000 đến năm 2007 cơ cấu GDP phân theo ngành kinh tế

của Việt Nam có sự chuyển dịch : Tỷ trọng GDP ngành công nghiệp
tăng , tỷ trọng GDP ngành Nông - Lâm - Ngư giảm mạnh ,tỷ trọng
GDP ngành Dịch Vụ giảm nhẹ . Do giá trị ngành công nghiệp tăng
mạnh nhất nên tỷ trọng tăng , còn giá trị ngành Nông - Lâm - Ngư
tăng chậm nhất nên tỷ trọng giảm mạnh nhất , còn giá trị ngành
Dịch Vụ tăng thứ hai nên tỷ trọng giảm nhẹ .
1,0 điểm
0,5
0,5
Câu IV.1 a.Việc phát triển các công trình thủy điện ở Tây Nguyên mang ý
nghĩa :
- Nguồn điện là động lực thúc đẩy các ngành sản xuất nông nghiệp ,
công nghiệp và dịch vụ ở Tây Nguyên phát triển , phục vụ các nhu
cầu đời sống văn hóa - xã hội , nhất là :Khai thác , chế biến bột nhôm
,nhờ tiềm năng lớn từ mỏ bô xít trữ lượng lớn.
- Hồ thủy điện còn là nơi chứa nước phục vụ cho tưới , tiêu nông
nghiệp trong 2 mùa mưa khô rõ rệt
- Hồ thủy điện có thể phát triển nuôi trồng , đánh bắt thủy sản, du
lịch trên hồ.
b. Năm nhà máy thủy điện đã hoàn thành lớn nhất nước ta :(Đúng 4
cho điểm tối đa )
STT Tên nhà máy Sông Tổng công suất
MW
1 Hòa Bình Đà 1920
2 Yaly Xê xan 720
3 Trị An Đồng Nai 400
4 Hàm Thuận – Đa Mi La Ngà 300 - 175
5 Đa Nhim Đa Nhim 160
1,0 điểm
0,5

0,25
0,25
1,0 điểm
Câu IV.2 So sánh những điểm khác nhau của nền nông nghiệp cổ truyền và nền
nông nghiệp hiện đại ở nước ta :
2,0 điểm

×