Tải bản đầy đủ (.pdf) (23 trang)

tiểu luận môn Công nghệ xử lý khí thải và tiếng ồn Tháp rửa rỗng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (878.09 KB, 23 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC
CÔNG NGHIỆP THỰC PHẨM TP.HCM
Khoa CN Sinh học và KT Môi trường
Tên MSSV Phân chia công việc
VŨ HỮU DUY
2001120154 Cấu tạo, nguyên lý hoạt động, thuyết trình
VĂN MINH SƠN
2009120186 Ứng dụng, tính toán
NGUYỄN THANH DUY TÂN
2009120136 Cấu tạo, nguyên lý hoạt động, thuyết trình
NGUYỄN PHÚ THỌ
2009120155 Cấu tạo, nguyên lý hoạt động
NGUYỄN ĐẠI PHÁT
2009120141 Ưu điểm, nhược điểm
• Giới thiệu• Giới thiệu
Chương IChương I
• Phân loại• Phân loại
Chương IIChương II
• Ưu & nhược điểm• Ưu & nhược điểm
Chương IIIChương III
• Ứng dụng• Ứng dụng
Chương IVChương IV
• Tính toán• Tính toán
Chương VChương V
I. Giới thiệu
Tháp rửa rỗng (dạng buồng phun hoặc cột phun)
là tháp có hình trụ tròn hoặc hình chữ nhật, rỗng bên
trong có chứa hệ thống ống dẫn phân phối khí thải và
dung môi hấp thụ.
Thường được làm bằng thép không gỉ: inox
201, inox 304 hoặc thép CT3 phủ sơn cách nhiệt


Lọc sạch bụi với hiệu quả tương đối cao, làm
nguội khí trước khi đưa vào thiết bị lọc tĩnh điện
nhằm giảm nồng độ bụi ban đầu
I. Giới thiệu
Các tháp rửa rỗng xử lý hiệu quả khi bụi có
kích thước >10µm và kém hiệu quả khi kích thước
<5µm
I. Giới thiệu
II. Phân loại
Theo hướng chuyển động của khí và dịch thể,
tháp phun rỗng được chia làm 3 loại:
Ngược
chiều
Ngược
chiều
Vuông
góc
Vuông
góc
Cùng
chiều
Cùng
chiều
1. Tháp rửa rỗng có khí và dịch thể chuyển động
ngược chiều
(1) – Vỏ thiết bị
(2) – Bộ phận hướng
dòng phân phối khí
(3) – Tấm chắn sương
(4) – Vòi phun

Cấu tạo
Nguyên lý hoạt động
 Dòng khí thải có lẫn bụi và hơi khí
độc đưa vào thiết bị nhờ ống dẫn khí
đặt ở phía dưới
 Để phân bố khí đều theo tiết diện tháp
thì đặt ở phần dưới tháp một lưới phân
bố khí
 Nước được phun từ trên xuống dưới
thông qua hệ thống vòi, phun dd thành
chùm các hạt nước nhỏ ngược chiều
dòng khí
 Các hạt bụi được tách ra khỏi khí nhờ va
chạm với các giọt lỏng, sau đó rơi
xuống đáy thiết bị
Nguyên lý hoạt động
 Dòng khí sạch trước khi thoát ra ngoài
thiết bị phải qua bộ phận khử sương để
tách các hạt nước bị cuốn theo dòng khí.
 Dung dịch nước phun được thu hồi qua
thiết bị lắng cặn và xử lý hóa trước khi
được phun trở lại. Sau một khoảng thời
gian làm việc, dung dịch được phun thải
vào hệ thống xử lý nước thải.
 Vận tốc của dòng khí trong thiết bị được
duy trì trong khoảng 0,6 – 1.2 m/s ( nếu
vận tốc dòng khí lớn hơn thì dòng khí có
thể mang theo nhiều hạt nước mà bộ
phận khử sương không có khả năng giữ
lại)

2. Tháp rửa rỗng có khí và dịch thể chuyển động
vuông góc
Cấu tạo
(1) – Vỏ thiết bị
(2) – Bộ phận hướng
dòng phân phối khí
(3) – Tấm chắn sương
(4) – Vòi phun
Nguyên lý hoạt động
 Dòng khí thải có lẫn bụi
và hơi khí độc đưa vào
thiết bị nhờ ống dẫn khí
đặt ở giữa thân thiết bị
 Dung dịch được phun
thành chùm các hạt nước
nhỏ theo chiều vuông góc
dòng khí
 Các hạt bụi được tách ra
khỏi khí nhờ va chạm với
các giọt lỏng, sau đó rơi
xuống đáy thiết bị
1. Tháp rửa rỗng có khí và dịch thể chuyển động
cùng chiều
(1)– Vỏ thiết bị
(2)– Đĩa phân phối khí
(3)– Vòi phun
(4)– Tấm chắn sương
Khí
vào
Khí ra

Xả cặn
Khí
vào
(4)
Cấu tạo
 Thiết bị dễ chế tạo, giá thành thấp nhưng hiệu quả lọc bụi
cao
 Có thể lọc bụi kích thước dưới nhỏ
 Có thể làm việc với khí có nhiệt độ và độ ẩm cao
 Ngoài lọc bụi, thiết bị lọc bụi có thể lọc được cả khí độc
hại bằng quá trình hấp thụ, đồng thời nó còn sử dụng như
thiết bị làm nguội.
III. Ưu nhược điểm
1. Ưu điểm
III. Ưu nhược điểm
2. Nhược điểm
 Bụi được thải ra dưới dạng bùn cặn do đó có thể làm phức tạp
thêm cho hệ thống thoát nước và xử lý khí thải.
 Dòng khí thoát ra từ thiết bị lọc có độ ẩm cao và có thể mang
theo những giọt nước làm han gỉ đường ống và các bộ phận khác
ở phía sau thiết bị lọc
Hiệu suất tách bụi của thiết bị:
+ Hạt bụi có d = 5μm thì H = 94%
+ Hạt bụi có d = 25μm thì H = 99%
Như vậy, với bụi có kích thước càng lớn thì khả năng tách của thiết bị càng
cao
Hiệu suất tách bụi của thiết bị:
+ Hạt bụi có d = 5μm thì H = 94%
+ Hạt bụi có d = 25μm thì H = 99%
Như vậy, với bụi có kích thước càng lớn thì khả năng tách của thiết bị càng

cao
 Trong trường hợp khí thải có các chất ăn mòn thì cần phải bảo vệ thiết bị
và hệ thống đường ống bằng sơn chống gỉ hoặc được chế tạo bằng vật
liệu không han gỉ (điều này có thể làm tăng chi phí đầu tư ban đầu rất
cao).
III. Ưu nhược điểm
2. Nhược điểm
III. Ưu nhược điểmIV. Ứng dụng
 Được sử dụng phổ biến để lọc bụi thô và những hạt bụi có ái lực
với nước cao như hơi axit, hơi cồn,…
 Làm nguội khí như cấp lọc chuẩn bị và gia công bụi trước khi
vào thiết bị lọc tiếp theo.
V. Tính toán
 Lưu lượng khí đi qua lát cắt hình chữ nhật theo một đơn vị
thời gian (L
k
) được tính theo công thức :
 Lưu lượng thể tích của nước đi qua khối hộp trong đơn vị
thời gian (L
n
) được xác định :
 Số lượng giọt nước trong khối hình hộp ( N) :
Trong đó :
 d
n
: đường kính trung bình của tất cả các giọt nước phun ra
3
.
6
n

d
hdS
N



 Đường kính giọt nước :
 Hiệu quả lọc của thiết bị:

×