Tải bản đầy đủ (.docx) (74 trang)

THIẾT KẾ THI CÔNG VÀ THIẾT KẾ TỔ CHỨC THI CÔNG HẠNG MỤC NỀN - MẶT ĐƯỜNG, - CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG ĐƯỜNG D17 – KHU DÂN CƯ PHÚ THẠNH- HUYỆN NHƠ TRẠCH TỈNH ĐỒNG NAI. (KM 1+500 ĐẾN KM 2+980.33)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.78 MB, 74 trang )

LUẬN ÁN TỐT NGHIỆP

GVHD: NGUYỄN THỊ HỒNG PHẤN

BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
TRƯỜNG CAO ĐẲNG GIAO THÔNG VẬN TẢI III
--------------------

HỌ VÀ TÊN: LÊ TẤN ĐẠT
LỚP
: 35CCĐ2

ĐỀ TÀI:
THIẾT KẾ THI CÔNG VÀ THIẾT KẾ TỔ CHỨC THI CÔNG
HẠNG MỤC: NỀN - MẶT ĐƯỜNG, - CƠNG TRÌNH: XÂY
DỰNG ĐƯỜNG D17 – KHU DÂN CƯ PHÚ THẠNH- HUYỆN
NHƠ TRẠCH TỈNH ĐỒNG NAI. (KM 1+500 ĐẾN KM
2+980.33)

Chuyên ngành : XÂY DỰNG CẦU ĐƯỜNG

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

TP. HỒ CHÍ MINH, tháng . . . . năm . . . . . .

LÊ TẤN ĐẠT - LỚP 35CCĐ2

Page 1


LUẬN ÁN TỐT NGHIỆP



GVHD: NGUYỄN THỊ HỒNG PHẤN

CẢM ƠN






Trong suốt quá trình học tại trường CĐ GTVT III, nhờ sự chỉ dạy tận tình của
thầy cơ đã giúp cho em có được những kiến thức cần thiết làm hành trang cho em
bước vào đời thật bố ích. Các thầy cơ trong khoa cơng trình đã dạy cho em những kỹ
năng và những kinh nghiệm thực tế của ngành cầu đường để em tự tin hơn khi em
bước vào môi trường làm việc sau này.
Để tạo điều kiện cho em tiếp cận thực tế, sau khi học xong các môn học đào tạo
dành cho sinh viên hệ cao đẳng ban giám hiệu trường và khoa cơng trình đã tạo điều
kiện cho em được làm đồ án tốt nghiệp. Trong thời gian thực hiện đồ án, được sự
hướng dẫn của cô Nguyễn Thị Hồng Phấn cùng các thầy cô trong khoa công trình,
cung cấp cho em những tài liệu cần thiết và hướng dẫn cho em trong suốt quá trình
thực hiện đồ án này
Để hoàn thành tốt đồ án tốt nghiệp tốt nghiệp em xin chân thành cảm ơn toàn thể
giáo viên, cán bộ trường CĐ GTVT III nói chung và tồn thể giáp viên khoa cơng
trình nói riêng, cơ Nguyễn Thị Hồng Phấn đã hướng dẫn em tận tình trong suốt quá
trình thực hiện đồ án.
Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn và kính chúc sức khỏe quý thầy cô trường
CĐ GTVT III.
Em xin thành thật biết ơn!
Tp HCM, ngày


LÊ TẤN ĐẠT - LỚP 35CCĐ2

Page 2

tháng

năm 2014.


LUẬN ÁN TỐT NGHIỆP

GVHD: NGUYỄN THỊ HỒNG PHẤN

NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
…………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
……………………………………

LÊ TẤN ĐẠT - LỚP 35CCĐ2

Page 3


LUẬN ÁN TỐT NGHIỆP

GVHD: NGUYỄN THỊ HỒNG PHẤN

NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN ĐỌC DUYỆT
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………

LÊ TẤN ĐẠT - LỚP 35CCĐ2

Page 4


LUẬN ÁN TỐT NGHIỆP

GVHD: NGUYỄN THỊ HỒNG PHẤN

MỤC LỤC
Lời cảm ơn

Nhận xét của giáo viên hướng dẫn
Nhận xét của giáo viên đọc duyệt
CHƯƠNG I HỒ SƠ GIỚI THIỆU VỀ TUYẾN THI CÔNG
1.1 Giới thiệu chung
1.1.1 Tên dự án
I.1.2 Tổ chức thực hiện
1.2 Các căn cứ pháp lý
1.3 Các số liệu điều kiện tự nhiên và tải trong thiết kế
1.3.1 Đặc diểm tự nhiên
1.3.1.1 Nhiệt độ khơng khí
1.3.1.2 Độ ẩm tương đối
1.3.1.3 Nắng
1.3.1.4 Mưa
1.3.1.5 Gió
1.3.2 Đặc điểm địa hình
1.3.3 Đặc điểm địa chất
1.3.4 Đặc điểm thủy văn
1.3.5 Tải trọng và tác động
1.4 Danh mục các quy chuẩn, tiêu chuẩn thiết kế
1.4.1 Tiêu chuẩn thiết kế
1.4.2 Tiêu chuẩn thi công và nghiệm thu
1.4.3 Tiêu chuẩn về vật liệu
1.5 Giải pháp thiết kế hạng mục đường
1.5.1 Cấp hạng kỹ thuật và thông số kỹ thuật
1.5.2 Cao độ tuyến
1.5.3 Bình đồ tuyến
1.5.4 Mặt cắt ngang đường
1.5.5 Trắc dọc
1.5.6 Kết cấu áo đường, vỉa hè, dải phân cách
1.5.6.1 Kết cấu áo đường

1.5.6.2 Kết cấu vỉa hè
1.5.6.3 Chi tiết bó vỉa
1.5.6.4 Chi tiết bó nền
1.5.6.5 Dải phân cách
I.5.7 Tổ chức giao thông
I.7 Yêu cầu về thi công
1.7.1 Đào đất
I.7.2 Thi công nền đường
1.7.3 Thi công các lớp cấp phối đá dăm
1.7.4 Thi công các lớp bê tông nhựa

LÊ TẤN ĐẠT - LỚP 35CCĐ2

Page 5

2
3
4
8
8
8
8
8
9
9
9
9
9
9
9

9
10
10
11
11
11
11
12
12
12
12
13
13
14
15
15
15
15
16
16
17
17
17
17
18
20


LUẬN ÁN TỐT NGHIỆP


GVHD: NGUYỄN THỊ HỒNG PHẤN

1.7.5 Các yêu cầu khác
CHƯƠNG II THIẾT KẾ TỔ CHỨC THI CÔNG NỀN ĐƯỜNG
2.1 Công tác chuẩn bị
2.2 Những công tác chuẩn bị
2.3 Tính tốn nhân lực và thi cơng
2.3.1 Dọn dẹp mặt bằng
2.3.2 Xây dựng nhà cửa tạm thời
2.4 Các phương pháp thi công
2.4.1 Phương pháp dây chuyền
2.4.1.1 Ưu nhược điểm của phương pháp
2.4.1.2 Điều kiện áp dụng của phương pháp
2.4.2 Phương pháp tuần tự
2.4.2.1 Ưu nhược điểm của phương pháp
2.4.2.2 Điều kiện áp dụng của phương pháp
2.4.3 Phương pháp phân đoạn
2.4.3.1 Ưu nhược điểm của phương pháp
2.4.3.2 Điều kiện áp dụng của phương pháp
2.5 Kiến nghị chọn phương án thi công
2.5.1 Trình tự thi cơng của nền đường
2.5.1.1 Khơi phục cọc và định vị phạm vi thi công
2.5.1.2 Vét hữu cơ
2.5.1.3 Đào nền
2.5.1.4 Đắp nền
2.5.1.5 San rải và lu lèn
2.5.2 Phân đoạn thi cơng và tính khối lượng cơng tác
2.5.2.1 Phân đoạn thi công nền đường
2.5.2.2 Bảng tổng hợp khối lượng nền đường
2.5.2.3 Tổng hợp khối lượng đào đắp nền đường ở từng đoạn

2.6 Tính tốn nhân cơng ca náy
2.7 Bảng tổng hợp nhân công ca máy phần nền
2.8 Công tác đo đạc và nghiệm thu nền đường
CHƯƠNG III THIẾT KẾ TỔ CHỨC THI CÔNG MẶT ĐƯỜNG
3.1 Chọn phương pháp thi công
3.2 Yêu cầu vật liệu làm đường
3.2.1 Lớp cấp phối đá dăm
3.2.2 Đối với các lớp bê tông nhựa
3.2.2.1 Tiêu chuẩn vật lieu bê tông nhựa
3.2.2.2 Cốt liệu thô
3.2.2.3 Cốt liệu nhỏ
3.2.2.4 Bột khống
3.2.2.5 Nhựa đường
3.3 Trình tự thi cơng
3.3.1 Trình tự thi cơng chung

LÊ TẤN ĐẠT - LỚP 35CCĐ2

Page 6

20
20
20
21
21
21
21
21
21
22

22
22
22
22
22
22
23
23
23
23
23
23
24
24
28
28
28
32
32
35
36
37
37
37
37
38
38
39
40
40

40
40
40


LUẬN ÁN TỐT NGHIỆP

GVHD: NGUYỄN THỊ HỒNG PHẤN

3.3.2 Trình tự thi cơng chi tiết mặt đường
3.3.2.1 Trình tự thi cơng lớp CPĐD loại II dày 20cm
3.3.2.2 Trình tự thi cơng lớp CPĐD loại I dày 20cm
3.3.2.2 Trình tự thi cơng lớp bê tơng nhựa C25 hạt thơ dày 7cm
3.3.2.2 Trình tự thi công lớp bê tông nhựa C15 hạt mịn dày 5cm
3.4 Bảng tổng hợp nhân công ca máy phần mặt đường
3.4.1 Bảng tổng hợp khối lượng vật liệu làm mặt đường
3.4.2 Phân tích nhân cơng xe máy, vật liệu cho các hạng mục thi công
3.4.3 Tổng hợp nhân công, xe máy, vật liệu thi công cho 1498.33m theo định mức
3.4.4 Thành lập đội thi công mặt đường
CHƯƠNG IV DỰ TỐN CƠNG TRÌNH
4.1 Căn cứ lập thuyết minh dự tốn
4.1.1 Căn cứ pháp lý
4.1.2 Định mức áp dụng
4.1.3 Đơn giá
4.2 Bảng tổng hợp chi tiết dự tốn cơng trình
4.3 Bảng tổng hợp dự tốn chi phí xây dựng

LÊ TẤN ĐẠT - LỚP 35CCĐ2

Page 7


41
41
46
51
56
62
62
66
68
70
71
71
71
71
71
72
73


LUẬN ÁN TỐT NGHIỆP



GVHD: NGUYỄN THỊ HỒNG PHẤN

CHƯƠNG I
HỒ SƠ GIỚI THIỆU VỀ TUYẾN THI CÔNG
1.1 Giới thiệu chung
1.1.1 Tên dự án

 Dự án : KHU DÂN CƯ PHÚ THẠNH-LONG TÂN 942HA
 Hạng mục: XÂY DỰNG ĐƯỜNG D17 – ĐƯỜNG GIAO THÔNG VÀ CÂY
XANH
 Địa điểm: HUYỆN NHƠN TRẠCH TỈNH ĐỒNG NAI.
1.1.2 Tổ chức thực hiện
 Chủ đầu tư: CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ NHƠN TRẠCH
Trụ sở: Lầu 2, Cao ốc VP KCN Nhơn Trạch 3, Nhơn Trạch, Đồng
Nai
Điện thoại: (061)3.560.382
Fax : (061)3.560.380
Đơn vị tư vấn: CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN XÂY DỰNG BÁCH KHOA.
Trụ sở: 813 Lê Hồng Phong –P12- Quận 10 – Tp Hồ Chí Minh
Điện thoại: 38.660.889 – 38.629.055
Fax: 38.660.890 – 38.633.31
1.2 Các căn cứ pháp lý
− Căn cứ Luật Xây dựng số 16/2003/QH 11 ngày 26/11/2003 của Quốc Hội khoá XI, kỳ
hộp thứ 4;
- Căn cứ Nghị định 12/2009/NĐ – CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về quản lý Dự án
đầu tư xây dựng;
- Căn cứ Nghị định 209/2004/NĐ – CP ngày 16/12/2004 của Chính phủ về quản lý chất
lượng cơng trình xây dựng;
- Căn cứ Nghị định số 49/2008/NĐ-CP của Chính Phủ ban hành ngày 18/04/2008 về
sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 209/2004/NĐ-CP về quản lý chất lượng
công trình xây dựng;
- Nghị định số 112/2009/NĐ-CP của Chính Phủ ban hành ngày 14/12/2009 về quản lý
chi phí đầu tư xây dựng cơng trình;
- Căn cứ vào hợp đồng kinh tế số 34/2008/HĐKT ngày 17/12/2008 giữa công ty cổ
phần Đầu Tư Nhơn Trạch và công ty cổ phần TVXD Bách Khoa về việc thiết kế cơ
sở, thiết kế bản vẽ thi cơng, lập dự tốn và tổng dự tốn dự án khu dân cư Phú Thạnh –
Long Tân;

- Căn cứ hồ sơ bản vẽ thi công hạng mục: Xây dựng đường D17 – Đường giao thông và
cây xanh do Cty CP TVXD Bách Khoa lập tháng 07 năm 2010.

LÊ TẤN ĐẠT - LỚP 35CCĐ2

Page 8


LUẬN ÁN TỐT NGHIỆP
1.3

GVHD: NGUYỄN THỊ HỒNG PHẤN

Các số liệu điều kiện tự nhiên và tải trọng thiết kế

Đặc điểm tự nhiên
Khu vực xây dựng dự án nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa, khu vực
Nhơn Trạch có đặc điểm khí hậu chung của vùng Nam Bộ và giống đặc điểm khí hậu
của Thành phố Hồ Chí Minh.
1.3.1.1 Nhiệt độ khơng khí:
+ Nhiệt độ trung bình hàng năm 260C;
+ Tháng 4 là tháng cao nhất có nhiệt độ 28-290C;
+ Tháng 12 có nhiệt độ thấp nhất khoảng trên dưới 250C;
+ Nhiệt độ cao nhất đạt tới 380C, thấp nhất khoảng 170C;
+ Biên độ nhiệt trong mùa khô đạt 5.5 – 80C;
+ Biên độ nhiệt trong mùa khô đạt 5-120C.
1.3.1.2
Độ ẩm tương đối:
+ Độ ẩm trung bình năm từ 78 - 82%;
+ Các tháng mùa mưa có độ ẩm tương đối cao từ 85-93%;

+ Các tháng mùa khơ có độ ẩm thấp tư 72 - 82%;
+ Độ ẩm cao nhất 95%, thấp nhất 50%.
1.3.1.3
Nắng:
+ Tổng giờ nắng trong năm từ 2600 – 2700 giờ, trung bình 220 giờ/tháng;
+ Các tháng mùa khơ có tổng giờ nắng khá cao, trên 60% giờ nắng trong năm;
+ Tháng 3 có số giờ nắng cao nhất, khoảng 300 giờ;
+ Tháng 8 có số giờ nắng thấp nhất, khoảng 140 giờ.
1.3.1.4
Mưa:
+ Lượng mưa trung bình khoảng 1800 - 2000mm/năm;
+ Mưa phân bố khơng đồng đều tạo nên 2 mùa mưa và khô. Mùa mưa từ tháng 5 - 10,
chiếm trên 90% lượng mưa hàng năm. Các tháng mùa khơ cịn lại từ tháng 11 - 4 năm
sau. Ngày có lượng mưa cao nhất đo được khoảng 430mm.
1.3.1.5 Gió:
+ Hai mùa gió đi theo 2 mùa mưa và mùa khơ. Về mùa mưa, gió thịnh hành là gió Tây
Nam. Về mùa khơ, gió thịnh hành là gió Đơng Bắc;
+ Tốc độ gió trung bình đạt 10 – 15 m/s, lớn nhất 25- 30m/s. Khu vực này ít chịu ảnh
hưởng của bão. Tuy nhiên, giơng giật và quét là hai hiện tượng thường xảy ra.
1.3.2 Đặc điểm địa hình
Theo tài liệu khảo sát địa hình do Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Xây Dựng Đồng Nai
thực hiện thì khu vực xây dựng dự án là khu vực có địa hình tương đối bằng phẳng,
thốt nước tốt và khơng bị ngập lụt cao ở phía Tây Bắc (≈ +22.50) và thấp dần về
1.3.1

LÊ TẤN ĐẠT - LỚP 35CCĐ2

Page 9



LUẬN ÁN TỐT NGHIỆP











+
+
+
+
+

GVHD: NGUYỄN THỊ HỒNG PHẤN

Đông Nam (≈ +9.80). Độ dốc trung bình là 0.3%. Thực vật hiện hữu chủ yếu là cao su
và các loại cây công nghiệp khác.
1.3.3 Đặc điểm địa chất
Tài liệu địa chất phục vụ bước lập dự án đầu tư do Liên hiệp Khảo sát địa chất Cơng
trình - Nền móng - Mơi trường khảo sát thì địa chất tại khu vực xây dựng dự án được
cấu tạo bởi các trầm tích sơng cổ đã trải qua thời kỳ cố kết tự nhiên khá tốt, thành
phần: sét pha, sét pha lẫn sỏi sạn laterit, cát pha.
Trên tuyến xây dựng có cấu trúc địa chất và tính chất cơ lý từng lớp dất của mỗi hố
khoan như sau:
Góc ma

Mơ đuyn
Dung
Độ
Lực dính
Hệ số nén
sát
Hệ số
TBD
Lớp đất trọng ướt
sệt
C
lún a1-2
Trong f
rỗng eo
E1-2
(g/cm3)
(B)
(Kg/cm2)
Kg/cm2
(độ)
(Kg/cm2)
Lớp 1
2.02
0.01
17020’
0.278
0.534
0.022
44.7
0

Lớp 2
2.03
-0.1
17 01’
0.311
0.573
0.026
39.6
0
Lớp 3
1.98
-0.2
16 04’
0.312
0.626
0.023
45.3
Bảng 1: Tính chất cơ lý của lớp đất
Kết cấu nền hiện tại trong phạm vi khảo sát tồn tại 3 lớp đất, được cấu tạo bởi các trầm
tích sơng cổ đã qua thời kì cố kết tự nhiên khá tốt, thành phần: Sét pha, Sét pha lẫn sạn
sỏi laterit.
Các lớp đất có sức chịu tải trung bình – cao (Rtc = 1.4-2.0kg/cm2), chỉ số CBR của
lớp đất mặt đạt (9.4 -10.4%) thuận lợi cho việc làm nền thiên nhiên để xây dựng cơ sở
hạ tầng cũng như các hạng mục khác.
Đất trong khu vực khảo sát có hàm lượng hữu cơ cao và được đánh giá là đất giàu
mùn, vì vậy thuận lợi cho việc thiết kế thảm thực vật và trồng cây xanh.
1.3.4 Đặc điểm thủy văn :
Trong khu vực xây dựng dự án khơng có sơng, suối. Huyện Nhơn Trạch thuộc lưu
vực Sông Đồng Nai. Các con sơng tạo nên hình thể cho khu xây dựng dự án :
Sơng Đồng Nai, cách 4÷5Km về phía Bắc;

Sơng Nhà Bè, cách khoảng 9Km về phía Tây;
Sơng Sâu, cách 400÷500 về hướng Tây Bắc;
Sông Đồng Tranh, cách 6Km về hướng Nam.
Khu vực xây dựng dự án có mực nước ngầm nằm tương đối sâu. Tính đến độ sâu khảo
sát 6.0m tại các hố khoan hạ tầng kỹ thuật (từ HK6 đến HK25) mực nước ngầm chưa
xuất hiện, tại các hố khoan sâu 40.0m nút giao thông trung tâm (HK1 đến HK5), mực
nước ngầm nằm cách mặt đất khoảng 8.5m-9.5m.
1.3.5 Tải trọng và tác động
Tải trọng tác dụng bao gồm:
LÊ TẤN ĐẠT - LỚP 35CCĐ2

Page 10


LUẬN ÁN TỐT NGHIỆP

GVHD: NGUYỄN THỊ HỒNG PHẤN

+ Áp lực đất;
+ Tải trọng người đi bộ;
+ Tải trọng trục xe 12tấn;
+ Và một số tải trọng và tác động khác.
1.4 Danh mục các quy chuẩn được áp dụng
1.4.1 Tiêu chuẩn thiết kế
− Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4054 – 2005, Đường ô tô - yêu cầu thiết kế.
− Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam TCVN 9162 - 2012, tiêu chuẩn đường đô thị và yêu
cầu thiết kế.
− Tiêu chuẩn kỹ thuật Cơng trình giao thơng 22 TCN – 273 – 01: ‘Tiêu chuẩn thiết kế
đường’.
− Tiêu chuẩn ngành 22TCN-211-2006, thiết kế áo đường mềm – các yêu cầu và chỉ dẫn

thiết kế.
− Tiêu chuẩn ngành thoát nước mạng lưới bên ngồi và cơng trình tiêu chuẩn thiết kế
TCVN 7957-2008
− Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2737 – 1995: ‘Tải trọng và tác động. Tiêu chuẩn thiết
kế’.
− Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 356 – 2005: ‘Kết cấu bê tông cốt thép – Tiêu chuẩn thiết
kế’.
− Tiêu chuẩn kỹ thuật Cơng trình giao thơng 22 TCN 262-2000: “Quy trình khảo sát
thiết kế nền đường ôtô đắp trên nền đất yếu”.
1.4.2 Tiêu chuẩn thi công và nghiệm thu
− Tiêu chuẩn TCVN 4447:2012: “Công tác đất. Quy phạm thi công và nghiệm thu”.
− Tiêu chuẩn ngành TCVN 8859- 2011: Tiêu chuẩn thi công và nghiệm thu lớp cấp phối
đá dăm trong kết cấu áo đường ô tô.
− Tiêu chuẩn ngành TCVN 8819-2011: tiêu chuẩn thi công và nghiệm thu mặt đường
bêtông nhựa.
− Tiêu chuẩn ngành TCVN 8869-2011: Tiêu chuẩn thi công nghiệm thu mặt đường láng
nhựa.
− Tiêu chuẩn TCVN 4453:1995: “Kết cấu bêtông cốt thép và bêtơng cốt thép tồn khối.
Quy phạm thi cơng và nghiệm thu”.
− Tiêu chuẩn TCVN 9115-2012 Kết cấu bê tông và bê tông lắp ghép. Quy phạm thi
công và nghiệm thu”.
1.4.3 Tiêu Chuẩn Về Vật Liệu
− Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN – 7570 – 2006: “Cốt liệu bê tông và vữa – yêu cầu kỹ
thuật”.
− Tiêu chuẩn ngành TCVN 8819-2011: “Vật liệu bêtông nhựa”.
LÊ TẤN ĐẠT - LỚP 35CCĐ2

Page 11



LUẬN ÁN TỐT NGHIỆP

GVHD: NGUYỄN THỊ HỒNG PHẤN

− Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN – 2682 – 2009: “Xi măng poóclăng”.
− Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6260:2009: :Xi măng poolăng hỗn hợp – Yêu cầu kỹ
thuật”
− Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN4506 - 2012 “Nước trộn bê tông và vữa – Yêu cầu kỹ
thuật”.
− Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 9347 - 2012: “Bê tông – Kiểm tra và đánh giá độ bền”.
− Tiêu chuẩn Việt Nam TCXDVN 356:2005: “Bê tông – Phân mác theo cường độ nén”.
− Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1651- 2008: “Thép cốt bê tơng cán nóng”.
− Tiêu chuẩn ngành 22TCN 285 – 02: “Sơn tín hiệu giao thơng, sơn vạch đường nhiệt
dẻo – Yêu cầu kỹ thuật – Phương pháp thử”
− Tiêu chuẩn ngành 22TCN 285 – 02: “Sơn tín hiệu giao thơng, lớp phủ phản quang
trên biển báo hiệu – Yêu cầu kỹ thuật – Phương pháp thử”.
1.5 Giải pháp thiết kế hạng mục đường
1.5.1 Cấp hạng kỹ thuật và thông số kỹ thuật
− Tuyến đường D17 được xác định là đường phố chính thứ yếu,Vtk= 60km/h. Tại cc vị
trí cĩ đường cong chiết giảm tốc độ cịn 40km/h.
− Các chỉ tiêu kỹ thuật thiết kế đường theo quy trình TCXDVN 104 – 2007 “Đường đơ
thị – Yêu cầu thiết kế” , như trong bảng sau:
Giá trị tiêu
STT
Chỉ tiêu kỹ thuật
Đơn vị
chuẩn
1
Vận tốc tính tốn
Km/h

60
2
Chiều rộng làn xe
m
3.50
3
Chiều rộng tối thiểu của lề đường và dải mép
m
0.5
4
Độ dốc ngang mặt đường (bê tông asphan)
%
2
5
Độ dốc ngang lề đường
%
2
6
Bán kính bó vỉa tại chỗ giao nhau
m
8÷12
Bảng 2: Chỉ tiêu kỹ thuật thiết kế đường
− Theo 22TCN 211-06 thì Mô đun đàn hồi tối thiểu: 155 MPa.
1.5.2 Cao độ tuyến:
Cao độ thiết kế phù hợp với cao độ các tuyến đường.
1.5.3 Bình đồ tuyến
Bình đồ tuyến đường phù hợp với quy hoạch và hồ sơ thiết kế được duyệt của
Khu dân cư Phú Thạnh – Long Tân.

LÊ TẤN ĐẠT - LỚP 35CCĐ2


Page 12


LUẬN ÁN TỐT NGHIỆP

GVHD: NGUYỄN THỊ HỒNG PHẤN

Hình 1: Bình đồ vị trí đường D17
1.5.4 Mặt cắt ngang đường
Khổ đường tuân thủ theo quy hoạch chi tiết 1/2000 đã được phê duyệt, trong đó:
− Phần mặt đường có bố trí làn đỗ xe, có các yếu tố sau:

Các yếu tố
Phần mặt đường
Dải phân cách
LÊ TẤN ĐẠT - LỚP 35CCĐ2

Mặt cắt ngang
: (3.5x2)x2+4*2=22m ;
:
=3m ;
Page 13


LUẬN ÁN TỐT NGHIỆP

Dải an toàn
Vỉa hè


GVHD: NGUYỄN THỊ HỒNG PHẤN

: 0.5x4
: 10*2

=2m;
=20m
Tổng cộng:
=47m
Bảng 3:các yếu tố mặt cắt ngang đường

Hình 2: Mặt cắt ngang mẫu đường D17

-

1.5.5 Trắc dọc
Cao độ thiết kế và trắc dọc đường được lựa chọn dựa trên các nguyên tắc sau:
Bám theo cao độ quy hoạch tổng thể cảnh quan và hướng thoát nước được duyệt;
Tuân thủ theo các quy định về độ dốc dọc tối thiểu, độ dốc dọc tối đa và cao độ thiết
kế đường theo các điều kiện thủy văn, địa chất thủy văn, .v.v.;
Phù hợp với cao độ các tuyến đường trong khu dân cư;
Phối hợp giữa trắc dọc và bình đồ tuyến đường nhằm tạo nên mỹ quan cho công trình
đường và cho mỹ quan chung của tồn khu đại học;
Hạn chế đào sâu, đắp cao khi không cần thiết để tiết kiệm kinh phí đầu tư xây dựng.
(Chi tiết về cao độ và trắc dọc đường thiết kế xem trên bản vẽ trắc dọc của tuyến
đường.)

LÊ TẤN ĐẠT - LỚP 35CCĐ2

Page 14



LUẬN ÁN TỐT NGHIỆP

GVHD: NGUYỄN THỊ HỒNG PHẤN

1.5.6 Kết cấu áo đường, vỉa hè, dải phân cách
1.5.6.1 Kết cấu áo đường
Kết cấu áo đường của tuyến phù hợp với các hệ thống khác và phù hợp theo quy
định. Modul đàn hồi yêu cầu dựa theo quy trình thiết kế áo đường mềm 22TCN 21106, modul đàn hồi các tuyến đường được chọn như sau:
- Eyc > 1550 daN/cm²;
- Kết cấu mặt đường cấp cao A1.
Căn cứ theo nhu cầu sử dụng và tiến độ thực hiện dự án, chúng tôi kiến nghị chia
kết cấu cấu áo đường làm 2 giai đoạn để đầu tư, nhằm đảm bảo được các tiêu chí sau:
- Có thời gian nền đường ổn định cho lớp móng của kết cấu áo đường;
- Hạn chế những ảnh hưởng của giai đoạn thi công các hạn mục khác lên kết cấu áo
đường hoàn thiện.
- Tiết kiệm chi phí đầu tư trong giai đoạn đầu.
Kết cấu áo đường giai đoạn 1 bao gồm:
+ BTN hạt thô C25, dày 7cm (giai đoạn 1);
+ Tưới nhựa thấm bám tiêu chuẩn 1kg/m2 (giai đoạn 1);
+ Cấp phối đá dăm loại II dày 20cm, K≥ 0.98 (giai đoạn 1);
+ Cấp phối đá dăm loại II dày 20cm, K≥ 0.98 (giai đoạn 1);
+ Đất nền đầm chặt, K ≥0.98 với Enền=55Mpa theo kết quả thí nghiệm do chủ đầu tư
cung cấp (giai đoạn 1).
Sau khi đưa dự án vào sử dụng đồng thời kết cấu móng nền đường đã ổn định sẽ
tiếp tục thi công giai đoạn 2 bao gồm các lớp sau :
+ BTN hạt mịn C15, dày 5cm (giai đoạn 2);
+ Tưới nhựa thấm bám tiêu chuẩn 0.5kg/m2 (giai đoạn 2);
1.5.6.2 Kết cấu vỉa hè

Các lớp kết cấu vỉa hè từ trên xuống như sau:
- Lát gạch con sâu dày 6cm màu vàng hoặc màu xám trắng tùy theo yêu cầu của chủ đầu
tư;
- Đắp cát vỉa hè dày 20cm, k≥ 0.95;
- Đất nền đầm chặt, K≥ 0.95.
1.5.6.3 Chi tiết bó vỉa
Với kết cấu bó vỉa đề xuất chung cho các tuyến đường trục chính tồn khu dân cư
Phú Thạnh Long. Tuy nhiên trong quá trình xây dựng và khai thác tùy vào chức năng
của từng khu, chủ đầu tư có thể thay đổi loại kết cấu cho phù hợp. Dưới đây là kết cấu
bí vỉa kết cấu bó vỉa từ trên xuống như sau:
+ Bó vỉa đá thiên nhiên màu đen bóng, 20x25cm;
+ Bê tơng đá 1x2M150 lót móng;

LÊ TẤN ĐẠT - LỚP 35CCĐ2

Page 15


LUẬN ÁN TỐT NGHIỆP

GVHD: NGUYỄN THỊ HỒNG PHẤN

CHI TIẾT BÓ VỈA ĐÁ THIÊN NHIÊN
+ Đất nền đầm chặt K≥0.98.
Tỷ lệ 1:10

Hình 3: chi tiết bó vỉa
1.5.6.4 Chi tiết bó nền

Kết cấu bó nền từ trên xuống như sau:

+ Bó nền Bê tơng đá 1x2M300, 25x15cm;
+ Bê tơng đá 1x2M150 lót móng;
CHI TIẾT BÓ NỀN
+ Đất nền đầm chặt K≥0.98.
Tỷ lệ 1:10

E

E
Hình 4: chi tiết bó nền

LÊ TẤN ĐẠT - LỚP 35CCĐ2

Page 16


LUẬN ÁN TỐT NGHIỆP

GVHD: NGUYỄN THỊ HỒNG PHẤN

1.5.6.5 Dải phân cách

Kết cấu dải phân cách từ trê xuống như sau:
+ Bó vỉa đá thiên nhiên màu đen bóng, 20x25cm;
+ Bê tơng đá 1x2M150 lót móng;
+ Đất nền đầm chặt K≥0.98.
1.5.7 Tổ chức giao thông :

Dựa theo quy hoạch chi tiết được duyệt phương án tổ chức giao thông của Đường
D17 - Khu dân cư Phú Thạnh - Long Tân bao gồm một số đặc điểm chính như sau:

+ Vạch số 1.3: Hai vạch liên tục màu trắng có chiều rộng bằng nhau và bằng 10cm cách
nhau là 10cm tính từ 2 mép vạch kề nhau, xe không được đè qua vạch;
+ Vạch số 1.4: là vạch liền nét rộng 10cm, màu vàng có tác dụng xác định nơi cấm
dừng và cấm đỗ xe, kẻ ở mép đường;
+ Vạch số 1.5: là vạch đứt nét rộng 10cm, màu trắng có tác dụng làm vạch phân tách
hai làn xe cùng chiều bố trí tại vị trí phân làn, chiều dài vạch sơn 1m, cách khoảng
3m;
Vạch số 1.14: là vạch liền nét rộng 40cm, dài 3m, màu trắng, bố trí song song
với tim đường tại các vị trí cho người đi bộ ngang qua đường (xem trên hình vẽ bình
đồ bố trí vạch sơn và biển báo).

1.6 Yêu cầu về thi công
1.6.1 Đào đất
Khi đào đất để xây móng phải chừa một khoảng cách vừa đủ từ chân móng để
đánh rãnh thốt nước làm khơ rác hố móng và thuận lợi khi thi cơng. Dưới đáy phải
san bằng cẩn thận, trừ khi có yêu cầu khác trong bản vẽ.

1.6.2

Thi công nền đường
Nền đường thi công phải đạt được các yêu cầu cơ bản

− Độ chặt của 30cm trên cùng của nền đường đắp phải đạt K ≥ 0.98, các lớp dưới phải
đạt K≥0.95;
− Độ chặt của 30cm trên cùng của nền đường đào phải đạt K > 0.98;
− Sau khi thi cơng hồn thiện nền đường, modul đàn hồi trên mặt nền cát đạt Enền ≥500
DaN/cm².

LÊ TẤN ĐẠT - LỚP 35CCĐ2


Page 17


LUẬN ÁN TỐT NGHIỆP

1.6.3

GVHD: NGUYỄN THỊ HỒNG PHẤN

Thi công các lớp cấp phối đá dăm

− Thực hiện thi công và nghiệm thu lớp cấp phối đá dăm theo Qui trình thi công và
nghiệm thu lớp cấp phối đá dăm trong kết cấu áo đường ô tô: TCVN 8859- 2011.
− Lấy mẫu CPĐD để thí nghiệm kiểm tra chất lượng so với yêu cầu và tiến hành đầm
nén tiêu chuẩn để xác định dung trọng khô lớn nhất γmax và độ ẩm tốt nhất W0pt của
CPĐD theo tiêu chuẩn đầm nén cải tiến AASHTO T180).
− Chuẩn bị các thiết bị phục vụ kiểm tra trong q trình thi cơng:
+ Xúc xắc khống chế bề dày và thước mui luyện;
+ Bộ sàng và cân để phân tích thành phần hạt;
+ Bộ thí nghiệm đương lượng cát;
+ Trang thiết bị xác định độ ẩm của CPĐD;
+ Bộ thí nghiệm rót cát để kiểm tra độ chặt (xác định dung trọng khô sau

khi đầm nén);
− Chuẩn bị các thiết bị thi cơng:
+ Ơ tơ tự đổ;
+ Trang thiết bị phun tưới nước ở mọi khâu thi cơng;
+ Máy rải CPĐD (có thể dùng máy san tự hành bánh lốp để san rải đá);
+ Các phương tiện đầm nén, tốt nhất là sử dụng lu rung 3 – 6 tấn, ngồi lu


rung có lu tĩnh bánh sắt 8 – 10 tấn. Nếu khơng có lu rung có thể thay
bằng lu bánh lốp với tải trọng bánh 2,5 – 4 Tấn/bánh;
+ Không được dùng thủ công xúc CPĐD hất lên xe, phải dùng máy xúc gàu

ngoạm hoặc máy xúc gàu bánh lốp;
+ Đến hiện trường xe đổ CPĐD vảo máy rải, nếu chỉ có máy san thì phải đổ

thành nhiều đống nhỏ gần nhau để cự ly san ngắn.
− Công nghệ thi công:
+ Khi rải CPĐD phải có độ ẩm bằng độ ẩm tốt nhất Wo hoặc Wo + 1%,

nếu CPĐD chưa đủ ẩm thì phải vừa rải (vừa san) vừa tưới thêm nước
bằng bình hoa sen hoặc xe xitéc với vòi phun cầm tay chếch lên để tạo
mưa tránh phun mạnh làm trôi các hạt nhỏ, đồng thời bảo đảm phun đều,
hoặc dàn phun nước phía trên bánh lu của xe lu;
LÊ TẤN ĐẠT - LỚP 35CCĐ2

Page 18


LUẬN ÁN TỐT NGHIỆP

GVHD: NGUYỄN THỊ HỒNG PHẤN

+ Bề dày 1 lớp không quá 15 ~ 18 cm (sau khi lèn chặt), nếu có các

phương tiện lu nặng và qua rải thử thấy đạt yêu cầu đầm nén thì cho
phép bề dày một lớp tới 20 ~ 25 cm (sau khi lèn chặt), bề dày rải phải
nhân với hệ số rải và phải khống chế bằng xúc xắc;
+ Trong quá trình san, rải CPĐD, nếu phát hiện có hiện tượng phân tầng


(tập trung đá cỡ hạt lớn) thì phải xúc đi thay lớp cấp phối mới, tránh
không bù các cỡ hạt và trộn tại chỗ, nếu có hiện tượng kém bằng phẳng
cục bộ thì phải khắc phục ngay bằng chỉnh lại các thao tác máy;
+ Thi công 2 lớp CPĐD kế liền thì trước khi rải CPĐD lớp sau, phải tưới

ẩm mặt của lớp dưới và phải thi công ngay lớp sau để tránh xe cộ đi lại
làm hư hỏng bề mặt lớp dưới;
+ Cứ 1000m3 hoặc một ca thi công kiểm tra về các chỉ tiêu quy địng trong

bảng 1 và bảng 2 quy trình TCVN 8859- 2011.
− Kiểm tra nghiệm thu:
+ Kiểm tra độ chặt cứ 7000m2 kiểm tra 3 điểm ngẫu nhiên theo phương

pháp rót cát 22 TCN 13-79. Hệ số K kiểm tra phải lớn hơn hoặc bằng K
thiết kế;
+ Kiểm tra độ chặt của mỗi lớp CPĐD sau khi lu lèn cứ 800m²/1 lần kiểm

tra, theo phương pháp rót cát quy định hiện hành;
+ Kiểm tra bề dày kết cấu: kết hợp với việc đào hố kiểm tra độ chặt tiến

hành kiểm tra chiều dày lớp kết cấu CPĐD, sai số cho phép 5% bề dày
thiết kế nhưng khơng vượt q ±5mm;
+ Các kích thước khác và độ bằng phẳng: cứ 200m dài phải kiểm tra 1 mặt

cắt;
+ Bề rộng sai số cho phép đối với thiết kế ±10cm;
+ Độ dốc ngang sai số cho phép đối với thiết kế ±5%;
+ Cao độ cho phép sai số cho phép đối với thiết kế ±10mm đối với lớp


dưới và ±5mm đối với lớp trên.
− Modul đàn hồi trên mặt cấp phối đá dăm lọai II sau khi lu lèn phải đạt E ≥
897DaN/cm².

LÊ TẤN ĐẠT - LỚP 35CCĐ2

Page 19


LUẬN ÁN TỐT NGHIỆP

GVHD: NGUYỄN THỊ HỒNG PHẤN

− Modul đàn hồi trên mặt cấp phối đá dăm lọai I sau khi lu lèn phải đạt E ≥
1370DaN/cm².

1.6.4 Thi công các lớp bê tông nhựa
− Công tác thi công lớp bêtông nhựa chỉ cho phép thực hiện khi đã thi công đầy đủ đạt
yêu cầu các lớp kết cấu thi công trước đó như nền đường (về cao độ, độ chặt và
modul đàn hồi yêu cầu), lớp cấp phối đá dăm (về cao độ, độ chặt và modul đàn hồi yêu
cầu, vệ sinh mặt nền đá), lớp nhựa dính bám. Tất cả đều có biên bản nghiệm thu rõ
ràng.
− Ngồi ra cịn cần có đầy đủ phiếu kết quả thi nghiệm chứng minh được hổn hợp
bêtông nhựa đưa vào sử dụng đạt được các yêu cầu theo như quy định về vật liệu trên
phần trên.
− Chỉ được phép thảm bêtông tông nhựa trong thời tiết khơ ráo, khơng có dấu hiệu mưa
cho đến khi hết thời gian tu bảo dưỡng theo tiến độ.

1.6.5 Các yêu cầu khác:
− Trên đây là một số qui định cụ thể cho thi cơng cơng trình này. Mọi qui định khác phải

tuân theo các qui định của qui trình thi cơng, nghiệm thu hiện hành.
− Trước khi thi công, đơn vị thi công phải liên hệ với các đơn vị quản lý cơng trình
ngầm để tránh xảy ra sư cố khi thi công. Khi gặp công trình ngầm ngồi dự kiến đơn
vị thi cơng phải báo ngay cho Chủ đầu tư cùng cơ quan Thiết kế và các đơn vị có liên
quan để phối hợp xử lý trước khi đơn vị thi công tiến hành thi cơng các hạng mục tiếp
theo. Tại những vị trí nghi ngờ có cơng trình ngầm, nên đào thủ cơng để thăm dị, xác
định đúng vị trí cơng trình để có kế hoạch thi công bằng xe máy cho phù hợp
CHƯƠNG II
THIẾT KẾ TỔ CHỨC THI CƠNG NỀN ĐƯỜNG

2.1 Cơng tác chuẩn bị thi cơng
Cơng tác chuẩn bị thi cơng có ý nghĩa quan trọng và ảnh hưởng rất lớn đến thời
hạn thi cơng và chất lượng cơng trình, muốn thi cơng tốt thì cơng tác chuẩn bị phải chu
đáo và chính xác.
Cơng tác xây dựng đường chỉ bắt đầu khi cơng tác chuẩn bị đã hồn tất, các cơng
tác chuẩn bị bao gồm:
- Chuẩn bị về tổ chức: ký hợp đồng, xin giấy phép chuẩn bị thi công…
- Chuẩn bị kỹ thuật: xét duyệt bản vẽ, hồ sơ thi công khơng tính vào thời gian chuẩn bị.
- Mục đích của công tác chuẩn bị là nhằm tạo điều kiện tốt nhất để thực hiện các công
tác xây dựng chủ yếu bằng cơng nghiệp hóa, áp dụng kỹ thuật thi cơng tiên tiến, đảm
bảo hồn thành cơng trình sau thời gian ngắn và có chất lượng cao.

LÊ TẤN ĐẠT - LỚP 35CCĐ2

Page 20


LUẬN ÁN TỐT NGHIỆP
-


-

GVHD: NGUYỄN THỊ HỒNG PHẤN

Công tác chuẩn bị trước thời gian thi cơng đều có ý nghĩa quan trọng, nó lam2cho
cơng tác xây dựng đường hồn thành đúng thời hạn.
2.2 Những công tác chuẩn bị
Dọn sạch khu đất để xây dựng cơng trường chính, các xí nghiệp phục vụ sản xuất thi
công, chặt cây, nhổ gốc cây, tạo mặt bằng công trường thi công…
Tổ chức nơi tập kết nguồn nguyên liệu như: cát, đá, tre, nứa, xi măng…
Tổ chức các bãi đậu xe, xây dựng nhà ở, nhà làm việc cho cán bộ công nhân viên…
Làm đường tạm.
Giải quyết các vấn đềcung cấp năn lượng: điện, nước…
Chuẩn bị đầy đủ các thiết bị máy móc và nhân lực
Phục hồi cọc và định vị phạm vi thi công
2.3 Tính tốn nhân lực và nhân cơng
Để tính tốn nhân lực và số ca máy cho từng khâu chuẩn bị cần dựa vào hồ sơ
thiết kế sơ bộ để lấy ra khối lượng công việc và căn cứ vào định mức vật tư xây dựng
cơ bản để định ra số nhân công và số ngày công hợp lý.
2.3.1 Dọn dẹp mặt bằng
Tuyến là đường mới nên công tác dọn dẹp mặt bằng chủ yếu là chặt cây và đào
gốc cây trong phạm vi tuyến.
Công tác dọn dẹp mặt bằng chủ yếu là khai hoang trên một diện tích là:
70421.51m2.
2.3.2 Xây dựng nhà cửa tam thời
Nhà cửa tạm thời tính cho tồn bộ, cơng nhân thi cơng trên cơng trường. Các
loại nhà cửa tam thời, nhà sinh hoạt, nhà làm việc. Chỉ tính nhà ở cho cơng nhân
chun nghiệp, cịn lao động phổ thông dùng ở địa phương nên không phải làm nhà ở
taam5 thời.
Cung cấp điện nước đầy đủ.


-

2.4 CÁC PHƯƠNG PHÁP THI CÔNG ĐƯỜNG:
2.4.1 Phương pháp dây chuyền
Đây là phương pháp thi công được sử dụng phổ biến hiện nay. Theo phương
pháp này trong q trình thi cơng được chia ra làm nhiều cơng đoạn có quan hệ
chặt chẽ với nhau và được sắp xếp theo một trình tự hợp lý.
Mỗi đơn vị đảm nhận một cơng tác có trang bị máy móc thiết bị cơ giới. Mỗi
đơn vị chun nghiệp phải hồn thành cơng viêc của mình trước khi đơn vị chuyên
nghiệp sau tiếp tục khai triển tới.
2.4.1.1 Ưu, nhược điểm của phương pháp
Sớm đưa đường vào sử dụng, trình độ chun mơn hóa cao, tận dụng hết năng
suất của máy móc.

LÊ TẤN ĐẠT - LỚP 35CCĐ2

Page 21


LUẬN ÁN TỐT NGHIỆP
-

GVHD: NGUYỄN THỊ HỒNG PHẤN

Trình độ cơng nhân có tay nghề cao, có khả năng tăng năng suất lao động, áp dụng
khoa học kỹ thuật tiên tiến trong thi công.
2.4.1.2 Điều kiện áp dụng được phương pháp
- Khối lượng công tác phân bố tương đối đồng đều trên tuyến.
- Phải định hình hóa các kết cấu phân phối và cung cấp vật liệu phải kịp thời

đúng tiến độ.
- Chỉ đạo thi cơng phải kịp thời nhanh chóng, máy móc thiết bị phải đồng bộ.




2.4.2 Phương pháp tuần tự
Là phương pháp đồng thời tiến hành một loại công tác trên toàn bộ chiều dài
tuyến do một đơn vị thực hiện.
2.4.2.1 Ưu nhược điểm của phương pháp
 Ưu điểm :
Địa điểm thi công không thay đổi nên việc tổ chức đời sống cho cơng nhân có
phần dơn giản
 Nhược điểm
u cầu về máy móc tăng.
Máy móc và nhân cơng phân tán trên diên rộng, do đó khơng co điều kiện lãnh đạo
tập trung, năng suất máy bị giảm và việc bảo dưỡng sửa chữa máy cũng bị ảnh
hưởng.
Công tác quản lý kỹ thuật thi công và kiểm tra chật lượng cơng trình hằng ngày
diễn ra phức tạp hơn.
Khó nâng cao tay nghề của công nhân
Không dưa được những đoạn đường làm xong trước vào sử dụng.




2.4.2.2 Điều kiện áp dụng
Chỉ áp dụng khi tuyến đường thi công ngắn
Khi không áp dụng phương pháp dây chuyền.













2.4.3 Phương pháp phân đoạn
Theo phương pháp này tuyến đường chia ra làm nhiều đoạn riêng biệt và làm đến
đoạn tiếp theo sau khi đã hồn thành cơng tác trên đoạn đường trước đó.
2.4.3.1 Ưu, nhược điểm của phương pháp
Thời hạn thi công ngắn hơn so với phương pháp tuần tự.
Việc sử dụng máy móc và nhân lực tốt hơn, khâu quản lí kỹ thuật và khiểm tra chất
lượng có thuận lợi hơn.
Phương pháp này là di chuyển các cơ sở sản xuất, các bãi để xe máy, ô tô nhiều
lần.
2.4.3.2 Điều kiện áp dụng
Khi trình độ tổ chứ thi cơng và tay nghề cơng nhân chưa cao.

LÊ TẤN ĐẠT - LỚP 35CCĐ2

Page 22


LUẬN ÁN TỐT NGHIỆP


GVHD: NGUYỄN THỊ HỒNG PHẤN

Ngoài các phương pháp trên cịn có một phương pháp kết hợp các phương
pháp còn lại gọi là phương pháp hỗn hợp.
2.5 Kiến nghị chọn phương án thi công
Tuyến đường D17 được xây dựng với tổng chiều dài 1498.33m
Đơn vị thi cơng có đầy đủ máy móc, nhân lực, cán bộ, kỹ sư có trình độ
chun mơn cao. Vật tư xây dựng được cung cấp đầy đủ và kịp thời.
- Khối lượng công tác được rải đều trên tuyến, khơng có khối lượng tập trung
lớn.
Từ việc phân tích các điều kiện trên ta thấy tổ chức thi công theo phương pháp
phân đoạn là hợp lí.
2.5.1 Trình tự thi cơng của nền đường
2.5.1.1 Khơi phục cọc và định vị phạm vi thi công
Trước khi thi công, nhà thầu tiến hành khôi phục cọc mốc, cọc tim và chân mái đất
đắp. Hệ thống cọc mốc và cọc tim phải được tu vấn giám sát xác nhận và nghiệm
thu trước khi tiến hành thi công.


-






Kiểm tra cao độ tự nhiên ở các cọc đo cao cũ và đóng thêm các cọc đo cao tạm thời

Để thuận tiện cho việc kiểm tra cao độ trong quá trình thi công, nhà thầu lập thêm
các cọc phụ dọc hai ben tuyến, nhất là ở những chỗ đặc biệt như thay đổi độ dốc,

chỗ đường cong, nơi tiếp giáp giữa đào và đắp… Những cọc mốc phải được dẫn ra
ngoài phạm vi ảnh hưởng của xe máy thi công, phải cố định và được bảo vệ chu
đáo để có thể nhanh chóng khơi phục lại những cọc mốc chính đúng vị trí thiết kế
khi cần kiểm tra thi cơng.
2.5.1.2 Vét hữu cơ

 Vét hữu cơ: Tiến hành thi công công dọc hai bên từ đầu đến cuối tuyến bằng máy ủi gom

đất hữu cơ lẫn cỏ rác thành từng đống, xúc lên ô tô bằng máy đào vận chuyển đến nơi đổ
quy định
2.5.1.3 Đào nền
Sử dụng phương án đào theo hướng dọc dùng với các nền đào dài, có thể tiến
hành với diện thi cơng lớn, khi cần có thể sử dụng nhiều máy đào. Quá trình đào được
tiến hành trên toàn bộ bề rộng nền đào với chiều dày mỗi lớp đào không lớn.
- Sử dụng hương án đào hỗn hợp kết hợp với cả phương pháp đào ngang và phương
pháp đào dọc. Phương án này thích hợp với những đoạn nền đào sâu và đặc biệt dài.
− Sử dụng phương pháp đào nền chữ L được áp dụng trên nền đường có dạng nửa đào
nửa đắp. Đất được đào theo từng lớp và được đắp trực tiếp lên phần nền đường cần
đắp trên cùng một mặt cắt ngang.
2.5.1.4 Đắp đất
Đặc điểm địa hình khu vực xây dựng khơng khó khăn lắm cho cơng tác xây
dựng, bên cạnh đó địa chất khu vực tương đối tốt nên việc triển khai xây dựng đường
tương đối thuận lợi. Vì vậy ta chọn phương án đắp là đắp thành từng lớp. Quá trình

LÊ TẤN ĐẠT - LỚP 35CCĐ2

Page 23


LUẬN ÁN TỐT NGHIỆP






+
+
+
+

+

+
+

GVHD: NGUYỄN THỊ HỒNG PHẤN

đắp nền chủ yếu gồm có việc đắp đất tuần tự. Đất phải được đổ sao cho tạo thành một
lớp bằng phẳng với chiều dày quy định để có thể lu lèn tương đối dễ dàng. Lần lượt
hết lớp đất này đến lớp đất khác cho đến cao độ thiết kế.
2.5.1.5 San rải và lu lèn
 Kỹ thuật san rải
Đắp đất chỉ san rải khi được chấp thuận của kỹ sư tư vấn giám sát là vật liệu đắp đạt yêu
cầu. San rải đất đắp bằng máy san tự hành, thực hiện từng lớp một được thực hiện song
song với tim đường.
Dùng máy san san vật liệu đã được đổ đống thành từng lớp có chiều dày theo tiêu chuẩn

Kỹ thuật lu lèn
 Nguyên tắc lu:
Giai đoạn đầu ta cho lu nhẹ đẻ đảm bảo độ cứng ban đầu. Sau đó mới cho lu bánh lốp

vào lu lèn theo độ cứng yêu cầu.
Lu từ lề vào tim đường, từ thấp đến cao (Tránh hiện tượng nở hơng làm khó khăn trong
cơng tác đầm chặt)
Vệt lu sau phải chồng lên vệt lu trước 20÷25cm
Khi máy san vừa làm xong thì cho lu vào đầm nén ngay để tránh cho đất không bị khô.
Không phân đoạn thi cơng dài q vì nế lu khơng kịp, đất sẽ bị khơ. Lúc đó phải dùng đến
ơ tơ tưới nước cho đất nhằm đảm bảo độ ẩm của đất ở trạng thái tốt nhất cho công tác lu
lèn.
Khi bành lu bị dính bóc vật liệu thì phải dừng lu chờ công nhân vệ sinh xong bánh lu se
tiến hành lu tiếp. Nếu vật liệu quá ướt thì nhà thầu sẽ tiến hành cày sới và phơi khô hoặc
thay thế bằn vật liệu khác khi việc phơi khô không thực hiện được.
Trong giai đoạn lu sơ bộ, cần tiến hành bù phụ và sửa chữa cho mặt lớp đất đắp được
bằng phẳng đúng mui luyện.
Thông thường, sắp kết thúc giai đoạn lu sơ bộ cũng như lèn chặt thì các hiện tượng lượn
sóng trước bánh lu, có vết hằn dọc theo vệt lu di chuyển sẽ khơng cịn nữa, mặt cấp phối
phẳng nhẵn, lúc này có thể kết thúc giai đoạn lu.
Máy lu làm việc theo sơ đồ con thoi:

LÊ TẤN ĐẠT - LỚP 35CCĐ2

Page 24


LUẬN ÁN TỐT NGHIỆP

GVHD: NGUYỄN THỊ HỒNG PHẤN

Sơ đồ làm việc của máy lu
Sau khi lu tạo phẳng ta tiến hành lu hồn thiện nền đường. Trong q trình lu ta lấy đoạn
thao tác là 100m

+ Sau khi lu lèn chặt thì phải thí nghiệm kiểm tra độ chặt nền đường bằng phương pháp rót
cát
 Sơ đồ dây chuyền thi cơng nền đường đào:
+

1

2

3

4

1.Xác định vị trí thi cơng
2.Máy ủi kết hợp đào nền đường


3.Máy đào nền đường
4.Ơ tơ vận chuyển

Sơ đồ dây chuyền thi công nền đường đắp:
2

1

4

3

1.Xác định vị trí thi cơng


4.Xe tưới nước

2.Ơtơ vận chuyển đất

5.Máy lu

3. Máy ủi



Sơ đồ lu nền đường
Dùng lu nhẹ 6T ( Lu sơ bộ )
Phương tiện đầm nén: lu bánh thép 6T
Số lần lu lèn 4 lượt/điểm
Vận tốc lu 3km/h
Sơ đồ lu:

LÊ TẤN ĐẠT - LỚP 35CCĐ2

Page 25

5


×