Tải bản đầy đủ (.pdf) (93 trang)

Tính toán thiết kế trạm xử lý nước thải sinh hoạt cho khu dân cư đất mới huyện dĩ an tỉnh bình dương công suất 450m3 ngàyđêm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (643.84 KB, 93 trang )



BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ TP. HCM







ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

ĐỀ TÀI:
TÍNH TOÁN THIẾT KẾ TRẠM XỬ LÝ NƯỚC THẢI SINH
HOẠT CHO KHU DÂN CƯ ĐẤT MỚI
XÃ TÂN BÌNH, HUYỆN DĨ AN, TỈNH BÌNH DƯƠNG
CÔNG SUẤT 450 M
3
/NGÀY ĐÊM






NGÀNH : MÔI TRƯỜNG
CHUYÊN NGÀNH : KỸ THUẬT MÔI TRƯỜNG








GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN : Th.S VÕ HỒNG THI
SINH VIÊN THỰC HIỆN : HOÀNG THẾ LỰC
MSSV : 09B1080040 LỚP : 09HMT2













TP.HỒ CHÍ MINH, NĂM 2011

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
ĐHKTCN TPHCM ĐỘC LẬP – TỰ DO – HẠNH PHÚC
KHOA: MT & CN SINH HỌC o0o

NHIỆM VỤ ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

Họ và tên : Hoàng Thế Lực MSSV: 09B1080040
Ngành : Môi trường Lớp: 09HMT2

1. Đầu đề Đồ án tốt nghiệp
“Tính toán, thiết kế trạm xử lý nước thải sinh hoạt cho Khu dân cư Đất Mới, xã Tân
Bình, huyện Dĩ An, tỉnh Bình Dương, công suất 450m
3
/ngày.đêm”
2. Nhiệm vụ
- Giới thiệu Khu dân cư Đất Mới;
- Tổng quan về thành phần, tính chất và đặc trưng nước thải sinh hoạt;
- Xây dựng phương án công nghệ xử lý nước thải cho Khu Dân Cư Đất Mới,
xã Tân Bình, huyện Dĩ An, tỉnh Bình Dương, công suất 450m
3
/ngày.đêm;
- Tính toán các công trình đơn vị theo phương án đề xuất;
- Dự toán kinh tế hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt;
- Bố trí công trình và vẽ mặt bằng tổng thể trạm xử lý theo phương án đã chọn;
- Vẽ sơ đồ mặt cắt công nghệ (theo nước, cao độ công trình);
- Vẽ chi tiết các công trình đơn vị hoàn chỉnh.
3. Ngày giao Đồ án tốt nghiệp : 01/11/2010
4. Ngày hoàn thành Đồ
án tốt nghiệp : 08/03/2011
5. Giáo viên hướng dẫn : Th.S Võ Hồng Thi
Nội dung và yêu cầu Đồ án tốt nghiệp đã được thông qua Bộ môn.
Tp.HCM, ngày … tháng … năm 2011
CHỦ NHIỆM BỘ MÔN
(Ký và ghi rõ họ tên)


Th.S Võ Hồng Thi
NGƯỜI HƯỚNG DẪN CHÍNH
(Ký và ghi rõ họ tên)



Th.S Võ Hồng Thi
PHẦN DÀNH CHO KHOA
Người duyệt (chấm sơ bộ):
Ngày bảo vệ:
Điểm tổng kết:
Nơi lưu trữ Đồ án tốt nghiệp:

LỜI CAM ĐOAN

Em xin cam đoan đây là đồ án tốt nghiệp của em, do em tự thực hiện, không
sao chép. Những kết quả và các số liệu trong đồ án chưa được ai công bố dưới bất
cứ hình thức nào.
Em xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước nhà trường về sự cam đoan này.


Tp.HCM, ngày 08 tháng 03 năm 2011
Sinh viên
Hoàng Thế Lực







LỜI CẢM ƠN

Trong quá trình thực hiện Đồ án tốt nghiệp, em đã nhận được sự giúp

đỡ và ủng hộ rất lớn của các Thầy, Cô, người thân và bạn bè. Đó là động lực
rất lớn giúp em hoàn thành tốt Đồ án tốt nghiệp.
Lời đầu tiên, em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến Cô Th.S Võ Hồng
Thi đã tận tình hướng dẫn, cung cấp cho em những kiến thức và kinh nghiệm
quý báu trong quá trình thực hiện Đồ án tốt nghi
ệp.
Em cũng xin gửi lời cám ơn đến Ban giám hiệu Trường Đại học Kỹ
Thuật Công Nghệ TP HCM, Ban chủ nhiệm khoa Môi trường và Công nghệ
sinh học, cùng tất cả các thầy cô trong khoa, đã tạo điều kiện để em hoàn
thành tốt Đồ án này.
Cuối cùng, không thể thiếu được là lòng biết ơn đối với gia đình, bạn
bè và những người thân yêu nhất đã động viên tinh thần và giúp đỡ em trong
quá trình thực hi
ện Đồ án tốt nghiệp.
Xin chân thành cảm ơn!
Tp.HCM, ngày 08 tháng 03 năm 2011
Sinh viên.
Hoàng Thế Lực




i
MỤC LỤC
Trang
TRANG PHỤ BÌA
NHIỆM VỤ ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

LỜI CAM ĐOAN
LỜI CẢM ƠN

MỤC LỤC i
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT iv
DANH MỤC BẢNG v
DANH MỤC HÌNH vi
LỜI MỞ ĐẦU 1
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ KHU DÂN CƯ ĐẤT MỚI 4
1.1 GIỚI THIỆU CHUNG 4
1.2 ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN TẠI KHU VỰC 5
1.2.1 Vị trí địa lý 5
1.2.2 Địa chất thủy văn 5
1.2.3 Địa hình địa chất công trình 5
1.2.4 Khí tượng thủy văn 6
1.3 ĐIỀU KIỆN KINH TẾ - XÃ HỘI KHU VỰC 7
1.3.1 Điều kiện xã hội huyện Dĩ An 7
1.3.2 Điều kiện kinh tế khu vực 8
CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN VỀ NƯỚC THẢI SINH HOẠT & CÁC
PHƯƠNG PHÁP XỬ LÝ NƯỚC THẢI SINH HOẠT 10

2.1 TỔNG QUAN VỀ NƯỚC THẢI SINH HOẠT 10
2.1.1 Nguồn phát sinh, đặc tính nước thải sinh hoạt 10
2.1.2 Thành phần, tính chất nước thải sinh hoạt 11
2.2 CÁC THÔNG SỐ Ô NHIỄM ĐẶC TRƯNG CỦA NƯỚC THẢI 11
2.2.1 Thông số vật lý 11
2.2.2 Thông số hóa học 12
2.2.3 Thông số vi sinh vật học 14


ii
2.3 TỔNG QUAN VỀ CÁC PHƯƠNG PHÁP XỬ LÝ NƯỚC THẢI 15
2.3.1 Phương pháp xử lý cơ học 15

2.3.2 Phương pháp xử lý hoá lý 17
2.3.3 Phương pháp xử lý hoá học 19
2.3.4 Phương pháp xử lý sinh học 19
CHƯƠNG 3: LỰA CHỌN, ĐỀ XUẤT CÔNG NGHỆ XỬ LÝ NƯỚC THẢI
PHÙ HỢP VỚI KHU DÂN CƯ ĐẤT MỚI 25

3.1 TÍNH CHẤT NƯỚC THẢI ĐẦU VÀO 25
3.2 TIÊU CHUẨN XẢ THẢI 25
3.3 ĐỀ XUẤT CÔNG NGHỆ XỬ LÝ 26
3.3.1 Phương án 1 27
3.3.2 Phương án 2 28
3.4 LỰA CHỌN CÔNG NGHỆ XỬ LÝ PHÙ HỢP 28
3.4.1 So sánh hai phương án xử lý 28
3.4.2 So sánh về kỹ thuật quản lý và vận hành của hai phương án 29
3.4.3 Lựa chọn phương án xử lý 30
3.5 THUYẾT MINH CÔNG NGHỆ XỬ LÝ LỰA CHỌN 30
CHƯƠNG 4: TÍNH TOÁN CHI TIẾT CÁC CÔNG TRÌNH ĐƠN VỊ 32
4.1 MỨC ĐỘ CẦN THIẾT XỬ LÝ VÀ THÔNG SỐ TÍNH TOÁN 32
4.1.1 Lưu lượng nước thải cần xử lý 32
4.1.2 Mức độ cần thiết xử lý 32
4.2 TÍNH TOÁN CÁC CÔNG TRÌNH ĐƠN VỊ 34
4.2.1 Song chắn rác 34
4.2.2 Ngăn tiếp nhận 38
4.2.3 Bể tách dầu mỡ 39
4.2.4 Bể điều hòa 41
4.2.5 Bể Aerotank 46
4.2.6 Bể lắng II 57
4.2.7 Bể chứa trung gian 62
4.2.9 Bể tiếp xúc khử trùng 70
4.2.10 Bể chứa và nén bùn 72

CHƯƠNG 5: DỰ TOÁN KINH TẾ TRẠM XỬ LÝ NƯỚC THẢI 75


iii
5.1 DỰ TOÁN CHI PHÍ XÂY DỰNG 75
5.2 DỰ TOÁN CHI PHÍ THIẾT BỊ 76
5.3 TÍNH TOÁN CHI PHÍ VẬN HÀNH HỆ THỐNG 79
5.3.1 Chi phí hóa chất (TH) 79
5.3.2Chi phí năng lượng (Điện) 79
5.3.3 Chi phí cho nhân công vận hành 80
5.3.4 Chi phí bảo dưỡng, sửa chữa 80
5.3.5 Chi phí khấu hao 81
5.3.6 Chi phí xử lý 1m
3
nước thải 81
KẾT LUẬN – KIẾN NGHỊ 82
TÀI LIỆU THAM KHẢO 83
PHỤ LỤC BẢN VẼ


iv
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT


BOD : Biochemical Oxygen Demand _Nhu cầu oxy sinh hóa,mg/l
COD : Chemical Oxygen Demand _Nhu cầu oxy hóa học, mg/l
DO : Dissolved Oxygen _Oxy hòa tan, mg/l
F/M : Food/Micro – organism_Tỷ số lượng thức ăn và lượng vi sinh vật
KCN : Khu công nghiệp
MLSS : Mixed Liquor Suspended Solid _Chất rắn lơ lửng trong bùn, mg/l

MLVSS : Mixed Liquor Volatite Suspended Solid _Chất rắn lơ lửng bay hơi
trong bùn lỏng, mg/l
N : Nitơ
P : Photpho
SS : Suspended Solid _Chất rắn lơ lửng, mg/l
SVI : Sludge Volume Index_ Chỉ số thể tích bùn, ml/g
VSS : Volatite Suspended Solid _ Chất rắn lơ lửng bay hơi, ml/g
XLNT : Xử lý nước thải

QCVN : Quy chuẩn Việt Nam
TCXD : Tiêu chuẩn xây dựng


v
DANH MỤC BẢNG
Trang
Bảng 2.1 Tải trọng chất bẩn theo đầu người. 10

Bảng 2.2 Ứng dụng quá trình xử lý hoá học. 19
Bảng 3.1 Thành phần nước thải sinh hoạt đặc trưng. 25
Bảng 3.1 Bảng so sánh bể Aerotank và bể lọc sinh học. 29
Bảng 4.1 Hệ số không điều hòa chung 33
Bảng 4.2 Hệ số

để tính sức cản cục bộ của song chắn 36
Bảng 4.3 Thông số tính toán song chắn rác 37
Bảng 4.4 Tổng hợp tính toán bể thu gom 39
Bảng 4.5 Thông số thiết kế bể tách dầu 41
Bảng 4.6 Tổng hợp tính toán bể điều hoà 46
Bảng 4.8 Tổng hợp tính toán bể Aerotank 57

Bảng 4.9 Tổng hợp tính toán bể lắng đợt II 62
Bảng 4.10 Kích thước vật liệu lọc 64
Bảng 4.11 Tốc độ rửa ngược bằng nước và khí đối với bể lọc cát một lớp và lọc
Anthracite 66

Bảng 4.12 Các thông số thiết kế bể lọc áp lực 70
Bảng 4.13 Tổng hợp tính toán bể tiếp xúc 72
Bảng 4.14 Tổng hợp tính toán của bể chứa bùn Error! Bookmark not defined.
Bảng 5.1 Dự toán chi phí xây dựng 75
Bảng 5.2 Dự toán chi phí thiết bị 76
Bảng 5.3 Chi phí điện năng tiêu thụ 79
Bảng 5.4 Thống kê chi phí nhân công vận hành 80



vi
DANH MỤC HÌNH

Trang
Hình 2.1 Bể UASB 24

Hình 3.1 Dây chuyền công nghệ xử lý nước thải sinh hoạt phương án 1. 27
Hình 3.2 Dây chuyền công nghệ xử lý nước thải sinh hoạt phương án 2. 28
Hình 4.1 Tiết diện ngang các loại thanh chắn rác. 36

Tính toán, thiết kế trạm xử lý nước thải sinh hoạt cho khu dân cư Đất Mới
GVHD: Th.S Võ Hồng Thi
SVTH : Hoàng Thế Lực
Trang 1
LỜI MỞ ĐẦU



A. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Bình Dương là một tỉnh nằm trong vùng kinh tế trọng điểm phía Nam tiếp
giáp với Thành phố Biên Hòa và Tp.HCM, là thành phố có nền kinh tế phát triển
vào bậc nhất khu vực phía Nam, thu hút một lượng vốn đầu tư rất lớn trong nước
và ngoài nước về các mặt : công nghiệp, dịch vụ và nông nghiệp.
Trong những năm gần đây tình hình đô thị hóa trên địa bàn huyện Dĩ
An,
tỉnh Bình Dương ngày càng phát triển, với sự góp mặt của đông đảo các đơn vị
kinh tế. Tuy nhiên với sự phát triển kinh tế không đồng đều trên địa bàn Bình
Dương, cùng với thực trạng dân nhập cư ngày càng tăng ngoài mặt tích cực tất
yếu cũng phát sinh các vấn đề đi kèm.
Khu dân cư Đất Mới là một phần của huyện Dĩ An, tỉnh Bình Dương được
xây dựng nhằm gi
ải quyết vấn đề nhà ở đáp ứng nhu cầu an cư lạc nghiệp cho
dân cư. Tuy nhiên trong giai đoạn khu dân cư Đất Mới đi vào hoạt động các tác
động tiêu cực ảnh hưởng đến môi trường nảy sinh là tất yếu. Môi trường không
khí, nước mặt, nước ngầm… đều bị tác động ở nhiều mức độ khác nhau do các
loại chất thải phát sinh. Đặc biệt là vấn đề nước thải, với quy mô khu nhà ở
khoảng 3.700 người thì hàng ngày lượng nước sinh hoạt thải ra ngoài là tương
đối lớn. Về lâu dài nếu không có biện pháp xử lý khắc phục thì sẽ gây ảnh hưởng
đến nguồn tiếp nhận nước thải.
Trước tình hình đó việc xây dựng trạm xử lý nước thải tập trung cho khu
dân cư Đất Mới là cần thiết nhằm đạt tới sự hài hoà lâu dài, bền vững giữa nhu
cầ
u phát triển kinh tế xã hội và bảo vệ môi trường một cách thiết thực nhất. Do
đó đề tài “Tính toán thiết kế trạm xử lý nước thải sinh hoạt cho khu dân cư
Đất Mới, xã Tân Bình, huyện Dĩ An, tỉnh Bình Dương” được hình thành.


B. MỤC ĐÍCH ĐỀ TÀI
Tính toán, thiết kế trạm xử lý nước thải sinh hoạt cho khu dân cư Đất Mới
GVHD: Th.S Võ Hồng Thi
SVTH : Hoàng Thế Lực
Trang 2
Tính toán, thiết kế chi tiết hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt cho khu dân
cư Đất Mới, xã Tân Bình, huyện Dĩ An, tỉnh Bình Dương, công suất 450 m
3
/ngày
đêm, để nước thải sau khi qua hệ thống xử lý đạt quy chuẩn QCVN 14:2008, cột
B trước khi thải ra hệ thống thoát nước chung của khu vực.

C. PHẠM VI ĐỀ TÀI
Đề tài giới hạn trong việc tính toán, thiết kế hệ thống xử lý nước thải sinh
hoạt cho khu dân cư Đất Mới.

D. NHIỆM VỤ ĐỀ TÀI
- Tìm hiểu vị trí địa lý, tự nhiên, điều kiện kinh tế - xã hội và hiện trạng
môi trường tại huyện khu vực xây dựng hệ thống xử lý nước thải;
- Xác định đặc tính nước thải: lưu lượng, thành phần, tính chất, nguồn xả
thải;
- Đưa ra các phương án xử lý và chọn phương án xử lý hiệu quả nhất
để
thiết kế hệ thống xử lý nước thải của khu dân cư;
- Tính toán thiết kế hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt trên dây chuyền
công nghệ đã đề xuất chi tiết;
- Dự toán chi phí xây dựng, thiết bị, hóa chất, chi phí vận hành trạm xử
lý nước thải.

E. PHƯƠNG PHÁP THỰC HIỆN

Phương pháp thu thập số liệu: Thu thập số liệu về dân số, điều kiện tự
nhiên làm cơ sở để đánh giá hiện trạng và tải lượng ô nhiễm do nước thải sinh
hoạt gây ra khi Dự án hoạt động.
Phương pháp so sánh: So sánh ưu khuyết điểm của các công nghệ xử lý
để đưa ra giải pháp xử lý chất thải có hiệ
u quả hơn.
Phương pháp trao đổi ý kiến: Trong quá trình thực hiện đề tài đã tham
khảo ý kiến của giáo viên hướng dẫn về vấn đề có liên quan.
Tính toán, thiết kế trạm xử lý nước thải sinh hoạt cho khu dân cư Đất Mới
GVHD: Th.S Võ Hồng Thi
SVTH : Hoàng Thế Lực
Trang 3
Phương pháp tính toán: Sử dụng các công thức toán học để tính toán các
công trình đơn vị của hệ thống xử lý nước thải, chi phí xây dựng và vận hành hệ
thống.
Phương pháp đồ họa: Dùng phần mềm Autocad để mô tả kiến trúc công
nghệ xử lý nước thải.

F. Ý NGHĨA ĐỀ TÀI
Đề tài góp phần vào việc tìm hiểu và thiết kế hệ thống xử lý nước thải sinh
hoạt tại khu dân cư Đất Mới xã Tân Bình, huyện Dĩ An, tỉnh Bình Dương, từ đó
góp phần vào công tác bảo vệ môi trường, cải thiện tài nguyên nước ngày càng
trong sạch hơn.
Giúp các nhà quản lý làm việc hiệu quả và dễ dàng hơn.
Hạn chế việc xả thải bừa bãi làm suy thoái và ô nhiễm tài nguyên nướ
c.

G. KẾT CẤU ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Đồ án tốt nghiệp gồm:
- Chương 1: Tổng quan khu dân cư Đất mới.

- Chương 2: Tổng quan về nước thải sinh hoạt và các phương pháp xử lý
nước thải sinh hoạt.
- Chương 3: Lựa chọn, đề xuất công nghệ xử lý nước thải phù hợp với
khu dân cư Đất Mới.
- Chương 4: Tính toán chi tiết các công trình đơn v
ị.
- Chương 5: Dự toán kinh tế trạm xử lý nước thải.
- Chương 6: Kết luận và kiến nghị.
Tính toán, thiết kế trạm xử lý nước thải sinh hoạt cho khu dân cư Đất Mới
GVHD: Th.S Võ Hồng Thi
SVTH : Hoàng Thế Lực
Trang 4
CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN VỀ KHU DÂN CƯ ĐẤT MỚI


1.1 GIỚI THIỆU CHUNG
Khu đất quy hoạch xây dựng khu dân cư Đất Mới nằm trong cụm công
nghiệp Tân Bình là một trong những cụm Công nghiệp mới phát triển của huyện
Dĩ An, tỉnh Bình Dương, có tiềm năng phát triển mạnh mẽ về mọi mặt. Do có vị
trí địa lý thuận lợi và nền đất có cấu tạo địa chất tốt nên hiện nay trên địa bàn
cụm công nghiệp đ
ã có một số nhà máy sản xuất công nghiệp đã và đang chuẩn
bị đi vào hoạt động. Hiện nay, cụm công nghiệp Tân Bình tiếp tục có nhiều dự án
liên doanh, liên kết đầu tư sản xuất thu hút đông đảo lực lượng lao động tại địa
phương và từ các nơi khác đến. Mật độ dân số tại khu vực có xu hướng tăng
nhanh, đa số là công nhân lao động từ nơi khác đến và người dân địa phương tái
định cư trên nền quy hoạch. Nhu cầu về nhà ở với mức giá phù hợp là rất cần
thiết trong thời điểm hiện nay và trong tương lai. Mặt bằng chung toàn khu cụm
công nghiệp đã có nhiều công ty đầu tư xây dựng khu dân cư đáp ứng nhu cầu ở

cho người lao dộng như khu dân cư công ty Liên Anh, khu dân cư công ty Đại
Quang,… Song, so với nhu cầu ở trong khu vực nếu tính cả những ngườ
i muốn
chọn nơi đây là nơi định cư lâu dài cho mình thì vẫn chưa đáp ứng đủ.
Do đó việc thực hiện quy hoạch khu dân cư Đất Mới do công ty Cổ Phần
Đất Mới làm chủ đầu tư là rất cần thiết trong thời điểm hiện tại và đón đầu nhu
cầu nhà ở trong thời gian sau này. Một mặt đáp ứng nhu cầu ở cho người lao
động, đ
em lại tính đồng bộ và hoàn chỉnh về cơ sở hạ tầng cho cụm công nghiệp.
Mặt khác tạo nên tính ổn định bền vững cho khu vực, góp phần thúc đẩy tính ổn
định kinh tế - xã hội trên điạ bàn xã Tân Bình, huyện Dĩ An, đáp ứng được yêu
cầu về quy hoạch phát triển của huyện Dĩ An trong thời điểm hiện tại và tương
lai sau này.

Tính toán, thiết kế trạm xử lý nước thải sinh hoạt cho khu dân cư Đất Mới
GVHD: Th.S Võ Hồng Thi
SVTH : Hoàng Thế Lực
Trang 5
1.2 ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN TẠI KHU VỰC
1.2.1 Vị trí địa lý
Dự án được xây dựng trong phạm vi thuộc xã Tân Bình, huyện Dĩ An, tỉnh
Bình Dương. Khu dân cư Đất Mới do công ty Cổ Phần Đất Mới làm chủ đầu tư gồm
2 khu:
 Khu 1: Rộng 99513,6 m
2
, các mặt tiếp giáp như sau:
- Phía Bắc giáp : Công ty Thiên Phú, đất dân;
- Phía Nam giáp : Công ty TNHH Đại Quang;
- Phía Đông giáp : Công ty TNHH An Trung;
- Phía Tây giáp : Công ty TNHH Liên Anh, chùa Phước Đổng.

 Khu 2: Rộng 8378,7 m
2
, các mặt tiếp giáp như sau:
- Phía Bắc giáp : Đường đắp dất tự mở;
- Phía Nam giáp : Đường đắp dất tự mở;
- Phía Đông giáp : Đường đắp dất tự mở;
- Phía Tây giáp : Đường nhựa đi ngã tư Chiêu Liêu ra đường dốc Ông
Thập.

1.2.2 Địa chất thủy văn
Khu dất quy hoạch hiện nay chủ yếu là đất bazan có chứa lượng nước
ngầm tương đối dồi dào …, về phía Đông Bắc có một mương suối lưu lượng
nước vào mùa khô không đáng kể.

1.2.3 Địa hình địa chất công trình
Địa hình, địa chất thích hợp với việc xây dựng công trình. độ dốc tự nhiên
địa hình khoảng 3,78%, độ cao chênh lệch khoảng 8,5 m, thuận lợi cho việc thoát
nước. địa hình khu đất khá dốc, có độ cao thay đổi từ + 8,2 m đến - 6,9 m. hướng
dốc chủ đạo từ Nam xuống Bắc. Hiện trạng chủ yếu là đất trống, đất bỏ hoang và
rừng tràm.
Khu vực chưa có tài liệu khảo sát địa chất công trình. Tuy nhiên theo các
số liệu lấy từ các công trình khu vực lân cận thì nền đất khu vực có dộ chịu lực
trung bình từ 0,5 – 1,0 kg/cm
2
.
Tính toán, thiết kế trạm xử lý nước thải sinh hoạt cho khu dân cư Đất Mới
GVHD: Th.S Võ Hồng Thi
SVTH : Hoàng Thế Lực
Trang 6


1.2.4 Khí tượng thủy văn
 Khí hậu
Khu dân cư Đất Mới có đặc trưng khí hậu chung của huyện Dĩ An, nằm
trong khu vực nhiệt đới gió mùa nóng ẩm với các đặc trưng của vùng khí hậu
miền Dông Nam Bộ, hàng năm chia làm 2 mùa rõ rệt:
- Mùa mưa kéo dài từ tháng 05 đến tháng 10;
- Mùa khô bắt đầu từ tháng 11 và kết thúc vào tháng 04.
 Nhiệt độ
Nhìn chung hướng gió, nhiệt độ, độ ẩm, l
ượng mưa đều thay đổi theo 2 mùa
này:
- Nhiêt độ không khí trung bình hàng năm : 26,7
o
C;
- Nhiệt độ thấp nhất trung bình hằng năm : 23
o
C;
- Tháng có nhiệt độ cao nhất trung bình năm : 39,5
o
C;
- Tháng có nhiệt độ thấp nhất trung bình năm : 23
o
C;
- Nhiệt độ cao nhất mùa nắng : 38 – 39,9
o
C;
- Nhiệt độ thấp nhất nhiệt đới : 22,5
o
C.
 Độ ẩm

- Độ ẩm trung bình hằng năm của toàn khu vực : 78,9 %;
- Độ ẩm cao nhất trung bình hằng năm : 90 – 92 %;
- Độ ẩm thấp nhất trung bình hàng năm : 72 – 76 %.
 Lượng bốc hơi
- Lượng bốc hơi trung bình hằng năm : 1100 – 1300 mm/năm.
- Lượng bốc hơi trung bình tháng cao nhất : 100 – 250 mm/tháng.
 Nắng
- Tổng số giờ nắng trong nă
m đạt : 2200 – 2600 giờ;
- Mùa khô chiếm 55 – 65% số lượng giờ nắng tương đối cao;
- Về mùa khô giờ nắng trung bình cả ngày : 8 – 9,5 giờ/ngày;
- Mùa mưa lượng nắng trung bình cả ngày từ : 5 – 6 giờ/ngày;
- Giờ nắng trung bình cao nhất : 9,5 giờ/ngày;
Tính toán, thiết kế trạm xử lý nước thải sinh hoạt cho khu dân cư Đất Mới
GVHD: Th.S Võ Hồng Thi
SVTH : Hoàng Thế Lực
Trang 7
- Giờ nắng trung bình thấp nhất : 4 giờ/ngày.
 Gió
Hướng gió thay đổi tùy theo mùa.
- Mùa khô hướng gió chủ đạo: Bắc, Đông, Đông Nam.
- Mùa mưa hướng gió chủ đạo: Tây, Tây Nam.
- Vận tốc gió trung ình đạt từ: 1,4 – 1,7 m/s.
 Mưa
- Lượng mưa trung bình hàng năm đạt từ 1.600 – 1.800 mm/năm.
- Lượng mưa tháng cao nhất: 300 – 400 mm/tháng.
- Mưa tậ
p trung từ tháng 05 – 11 hàng năm, thời gian còn lại trong năm
không đáng kể.


1.3 ĐIỀU KIỆN KINH TẾ - XÃ HỘI KHU VỰC
1.3.1 Điều kiện xã hội huyện Dĩ An
Huyện Dĩ An nằm ở trung tâm khu vực kinh tế trọng điểm phía Nam, giáp
2 thành phố công nghiệp lớn là Biên Hòa và thành phố Hồ Chí Minh, gần sân bay
quốc tế Tân Sơn Nhất và cụm cảng Sài Gòn nên có đủ các điều kiện để phát triển
kinh tế - xã hội. Diện tích tự nhiên của huyện là 6.028,15 ha, dân số
119.702
người (số liệu năm 2008).
 Dân cư – lao động
Tổng hợp dân số toàn huyện có khoảng 61% dân số trong tuổi lao động có
việc làm trong các ngành kinh tế dự kiến chiếm 90% lực lượng lao động. Nghề
nghiệp chính là nghề nông (23,25%) và công nhân lạo động.
Theo tiêu chuẩn nghèo quốc gia do Thủ Tướng Chính Phủ ban hành trong
Quyết định 170/2005/QĐ-TTg là 260.000 đồng/người/tháng ở khu vực thành thị,
qua đó cho thấy số lượng hộ
nghèo trong khu vực dự án là rất thấp. Việc thực
hiện dự án sẽ góp phần phát triển kinh tế, xã hội khu vực, cải thiện đời sống và
tạo việc làm cho người dân.
 Y tế
Tính toán, thiết kế trạm xử lý nước thải sinh hoạt cho khu dân cư Đất Mới
GVHD: Th.S Võ Hồng Thi
SVTH : Hoàng Thế Lực
Trang 8
Khu vực dự án hầu như không có dịch bệnh. Các chương trình mục tiêu y
tế quốc gia được triển khai thực hiện khá tốt.
Chú trọng đầu tư và tăng cường trang thiết bị cho ngành y tế; tập trung chỉ
đạo thực hiện tốt công tác trực cấp cứu, khám, chữa bệnh và phòng, chống dịch
bệnh ở các tuyến; tổ chức tuyên truyền và hướng dẫn nhân dân ý thức phòng
tránh dịch bệnh, nhất là d
ịch cúm A - H5N1, bệnh sốt xuất huyết, sốt rét,…;

không có dịch bệnh xảy ra trên địa bàn, tuy nhiên so với cùng kỳ bệnh thuỷ đậu,
bệnh sốt rét, bệnh tiêu chảy, … tăng.
Tổ chức tốt công tác khám, chữa bệnh cho trẻ em dưới 6 tuổi, người
nghèo, đồng bào vùng sâu, vùng xa và đồng bào dân tộc thiểu số.
 Giáo dục
Huyện Dĩ An đã thực hiện tốt công tác thanh tra, kiểm tra và hoàn thành
công tác trọng tâm như phổ cập tiểu học đúng độ tuổi, phổ cập giáo dục trung
học cơ sở, xây dựng trường chuẩn và chương trình thay sách giáo khoa lớp 2 và
lớp 7.
 Văn hóa – lịch sử
Trong khu vực dự án không có khu di tích lịch sử, văn hóa, tôn giáo.
Địa phương không có các phong tục, tập quán, thuần phong mỹ tục có thể
ảnh hưởng đến việc thực hiện dự án.

1.3.2 Điều kiện kinh tế khu vực
 Công nghiệp
Nền công nghiệp khu vực xã Tân Bình đang phát triển, trong vùng có
nhiều xí nghiệp sản xuất. Hiện nay, xã Tân Bình đang đẩy nhanh phát triển công
nghiệp tại địa phương.
 Nông nghiệp
Cây màu – cây nông nghiệp: khu vực dự án chủ yếu trồng các loại đậu
nành, mè, bắp lai.
Phát triển vườn: với chương trình trợ giống cây các loại cho bà con nông
dân thì diện tích vườn khu vực d
ự án đang dần được khôi phục.
Tính toán, thiết kế trạm xử lý nước thải sinh hoạt cho khu dân cư Đất Mới
GVHD: Th.S Võ Hồng Thi
SVTH : Hoàng Thế Lực
Trang 9
Chăn nuôi: phường đã ngăn chặn kịp thời dịch cúm gia cầm trên địa bàn.

Hỗ trợ thiệt hại và phát triển lại ngành chăn nuôi. Riêng đối với thủy sản có tốc
độ phát triển cao, chủ yếu là ao cá thâm canh và không thâm canh.
 Dịch vụ - thương mại
Hoạt động thương mại, buôn bán, dịch vụ khu vực dự án chưa thật sự phát
triển. Sản phẩm buôn bán, trao đổi chính là nông sản và rau quả. Do v
ậy, khi dự
án đi vào xây dựng và vận hành sẽ kích thích các hoạt động thương mại, dịch vụ
và vui chơi giải trí phát triển.
Tính toán, thiết kế trạm xử lý nước thải sinh hoạt cho khu dân cư Đất Mới
GVHD: Th.S Võ Hồng Thi
SVTH : Hoàng Thế Lực
Trang 10
CHƯƠNG 2
TỔNG QUAN VỀ NƯỚC THẢI SINH HOẠT & CÁC
PHƯƠNG PHÁP XỬ LÝ NƯỚC THẢI SINH HOẠT


2.1 TỔNG QUAN VỀ NƯỚC THẢI SINH HOẠT
2.1.1 Nguồn phát sinh, đặc tính nước thải sinh hoạt
Nguồn phát sinh tại khu dân cư Đất Mới chủ yếu là nước thải sinh hoạt
trong quá trình hoạt động vệ sinh của dân cư khu dự án.
Đặc tính chung của nước thải sinh hoạt thường bị ô nhiễm bởi các chất
cặn bã hữu cơ, các chất hữu cơ hoà tan (thông qua các chỉ tiêu BOD
5
/COD), các
chất dinh dưỡng (Nitơ, phospho), các vi trùng gây bệnh (E.Coli, coliform…).
Mức độ ô nhiễm của nước thải sinh hoạt phụ thuộc vào: lưu lượng nước
thải; tải trọng chất bẩn tính theo đầu người.
Tải trọng chất bẩn tính theo đầu người phụ thuộc vào: mức sống, điều kiện
sống và tập quán sống; điều kiện khí hậu.

Tải trọng chất bẩn theo
đầu người được xác định trong Bảng 2.1.
Bảng 2.1 Tải trọng chất bẩn theo đầu người.
Chỉ tiêu ô nhiễm
Hệ số phát thải
Các quốc gia gần gũi với
Việt Nam (g/người/ngày)
Theo TCVN (TCXD 51-
2008) (g/người/ngày)
Chất rắn lơ lửng (SS) 70 - 145 50 – 55
BOD
5
đã lắng 45 - 54 25 – 30
BOD
20
đã lắng - 30 – 35
COD 72 - 102 -
N-NH
4
+
2.4 - 4.8 7
Phospho tổng 0.8 - 4.0 1.7
Dầu mỡ 10 - 30 -
Nguồn: Xử lý nước thải đô thị và công nghiệp – Tính toán thiết kế công trình, Lâm Minh Triết,
2004.
Tính toán, thiết kế trạm xử lý nước thải sinh hoạt cho khu dân cư Đất Mới
GVHD: Th.S Võ Hồng Thi
SVTH : Hoàng Thế Lực
Trang 11
2.1.2 Thành phần, tính chất nước thải sinh hoạt

Thành phần và tính chất của nước thải sinh hoạt phụ thuộc rất nhiều vào
nguồn nước thải. Ngoài ra lượng nước thải ít hay nhiều còn phụ thuộc vào tập
quán sinh hoạt.
Thành phần nước thải sinh hoạt gồm 2 loại :
- Nước thải nhiễm bẩn do chất bài tiết con người từ các phòng vệ sinh;
- Nước thải nhiễm b
ẩn do các chất thải sinh hoạt: cặn bã, dầu mỡ từ các
nhà bếp, các chất tẩy rửa, chất hoạt động bề mặt từ các phòng tắm,
nước rửa vệ sinh sàn nhà…
Đặc tính và thành phần tính chất của nước thải sinh hoạt từ các khu phát
sinh nước thải này đều giống nhau, chủ yếu là các chất hữu cơ, trong đó phần lớn
các loại carbonhydrate, protein, lipid là các chất dễ bị vi sinh vật phân hủy. Khi
phân h
ủy thì vi sinh vật cần lấy oxi hòa tan trong nước để chuyển hóa các chất
hữu cơ trên thành CO
2
, N
2
, H
2
O, CH
4
,… Chỉ thị cho lượng chất hữu cơ có trong
nước thải có khả năng bị phân hủy hiếu khí bởi vi sinh vật chính là chỉ số BOD
5
.
Chỉ số này biểu diễn lượng oxi cần thiết mà vi sinh vật phải tiêu thụ để phân hủy
lượng chất hữu cơ có trong nước thải. Như vậy chỉ số BOD
5
càng cao cho thấy

chất hữu cơ có trong nước thải càng lớn, oxi hòa tan trong nước thải ban đầu bị
tiêu thụ nhiều hơn, mức độ ô nhiễm của nước thải cao hơn.

2.2 CÁC THÔNG SỐ Ô NHIỄM ĐẶC TRƯNG CỦA NƯỚC THẢI
2.2.1 Thông số vật lý
 Hàm lượng chất rắn lơ lửng
Các chất rắn lơ lửng trong nước ((Total) Suspended Solids – (T)SS - SS)
có thể có bản chất là:
- Các chất vô cơ không tan ở dạng huyền phù (Phù sa, gỉ sét, bùn, hạt
sét);
- Các chất hữu cơ không tan;
- Các vi sinh vật (vi khuẩn, tảo, vi nấm, động vật nguyên sinh…).
Tính toán, thiết kế trạm xử lý nước thải sinh hoạt cho khu dân cư Đất Mới
GVHD: Th.S Võ Hồng Thi
SVTH : Hoàng Thế Lực
Trang 12
Sự có mặt của các chất rắn lơ lửng cản trở hay tiêu tốn thêm nhiều hóa
chất trong quá trình xử lý.
 Mùi
Hợp chất gây mùi đặc trưng nhất là H
2
S _ mùi trứng thối. Các hợp chất
khác, chẳng hạn như indol, skatol, cadaverin và cercaptan được tạo thành dưới
điều kiện yếm khí có thể gây ra những mùi khó chịu hơn cả H
2
S.
 Độ màu
Màu của nước thải là do các chất thải sinh hoạt, công nghiệp, thuốc
nhuộm hoặc do các sản phẩm được tao ra từ các quá trình phân hủy các chất hữu
cơ. Đơn vị đo độ màu thông dụng là mgPt/L (thang đo Pt _Co).

Độ màu là một thông số thường mang tính chất cảm quan, có thể được sử
dụng để đánh giá trạng thái chung của nước thải.

2.2.2 Thông số hóa học
 Độ
pH của nước
pH là chỉ số đặc trưng cho nồng độ ion H
+
có trong dung dịch, thường
được dùng để biểu thị tính axit và tính kiềm của nước.
Độ pH của nước có liên quan dạng tồn tại của kim loại và khí hoà tan
trong nước. pH có ảnh hưởng đến hiệu quả tất cả quá trình xử lý nước. Độ pH có
ảnh hưởng đến các quá trình trao chất diễn ra bên trong cơ thể sinh vật nước. Do
vậy rất có ý nghĩa về khía cạnh sinh thái môi trường
 Nhu cầu oxy hóa học (Chemical Oxygen Demand - COD)
COD là lượng oxy cầ
n thiết để oxy hoá các hợp chất hoá học trong nước
bao gồm cả vô cơ và hữu cơ. Như vậy, COD là lượng oxy cần để oxy hoá toàn bộ
các chất hoá học trong nước, trong khi đó BOD là lượng oxy cần thiết để oxy hoá
một phần các hợp chất hữu cơ dễ phân huỷ bởi vi sinh vật.
COD là một thông số quan trọng để đánh giá mức độ ô nhiễm chất hữu cơ
nói chung và cùng với thông số
BOD, giúp đánh giá phần ô nhiễm không phân
hủy sinh học của nước từ đó có thể lựa chọn phương pháp xử lý phù hợp.
 Nhu cầu oxy sinh học (Biochemical Oxygen Demand - BOD)
Tính toán, thiết kế trạm xử lý nước thải sinh hoạt cho khu dân cư Đất Mới
GVHD: Th.S Võ Hồng Thi
SVTH : Hoàng Thế Lực
Trang 13
BOD (Biochemical oxygen Demand - nhu cầu oxy sinh hoá) là lượng oxy

cần thiết để vi sinh vật oxy hoá các chất hữu cơ theo phản ứng:
Chất hữu cơ + O
2
 CO
2
+ H
2
O + tế bào mới + sản phẩm trung gian
Trong môi trường nước, khi quá trình oxy hoá sinh học xảy ra thì các vi
sinh vật sử dụng oxy hoà tan, vì vậy xác định tổng lượng oxy hoà tan cần thiết
cho quá trình phân huỷ sinh học là phép đo quan trọng đánh giá ảnh hưởng của
một dòng thải đối với nguồn nước. BOD có ý nghĩa biểu thị lượng các chất thải
hữu cơ trong nước có thể bị phân huỷ bằng các vi sinh vật.
 Oxy hòa tan (Dissolved Oxygen - DO)
DO là lượng oxy hoà tan trong nước cần thiết cho sự hô hấp của các sinh
vật nước (cá, lưỡng thê, thuỷ sinh, côn trùng v.v ) thường được tạo ra do sự hoà
tan từ khí quyển hoặc do quang hợp của tảo.
Nồng độ oxy tự do trong nước nằm trong khoảng 8 - 10 ppm, và dao động
mạnh phụ thuộc vào nhiệt độ, sự phân huỷ hoá chất, sự quang hợp của tảo và
v.v Khi nồng độ DO thấp, các loài sinh vật nước giảm hoạt động hoặ
c bị chết.
Do vậy, DO là một chỉ số quan trọng để đánh giá sự ô nhiễm nước của các thuỷ
vực.
 Nitơ và các hợp chất chứa nitơ
Trong nước mặt cũng như nước ngầm nitơ tồn tại ở 3 dạng chính là: ion
amoni (NH
4
+
), nitrit (NO
2

-
) và nitrat (NO
3
-
). Dưới tác động của nhiều yếu tố hóa
lý và do hoạt động của một số sinh vật các dạng nitơ này chuyển hóa lẫn nhau,
tích tụ lại trong nước ăn và có độc tính đối với con người. Nếu sử dụng nước có
NO
2
-
với hàm lượng vượt mức cho phép kéo dài, trẻ em và phụ nữ có thai có thể
mắc bệnh xanh da vì chất độc này cạnh tranh với hồng cầu để lấy oxy.
 Phospho và các hợp chất chứa phospho
Trong các loại nước thải, Phospho hiện diện chủ yếu dưới các dạng
phosphate. Các hợp chất Phosphat được chia thành Phosphat vô cơ và Phosphat
hữu cơ.
Phospho là một chất dinh dưỡng đa lượng cần thiết đối với sự phát tri
ển
của sinh vật. Việc xác định Phospho tổng là một thông số đóng vai trò quan trọng
Tính toán, thiết kế trạm xử lý nước thải sinh hoạt cho khu dân cư Đất Mới
GVHD: Th.S Võ Hồng Thi
SVTH : Hoàng Thế Lực
Trang 14
để đảm bảo quá trình phát triển bình thường của các vi sinh vật trong các hệ
thống xử lý chất thải bằng phương pháp sinh học.
Phospho và các hợp chất chứa Phospho có liên quan chặt chẽ đến hiện
tượng phú dưỡng hóa nguồn nước, do sự có mặt quá nhiều các chất này kích
thích sự phát triển mạnh của tảo và vi khuẩn lam.
 Chất hoạt động bề mặt
Các chất hoạt động bề mặt là nhữ

ng chất hữu cơ gồm 2 phần: kị nước và
ưa nước tạo nên sự phân tán của các chất đó trong dầu và trong nước. Nguồn tạo
ra các chất hoạt động bề mặt là do việc sử dụng các chất tẩy rửa trong sinh hoạt
và trong một số ngành công nghiệp.

2.2.3 Thông số vi sinh vật học
Nhiều vi sinh vật gây bệnh có mặt trong nước thải có thể truyền hoặc gây
bệnh cho người. Chúng vốn không bắt nguồn từ nước mà cần có vật chủ để sống
ký sinh, phát triển và sinh sản. Một số các sinh vật gây bệnh có thể sống một thời
gian khá dài trong nước và là nguy cơ truyền bệnh tiềm tàng, bao gồm vi khuẩn,
virus, giun sán.
Vi khuẩn: Các loại vi khuẩn gây bệnh có trong nước th
ường gây các bệnh
về đường ruột, như dịch tả (cholera) do vi khuẩn Vibrio comma, bệnh thương hàn
(typhoid) do vi khuẩn Salmonella typhosa
Virus: có trong nước thải có thể gây các bệnh có liên quan đến sự rối loạn
hệ thần kinh trung ương, viêm tủy xám, viêm gan Thông thường khử trùng
bằng các quá trình khác nhau trong các giai đoạn xử lý có thể diệt được virus.
Giun sán (helminths): Giun sán là loại sinh vật ký sinh có vòng đời gắn
liền với hai hay nhiều động vật chủ, con người có thể là một trong số các vật chủ
này. Chất thải của người và động vật là nguồn đưa giun sán vào nước. Tuy nhiên,
các phương pháp xử lý nước hiện nay tiêu diệt giun sán rất hiệu quả.



Tính toán, thiết kế trạm xử lý nước thải sinh hoạt cho khu dân cư Đất Mới
GVHD: Th.S Võ Hồng Thi
SVTH : Hoàng Thế Lực
Trang 15


2.3 TỔNG QUAN VỀ CÁC PHƯƠNG PHÁP XỬ LÝ NƯỚC THẢI
2.3.1 Phương pháp xử lý cơ học
Những phương pháp loại các chất rắn có kích thước và tỷ trọng lớn trong
nước thải được gọi chung là phương pháp cơ học.
Xử lý cơ học là khâu sơ bộ chuẩn bị cho xử lý sinh học tiếp theo. Xử lý
nước thải bằng phương pháp cơ học thường thực hiệ
n trong các công trình và
thiết bị như song chắn rác, bể lắng cát, bể tách dầu mỡ … Đây là các thiết bị
công trình xử lý sơ bộ tại chỗ tách các chất phân tán thô nhằm đảm bảo cho hệ
thống thoát nước hoặc các công trình xử lý nước thải phía sau hoạt động ổn định.
Phương pháp xử lý cơ học tách khỏi nước thải sinh hoạt khoảng 60% tạp
chất không tan, tuy nhiên BOD trong nước thải giảm không đáng kể
. Để tăng
cường quá trình xử lý cơ học, người ta làm thoáng nước thải sơ bộ trước khi lắng
nên hiệu suất xử lý của các công trình cơ học có thể tăng đến 75% và BOD giảm
đi 10 – 15%.
Một số công trình xử lý nước thải bằng phương pháp cơ học bao gồm:
 Song chắn rác
Song chắn rác dùng để giữ lại các tạp chất thô như giấy, rác, túi nilon, vỏ
cây và các tạp chất có trong n
ước thải nhằm đảm bảo cho máy bơm, các công
trình và thiết bị xử lý nước thải hoạt động ổn định.
Song chắn rác là các thanh đan xếp kế tiếp nhau với các khe hở từ 16 đến
50mm, các thanh có thể bằng thép, inox, nhực hoặc gỗ. Tiết diện của các thanh
này là hình chữ nhật, hình tròn hoặc elip. Bố trí song chắn rác trên máng dẫn
nước thải. Các song chắn rác đặt song song với nhau, nghiêng về phía dòng nước
chảy để giữ
rác lại. Song chắn rác thường đặt nghiêng theo chiều dòng chảy một
góc 50 đến 90
0

.
Thiết bị chắn rác bố trí tại các máng dẫn nước thải trước trạm bơm nước
thải và trước các công trình xử lý nước thải.


×