Tải bản đầy đủ (.docx) (7 trang)

Tuyển tập Bài tập cơ học

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (75.97 KB, 7 trang )

1.Một ô tô đang chuyển động với vận tốc không đổi 30m/s. Đến chân một con
đốc, đột nhiên ngừng hoạt động và ô tô theo đà lên dốc. Nó luôn chịu một gia
tốc ngược chiều chuyển động bằng 2m/s trong suốt quá trình lên dốc.
a.Viết phương trình chuyển động của ô tô, lấy tọa độ x=0 và gốc thời gian t=0
lúc xe ở vị trí chân dốc
b.Tính quãng đường xa nhất theo sườn dốc mà ô tô có thể lên
c.tính thời gian đi hết quãng đường đó.
2.hai người đi xe đạp khởi hành cùng một lúc và ngược chiều nhau trên một
con dốc . Người thứ nhất có vận tốc đầu là 18km/h và lên dốc chậm dần đều
với gia tốc 20cm/s. Người thứ hai có vận tốc đầu là 5.4 km/h và xuống dốc
nhanh dần đều với gia tốc là 0.2 m/s. Khoảng cách giữa hai người là 130m.
Hỏi sao bao lâu hai người gặp nhau và đến lúc gặp nhau thì mỗi người đã
được một đoạn đường dài bao nhiêu ?
3.Lúc 8h, một ô tô đi qua điềm A với vận tốc 10m/s và chuyển động chậm dần
đều với gia tốc 0.2 m/s. Cùng lúc đó, tại B cách A 560m, một ô tô thứ hai bắt
đầu chuyển động nhanh dần đều về A với gia tốc 0.4 m/s. Hãy xác định thồi
điểm và vị trí hai xe gặp nhau?
4. Một vật chuyển động theo phương trình : x=4t2+20t ( cm,s)
a. Xác định vận tốc đầu và gia tốc của vật
b. Tình quãnh đường vật đi được từ t1=2s đền t2=5s. Suy ra vận tốc trung
bình trong khoảnh thời gian này
c.Tình vận tốc lúc t=3s
Giải đáp 1
1. a. pt: x= x0 + v0t + (at^2)/2
v0= 30m/s
a= -2m/s^2
x0 = 0
-> x= 30t - t^2
b. v^2 - v0^2 = 2as
-> s= (0 - 30^2)/(2.(-2)) = 225
c. s= v0t +(at^2)/2


-> 225= 30.t + t^2
-> t=6 (nhận), t= -36(loại)
2. Bài này mình hướng dẫn
Đầu tiên bạn viết phương trình chuyển đông của 2 người
(bạn chọn gốc tọa độ ở người thứ nhất thì x01=0, còn x02= 130; a1 =
-20 cm/s= ? m/s
a2 = 0,2 m/s. v01 = 18km/h = ? m/s.)
sao đó bạn cho x1 = x2. từ đó tìm được t. Có t thế vào x1 hoặc x2 tìm
được quãng đường
3.tương tự bài 2. ở câu trả lời thời điểm bạn lấy thời gian từ lúc xuất
phát công với 8h là ok!
4.a. v0 = 20 cm/s =0.2m/2
a = 2 cm/s^2 =0.02m/s
b. s = s2 - s1 = 200 - 56= 144 cm
vận tốc trung bình v= 144/(5-2) = 48cm/s
c. s=96 cm/s =0.96m/s
v^2=2as= 2.0,02.0,96=0,0384 ->v=0,2m/s
Đây là bài giải của mình, cũng lâu quá rùi không biết có chỗ nào sai thì
cũng mong thông cảm nhé!
2.
Tải lên
Đăng nhập
Đăng ký
Browse
Bài tập động học chất điểm 10
Ratings: 0|Views: 2,437|Likes: 4
Được xuất bản bởicanhtranphu
Xem thêm

a)Thiết lập phương trình chuyển động của hai xe. b)Sau thời gian bao lâu hai

xe gặp nhau ?c)Vị trí hai xe gặp nhau ? Mỗi xe đi được quãng đường dài bao
nhiêu ?
ĐS : x
1
= 5t - 0,1t
2
, x
2
= 130 – 1,5t – 0,1t
2
; t = 20 (s) ; xe (1) : 60 (m), xe (2) : 70 (m)
Câu 37:
Một vật bắt đầu xuất phát chuyển động thẳng biến đổi đều với tốc độ ban đầu bằng
không, sau 10giây đầu tiên, vật đạt được tốc độ 15 m/s a. Tính độ lớn của gia
tốc của vật b. Tính quãng đường vật đi được trong 10 giây đầu tiên.
Câu 38:
Một đoàn tàu đang chạy với tốc độ 36 km/h thì hãm phanh. Sau 5s thì dừng
hẳn. Tìm độ lớn gia tốcđoàn tàu và quãng đường đi được từ khi bắt đầu hãm
phanh đến khi ngừng hẳn.
Câu 39:
Một vật bắt đầu xuất phát chuyển động thẳng nhanh dần đều với tốc độ
ban đầu bằng không. Sau 100mđầu tiên, vật đạt được tốc độ 20m/s.a.Tính
độ lớn gia tốc của vật. b.Tính quãng đường vật đi được và tốc độ của
vật sau 5 giây đầu tiên.
Câu40:
:Một xe đang chạy với tốc độ 20 m/s thì tắt máy chuyển động chậm dần đều thêm 200
m thì dừng hẳn. a.Tính độ lớn gia tốc, thời gian xe đi được kể từ lúc tắt máy đến khi
dừng. b. Kề từ lúc tắt máy, xe mất bao lâu để đi thêm100 m.
Câu41:
Xe đang chuyển động với tốc độ 36 km/h thì xuống dốc mất t=100s. Xem như

quá trình xuống dốc xechuyển động nhanh dần đều. Biết tốc độ xe tại chân dốc là
72km/h, tìm chiều dài dốc.
Câu42:
Xe đang chuyển động với tốc độ 36 km/h thì tắt máy chuyển động
chậm dần đều với độ lớn gia tốc0,5m/s
2
.a.Tìm tốc độ và quãng đường xe đi được sau 10s kể từ lúc tắt máy. b.Sau bao
lâu xe dừng lại? Tính quãng đường xe đi được trong thời gian đó.
Câu43:
Một xe lăn chạy xuống dốc trên một tấm ván đặt nghiêng có tốc độ ban đầu là 10 cm/s.
Xe đi hết chiềudài tấm ván là 2m trong thời gian 5s. Tính gia tốc của xe. :
Câu44:
Cho phương trình tốc độ của các vật chuyển động v = 10 – 2t (m/s). Hãy viết phương
trình chuyển độngvà tính đường đi của các vật c/ động sau 5s.
Câu45
:Một xe bắt đầu chuyển động thẳng nhanh dần đều với tốc độ ban đầu là
18km/h. Trong giây thứ 5 xe điđược quãng đường là 5,45m. Tính: a. Gia tốc của
xe. b.Quãng đường mà xe đi được trong 10 giây và tốc độ của xe ở cuối giây
thứ 10.c.Quãng đường mà xe đi được trong giây thứ 10.
Câu46
:Một vật chuyển động thẳng nhanh dần đều với tốc độ ban đầu 4m/s, gia tốc
0,2 m/s
2
a.Viết phương trình chuyển động b.Tính tốc độ và quãng đường đi được sau 5
giây đầu tiên.c.Viết phương trình vận tốc tức thời
Câu47:
Phương trình chuyển động của một vật trên đường thẳng là: x

2t
2


10t

100 a. Tínhtốc độ của vật lúc t = 2 s. b. Tính quãng đường vật đã đi được vật
khi tốc độ đạt 30m/s.
Câu48:
Một xe đang chuyển động với tốc độ 72 km/h thì hãm phanh chuyển động
thẳng chậm dần đều, tronggiây cuối cùng trước khi dừng lại, xe đi được quãng
đường 2m. a. Tính gia tốc của
xe b. Tính thời gian từ lúc bắt đầu hãm phanh đến lúc dừng và quãng đường
xe đi được trong thời gian đó.
Câu49:
Cùng lúc từ hai vị trí A, B cách nhau 120m có hai vật chuyển động thẳng
hướng về nhau. Vật đi từ Achuyển động thẳng nhanh dần đều với tốc độ ban
đầu bằng không, gia tốc 1m/s
2
. Vật đi từ B chuyển động thẳngnhanh dần đều với tốc độ ban đầu 2 m/s, gia
tốc 0,5 m/s
2
. Chọn hệ quy chiếu có trục tọa độ trùng với AB, gốctọa độ tại A, chiều dương
từ A đến B, gốc thời gian lúc vật đi từ A xuất phát. a. Viết phương trình
chuyển độngcủa hai vật.5

b. Tìm thời điểm và vị trí hai vật gặp nhau, tính tốc độ và quãng đường mỗi v
ật đã đi được kể từ lúc t=0
Câu50
Cùng lúc từ hai vị trí A, B cách nhau 50m có hai vật chuyển động thẳng theo cùng
hướng từ A đến B. Vậtđi từ A chuyển động thẳng nhanh dần đều với tốc độ ban
đầu bằng không, gia tốc 1m/s
2

. Vật đi từ B chuyểnđộng thẳng đều với tốc độ 4 m/s. Chọn hệ quy chiếu có
trục tọa độ trùng với AB, gốc tọa độ tại A, chiều dươngtừ A đến B, gốc thời gian
lúc vật đi từ A xuất phát. a. Viết phương trình chuyển động của hai vật. b. Tìm thời
điểm và vị trí hai vật gặp nhau, tính tốc độ và quãng đường mỗi vật đã đi
được kể từ lúc t
Câu51:
Cùng lúc, có hai vật qua A và B cách nhau 125m và chuyển động
thẳng nhanh dần đều ngược chiềuhướng về nhau. Vật thứ nhất qua A có
tốc độ ban đầu là 4m/s và gia tốc là 2 m/s
2
. Vật thứ hai qua B có tốc độ ban đầu là 6m/s và gia tốc là 1 m/s
2
.a.Viết phương trình chuyển động của các vật. b.Xác định thời điểm và vị trí
lúc hai vật gặp nhau, tốc độ mỗi vật khi gặp nhau.c.Tính tốc độ của vật 1 khi
đến B và tốc độ của vật 2 khi đến A.
sự rơi tự do
Câu52:
Một vật rơi tự do không vận tốc đầu từ độ cao 45m xuống đất. Lấy g = 10m/s.
a.Tính thời gian rơi và tốc độ của vật khi vừa khi vừa chạm đất. b. Tính thời gian vật
rơi 10m đầu tiên và thời gian vật rơi 10m cuối cùng trước khi chạm đất
Câu53:
Một vật rơi tự do không vận tốc đầu từ độ cao 80m xuống đất. Lấy g = 10m/s
2
. Tính: a.Thời gian từ lúc bắt đầu rơi đến khi vật chạm đất và tốc độ của vật
khi chạm đất b. Quãng đường vật rơi được trong 2s đầu tiên và quãng đường
vật rơi trong 2s cuối cùng trước khi chạm đất.
Câu54:
Một vật được thả rơi tự do không vận tốc đầu từ độ cao h so với mặt đất. Cho
g=10m/s
2

. Tốc độ của vậtkhi chạm đất là 30m/s. Tính độ cao h, thời gian từ lúc vật bắt đầu rơi
đến khi vật chạm đất.
Câu55:
:Một vật được thả rơi tự do không vận tốc đầu từ độ cao h so với mặt đất. Cho
g=10m/s
2
.Thời gian vậtrơi là 4 giây.a.Tính độ cao h, tốc độ của vật khi vật
chạm đất. b.Tính quãng đường vật rơi trong giây cuối cùng trước khi
chạm đất.
Câu56
:Một vật được thả rơi tự do không vận tốc đầu từ độ cao h so với mặt đất. Cho
g=10m/s
2
. Trong giây cuốicùng trước khi chạm đất, vật rơi được quãng đường
45m. Tính độ cao h, thời gian rơi và tốc độ của vật khichạm đất.
Câu57;
Một vật rơi tự do không vận tốc đầu tại nơi có g = 10m/s
2
. Trong 2s cuối cùng trước khi chạm đất, vậtrơi được 60m. Tính thời gian rơi, độ
cao ban đầu và tốc độ của vật khi chạm đất.
Câu58:
Một vật được thả rơi tự do không vận tốc đầu từ độ cao h so với mặt đất. Cho
g=10m/s
2
. Thời gian vậtrơi 20 m cuối cùng trước khi chạm đất là 0,5s. Tính độ
cao h, thời gian rơi và tốc độ của vật khi chạm đất.
Câu59:
Hai vật A và B được thả rơi tự do tại cùng một vị trí có độ cao h so với mặt
đất. Vật B được thả rơi sauvật A một thời gian là 0,1s. Hỏi sau bao lâu kể từ lúc thả
vật A thì khoảng cách giữa chúng là 2m. Lấy g=10m/s

2
,xem như độ cao ban đầu đủ lớn.
Câu60:
Người ta thả một hòn đá rơi tự do từ một miệng
giếng. Sau 2 giây người ta nghe được tiếng hòn đáchạm mặt nước. Cho g=10m/s
2
và tốc độ truyền âm trong không khí là 340m/s. Tính độ cao từ miệng giếng
đếnmặt nước, tốc độ của hòn đá khi chạm mặt nước.
Câu61:
Một hòn đá rơi tự do từ miệng một giếng sâu 20m so với mặt nước. Hỏi sau
bao lâu kể từ lúc buông hònđá, người quan sát nghe tiếng hòn đá chạm nước
và tốc độ của hòn đá khi đó là bao nhiêu? Biết vận tốc truyềnâm trong không
khí là 340m/s. Lấy g = 10m/s
2
.
TÍNH TƯƠNG ĐỐI CỦA CHUYỂN ĐỘNG.CÔNG THỨC CỘNG VẬN TỐC
6

Câu62:
Khi nước sông phẳng lặng thì vận tốc của ca nô chạy trên mặt sông là 36
km/h. Nếu nước sông chảythì ca nô phải mất 2 giờ để chạy thẳng đều từ bến
A đến bến B và phải mất 3 giờ khi chạy ngược lại từ bến Bđến bến A. Hãy tính
khoảng cách AB và vận tốc của dòng nước đối với bờ sông
Câu63:
Một ca nô chạy thẳng đều dọc theo bờ sông xuôi chiều dòng nước từ bến A
đến bến B cách nhau 36km mất thời gian là 1 giờ 15 phút. Vận tốc của dòng chảy là
6 km/h. Hãy tính:a.Vận tốc của ca nô đối với dòng nước b.Khoảng thời
gian ngắn nhất để ca nô chạy ngược dòng từ bến B đến bến A
Câu64
:Hai bến sông A và B cách nhau 70 km. Khi đi xuôi dòng từ A đến B ca nô đến sớm hơn

48 phút so vớikhi đi ngược dòng từ B về A. Vận tốc ca nô khi nước đứng yên là 30 km/h.
Tính vận tốc của dòng nước
Câu65
:Một người chèo thuyền qua sông với vận tốc 5,4 km/h theo hướng vuông góc
với bờ sông. . Do nướcchảy nên thuyềng đã bị đưa xuôi theo dòng chảy xuống phía
dưới hạ lưu Một đoạn bằng 120 m. Độ rộng củadòng sông là 450 m. Hãy tính vận tốc
của dòng nước chảy và thời gian thuyền qua sông
Câu66
:Một thuyền xuất phát từ A và mũi thuyền hướng về B với AB vuônggóc bờ sông. Do
nước chảy nên thuyền đến bờ bên kia tại C với BC = 100mvà thời gian đi là t =
50sa.Tính vận tốc của dòng
nước b.Biết AB = 200 m. Tính vận tốc thuyền khi nước yên lặngAc.Muốn
thuyền đến bờ bên kia tại B thì mũi thuyền phải hướng đến D ở bờ
bên kia. Tính đoạn BD. Biết vận tốcdòng nước và của thuyền khi nước yên
lặng như đã tính ở hai câu trên.7

×