Tải bản đầy đủ (.doc) (5 trang)

de tieng viet cuoi HK 2 lop 3

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.45 MB, 5 trang )

Trường:
…………… Lớp:
………………………………………….
Họ và tên:…………………………………….
SỐ BÁO
DANH
ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KỲ II
MÔN: Tiếng Việt Lớp: 3
Năm học: 2010 – 2011
Thời gian: 40 phút
SỐ MẬT MÃ SỐ THỨ TỰ
ĐIỂM Chữ kí giám thị 1 Chữ kí giám thị 2
I. Đọc thành tiếng: (6 điểm)
Học sinh đọc đoạn văn khoảng 60 chữ thuộc chủ đề đã học ở học kì II tập Hai (GV ghi tên bài,
số trang trong sách giáo khoa vào phiếu cho từng học sinh bốc thăm và đọc thành tiếng đoạn văn do
giáo viên đã đánh dấu).
Tiêu chuẩn cho điểm Điểm
1. Đọc đúng tiếng đúng từ …………………./ 3 điểm
2. Ngắt, nghỉ hơi đúng ở các dấu câu hoặc cụm từ rõ nghĩa …………………./ 1 điểm
3. Tốc độ đạt yêu cầu …………………./ 1 điểm
4. Trả lời đúng câu hỏi của giáo viên nêu
…………………./ 1 điểm
Cộng …………………./ 6 điểm
HƯỚNG DẪN KIỂM TRA
1. Đọc đúng tiếng đúng từ: 3 điểm
- Đọc sai dưới 3 tiếng: 2.5 điểm
- Đọc sai 3 hoặc 4 tiếng: 2 điểm
- Đọc sai 5 hoặc 6 tiếng: 1.5 điểm
- Đọc sai 7 hoặc 8 tiếng: 1.0 điểm
- Đọc sai 9 hoặc 10 tiếng: 0 điểm
1. Không ngắt, nghỉ hơi đúng 3 đên 4 dấu câu: 0.5 điểm


2. Không ngắt, nghỉ hơi đúng ở 5 câu trở lên: 0 điểm
3. Tốc độ đọc:
- Quá 1 – 2 phút: 0.5 điểm
- Quá 2 phút, phải đánh vần nhẩm: 0 điểm
4. Trả lời đúng các câu hỏi của giáo viên nêu: 1 điểm
Trường:
…………… Lớp:
………………………………………….
Họ và tên:…………………………………….
SỐ BÁO
DANH
ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KỲ II
MÔN: Tiếng Việt Lớp: 3
Năm học: 2010 – 2011
Thời gian: 60 phút
SỐ MẬT MÃ SỐ THỨ TỰ
ĐIỂM Chữ kí giám thị 1 Chữ kí giám thị 2
II. Đọc thầm (4 điểm):
Em đọc thầm bài “Bác sĩ Y-éc-xanh” (SGK TV 3 tập Hai trang 106) và trả lời các câu hỏi sau
đây:
Khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng nhất trong các câu dưới đây:
Câu 1: Vì sao bà khách ao ước được gặp bác sĩ Y-éc-xanh?
a) Vì bà ngưỡng mộ người đã tìm ra vi trùng dịch hạch.
b) Vì bà tò mò.
c) Cả hai ý trên đều đúng.
Câu 2: Y-éc-xanh có khác gì so với trí tưởng tượng của bà?
a) Ông nặc một bộ đồ vét sang trọng.
b) Ông mặc bộ quần áo ka ki sờn cũ không là ủi. Trông ông như là khách đi tàu ngồi hạng ba.
c) Ông có đôi mắt đầy bí ẩn.
Câu 3: Vì sao bà khách nghĩ Y-éc-xanh quên nước Pháp?

……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
Câu 4: Em đặt dấu phẩy cho đúng chỗ trong câu sau:
a) Bằng một sự cố gắng phi thường Nen-li đã hoàn thành bài thể dục.
b) Với vẻ mặt lo lắng các bạn trong lớp hồi hộp theo dói Nen-li.
Câu 5: Bộ phận được gạch chân trong câu “Ông đã chọn cuộc sống nơi góc biển chân trời này để
nghiên cứu những bệnh nhiệt đới.” trả lời cho câu hỏi nào?
a) Bằng gì?
b) Khi nào?
c) Để làm gì?
Câu 6: Những sự vật nào được nhân hóa trong câu thơ sau?
Tớ là bèo lục bình
Bứt khỏi sình đi dạo
Dong mây trắng làm buồm
Mượn trăng non làm giáo.
NGUYỄN NGỌC OÁNH
Tớ là chiếc xe lu
Người tớ to lù lù
Con đường nào mới đắp
Tớ lăn bằng tăm tắp.
TRẦN NGUYÊN ĐÀO
a) Bèo lục bình.
b) Bèo lục bình và xe lu.
c) Xe lu.
Trường:
…………… Lớp:
………………………………………….
Họ và tên:…………………………………….

SỐ BÁO
DANH
ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KỲ II
MÔN: Tiếng Việt Lớp: 3
Năm học: 2010 – 2011
Thời gian: 60 phút
SỐ MẬT MÃ SỐ THỨ TỰ
ĐIỂM Chữ kí giám thị 1 Chữ kí giám thị 2
A. Kiểm tra viết:
I. Chính tả( 5 điểm):
Giáo viên đọc cho học sinh viết bài “Thì thầm”. SGK TV 3 ,tập II trang 133.
Thì thầm
Trường:
…………… Lớp:
………………………………………….
Họ và tên:…………………………………….
SỐ BÁO
DANH
ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KỲ II
MÔN: Tiếng Việt Lớp: 3
Năm học: 2010 – 2011
Thời gian: 60 phút
SỐ MẬT MÃ SỐ THỨ TỰ
ĐIỂM Chữ kí giám thị 1 Chữ kí giám thị 2
II. Tập làm văn: (5 điểm)
Viết một bức thư ngắn (khoảng 10 câu) cho một bạn nước ngoài để làm quen và bày tỏ tình thân ái.
Gợi ý:
1. Lí do để em viết thư cho bạn:
a. Em viết tin về bạn hoặc nước bạn qua báo chí, đài phát thanh, truyền hình, phim ảnh
b. Em biết về nước bạn qua các bài học.

2. Nội dung bức thư:
a. Em tự giới thiệu về mình.
b. Hỏi thăm bạn.
c. Bày tỏ tình cảm của em đối với bạn.
Bài làm
HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ, CHO ĐIỂM KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ II
MÔN: TIẾNG VIỆT - Lớp: 3
Năm học: 2010 – 2011
A/ Kiểm tra đọc: 10 điểm.
I/ Đọc thành tiếng: 6 điểm.
- Đọc đúng tiếng, đúng từ: 3 điểm (Đọc sai dưới 3 tiếng: 2,5 điểm; Đọc sai 3 hoặc 4 tiếng: 2
điểm; Đọc sai 5 hoặc 6 tiếng 1,5 điểm; Đọc sai 7 hoặc 8 tiếng 1,0 điểm; Đọc sai 9 hoặc 10 tiếng 0,5
điểm; Đọc sai trên 10 tiếng: 0 điểm).
- Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu hoặc cụm từ rõ nghĩa (có thể mắc lỗi về ngắt nghỉ hơi ở 1
hoặc 2 chỗ): 1 điểm; ( Không ngắt nghỉ hơi đúng ở 3 đến 4 dấu câu: 0,5 điểm; Không ngắt nghỉ hơi
đúng ở 5 dấu câu trở lên: 0 điểm).
- Tốc độ đọc đạt yêu cầu: 1 điểm (Đọc qúa 1 phút đến 2 phút: 0,5 điểm; Đọc quá 2 phút, phải
đánh vần nhẩm: 0 điểm)
- Trả lời đúng ý câu hỏi do giáo viên nêu: 1 điểm (Trả lời chưa đủ ý hoặc diễn đạt chưa rõ ràng:
0,5 điểm; Không trả lời được hoặc trả lời sai: 0 điểm).
II/ Đọc thầm bài tập đọc (đọc hiểu, luyện từ và câu): 4 điểm
Học sinh nhìn sách đọc thầm kĩ đoạn văn khoảng 15 phút, sau đó giáo viên hướng dẫn học sinh
hiểu yêu cầu và cách làm bài.
Câu 1/ ý c (0.5 điểm).
Câu 2/ ý b (0.5 điểm).
Câu 3/ Vì ông không còn ở nước Pháp nữa. (0,5 điểm).
Câu 4/ Mỗi câu đặt dấu phẩy đúng ( 0.5 điểm)
a) Bằng một sự cố gắng phi thường, Nen-li đã hoàn thành bài thể dục.
b) Với vẻ mặt lo lắng, các bạn trong lớp hồi hộp theo dói Nen-li.
Câu 5/ ý c ( 0.5 điểm)

Câu 6/ ý b (1 điểm)
B/ Bài kiểm tra viết: 10 điểm
I/ Chính tả (nghe – viết): 5 điểm
- Giáo viên đọc cho học sinh viết.
- Đánh giá cho điểm:
+ Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày sạch sẽ: 5 điểm
+ Mỗi lỗi chính tả (sai – lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh, không viết hoa đúng quy định trừ 0,5 điểm).
- Nếu chữ viết không rõ ràng, sai độ cao - khoảng cách - kiểu chữ hoặc trình bày bẩn trừ (1 điểm) ở
toàn bài.
II/ Tập làm văn:(5 điểm)
Học sinh viết được một đoạn văn ngắn (từ 7 đến 10 câu) với cách viết tự nhiên chân thật để nói
về một người lao động trí óc mà các em biết . Dùng từ đặt câu đúng ngữ pháp, chữ viết rõ ràng, sạch sẽ:
5 điểm (Tuỳ theo mức độ sai sót về ý, diễn đạt và chữ viết có thể cho các mức điểm: 4,5; 4,0; 3,5;
3,0; 2,5; 2,0; 1,5; 1,0; 0,5).

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×