Tải bản đầy đủ (.doc) (42 trang)

Báo cáo Công ty TNHH một thành viên Thuốc Lá Cửu Long

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (267.63 KB, 42 trang )

Thực hành nghề nghiệp Trang 1 GVHD: ………………........
CHƯƠNG 1:
GIỚI THIỆU TỔNG QUÁT VỀ CÔNG TY THUỐC LÁ CỬU LONG
1.1 LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY THUỐC LÁ
CỬU LONG
1.1.1 Giới thiệu chung về Công ty Thuốc Lá Cửu Long:
Các yếu tố nhận biết và giao dịch Công ty qua:
- Tên đầy đủ: Công ty TNHH một thành viên Thuốc Lá Cửu Long.
- Tên viết tắt: CÔNG TY THUỐC LÁ CỬU LONG.
- Tên giao dịch quốc tế: CUU LONG TOBACCO COMPANY
LIMITED.
- Tên viết tắt: VINATABA CUU LONG.
- Trụ sở chính đặt tại: 4D-Nguyễn Trung Trực, phường 8, TPVL, tỉnh
Vĩnh Long.
- Điện thoại: 070.823165 – 070.822692. Fax: 070.827572
- Tài khoản tiền đồng Việt Nam: 102010000317656 tại ngân hàng Công
Thương Vĩnh Long.
- Tài khoản ngoại tệ: 362.111.3700967 tại ngân hàng Ngoại Thương
TP.HCM.
- Vốn điều lệ tại thời điểm ngày 31/12/2006: 40.244.710.523 đ.
- Hình thức sở hữu vốn: 100% vốn nhà nước.
- Tổng số vốn hiện có đến ngày 31/12/2008: 70.525.688.163 đ.
- Ngành nghề chủ yếu là sản xuất kinh doanh thuốc lá điếu và các ngành
nghề khác theo quy định của pháp luật.
1.1.2 Quá trình hình thành và phát triển của Công ty:
- Công ty Thuốc Lá Cửu Long tiền thân là xí nghiệp quốc doanh Thuốc Lá
Cửu Long được UBND Tỉnh thành lập vào ngày 20/04/1985 trên cơ sở cải tạo các tổ
hợp sản xuất thuốc lá tư nhân để tổ chức sản xuất và quản lý dưới hình thức Xí
nghiệp quốc doanh.
Sinh viên thực hiện:………………….. Lớp: …………………
Thực hành nghề nghiệp Trang 2 GVHD: ………………........


- Ngày 29/12/1989 Xí nghiệp đổi tên thành Nhà máy Thuốc Lá Cửu Long
và dời trụ sở về số 4D, Nguyễn Trung Trực, Phường 8, TXVL, Tỉnh Vĩnh Long.
- Thực hiện chỉ thị số 13/1999/CT-TTg, ngày 12/05/1999 của Thủ tướng
Chính phủ về việc sắp xếp ngành thuốc lá, cùng với sự giúp đỡ của Tổng Công ty
Thuốc Lá. Đầu năm 2001 Nhà máy Thuốc Lá Cửu Long đã chính thức được làm
thành viên của Tổng Công ty Thuốc Lá Việt Nam theo quyết định số 153/2000/QĐ-
TTg ngày 31/12/2000 của Chính Phủ.
- Thực hiện theo quyết định số 322/2005/QĐ-TTg ký ngày 06/12/2005 của
Thủ tướng Chính phủ đầu năm 2006 Nhà máy Thuốc Lá Cửu Long chuyển đổi thành
“Công ty TNHH một thành viên Thuốc lá Cửu Long” thuộc Tổng Công ty Thuốc lá
Việt Nam.Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 54.0.4.000007 do Sở Kế Hoạch
và Đầu Tư Tỉnh Vĩnh Long cấp ngày 29/12/2005.
- Tính đến năm 2007, Công ty đã có đến 22 tuổi đời, 22 năm là một chặn
đường đầy gian nan, thử thách. Nhưng bằng sự nổ lực, lòng quyết tâm hăng say lao
động của tập thể công nhân viên đã giúp Công ty không lạc hậu trước thời thế kinh tế
thị trường, xã hội phát triển đến đâu, Công ty bắt kịp nhịp độ đến đó.
1.1.3 Chức năng của Công ty:
Công ty Thuốc lá Cửu Long là một doanh nghiệp nhà nước trực thuộc tổng
Công ty Thuốc lá Việt Nam có chức năng là sản xuất cung ứng mặt hàng thuốc lá
điếu có đầu lọc bao cứng và thuốc lá điếu có đầu lọc bao mềm cho thị trường trong
và ngoài nước.
1.1.4 Nhiệm vụ sản xuất kinh doanh:
*Về kinh tế: Giữ vững ổn định thị trường tiêu thu, hoàn thành kế hoạch sản
xuất do cấp trên giao và nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh.
Nghĩa vụ đối với nhà nước: Phấn đấu tự lực,tự cường trong đầu tư và phát
triển, bảo toàn vốn của Ngân Sách Nhà nước và làm tròn nghĩa vụ về thuế quy đinh.
*Đối với xã hội: Thực hiện phân phối theo lao động và công bằng xã hội,
tạo công ăn việc làm cho người lao động. Sử dụng hợp lý tài sản và bảo vệ tài
nguyên,môi trường trật tự an toàn xã hội.
Sinh viên thực hiện:………………….. Lớp: …………………

Thực hành nghề nghiệp Trang 3 GVHD: ………………........
1.2 QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT SẢN PHẨM
Sơ đồ 1. 1 : Quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm
Sinh viên thực hiện:………………….. Lớp: …………………
Nguyên liệu lá + Nguyên liệu sợi
Hấp chân không
Thái thành sợi + giũ tơi
Phối trộn phụ liệu
Rang sợi + Tẩm hương
Bán thành phẩm thuốc sợi
Nguyên phụ
liệu,
giấy vấn,
giấy sáp vàng,
đầu lọc
Máy vấn điếu
Máy đóng giấy bạc + đóng bao
Máy bọc giấy kiếng, kéo, chỉ,
đóng thành bao vào thùng
Thành
phẩm
Thực hành nghề nghiệp Trang 4 GVHD: ………………........
- Hoạt động sản xuất chính của Công ty Thuốc Lá đầu lọc bao cứng và bao
mềm tiêu thụ tại thị trường trong nước. Doanh thu thuốc lá điếu chiếm 90% tổng
doanh thu.
- Ngoài ra công ty còn nhận gia công thuốc lá điếu và nhượng vật tư như
các giấy sáp đầu lọc, giấy phong cây, băng xé cho các doanh nghiệp khác.
1.3TỒ CHỨC BỘ MÁY SẢN XUẤT KINH DOANH:
-Mạng lưới kinh doanh của công ty được tổ chức một cách khá chặt chẽ,
được phân phối theo hệ thống đại lý.Tổng số đại lý của Công ty tính đến thời điểm

hiện được cấp giấy phép kinh doanh là 19 đại lý. Các đại lý được phân bố từ Phan
Thiết đến mũi Cà Mau.
-Hiện nay sản phẩm của công ty còn xâm nhâp cả thị trường nước ngoài
như: Triều Tiên, Malaysia, Singgapo, indonesia, Irac... tiêu thụ hàng năm ước tịnh
50.000.000  60.000.000 bao.
1.4 CƠ CẤU BỘ MÁY QUẢN LÝ CỦA CÔNG TY:
1.4.1 Hệ thống quản lý:
-Công ty là một doanh nghiệp nhà nước có tư cách pháp nhân, hạch toán
độc lập về tài chính, có tài khoản tiền đồng ở các Ngân hàng,có con dấu riêng.
- Tổ chức nhân sự: Tổng số cán bộ công nhân viên là 189 người. Trong đó
có 110 nữ, 79 nam. Cán bộ kỹ thuật và quản lý chiếm trên 26.5%, còn lại đa số là lao
động phổ thông. Tại các phòng ban nghiệp vụ đa số các Trưởng, Phó phòng điều có
trình độ đại học, từ trung cấp trở lên.
- Công ty chịu sự quản lý của Tổng công ty Thuốc Lá Việt Nam.
1.4.2 Chức năng nhiệm vụ của các bộ phận trong công ty:
a) Tổ chức bộ máy điều hành:
- Chủ tịch kiêm Giám đốc.
- Ban Giám đốc gồm: 1 Giám đốc và 1 Phó Giám đốc.
+ Giám đốc:là người đại diện pháp nhân của Công ty, chịu trách nhiệm
trước Hội đồng quản trị, Tổng Giám đốc, Tổng Công ty và trước pháp luật để điều
hành hoạt động của Công ty
Sinh viên thực hiện:………………….. Lớp: …………………
Thực hành nghề nghiệp Trang 5 GVHD: ………………........
+ Phó Giám đốc phụ trách sản xuất: là người giúp Giám đốc trong việc
điều hành mọi hoạt động sản xuất của Công ty, có quyền thay mặt Giám đốc giải
quyết các công việc liên quan đến lĩnh vực được phân công và chịu trách nhiệm trước
Giám đốc, trước pháp luật về nhiệm vụ được Giám đốc phân công.
b) Các phòng nghiệp vụ thuộc ban Giám đốc bao gồm:
• Phòng tổ chức hành chính: đóng vai trò tham mưu giúp cho Giám
đốc trong công việc về công tác tổ chức, về công tác lao động tiền lương, về công tác

hành chính văn phòng,về công tác vệ sinh y tế, về công tác bảo vệ, về sử dụng quản
lý phương tiện vận tải.
• Phòng tài chính - kế toán: có các chức năng nhiệm vụ như sau:
- Tham mưu cho Giám đốc thực hiện quản lý về các lĩnh vực kế toán, tài
chính, giá cả theo pháp luật, các văn bản pháp quy của nhà nước và của Tổng Công ty
Thuốc lá Việt Nam.
- Tổ chức công tác hạch toán kế toán theo quy định của pháp luật và của
bộ tài chính.
- Ghi chép, tính toán, phản ánh số liệu hiện có, tình hình luân chuyển và
sử dụng tài sản, vật tư, tiền vốn, quá trình và kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh
của Công ty.
- Cung cấp các số liệu, tài liệu cho việc điều hành hoạt động sản xuất
kinh doanh, kiểm tra phân tích hoạt động kinh tế, tài chính phục vụ cho công tác lập
và theo dõi thực hiện công tác thống kê thông tin kinh tế.
- Kiểm tra tình hình thực hiện kế hoạch thu chi tài chính, kiểm tra việc
giữ gìn và sử dụng các loại vật tư, tài sản, tiền vốn, phát hiện và ngăn chặn kịp thời
những hành vi tham ô, lãng phí, vi phạm chính sách chế độ,kỷ luật kinh tế, tài chính
của Nhà nước.
• Phòng kế hoạch vật tư: xây dựng và điều hành kế hoạch sản xuất, xây
dựng và thực hiện kế hoạch cung ứng đầy đủ nguyên vật liệu, phụ liệu vật tư phục vụ
sản xuất...
Sinh viên thực hiện:………………….. Lớp: …………………
Thực hành nghề nghiệp Trang 6 GVHD: ………………........
• Phòng kĩ thuật cơ điện: Giữ vai trò tham mưu cho ban Giám đốc về
công tác kĩ thuật cơ điện, đáp ứng yêu cầu ổn định và sản xuất.
• Phòng kỹ thuật công nghệ - KCS:giữ vai trò thực hiện các chức năng
trong công tac kỹ thuật công nghệ.Phối chế nguyên liệu thuốc lá thành những sản
phẩm thuốc lá bao với nhiều đặc trưng về mùi vị, độ cảm quan hay tính lý hóa của
sản phẩm...Đồng thời kiểm tra chất lượng nguyên vật liệu đầu vào và đầu ra của sản
phẩm theo đúng quy đinh đã đề ra.

• Xưởng vấn – đóng bao:
- Cơ cấu tổ chức của xưởng theo dạng trực tuyến.Bộ máy tổ chức của
xưởng gồm: Quản đốc, Phó quản đốc, Tổ trưởng, Ca trưởng,và một số nhân viên cấp
dưới.
- Xưởng có nhiệm vụ thực hiện kế hoạch sản xuất của Công ty và chịu
sự chỉ đạo
quản lý trực tiếp của Giám đốc.
• Phòng tiêu thụ:
- Tham mưu cho Giám đốc trong việc lập kế hoạch tiêu thụ, hoạch định
chiến lược, tổ chức phân phối sản phẩm.
- Thu thập thông tin và xúc tiến các hoạt động có liên quan đến công tác
thị trường để mở rộng thị trường nhằm tiêu thụ sản phẩm ngày càng nhiều hơn.
- Hoạch định phân phối với các phòng chức năng các phân xưởng để tổ
chức sản xuất số lượng sản phẩm phù hợp với nhu cầu của thị trường, nhằm nâng cao
hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty.
1.4.3 Bộ máy quản lý của Công ty:
Sơ đồ 1. 2: SƠ ĐỒ TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ
Sinh viên thực hiện:………………….. Lớp: …………………
Thực hành nghề nghiệp Trang 7 GVHD: ………………........
1.5
1.5TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN:
1.5.1 Hình thức tổ chức bộ máy kế toán:
Bộ máy kế toán được tổ chức theo mô hình kế toán tập trung nhằm cung cấp các
thông tin kế toán một cách chính xác, đầy đủ và kịp thời cho ban Giám đốc và các
nhà đầu tư. Đặc điểm mô hình tập trung nghĩa là Phòng Kế Toán sẽ thực hiện tất cả
các công việc kế toán từ thu nhận, xử lý chứng từ, ghi sổ, lập báo cáo tài chính.
1.5.2 Bộ máy kế toán:
Sinh viên thực hiện:………………….. Lớp: …………………
Tổ sản
xuất

Tổ sản
xuất
Tổ sản
xuất
Tổ sửa
chữa
Tổ bốc
vác
Phòng tài
chính kế
toán
Chủ tịch kiêm Giám đốc
Phó Giám đốc
Phòng
tiêu
thụ
Phòng
kỹ thuật
cơ điện
Phòng kỹ
thuật công
nghệ KCS
Phòng tổ
chức hành
chính
Phòng kế
hoạch vật

Kho nguyên
liệu

Kho phụ liệu
Kho thành
phẩm
Xưởng máy vấn – đóng bao
Tổ sản
xuất
Thực hành nghề nghiệp Trang 8 GVHD: ………………........
Sơ đồ 1. 3: sơ đồ bộ máy kế toán
1.5.3 Nhân sự kế toán: gồm:
• Kế toán trưởng – Trưởng phòng kế toán:
- Kiểm tra và ký các hóa đơn bán hàng, các văn bản báo cáo tài chính,
bảng lương, và các giấy tờ có liên quan khác nhằm thực hiên đúng nội dung các hợp
đồng kinh tế các giấy duyệt chi của Ban Giám đốc.
- Chịu trách nhiêm chung về tất cả các số liệu kế toán của Công ty.
Phân tích tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty để có các thu chi hợp
lý.
- Thiết lập mối quan hệ đối nội, đối ngoại về các nghiệp vụ tài chính kế
toán.
- Vị trí, trách nhiệm, quyền hạn, chế độ đãi ngộ của Kế toán trưởng được
thực hiện theo điều lệ kế toán trưởng do pháp luật quy định.
• Kế toán vật tư:
- Khi phòng kế hoạch gửi các phiếu nhập kho, phiếu xuất kho đến Kế
toán vật tư sẽ ghi nhận vào máy tính để theo dõi.
Sinh viên thực hiện:………………….. Lớp: …………………
Thủ
Quỷ
Kế
toán
thuế
Kế

toán
vật tư
KT thanh toán,
KT công nợ,
KT ngân hàng
PHÓ PHÒNG KẾ
TOÁN
Kế toán tổng hợp
(Tính giá thành, xác
định kết quả kinh
doanh)
TRƯỞNG PHÒNG
KẾ TOÁN TRƯỞNG
Thực hành nghề nghiệp Trang 9 GVHD: ………………........
- Phản ánh tình hình thu, mua, nhập, xuất và tồn kho vật tư.Đồng thời
tính giá trị thực tế vật tư được thu mua và kiểm tra kế hoạch cung cấp vật tư về số
lượng, chất lượng, mặt hàng, giá cả...
- Vật tư được phản ánh theo đúng chế độ và đúng phương pháp.
Xử lý nguyên vật liệu thừa, thiếu,...và phân bổ mức tiêu hao vật tư vào các đối tượng
sử dụng.
• Kế toán thanh toán, kế toán công nợ, kế toán ngân hàng:
- Ghi nhận chứng từ gốc vào sổ công nợ để theo dõi thanh toán.Nếu chi
tiền mặt phải viết phiếu chi, phiếu chi chuyển cho thủ quỹ để chi tiền.Nếu thanh toán
bằng chuyển khoản thì lập ủy nhiệm chi gửi đến ngân hàng để chi trả cho khách
hàng.
- Theo dõi các chi phí đã thực tế thanh toán.
- Theo dõi các số dư tiền gửi, tiền vay, tiền lãi tại mọi thời điểm.
- Kiểm tra tất cả các loại chi phí nhằm xác định tính hợp lý của các
chứng từ trước khi trình lên kế toán trưởng xét duyệt.
- Có nhiệm vụ lập các thủ tục hồ sơ, giải ngân các dự án vay vốn lưu

động của công ty.
- Có trách nhiệm thu hồi công nợ, tạm ứng.Thường xuyên đối chiếu
công nợ với khách hàng. Định kỳ cuối quý, cuối năm lập biên bản đối chiếu công nợ
với khách hàng nhằm báo cáo kịp thời co Giám đốc những công nợ tồn đọng.
- Tất cả các hồ sơ liên quan đến công việc được kiểm tra lưu giữ thường
xuyên, cẩn thận.
• Kế toán thuế:
- Hàng ngày căn cứ chứng từ gốc lên bảng kê. Cuối tháng đối chiếu với
kế toán thanh toán, kế toán vật liệu. Nếu khớp, kế toán thuế lên bảng kê để lập báo
cáo thuế.
- Theo dõi thực hiện tình hình nộp thuế, kê khai thuế, báo cáo quyết toán
thuế....
Sinh viên thực hiện:………………….. Lớp: …………………
Thực hành nghề nghiệp Trang 10 GVHD: ………………........
• Kế toán tổng hợp – Phó phòng kế toán: (Kế toán tài sản cố định, kế
toán tính giá thành, xác định kết quả kinh doanh)
- Lập các báo cáo liên quan đến tài sản cố định, nguồn vốn theo yêu cầu
của cơ quan cấp trên và của công ty.
- Theo dõi,kiểm tra các tài sản cố định hiện có của công ty.
- Trích và phân bổ số khấu hao tài sản cố định vào chi phí và các đối
tượng sử dụng liên quan.Phản ánh tình hình sử dụng nguồn vốn khấu hao theo chế độ
quy định của nhà nước.
- Hạch toán phân bổ chi phí sửa chữa tài sản cố định.
- Kiểm tra, hoàn chỉnh hồ sơ tài sản cố định
- Phản ánh kết quả thanh lý, nhượng bán, kiểm kê, đánh giá lại,lập báo
cáo, phân tích tình hình tài sản cố định.
- Hàng tháng căn cứ vào số liệu trên phần hành kế toán tiến hành phân
bổ chi phí, tập hợp chi phí tính giá thành cho từng sản phẩm.
- Đôn đốc các phần hành kế toán cung cấp số liêu chính xác, kịp thời để
tính toán. Ngày 10 của tháng sau là thời hạn chậm nhất phải có giá thành cho từng

loại sản phẩm của tháng trước và trích khấu hao theo chế độ kế toán quy định.
- Xác định kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty.
Lập tất cả các báo cáo quyết toán tài chính cho Công ty.
• Thủ quỹ:
- Chịu trách nhiệm về quỹ tiền mặt của công ty.
- Theo dõi, cân đối, thu chi hàng ngày.
- Kiểm tra tồn quỹ hàng ngày.
1.5.4 Hình thức sổ kế toán đang áp dụng tại công ty:
- Công ty áp dụng hình thức sổ kế toán là: Chứng từ ghi sổ.Đặc điểm
hình thức kế toán này là mọi nghiệp vụ kinh tế phát sinh trước khi vào sổ kế toán
điều phải lập chứng từ ghi sổ.
- Hình thức sổ kế toán chứng từ ghi sổ tại công ty gồm các loại
sổ:Chứng từ ghi sổ, sổ cái, các sổ, thẻ kế toán chi tiết (Công ty không áp dụng
Sinh viên thực hiện:………………….. Lớp: …………………
Thực hành nghề nghiệp Trang 11 GVHD: ………………........
sổ đăng ký chứng từ ghi sổ).
- Chứng từ ghi sổ: dùng để ghi chép các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo
trình tự thời gian, mọi nghiệp vụ kinh tế phát sinh trước khi vào sổ kế toán đều lập
chứng từ ghi sổ.Căn cứ vào chứng từ gốc và chứng từ ghi sổ kế toán ghi vào sổ cái.
- Sổ cái: là sổ kế toán tổng hợp dùng để tập hợp và hệ thống các nghiệp
vụ kinh tế phát sinh của từng tài khoản. Cuối tháng số liệu trên sổ cái được dùng để
ghi vào bảng cân đối số phát sinh nhằm cân đối số liệu và lập báo cáo tài chính.
- Sổ chi tiết:là sổ kế toán dùng để ghi chi tiết tất cả các nghiệp vụ kinh tế
phát sinh ghi trên sổ kế toán tổng hợp nhằm kiểm tra, đối chiếu, phân tích, so sánh.
Chứng từ gốc được ghi vào sổ kế toán chi tiết, cuối tháng kế toán căn cứ vào sổ kế
toán chi tiết lập bảng tổng hợp chi tiết của từng tài khoản.
Sơ đồ 1. 4 : Sơ đồ kế toán theo hình thức chứng từ ghi sổ
Ghi chú:
Sinh viên thực hiện:………………….. Lớp: …………………
Sổ quỹ

Bảng cân đối số
phát sinh
Sổ, thẻ kế
toán chi tiết
Chứng từ gốc
Bảng tổng hợp chứng
từ kế toán cùng loại
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Bảng tổng
hợp chi tiết
Sổ cái
Chứng từ ghi sổ
Thực hành nghề nghiệp Trang 12 GVHD: ………………........
: ghi hàng ngày
: ghi cuối tháng
: đối chiếu, kiểm tra
1.5.5 Hệ thống tài khoản đang sử dụng tại công ty:
Công ty đang áp dụng hệ thống tài khoản do Bộ tài chính quy định về chế độ
kế toán doanh nghiệp có sửa đổi bổ sung theo quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày
20/03/2006.
1.5.6 Chính sách kế toán đang áp dụng tại công ty:
- Niên độ kế toán bắt đầu từ ngày 01/01 đến 31/12.
- Sử dụng Đồng Việt Nam (VNĐ) là đơn vị tiền tệ để ghi chép kế toán.
- Phương pháp kế toán tài sản cố định:
+ Nguyên tắc ghi nhận: xác định theo nguyên giá trừ giá trị hao mòn
lũy kế.
+ Khấu hao theo phương pháp đường thẳng.
- Phương pháp kế toán hàng tồn kho:
+ Nguyên tắc ghi ngận hàng tồn kho (giá nhập): theo giá gốc.
+ Tính giá trị hàng tồn kho (giá xuất): theo phương pháp bình quân

gia quyền.
+ Hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên.
- Nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Thuế suất 10%.
- Thuế TTĐB với mức thuế suất 65%.
- Tính giá thành, thành phẩm xuất kho theo phương pháp bình quân gia
quyền vào lúc cuối kỳ.
1.5.7 Phương tiện phục vụ công tác kế toán:
- Phòng kế toán của công ty được trang bị đầy đủ các thiết bị như máy vi
tính, máy photo, máy in, máy fax, điện thoại...nhằm phục vụ tốt nhất công tác kế toán
và đáp ứng nhu cầu tin học hóa thông tin.
- Công ty có hệ thống máy vi tính gồm 15 máy, được cày đặt các phần
mềm để soạn thảo văn bản, tính toán và quản lý cơ sở dữ liệu. Cụ thể: Công ty đã sử
Sinh viên thực hiện:………………….. Lớp: …………………
Thực hành nghề nghiệp Trang 13 GVHD: ………………........
dụng phần mềm Visual Foxpro 6.0 để quản lý vật tư và quản lý kế toán, phần mềm
Microsoft Access để quản lý tiền lương. Chẳng những vậy hệ thống máy vi tính của
công ty còn được nối mạng internet, tạo được trang web riêng giúp công ty dễ dàng
liên lạc, nắm bắt, thu thập thông tin nhanh chóng.
1.6 MÔI TRƯỜNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY:
Nằm trên địa bàn Tỉnh Vĩnh Long, nơi giao thương nhiều đầu mối kinh tế, lại có
vị trí địa lý thuận lợi cả về giao thông đường bộ và đường thủy. Nên việc vận chuyển
hàng hóa tiêu thụ tương đối dễ dàng. Giúp giữ vững ổn định thị trường tiêu thụ,hoàn
thành tốt kế hoạch sản xuất do cấp trên giao nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh
doanh của công ty. Tạo được công ăn việt làm cho nhiều lao động.Sử dụng hợp lý tài
sản và bảo vệ tài nguyên, môi trường, trật tự an toàn xã hội.
1.7 TÌNH HÌNH KINH DOANH CỦA CÔNG TY TRONG THỜI GIAN GẦN
ĐÂY:
ĐVT: Triệu đồng
STT CHỈ TIÊU NĂM 2008 NĂM 2009
CHÊNH LỆCH

Gía trị %
1
Doanh thu bán hàng
và cung cấp dịch vụ
117.180.743.61
4
141.263.856.57
6
24.083.112.900
17.04
2
Doanh thu thuần về
bán hàng và cung cấp
dịch vụ
42.462.739.150 51.453.981.801 8.991.242.650
17.47
3 Các khoản giảm trừ 74.718.004.464 89.809.874.775 15.091.870.310
16.8
4 Giá vốn hàng bán 65.696.264.446 80.837.980.324 15.141.715.880
18.73
5
Lợi nhuận gộp về bán
hàng và cung cấp dịch
vụ
9.021.740.018 8.971.894.451 (49.845.567)
-0.55
6 Doanh thu hoạt động 367.679.652 256.124.615 (111.555.037)
-43.55
Sinh viên thực hiện:………………….. Lớp: …………………
Thực hành nghề nghiệp Trang 14 GVHD: ………………........

tài chính
7 Chi phí tài chính 1.354.828.300 238.809.567
(1.116.018.733
)
-467.33

Trong đó: Chi phí lãi
vay
141.328.300 431.309.567 289.981.267
67.23
8 Chi phí bán hàng 984.889.789 1.154.134.013 169.244.224
14.66
9
Chi phí quản lý doanh
nghiệp
3.759.207.352 4.268.474.801 509.267.449
11.93
10
Lợi nhuận thuần từ
hoạt động kinh doanh
3.290.494.229 3.566.600.685 276.106.456
7.49
11 Thu nhập khác 1.800.000 180.989.347 179.189.347
99
12 Chi phí khác 281.957.192 146.445.894 (135.511.298)
-92.53
13 Lợi nhuận khác (280.157.192) 34.543.453 (245.613.739)
-711
14
Tổng lợi nhuận kế

toán trước thuế
3.010.337.037 3.601.144.138 590.807.101
16.4
15
Chi phí thuế thu nhập
doanh nghiệp hiện
hành
886.171.433 620.611.228 (265.560.205)
-42.79
16
Lợi nhuận sau thuế
TNDN
2.124.165.604 2.980.532.910 856.367.306
28.73
BẢNG 1.1: TÌNH HÌNH KINH DOANH CỦA CÔNG TY NĂM 2008 – 2009
( Trích Công ty Thuốc Lá Cửu Long)
Sinh viên thực hiện:………………….. Lớp: …………………
Thực hành nghề nghiệp Trang 15 GVHD: ………………........
 Nhìn chung tình hình kinh doanh của Công ty có nhiều biến đổi theo chiều hướng
tăng.Doanh thu và lợi nhuận năm 2009 tăng hơn so với năm 2008 khá đáng kể. Doanh
thu bán hàng và cung cấp dịch vụ năm 2009 tăng 17.04% tương ứng với 24.083.112.900
đ, Lợi nhuận sau thuế tăng 28.73% tương ứng với 856.367.306 đ. Các khoản chi phí
năm 2009 giảm đáng kể so với năm 2008, như chi phí tài chính giảm 467.33% tương ứng
với 111.601.8733 đ, chi phí khác giảm 92.53% tương ứng 135.511.298 đ.Bên cạnh đó
vẫn còn một số chi phí tăng, chẳng hạn:chi phí bán hàng tăng 14.66% tương ứng với
169.244.224 đ, chi phí quản lý doanh nghiệp tăng 11.93% tương ứng 509.267.499 đ. Chi
phí tăng là do tình hình sản xuất và tiêu thụ tăng trưởng mạnh. Nhưng dù tình hình kinh
doanh có nhiều biến động Công ty vẫn luôn hoàn thành các chỉ tiêu và nhiệm vụ do cấp
trên, Tổng công ty giao. Ngoài ra công ty còn nhận được nhiều bằng khen, chứng nhận
của các cấp chính quyền.

1.8 NHỮNG THUẬN LỢI VÀ KHÓ KHĂN:
a. Thuận lợi:
- Vị trí địa lý thuận lợi, giao thông đường bộ và đường thủy tương đối dễ dàng.
- Nằm trên địa bàn Tỉnh Vĩnh long, chịu ảnh hưởng vùng kinh tế trọng điểm
phía Nam giữa Thành Phố Hồ Chí Minh và Cần Thơ.Nhất là sau khi khánh thành cầu
Mỹ Thuận và cầu Cần Thơ, Vĩnh long trở thành cầu nối thuận tiện nhất giữa các tỉnh
Đồng bằng Sông Cửu Long nên số lượng dân nhập cư ngày càng nhiều giúp nhu cầu
tiêu thụ sản phẩm của công ty ngày càng cao.
- Có đầy đủ cơ sở vật chất, trang thiết bị máy móc hiện đại.
- Trong nước ngày càng có nhiều vật tư, nguyên phụ liệu chất lượng cao, giá cả
hợp lý.
- Thị trường ổn định, việc mua bán hàng hóa diễn ra thuận lợi nên không bị tồn
kho hay dự trữ nhiều làm cho việc chu chuyển sử dụng vốn ngày càng hiệu quả.
- Bộ phận quản lý và sản xuất hoạt động đồng bộ, nhịp nhàng phù hợp với yêu
cầu của công ty.
- Được sự giúp đỡ và chỉ đạo kịp thời, thường xuyên của Tổng Công ty và các
cơ quan thân hữu trong Tỉnh.Được sự hỗ trợ và hợp tác, tích cực của các đơn vị
Sinh viên thực hiện:………………….. Lớp: …………………
Thực hành nghề nghiệp Trang 16 GVHD: ………………........
bạn, đặc biệt là Công ty Thuốc Lá Sài Gòn và Công Ty Xuất nhập khẩu Thuốc Lá.
Toàn thể cán bộ, công nhân viên có tinh thần đoàn kết cao, lao động năng nổ, nhiệt
tình, có tay nghề giúp công ty ngày càng có nhiều sản phẩm chất lượng cao.
b. Khó khăn:
- Chi phí nguyên liệu thuốc lá và một số phụ liệu như; giấy nhôm, kiếng
BOOPP...tăng cao. Biện pháp tiết giảm chi phí thì thực hiện chưa hiệu quả.
- Công ty sản xuất loại sản phẩm phải chịu thuế TTĐB với mức thuế suất cao là 65%.
- Chính phủ củng đã chính thức phê chuẩn công ước khung về kiểm soát thuốc lá
theo hướng hạn chế, kiểm soát gắt gao hoạt động sản xuất và tiêu thụ của ngành.
- Tồn tại trong thị trường kinh tế thời hội nhập nên phải chịu áp lực cạnh tranh
rất lớn.

- Thị trường ngày càng có nhiều mặt hàng thuốc lá lậu với mức giá tương đối thấp.
- Chỉ thị cấm hút thuốc lá nơi công cộng, trường học... của nhà nước ngày
càng cương quyết và lên án gay gắt làm cho thị trường tiêu thụ có xu hướng giảm
ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty.
1.9 PHƯƠNG HƯỚNG PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY TRONG THỜI GIAN TỚI:
- Xin Tổng Công ty viện trợ thêm nguồn vốn chủ sở hửu, tài trợ vốn cho việc
sản xuất kinh doanh để cơ cấu nguồn vốn hợp lý nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng
vốn.
- Thực hiện chiến thuật quảng cáo nhằm tạo thương hiệu, uy tín cho sản phẩm
giúp công ty mở rộng thị trường tiêu thụ nhằm tăng doanh thu.
- Thay đổi, hoàn thiện biện pháp tiết giảm chi phí cho hiệu quả hơn bằng cách
thay thế các nguyên vật liệu nhập khẩu bằng các nguyên vật liệu trong nước cùng
chất lượng nhưng chi phí nhỉn hơn.
- Tìm các biện pháp thu hồi nợ nhanh và hiệu quả để Công ty mình được chủ
động hơn về tài chính  Công ty tồn tại và phát triển.
CHƯƠNG 2
Sinh viên thực hiện:………………….. Lớp: …………………

×