Tải bản đầy đủ (.pdf) (55 trang)

Học phần máy xây dựng - chương 6 Máy làm bê tông

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.77 MB, 55 trang )

Giảng viên, ThS. Đặng Xuân Trường
MÁY XÂY DỰNG – Chương VI: Máy phục vụ công tác bê tông
1
HỌC PHẦN
MÁY XÂY DỰNG
Giảng viên phụ trách
NCS.ThS. ĐẶNG XUÂN TRƯỜNG
Email:

Blog:
Giảng viên, ThS. Đặng Xuân Trường
MÁY XÂY DỰNG – Chương VI: Máy phục vụ công tác bê tông
2
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Giáo trình chính:
ª Máy xây dựng – NguyễnVănHùng(chủ biên) –
NXB Khoa họckỹ thuật – 2006.
Giáo trình tham khảo:
ª Máy xây dựng – Lê VănKiểm–Trường ĐHBK
TP.HCM
ª Kỹ thuật thi công tập1và2–Đỗ Đình Đức(chủ
biên) – NXB Xây dựng - 2004
ª Máy xây dựng– Vũ Minh Khương– NXB Xây dựng
- 2004
Giảng viên, ThS. Đặng Xuân Trường
MÁY XÂY DỰNG – Chương VI: Máy phục vụ công tác bê tông
3
CHƯƠNG VI:
MÁY PHỤC VỤ CÔNG TÁC BÊ TÔNG
I. Máy trộnbêtông
1. Công dụng


 Máy trộnbêtôngdùngđể trộn đều các thành phầnvật
liệu: cát, đá, ximăng, chấtphụ gia và nước để tạonên
hỗnhợpbêtông.
 Trộnbêtôngbằng máy đảmbảo đượcchấtlượng bê
tông, cho năng suấtcaovàtiếtkiệmximăng.
Giảng viên, ThS. Đặng Xuân Trường
MÁY XÂY DỰNG – Chương VI: Máy phục vụ công tác bê tông
4
2. Phân loại:

Dựavàophương pháp dỡ liệu(đổ bê tông ra khỏi
thùng trộn), máy trộnbêtôngcócácloại:
 Máy trộndỡ liệubằng cách lật úp thùng.
 Máy trộndỡ liệubằng máng.
 Máy trộndỡ liệubằng cách nghiêng thùng.
 Máy trộndỡ liệubằng cách quay ngược thùng so với
chiều quay khi trộn.
 Máy trộndỡ liệubằng cách mởđáy thùng. Phương
pháp này chỉđượctiếtkế cho máy trộncưỡng bức.
Giảng viên, ThS. Đặng Xuân Trường
MÁY XÂY DỰNG – Chương VI: Máy phục vụ công tác bê tông
5

Dựavàophương pháp trộn, máy trộnbê
tông đượcchialàm2loại:
Máy trộntự do và
máy trộncưỡng bức.

Dựa vào tính liên tục, chia 2 loại
:Máytrộn

chu kỳ và máy trộn liên tục.

Dựavàotínhcơđộng, chia 2 loại
:Máytrộn
cốđịnh và máy trộn độclập. Máy trộncốđịnh
đượclắp trong các dây chuyềnsảnxuấtbêtông
và tạicácxưởng đúc các cấukiệnbêtông.Máy
trộn độclậpthường đượcsử dụng tạicáccông
trường xây dựng.
Giảng viên, ThS. Đặng Xuân Trường
MÁY XÂY DỰNG – Chương VI: Máy phục vụ công tác bê tông
6
3. Cấutạo chung:
 Máy trộn bê tông có nhiềuloại, cấutạovàtínhnăng sử
dụng củatừng loại khác nhau nhưng nhìn chung chúng có
các bộ phậnvàcáccơ cấu sau: Thùng trộn, cánh trộn, cơ
cấu quay thùng và quay cánh trộn, cơ cấucấpvậtliệu
vào thùng, c ơ cấudỡ vậtliệukhỏi thùng và thùng đong
nước.
 Thùng trộn đượclàmbằng thép có khả năng chịumài
mòn cao, là bộ phậnchứa các thành phầnvậtliệutrong
quá trình trộn. Thùng trộn có dung tích hình họclàV
hh
,
dung tích sảnxuấtlàV
sx
.Máytrộnbêtôngthường được
gọi tên theo dung tích sảnxuấtV
sx
= 100, 250, 500,

1000, 1200, 2400 và 4500 (lít).
Giảng viên, ThS. Đặng Xuân Trường
MÁY XÂY DỰNG – Chương VI: Máy phục vụ công tác bê tông
7
Giảng viên, ThS. Đặng Xuân Trường
MÁY XÂY DỰNG – Chương VI: Máy phục vụ công tác bê tông
8
Giảng viên, ThS. Đặng Xuân Trường
MÁY XÂY DỰNG – Chương VI: Máy phục vụ công tác bê tông
9
Giảng viên, ThS. Đặng Xuân Trường
MÁY XÂY DỰNG – Chương VI: Máy phục vụ công tác bê tông
10
4. Máy trộntự do làm việc theo chu kỳ:
 Loạimáynàydùngđể sảnxuấthổnhợpbêtông
linh động có độ sụttừ 6–15cm.
 Thông thường loại máy này có có dung tích một
mẻ trộnbêtôngđãtrộn xong là 65, 165, 300,
500, 800, 1000, 1600, 2000 và 3000L.
 Loạinàyđổ bê tông ra rấtnhanhvàtương đối
sạch, nhưng động tác lật thùng tốnnhiềulực,
nhất là khi quay thùng trở lạivị trí cũ.
Giảng viên, ThS. Đặng Xuân Trường
MÁY XÂY DỰNG – Chương VI: Máy phục vụ công tác bê tông
11
Giảng viên, ThS. Đặng Xuân Trường
MÁY XÂY DỰNG – Chương VI: Máy phục vụ công tác bê tông
12
Giảng viên, ThS. Đặng Xuân Trường
MÁY XÂY DỰNG – Chương VI: Máy phục vụ công tác bê tông

13
Giảng viên, ThS. Đặng Xuân Trường
MÁY XÂY DỰNG – Chương VI: Máy phục vụ công tác bê tông
14
5. Máy trộncưỡng bức làm việc theo chu kì:
 Loạimáytrộnnàythường lắp đặttạicácxưởng bê tông
đúc sẵn, các trạmbêtôngthương phẩm.
 Dung tích bê tông đãtrộnxongcủaloạimáynàyđược
sảnxuất theo tiêu chuẩn: 65, 165, 330, 500, 800, 1000,
2000, và 3000L.
 Việcchấttảivàothùngchỉ thựchiệnkhirotođang quay,
cốtliệuvàximăng được đưavàothùngtrộn cùng với
nước có thành phầnvàliềulượng xác định.
 Hiệnnaycácloạimáytrộncưỡng bứchaitrụclàmviệc
theo chu kì xả vậtliệutừđáy đượcsử dụng phổ biến.
Giảng viên, ThS. Đặng Xuân Trường
MÁY XÂY DỰNG – Chương VI: Máy phục vụ công tác bê tông
15
Giảng viên, ThS. Đặng Xuân Trường
MÁY XÂY DỰNG – Chương VI: Máy phục vụ công tác bê tông
16
6. Máy trộncưỡng bứchoạt động liên tục:
 Máy trộngồmcóhệ thống dẫn động, thùng trộnvàhai
trục có mang cánh trộn. Các cánh trộn đượcbố trí sao
cho các dòng vậtliệu được nhào trộnmãnhliệttheo
phương ngang, còn theo chiềudọctrụclạidichuyển
tương đốichậm, nhờ vậyvậtliệu đượctrộn đềutrướckhi
đưarangoài.
 Loạimáytrộnnàyđược dùng để sảnxuấtbêtôngvàbê
tông linh động có cốtliệutới 40mm.

 Vậtliệu được đưaliêntụcvàomột đầuvàsảnphẩmbê
tông cũng cho ra liên tục ởđầukia.
Giảng viên, ThS. Đặng Xuân Trường
MÁY XÂY DỰNG – Chương VI: Máy phục vụ công tác bê tông
17
Giảng viên, ThS. Đặng Xuân Trường
MÁY XÂY DỰNG – Chương VI: Máy phục vụ công tác bê tông
18
II. Trạmtrộnbêtông
1. Trạmtrộncốđịnh
 Phụcvụ chocôngtácxâylắpcủamột vùng lãnh thổ,
đồng thời cung cấpbêtôngthương phẩmtrongmột
phạm vi bán kính hoạt động có hiệuquả.
 Thiếtbị củatrạmtrộnthường bố trí theo dạng tháp. V ật
liệu được đưa lên cao mộtlần, trên đường rơitự do, các
thao tác công nghệđượcthựchiện.
 Khoảng cách vận chuyểnbêtôngdưới 30km và có đường
vận chuyểnthuậnlợi thì dùng trạmcốđịnh.
 Trường hợpkháccóthể dùng ô tô trộn để tránh phân
tầng.
Giảng viên, ThS. Đặng Xuân Trường
MÁY XÂY DỰNG – Chương VI: Máy phục vụ công tác bê tông
19
2. Trạmtrộntạmthời
 Là loạitrạmtrộncóthể tháo lắpdễ dàng hoặcdiđộng
phụcvụ mộtsố vùng hoặcmộtcôngtrìnhlớnnàođó
trong mộtthờigiannhất định.
 Trạmtrộnthường đượctháorờivàvận chuyểnbằng xe
vậntải.
 Trạmtrộncóthể làm việc ở nhiềuchếđộkhác nhau: Điều

khiểnbántựđộng và tựđộng bằng máy vi tính.
 Hệ thống điềukhiểnchophépthayđổi mác bê tông theo
ýmuốnvàgiữ chấtlượng bê tông ổn định.
 Trạmcóthể lắphệ thống in những vănbảntường trình về
thành phầnbêtônghayinhóađơn.
Giảng viên, ThS. Đặng Xuân Trường
MÁY XÂY DỰNG – Chương VI: Máy phục vụ công tác bê tông
20
Giảng viên, ThS. Đặng Xuân Trường
MÁY XÂY DỰNG – Chương VI: Máy phục vụ công tác bê tông
21
Giảng viên, ThS. Đặng Xuân Trường
MÁY XÂY DỰNG – Chương VI: Máy phục vụ công tác bê tông
22
Giảng viên, ThS. Đặng Xuân Trường
MÁY XÂY DỰNG – Chương VI: Máy phục vụ công tác bê tông
23
Giảng viên, ThS. Đặng Xuân Trường
MÁY XÂY DỰNG – Chương VI: Máy phục vụ công tác bê tông
24
III. Máy vận chuyểnbêtông
1. Ô tô chở bê tông
 Ôtôchở bê tông dùng để trộnvàvận chuyểnbê
tông vớicự li từ vài km đếnvàichụckmtừ trạm
trộnbêtôngthương phẩm đếnnơitiêuthụ.
 Khi vận chuyểnvớicự li ngắnngườitađổ bê
tông đãtrộn vào thùng (75 – 80% dung tích
thùng) và cho quay chậmvớivậntốc (3-4 vòng
trên phút) để đảmbảobêtôngkhivận chuyển
không bị phân tầng và đông kết. Ô tô chỉ làm

nhiệmvụ vận chuyển.
Giảng viên, ThS. Đặng Xuân Trường
MÁY XÂY DỰNG – Chương VI: Máy phục vụ công tác bê tông
25
 Khi vận chuyểnvớicự li dài ngườitađổ cốtliệu
chưatrộn vào thùng (60 – 70% dung tích thùng),
trong khi vậnchuyển, máy trộntrênxesẽ trộn
đềucốtliệuvớinước thành bê tông đồng nhất
(10-12 vg/ph), tớicôngtrìnhđược đổ ra và dùng
ngay. Lúc này ô tô chở vừa làm nhiệmvụ trộn
vừa làm nhiệmvụ vận chuyển.
 Dung tích thùng củacácôtôchở bê tông hiện
nay thường là 2,6; 3,2; 4,0; 7,0 và 8m
3
.

×