Tải bản đầy đủ (.doc) (26 trang)

Đồ án TCTC - Hãy lập tiến độ thi công của công trình theo số liệu, mặt bằng số II, Số tầng 5, số đơn nguyên 2, số bước gian 14, chiều dài các nhịp l1=6,5m,l2=1,2m.DOC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (486.85 KB, 26 trang )

Trờng đại học kiến trúc hà nội đồ án tổ chức thi công
đồ án môn học
tổ chức thi công
i/ số liệu và nhiệm vụ đ ợc giao :
- Nhiệm vụ: Hãy lập tiến độ thi công của công trình theo số liệu đã cho sau :
+ Mặt bằng số II.
+ Số tầng: 5.
+ Số đơn nguyên: 2 (Đơn nguyên)
+ Số bớc gian: 14 (Bớc gian).
+ Chiều dài các nhịp và các kích thớc:
l
1
= 6,5 (m). a = 3,3 (m).
l
2
= 1,2 (m). h = 3,6 (m).
+ Dạng mặt bằng số II :
Biết các số liệu cho trớc nh sau:
- Kích thớc cột trục A,B : 200 x 450; cột trục C: 220x300
- Dầm các loại: b = 220, h = 500
- Sàn: h
s
= 10cm.
- Bê tông các kết cấu là mác 200#.
- Cửa đi D1= 1200 x 2400. Cửa sổ S1 = 1000 x 1500.
- Tờng xây gạch chỉ dày 220.
- Bê tông lót móng là bê tông đá răm M = 50. Bê tông tạo dốc trên mái là M= 25.
- Cốt thép tạo dốc là a = 300,

5 -


6, dày 50, Bê tông chống thấm M=200
- Chiều cao lan can là 1000.
- Móng biên có các tờng xây gạch, không có dầm móng mà chỉ có các tờng. Móng
tờng theo số liệu đã cho. Móng xây bằng vữa tam hợp M = 50.
- Tờng xây bằng vữa tam hợp M = 50.
Gvhd: ths.lê công chính
SVTH : phạm thanh sơn - lớp 2000x3 - 1 -
Trờng đại học kiến trúc hà nội đồ án tổ chức thi công
- Trát tờng, trần dày 15, mác M = 50.
-Quét vôi hai lớp trắng và một lớp màu.
Bờ mái cao 1000, xây tờng 110 nhng có bổ trụ 220 khoảng cách các trụ là 3m.
- Nền tôn cao + 0,45m so với cốt thiên nhiên.
Chi tiết các kết cấu móng của công trình:
Chi tiết cấu tạo mái :

Gvhd: ths.lê công chính
SVTH : phạm thanh sơn - lớp 2000x3 - 2 -

000
cốt tn :
450
330
450
570
680
móng gach biên,tl1:50
100
100
210
70 140

440
140
1000
220
4 thanh 16
i
=
3
%
i
=
3
%
bêtông chống thấm dầy 50,mác150#
bêtông xỉ tạo dốc
bêtông sàn 80
2 lớp gạch lá nem
cấu tạo các lớp mái,tl1:100
1750 1750
3500
225225
450
100
100
100
250
550 700

000
cốt tn = - 450

220
450
1800
3500
dầm móng 550*220
móng đơn bêtông cốt thép ,tl1:100
mặt bằng móng đơn ,tl1:100
Trờng đại học kiến trúc hà nội đồ án tổ chức thi công
Phần I: đặc điểm chung
I. Đặc điểm về kiến trúc và kết cấu của công trình:
1-Kiến trúc công trình:
Công trình mang tên ngân hàng tài chính tỉnh hà tây nằm trên đờng quốc lộ
Hà Nội- Hoà Bình, Công trình gồm có 5 tầng ,chiều cao mỗi tầng là 3,6(m),chiều
dài 58(m),rộng7,7(m).
Chiều cao đỉnh mái so với cốt thiên nhiên là 19,0(m).Tổng diện tích xây dựng
446,6
+ Chức năng của công trình là nơi giao dịch tài chình của mọi nguòi dân trong
tỉnh công trình có một mặt tiếp giáp với đờng quốc lộ Hà Nội Hoà Bình ,các
mặt còn lại tiếp giáp với các công trình lân cận.
2-Đặc điểm kết cấu công trình :
+ Móng công trình :
Giải pháp móng cho công trình là móng nông trên nền thiên nhiên. Đế móng
đặt tại độ sâu -1,0(m) so với cốt 0.00 (Cốt sàn tầng 1. Tôn nền 0,45 m so với cốt
tự nhiên).
Gvhd: ths.lê công chính
SVTH : phạm thanh sơn - lớp 2000x3 - 3 -
5500
250
450
550

250
0.000
-450
cấu tạo móng kép
5500
18001800
220
450
S ờn móng
Dầm móng
B C
1800
Trờng đại học kiến trúc hà nội đồ án tổ chức thi công
- Móng gạch xung quanh chu vi công trình, có hệ giằng để đỡ tờng. Móng gạch
chôn sâu so với cốt 0,00 là 1 m.
- Móng biên là móng đơn BTCT chôn sâu so với cốt 0,00 là 1,5 m.
- Móng giữa là móng hợp khối BTCT chôn sâu so với cốt 0,00 là 1,5 m.
- Các móng đơn BTCT đợc liên kết với nhau bởi hệ dầm móng.
+ Kết cấu chịu lực chính công trình:
- Giải pháp kết cấu của công trình là kết cấu khung bêtông cốt thép toàn khối.
Bớc khung là 3,3m. Nhịp khung gồm các nhịp có kích thớc 6,5(m); 1,2(m). Chiều
dày các tầng sàn nhà là 10(cm). Cầu thang bộ 2 nhịp.
- Kích thớc cấu kiện cơ bản:
Cột trục C : 220 x 300mm .
Cột trục A,B : 200x 450mm.
Dầm theo phơng mặt phẳng khung:
Nhịp 6,5 m chọn kích thớc dầm là: 220x500mm.
Nhịp 1,2 m chọn kích thớc dầm là: 220x300mm.
- Dầm theo phơng vuông góc với mặt phẳng khung: 220x300mm.
- Sàn : 100mm

+Tờng bao che và tờng ngăn dầy 220mm, xây bằng gạch vữa ximăng M50 có chừa
các lỗ cửa đi và cửa sổ.
- Kết cấu mái đổ bêtông,bêtông xỉ tạo dốc sau đó làm lớp chống thấm và lát
gạch lá nem
- Trang trí ,hoàn thiện bằng cách lăn sơn
II. điều kiện địa chất thuỷ văn
1-Địa hình :
Công trình xây dựng trên khu đất tơng đối bằng phẳng , nằm cạnh đờng quốc
lộ Hà Nội Hoà Bình nên giao thông thuận tiện ,vận chuyển nguyên vật liệu bằng
đờng bộ là thuận lợi, cự ly vận chuyển trung bình lấy bằng 10 km .Điều kiện thi
công vào mùa khô.
2-Địa chất công trình:
Theo báo cáo kết quả khảo sát địa chất công trình cho thấy công trình xây
dựng trong thị xã Hà Đông trên địa hình tơng đối bằng phẳng,từ trên xuống dới
bao gồm các lớp đất có chiều dày ít thay đổi trong mặt bằng .Mực nớc ngầm ở khá
sâu nằm dới cao trình đáy hố đào móng .
3-Địa chất thuỷ văn:
Công trình nằm ở thị xã Hà Đông, nhiệt độ trung bình hàng năm là 25C
chênh lệch nhiệt độ giữa tháng cao nhất (tháng 6) và tháng thấp nhất (tháng 12) là
10C.Thời tiết hàng năm chia làm hai mùa rõ rệt là mùa ma và mùa khô. Mùa ma
từ tháng 4 đến tháng 11, mùa khô từ tháng 12 đến tháng 3 năm sau. Độ ẩm trung
bình từ 75% đến 80%. Hai hớng gió chủ yếu là gió Tây-Tây nam, Bắc-Đông
Bắc.Tháng 8 là tháng có sức gió mạnh nhất, tháng có sức gió yếu nhất là tháng
11.Tốc độ gió lớn nhất là 28m/s.
Gvhd: ths.lê công chính
SVTH : phạm thanh sơn - lớp 2000x3 - 4 -
Trờng đại học kiến trúc hà nội đồ án tổ chức thi công
+ Mùa ma bắt đầu từ tháng 5 đến tháng 9;10. Các tháng có lợng nớc ma lớn
nhất là từ tháng7 đến tháng 9. Khi mùa ma đến lợng nớc ma thờng lớn, nhng đợc
thoát ra sông ngòi một cách nhanh chóng bằng hệ thống thoát nớc của vùng. Khu

vực này thờng chỉ chịu ảnh hởng của các cơn bão đi vào các tỉnh lân cận, chứ
không chịu ảnh hởng trực tiếp của các cơn bão đó. Đồng thời, chịu ảnh hởng của
gió mùa đông bắc. Nếu công trình thi công vào mùa khô từ tháng 10 đến tháng 12
thờng không có ma, gió nhẹ, trời se lạnh khô giáo thuận lợi cho thi công. Nếu công
trình thi công vào tháng 6-7-8-9 (vào mùa ma) thờng hay xuất hiện các cơn ma to,
cơn giông với lợng nớc lớn, gió mạnh, nếu thi công dài ngày ta phải có biện pháp
đề phòng (đặc biệt khi thi công phần nền móng) gặp nhiều bất lợi. Nếu công trình
thi công vào tháng 2-3-4 thờng hay gặp các cơn ma nhỏ lợng nớc không nhiều nh-
ng ảnh hởng rất lớn đến thi công. Thông thờng các công trình khối lợng thi công
không nhiều, nếu có thể nên thi công vào mùa khô, kết thúc vào mùa xuân. Các
công trình có khối lợng thi công lớn thờng phải đối mặt với các điều kiện bất lợi
của thời tiết, nên có thể đẩy nhanh tiến độ thi công công trình vào mùa khô, ít m-
a ,đa ra các biện pháp phù hợp vào mùa ma để đảm bảo tiến độ thi công.
+ Công trình nằm trong khu vực xung quanh có các công trình cao lân cận, nên
khoảng không gian bên trên không thuận lợi lắm cho việc sử dụng các thiết bị vận
chuyển lên cao nh cần trục tháp, cần trục tự hành. Nhng có thuận lợi là khu đất
không có các công trình ngầm ở bên dới.
4) Đặc điểm về đ ờng sá vận chuyển vật t , thiết bị vào công trình:
- Thành phố Hà Nội có nhiều công ty, xí nghiệp xây dựng có đủ cung ứng vật t,
thiết bị máy móc vận chuyển đến công trờng bằng ô tô. Khoảng cách vận chuyển
theo đờng nội bộ: 10 km, chiều rộng đờng: 12(m), chất lợng mặt đờng tốt, đờng t-
ơng đối bằng phẳng. Tuy nhiên khi vận chuyển thì tránh giờ cao điểm bị ách tắc
giao thông nên phải tránh đi qua các nút giao thông hay bị ách tắc.
- Nguồn điện thi công: sử dụng mạng điện thành phố, ngoài ra còn dự phòng 1 máy
phát điện để đảm bảo luôn có điện tại công trờng trong trờng hợp lới điện khu vực
có sự cố.
- Nguồn nớc thi công: công trình nằm trong thành phố, có thể sử dụng nguồn nớc
từ hệ thống cấp nớc thành phố, tuỳ theo nhu cầu thực tế về nớc ta có thể khoan
thêm 1 giếng dự phòng.
Bảng thống kê các loại máy móc , thiết bị của đơn vị thi công.

Stt Tên thiết bị Đơnvị tính Qui cách Số lợng
1. Cần cẩu tháp Cái . L= 50 m 2
2 Máy đào đất Cái V= 0,65 m
3
2
3 Máy trộn BT Cái V= 0.35m
3
2
4 Vận thăng Cái H= 27m, R= 1,3m 2
5 Ô tô chuyên dùng Cái Q= 15 tấn 3
6 Máy ủi Cái T= 150 KN 1
Gvhd: ths.lê công chính
SVTH : phạm thanh sơn - lớp 2000x3 - 5 -
Trờng đại học kiến trúc hà nội đồ án tổ chức thi công
7 Máysúc Cái L= 6,2m H= 3,3 m 1
8 Máy san đất Cái B =3,04 m , h=0,5 m 2
9 Búa diezen Cái Q= 300 Kg 3
Ngoài ra còn có nhiều các loại máy phục thi công những công việc tại công trờng
nh : Đầm bê tông, máy trộn vữa thi công, máy bơm nớc, xe cải tiến, cút kít
Khả năng cung cấp nhân công trong quá trình xây dựng là dồi dào vì công ty có
tới 6 xí nghiệp thành viên tổng số lợng cán bộ công nhân viên hàng nghìn ngời.
Nhng để thi công công trình trên chỉ cần 5 tổ Đội có thể huy động là đủ.
+ Khả năng cung cấp về nhân lực thi công:
1. Bộ phận điều hành :
Chỉ huy trởng 01 ngời
Kỹ s 05 ngời
Bộ phận trắc địa 02 ngời
Bộ phận thí nghiệm 02 ngời
Tổ chức & an toàn 01 ngời
2. Tổ nề : làm những công việc xây,trát ,lát ốp,láng nền,granitô,đổ bêtông,quét

vôi ,đào móng .gồm 50 ngời ,01 đội trởng
3. Tổ thép : chuyên làm những công tác gia công lắp dựng kết cấu và các công
tác thép khác gồm 25 ngời , 01 đội trởng
4. Tổ mộc : làm những công việc gia công lắp dựng ván khuôn ,chế tạo ván
khuôn , các kết cấu vì kèo ,xà gồ,lắp dựng cửa gồm 30 ngời ,01 đội trởng
Đội lao động thủ công tính theo ngày.
Phần II : lập biện pháp k.t.t.c các kết cấu chính
1) Biện pháp thi công móng :
* Thi côn g đào đất móng :
+ Dùng máy đào gàu nghịch kết hợp đào thủ công sửa cho tới độ sâu thiết kế
yêu cầu, sau đó tiến hành ngay đổ bê tông lót để đảm bảo lớp đất mới đào không bị
phá vỡ do tác nhân môi trờng.
+ Đào đất bằng máy cho móng BTCT ta đào theo hình thức đào móng đơn và
chỉ đào cách cốt đế móng 20cm thì dừng lại. Phần còn lại cộng với móng gạch,
dầm móng thì đào bằng thủ công. Cách làm nh vậy sẽ không làm hỏng nền đất dới
đế móng và dễ dàng điều chỉmh cốt đế móng.
+ Khi đào chú ý ta đào rộng ra mỗi bên 0.3 m để thuận tiện cho việc đi lại và
lắp ván khuôn .
+ Với móng đơn BTCT ở giữa vì khoảng cách trục B và C là 1.2(m) nên ta
dùng móng hợp khối.
* Gia công lắp dựng cốt thép và ván khuôn móng:
Gvhd: ths.lê công chính
SVTH : phạm thanh sơn - lớp 2000x3 - 6 -
Trờng đại học kiến trúc hà nội đồ án tổ chức thi công
+ Sau khi đào móng bằng thủ công song thì tiến hành đổ bêtong lót ngay . Bê
tông lót là bê tông đá răm M 25# dầy 10cm
+ Tiến hành lắp dựng cốt thép móng và đồng thời lắp dựng ván khuôn móng
luôn, hệ thống ván khuôn là ván khuôn thép định hình.
+ Trớc khi tiến hành lắp cốt pha và cốt thép móng và cổ móng ,dùng máy
thuỷ bình định vị tâm móng và đánh dấu tim móng. Cốt pha và cốt thép đợc gia

công sẵn ở xởng sắt và vận
chuyển ra các vị trí móng để lắp đặt theo yêu cầu thiết kế.
* Thi công bêtông móng:
+ Do khối lợng bêtông móng là lớn, mặt bằng công trình rộng do đó ta chọn
biện pháp thi công bơm bêtông móng
+ Bêtông đợc sử dụng là bêtông thơng phẩm mua từ trạm trộn bê tông thơng
phẩm của Xí Nghiệp Bê Tông Thơng Phẩm Thanh Xuân.
2 ) Biện pháp thi công phần thân :
* Thi công cột :
+ Sau khi đổ bê tông móng và cổ móng ,lấp đất hố móng xong ta tiến hành thi
công các cột tầng một. Dùng máy kinh vĩ xác định lại tim cốt và đánh dấu tim cốt
theo hai phơng ,dùng quả dọi kiểm tra sự thẳng đứng của cột. Trình tự thi công cột
nh sau:
- Xác định tim cốt theo hai phơng.
- Lắp đặt hệ thống dàn giáo và sàn công tác.
- Lắp đặt cốt thép (lu ý bảo đảm lớp bê tông bảo vệ cốt thép bằng các con kê ).
- Lắp dựng cốt pha cột ,có các cửa sổ để vệ sinh cột và đổ bê tông .
- Lắp đặt cây chống cốt pha và giằng cốt pha cột .
- Nghiệm thu sơ bộ và chỉnh tim cốt đúng vị trí và cố định cốt pha theo hai phơng.
- Hoàn công cốt pha, cốt thép từng cột.
- Vệ sinh bằng cột bằng máy nén khí
- Nghiệm thu cốt pha và cốt thép A-B
- Đổ bê tông theo từng lớp và đầm kỹ
- Bảo dỡng bê tông theo quy định
* Thi công dầm sàn toàn khối :
+ Khi thi công xong phần cột theo từng khu vực, tiến hành thi công cốt pha và
cốt thép dầm sàn. Các cây chống dầm sàn là các cây chống có ren điều chỉnh thay
đổi độ cao, các dầm đỡ sàn là các thanh gỗ kích thớc 80 x120 mm đợc đỡ bởi các
cây chống bằng thép có khoảng cách a = 600mm, ván sàn là các tấm gỗ phẳng dày
= 30mm, phía trên đợc lót các tấm tôn dày 2mm hay các tấm cót ép mục đích

tránh mất nớc vữa xi măng.
Gvhd: ths.lê công chính
SVTH : phạm thanh sơn - lớp 2000x3 - 7 -
Trờng đại học kiến trúc hà nội đồ án tổ chức thi công
Lắp đặt cốt thép dầm sàn theo thiết kế và chú ý đảm bảo lớp bê tông bảo vệ bằng
các con kê. Kiểm tra cao độ các ô sàn, điều chỉnh cao thấp bằng các cây chống có
ren, kiểm tra các cây chống và miếng đệm
+ Lập bảng hoàn công cốt pha và cốt thép ,vệ sinh khối đổ và đổ bê tông
sàn .Khi đổ đảm bảo đổ vuông góc với sàn và đổ từ xa lại gần theo hớng đi lùi đảm
bảo cho ngời thi công không dẫm lên bê tông. Chú ý khi đang đổ bê tông do tai
nạn hay thời tiết mà yêu cầu phải ngừng thi công thì phải có mạch ngừng đảm bảo
yêu cầu kỹ thuật,và khi đổ lại phải xử lý mạch ngừng. Bảo dỡng bê tông bằng tới n-
ớc thờng xuyên giữ độ ẩm cho bê tông ,sau cùng tiến hành thử tải theo quy phạm.
* Xây t ờng chèn :
+ Khi thi công song bêtông từng tầng thi ta có thẻ tiến hành xây tờng chèn
ngay do vạy mà ta xây tờng chén từ tầng 1ữ5 .
+ Khi xây tờng đồng thời tiến hành công tác lắp điện nớc luôn
*Thi công phần mái :
Do mái có khối lợng bê tông là lớn và mặt bằng rộng ,kết hợp với khả năng
cung ứng bêtông thơng phẩm thuận tiện do vạy ta sẽ đổ bêtông chống thấm cho
mái bằng phơng pháp bơm bêtông .
* Công tác hoàn thiện :
Tờng sau khi xây cở 3 ngày thì đã khô có thể tiến hành công tác trát, vệ sinh tờng
và trần trớc khi trát. Trát trần trớc rồi trát tờng sau, đóng các đinh mốc bằng thép
lên tờng rồi chăng dây tiến hành trát. Công tác trát đợc tiến hành nh sau:
- Trát lớp chuẩn bị có tác dụng tăng cờng liên kêt giữa mặt trát và lớp đệm.
- Tiến hành trát bằng phơng pháp vẩy (có thể vẩy tay hay vẩy gáo ) thành một
lớp mỏng trên bề mặt và không cần xoa.
- Trát lớp đệm khi lớp chuẩn bị đã khô cứng, thờng trớc khi trát vẩy nhẹ nớc
cho ẩm rồi tiến hành trát bằng phơng pháp vẩy tay hay vẩy gáo. Dùng thớc tầm hay

thớc mốc cán chứ không xoa.
- Trát lớp mặt ở ngoài cùng với yêu cầu chất lợng cao, trát bằng cát mịn với
vữa có độ sụt 7 ữ 10 mm, chiều dày lớp mặt 5 ữ8 mm tối đa 10 mm. Tiến hành trát
lớp mặt khi lớp đệm đã khô cứng.
Ghi chú: Khi xây cũng nh khi trát tờng ngoài từ tầng hai trở lên phải có lới an toàn
và ngời công nhân cũng phải đeo dây lng an toàn. Không cùng làm viậc theo ph-
ơng thẳng đứng.
+ Công tác lát :
Đối với sàn tầng trệt trớc khi lát gạch tiến hành đổ bê tông gạch vỡ và một lớp bê tông
lót .
Gvhd: ths.lê công chính
SVTH : phạm thanh sơn - lớp 2000x3 - 8 -
Trờng đại học kiến trúc hà nội đồ án tổ chức thi công
Nền đợc tới nớc và kiểm tra phẳng trớc khi lát, gạch đợc ngâm trong nớc trớc khi lát 1 giờ
đồng hồ. Dùng vữa xi măng mác M75
#
để lát.
Dải một lớp vữa lót dày khoảng 1cm, đặt viên gạch lên và dùng chuôi bay gõ nhẹ để điều
chỉnh theo dây căng. Đầu tiên đặt một viên gạch ở góc tờng làm mốc, tiến hành căng để
kiểm tra góc vuông, tính toán m
2
sàn để kiểm tra phần lẻ viên gạch và dồn ra biên. Sau đó
tiến hành lát hàng gạch chuẩn xung quanh chu vi. Trờng hợp kích thớc lớn thì làm thêm
hàng gạch trung gian,sau đó căng dây và lát các hàng gạch bên trong .
Khi lớp lót đã khô tiến hành trát mạch bằng vữa xi măng cát ,mạch rộng 0,5mm và dùng
bay miết nhẵn.
+ Công tác ốp: ( ốp gạch men khu vệ sinh và cầu thang).
Trớc tiên chọn những viên gạch không cong vênh, nứt nẻ và ngâm no nớc 1 giờ trớc khi
ốp. Dùng vữa xi măng mac 100
#

để ốp.
Chiều cao ốp khu vệ sinh là 2,0 m. Trớc hết ốp hai viên gạch phía trên cùng, sau đó thả
dọi và ớm hàng gạch ở chân tờng, phần thừa đợc dồn ra phía biển rồi ốp hai viên ở góc
chân tờng. Căng dây qua hai viên gạch đó rồi ốp hàng chân tờng, tiếp tục ốp các hàng
phía trên. Đợc khoảng 3 ữ 4 hàng thì tiến hành kiểm ta mặt phẳng và các mạch vữa bằng
thớc NIVO.
Trớc khi ốp trát vữa lên tờng, sau đó lật viên gạch phết một lớp vữa mỏng khoảng 3mm.
Đặt vuông góc vào tờng và dùng chuôi bay gõ nhẹ để điều chỉnh chính xác. Sau khi ốp
khoảng một ngày thì tiến hành xoa mặt, trà đến đâu thì làm sạch bằng dẻ đến đó.
+ Công tác điện n ớc :
Các hệ thống đờng ống cấp thoát nớc ,và đờng dây điện ngầm phải đợc thi công xen kẽ và
phải làm xong trớc khi bắt đầu công tác trát, lát ốp.
+ Công tác vật t :
Các công tác vật t trớc khi đi vào thi công phải qua khâu kiểm tra chất lợng, sau đó phải
kiểm tra chất lợng thờng xuyên và liên tục tại công trờng. Bố trí hợp lý số lợng ngời làm
công tác vật t và giữ kho bãi tại công trờng.
Phần III tính khối lợng công việc phần móng
1) Khối l ợng đào đất móng đơn:
a) Khối l ợng đào đất bằng máy là:
Tính toán theo từng loại móng:
Chiều sâu hố đào móng gạch so với cốt thiên nhiên:
1,0 + 0,1 0,45 0,2 = 0,45m
Chiều sâu hố đào đơn BTCT so với cốt thiên nhiên:
1,5 + 0,1 0,45 0,2 = 0,95m
Với loại đất cấp III thì hệ số mái dốc m = 0
Đào đất theo phơng thẳng đứng :
Ta có thể tích khối đào : V = n.l.b.h
Trong đó:
n: số hố đào.
Gvhd: ths.lê công chính

SVTH : phạm thanh sơn - lớp 2000x3 - 9 -
950
4100
mặt cắt đào hào móng
lớp đất sửa
bằng tay
1150
Trờng đại học kiến trúc hà nội đồ án tổ chức thi công
l : chiều dài hố đào.
b: bề rộng hố đào.
h: chiều sâu hố đào.
* Móng cột trục A :
V
1
= 18. 4,1. 2,4. 0,95 = 168,26(m
3
) Với số bớc gian là 16 số hố đào
n=18, có bố trí một khe lún
* Móng cột trục B,C(đổ hợp khối):
V
2
= 18. 5,3. 2,4. 0,95
= 217,51(m
3
)
Tổng khối lợng đất móng đào bằng máy là
V
đm
= V
1

+ V
2
= 168,26 + 217,51 = 385,77 (m
3
)
b) Khối l ợng đất đào bằng thủ công :
* Móng cột trục A:
V

1
= 18. 4,1. 2,4. 0,2 = 35,42(m
3
)
* Móng cột trục B,C(đổ hợp khối):
V

2
= 18. 5,3. 2,4. 0,2 = 45,79(m
3
)
* Móng gạch bao quanh chu vi công trình:
V
3
= 17,4. 1,48. 0,45 = 11,59(m
3
)
* Dầm móng:
V
4
= 72. 0,4. 0,2 =5,76(m

3
)
Vậy tổng khối lợng đất móng đào bằng thủ công là
V
tc
= V

1
+ V

2
+ V
3
+ V
4
= 35,42 + 45,79 + 11,59 + 5,76 = 98,56(m
3
)
* Vậy tổng khối l ợng đất đào móng là:
V
tg
= V
đm
+ V
tc
= 385,77 + 98,56 = 484,33(m
3
)
2) Khối l ợng bêtông lót :
Tính toán khối lợng bê tông lót của móng,tờng

và dầm tờng ngang:
a) Khối l ợng bê tông lót của móng:
- Khối lợng bê tông lót của móng đơn:
V
LMĐ
=16*0,1*2,0*3,7 = 11,84 (m
3
)
- Khối lợng bê tông lót móng kép :
V
LMK
= 16*0,1*2,0*4,9 = 15,68 (m
3
)
- Khối lợng bê tông lót móng tại khe nhiệt độ:
V
LMN
= 4*0,1*1,21*3,7 + 2*0,1*4,9*1,21
Gvhd: ths.lê công chính
SVTH : phạm thanh sơn - lớp 2000x3 - 10 -
lớp đất sửa bằng tay
mặt cắt đào hào móng kép
5300
950
1150
3500 3500
1800
37003700
450
250 550

250
cấu tạo móng đơn
220
Trờng đại học kiến trúc hà nội đồ án tổ chức thi công
= 3,17 (m
3
)
Tổng khối lợng của bê tông lót móng BTCT : V
LM
= 11,84+15,68 +3,17
=30,69(m
3
).
b) Khối l ợng bê tông lót của móng gạch bao quanh chu vi công trình:
Tù sơ đồ mặt bằng công trình ta tính đợc chiều dài bao quanh chu vi công trình để
xây tờng móng gạch là : l = 2.(16.1,5 + 3)=54(m)
Thể tích bêtông lót móng gạch bao quanh chu vi công trình :
V
LT
= 54.(0,1.0,88) = 4,75(m
3
).
c) Khối l ợng bê tông lót dầm móng:
+ Diện tích mặt cắt ngang của bêtông lót dầm móng :S = 0,22 * 0,1 = 0,022
m
2
.
+ Tổng chiều dài dầm móng cần lót bêtông :

=L

158,72(m)
+ Khối lợng bêtông lót dầm móng : V
dm
= S.L = 0,022.158,72 = 3,492(m
3
)
2)- Tính toán khối l ơng bêtông móng và cổ móng:
a) Khối l ợng bê tông của móng đơn và cổ móng:
Thể tích móng đơn nh sau:V
Đ
= V
1
+V
2
+V
3
- Thể tích phần hình chóp :
V
1
=
6
55,0
*[0,22*0,45+3,5*1,8 + 2,02*3,95].
= 1,318(m
3
).
- Thể tích phần hình vuông :
V
2
= 3,5*1,8*0,25 = 1,575 (m

3
).
- Thể tích phần cổ móng :
V
3
= 0,45*0,22*0,25 = 0,02475(m
3
).
- Thể tích một móng đơn :
V
Đ
= 1,318 + 1,575 + 0,02475= 2,918(m
3
).
+ Tổng khối lợng bê tông móng đơn là: V
T
= 18*2,918 = 54,524(m
3
).
b) Khối l ợng bê tông của móng kép và cổ móng:
V
K
= V
1
+V
2
+V
3
V
1

=
6
55,0
*[0,32*2,35 + 5, 5*1,8 + 7,85*2,12]
= 2,5(m
3
).
V
2
= 5, 5 *1,8*0,25 = 2,48 (m
3
).
V
3
= 2*0,45*0,22*0,25 = 0,0495(m
3
).
V
K
= 2,5+2,48 +0,0495 = 5,03(m
3
).
Gvhd: ths.lê công chính
SVTH : phạm thanh sơn - lớp 2000x3 - 11 -
5500
250
450
550
250
0.000

-450
cấu tạo móng kép
5500
18001800
220
450
S ờn móng
Dầm móng
B C
2250
3500 3500
1800
37003700
450
250 550
250
cấu tạo móng đơn
220
Trờng đại học kiến trúc hà nội đồ án tổ chức thi công
Tổng khối lợng bê tông của móng kép là: V
T
= 18*5,03 = 90,54(m
3
).
* Vậy tổng khối lợng bêtông móng và cổ móng : V
m
= 54,524 + 90,54 = 145,06(m
3
)
10 20

5500
Bố trí cốt thép cho móng kép
10
a = 100
B
C
10 20 10 20
10
a = 150
Bố trí cốt thép cho móng đơn
10
a = 100
37003700
10
a = 150
a
3)- Khối l ợng cốt thép của móng và cổ móng:
a) Khối l ợng côt thép của móng đơn
Thép chịu lực theo phơng cạnh dài 3,5m gồm 18 thanh 10 a=100.
Thép chịu lực theo phơng cạnh ngắn 1,8(m) gồm 23 thanh 10 a=150.
Thép cổ móng bố trí 10 thanh thép D =20mm.
Suy ra, khối lợng thép móng và cổ móng là:
G

=16*7850*[18*350*0,785*10
-6
+23*180*0,785*10
-6
]+16*10*4,157 =
1135,4(kg)

b) Khối l ợng côt thép của móng kép
Thép chịu lực theo phơng cạnh dài 5, 5 m gồm 18 thanh 10 a=100.
Thép chịu lực theo phơng cạnh ngắn 1,8 m gồm 36 thanh 10 a=150.
Thép cổ móng bố trí 20 thanh thép D =20mm ở hai cột.
Suy ra, khối lợng thép móng là:
G
MK
= 16*7850*[18*550*0,785*10
-6
+36*180*0,785*10
-6
] +16*20*4,157=
1748(kg).
4) Tính toán móng tại khe nhiệt độ:
* Móng đơn: Kích thớc móng đơn nh hình vẽ sau.
Gvhd: ths.lê công chính
SVTH : phạm thanh sơn - lớp 2000x3 - 12 -
Trờng đại học kiến trúc hà nội đồ án tổ chức thi công
- Khối lợng cốt thép :
Thép chịu lực theo phơng cạnh dài 3,5 m gồm 10 thanh 10 a=100.
Thép chịu lực theo phơng cạnh ngắn 1,01 m gồm 23 thanh 10 a=150.
Thép cổ móng bố trí 10 thanh thép D =20mm.
Suy ra, khối lợng thép móng là:
G

=4*7850*[10*350*0,785*10
-6
+ 23*101*0,785*10
-6
] +4*10*4,157 =

309,81(kg).
* Móng kép : Kích thớc móng nh hình vẽ.
- Khối lợng cốt thép :
Thép chịu lực theo phơng cạnh dài 5, 5 m gồm 10 thanh 10 a=100.
Thép chịu lực theo phơng cạnh ngắn 1,01 m gồm 36 thanh 10 a=150.
Thép cổ móng bố trí 20 thanh thép D =20mm ở hai cột.
Suy ra, khối lợng thép móng là:
G
MK
= 2*7850*[10*550*0,785*10
-6
+ 36*101*0,785*10
-6
] + 2*20*4,157=
278,9(kg).
Gvhd: ths.lê công chính
SVTH : phạm thanh sơn - lớp 2000x3 - 13 -
10 20
Bố trí cốt thép cho móng đơn
10
a = 150
10
a = 100
250
37003700
cấu tạo móng đơn
3500
3700
220
1010

450
550
250
37003700
Trờng đại học kiến trúc hà nội đồ án tổ chức thi công
5500
5500
450450
cấu tạo móng kép
220
1010
250 550
250
10
a = 150
Bố trí cốt thép cho móng kép
5500
10
a = 100
10 20 10 20
5.) Tính toán diện tích ván khuôn móng và cổ móng:
a) - Diện tích ván khuôn của 1 móng đơn là:
S
VKM
= S
M1
+ S
M2

S

M1
= 0,25*2*[3,5+1,8] = 2,65 (m
2
).
S
M2
= 0,7*2*[0,45+0,22] - 0,22*[0,55 +0,22] = 0,77 (m
2
).
S
VKM
=2,65 +0,77 = 3,42 (m
2
).
Tổng diện tích của ván khuôn đơn 18*3,42 = 61,56(m
2
).
b)-Diện tích ván khuôn của móng kép :
S
VKM
= S
M1
+ S
M2

S
M1
= 0,25*2*[5,5+1,8] = 3,65 (m
2
).

S
M2
= 0,7*2*[0,45+0,22] - 0,22*[0,55 +0,22] = 0,77 (m
2
).
S
VKC
=3,65 + 0,77 = 4,42 (m
2
).
Tổng diện tích ván khuôn của móng kép 16*4,42 = 70,72(m
2
).
c)-Diện tích ván khuôn của móng đơn tại khe nhiệt độ. :
S
VKM
= S
M1
+ S
M2

S
M1
=4* [0,25*2*(3,5+1,01) + (0,32+3,5)*0,5*0,55] = 13,222 (m
2
).
S
M2
=4* 0,7*2*[0,45+0,22] - 0,22*[0,55 +0,22] = 3,64 (m
2

).
S
VKC
=13,222 + 3,64 = 16,862 (m
2
).
d)-Diện tích ván khuôn của móng kép tại khe nhiệt độ :
S
VKM
= S
M1
+ S
M2

S
M1
=2* [0,25*2*(5, 5+1,01) + (0,55+5, 5)*0,5*0,55] = 9,84 (m
2
).
S
M2
=2* 0,7*2*[0,45+0,22] - 0,22*[0,55 +0,22] = 1,82 (m
2
).
S
VKC
= 9,84 + 1,82 = 11,66 (m
2
).
e)-Diện tích ván khuôn cổ móng:

64*2 * 0,5 * ( 0,22 + 0,45 ) = 42,88m
2
.

Tổng diện tích của ván khuôn móng là:
Gvhd: ths.lê công chính
SVTH : phạm thanh sơn - lớp 2000x3 - 14 -
3500 3500
1800
37003700
450
250 550
250
cấu tạo móng đơn
220
Trờng đại học kiến trúc hà nội đồ án tổ chức thi công
S
VKM
= 61,56+ 70,72+16,862 + 11,66 +42,88 = 203,68(m
2
).
6) Tính toán khối l ợng dầm móng:
a)khối l ợng bêtông dầm móng:
Bê tông giằng ngang : V
1
= 6,8. 0,22. 0,55. 16 = 13,165 m
3
Bê tông giằng dọc : V
2
= 3,02. 0,22. 0,55. 16 = 5,85 m

3
Tổng khối lợng bê tông giằng móng : V
gm
= 13,165 + 5,85 = 19,01 (m
3
).
b)- Khối l ợng cốt thép dầm móng:
+ Tính toán cốt thép dầm ngang. Sơ bộ bố trí cốt thép cho một dầm kể cả cốt dọc 8

16
và 21 cốt đai

8 a = 200.
- Khối lợng cốt thép mỗi dầm:
G
1gn
= [8*2,01*420+21*140*0,5024]* 7850*10
-6
= 64,6(kg)



G
gn
= 64,6 * 16 = 1033,6 Kg = 1,034 (T).
+ Tính toán cốt thép dầm dọc. Sơ bộ bố trí cốt thép cho một dầm kể cả cốt dọc
4

16 và 17 cốt đai


8 a = 200.
- Khối lợng cốt thép mỗi dầm:G
1gd
= [4*2,01*350+17*140*0,5024]* 7850*10
-6
=
31,5(kg)



G
gd
= 31,5 * 16 = 504Kg = 0,504 (T)
+ Tính toán cốt thép giằng móng gạch biên:
sử dụng 4

16 và 1m dài có 5 cốt đai

8 a = 200.
G
gmb
= (4*1,578 + 5*0,75*0,395)*113,44= 884(kg)=0,884(T)


G
gm
=

G
gn

+

G
gd
+

G
gdb
=1,034 + 0,504+0,884= 2,42 (T).
c) Khối l ợng ván khuôn dầm móng :
Diện tích ván khuôn cho dầm ngang (trụcA,B,C):
S
N
= 16 *(0,55 * 6,05 * 2 + 2*0,55 * 0,75) = 119,68 m
2
.
Diện tích ván khuôn cho dầm dọc(trục 1ữ18): S
D
= 16 *(0,55 * 3,12 * 2) = 54,91 m
2
.
Tổng diện tích ván khuôn dầm móng :


S = 119,68 + 54,91 = 174,59 m
2
.
7)- Móng gạch biên:
+ Tính sơ bộ cho một dải xây từ trục 1ữ2 là: 2,057 m
3

.
Gvhd: ths.lê công chính
SVTH : phạm thanh sơn - lớp 2000x3 - 15 -
Trờng đại học kiến trúc hà nội đồ án tổ chức thi công
+ Phần xây dọc móng công trình từ trục 1ữ18 có 16 dải xây : V
D
= 16 * 2,057 = 32,92
m
3
.
+ Tính sơ bộ cho một dải xây từ trục AữC là: 4,663 m
3
.
+ Phần xây ngang móng công trình có 2 dãy xây : V
N
= 2 * 4,663 = 9,33 m
3
.

Tổng khối lợng xây móng:

V
= 32,92 + 9,33 = 42,25 m
3
.
8) Công tác lấp đất:
Thể tích đất (cát) lấp xác định nh sau : V
L
= ( V
Đ

- V
BT
V
G
)
Trong đó:
V
Đ
là tổng thể tích đào đất móng, V
Đ
= 484,4 m
3
.
V
BT
là khối lợng bê tông lót,đổ móng và cổ móng V
m
=145,06m
3
.
Khối lợng bêtông dầm giằng V
g
= 19,01 m
3
.
V
O
là thể tích từ cồt tự nhiên tới cốt thiết kế lấp đất lần 1sau khi đã trừ đi thể tích
các dầm ngang và dọc : V
O

= 49. 10,2. 0,45 20,2 = 204,7m
3
.
Thể tích móng gạch : V
G
= 42,25 m
3
.
Thay các giá trị vào công thức trên ta đợc khối lợng đất lấp là:
V
L
= (484,4 145,060 42,25 -204,7) = 92,39(m
3
)
Vì đất đào móng lên có thể lẫn nhiều đất không tốt cho nên đào đất lên ta cho ô tô
vận chuyển đi . Khi lấp đất ta chuyển càt xô từ nơi khác về để lấp móng và san nền.
Lấp làm 2 lần.
+ Lần 1 lấp tới đáy dầm giằng: V1 = 92,39 m
3
.
+ Lần 2 lấp tới cốt thiết kế: V2 = Vo = 204,7m
3
.
Gvhd: ths.lê công chính
SVTH : phạm thanh sơn - lớp 2000x3 - 16 -
Trờng đại học kiến trúc hà nội đồ án tổ chức thi công
Phần IV - tính khối lợng công việc phần thân
I) Khối l ợng phần thân tầng 1,2,3,4,5:
1)- Tính toán cột :
Cột trục A,B của công trình có kích thớc chung là : (220 x 450)mm.

Cột trục C của công trình có kích thớc chung là : (220 x 300)mm.
a) Khối l ợng bê tông của cột:
- Tổng số cột trục A,B là : n
c
= 36 cột, cột có chiều cao h
c
= 3,6 - 0,5 = 3,1(m)
Khối lợng bê tông của cột trục A,B một tầng là : V
T
= 3,1. 0,22. 0,5. 36 = 12,276(m
3
).
- Tổng số cột trục C là n
c
= 18 ,cột có chiều cao h
c
= 3,6 0,3=3,3(m)
Khối lợng bê tông của cột trục C một tầng là : V
T
= 3,3. 0,22. 0,3. 18 = 3,92(m
3
).
Vậy khối lợng bêtông cột một tầng là: V
b t c
= 12,276+3,92= 16,2(m
3
).
b) Khối l ợng của cốt thép cột :
Khối lợng 8 20và cốt đai 8 a =200, tầng 5 bố trí 6 20 và cốt đai 8 a =200.
- Khối l ợng của cốt thép cột mỗi tầng 1,2.

Tổng số thanh thép : 64*10 = 640 (thanh).
Một thanh chiều dài 3,3 m có khối lợng là: g = 8,134 (kg).
Khối lợng cốt thép dọc của mỗi tầng 1,2: G
D
= 640.8,134 = 5205,7 (kg)
Khối lợng cốt thép đai của mỗi tầng 1,2:
G
Đ
= 64*17*125*0,5024*7850*10
-6
= 536,4 (kg).
Vậy tổng khối lợng cốt thép của cột mỗi tầng 1,2: G = 5742(kg).
- Khối l ợng của cốt thép cột mỗi tầng 3 và 4.
Tổng số thanh thép : 64*8 = 512 (thanh).
Một thanh chiều dài 3,3 m có khối lợng là: g = 8,134 (kg).
Khối lợng cốt thép dọc của mỗi tầng 3,4: G
D
= 512 *8,134 = 4164,6 (kg)
Khối lợng cốt thép đai của mỗi tầng 3,4:
G
Đ
= 64*17*125*0,5024*7850*10
-6
= 536,4 (kg).
Vậy tổng khối lợng cốt thép của cột mỗi tầng 3,4: G = 4701(kg).
- Khối l ợng của cốt thép cột tầng 5.
Gvhd: ths.lê công chính
SVTH : phạm thanh sơn - lớp 2000x3 - 17 -
5 20
3 20

2 20
450
220
mặt cắt cột tầng 1-2
3 20
2 20
450
3 20
220
450
220
mặt cắt cột tầng 3-4
mặt cắt cột tầng 5
6 20
Trờng đại học kiến trúc hà nội đồ án tổ chức thi công
Tổng số thanh thép : 64*6 = 384 (thanh).
Một thanh chiều dài 3,3 m có khối lợng là: g = 8,134 (kg).
Khối lợng cốt thép của tầng 5: G
5
= 384 *8,134 = 3123,5 (kg)
Khối lợng cốt thép đai của tầng 5:
G
Đ
= 64*17*125*0,5024*7850*10
-6
= 536,4 (kg).
Vậy tổng khối lợng cốt thép củacột tầng 5: G = 3659,9(kg).
2)- Tính toán dầm:
- Trong công trình có ba loại dầm có kích thớc phụ thuộc vào nhịp của dầm:
2.1) Dầm trục A,B : có kích thớc của mặt cắt là : 220 x500 nhịp L = 6,0 m.

Mặt cắt của dầm đợc thể hiện nh hình vẽ dới đây;
a)- Khối l ợng bê tông 1 tầng:
Tổng số dầm nhịp 6,0m : n
d1
= 18(dầm).
Khối lợng bê tông của một dầm :
V
1d
= 0,22*0,5* 6,0 = 0,66 (m
3
).
Tổng khối lợng bêtông là: V = 18*0,66 = 11,88(m
3
).
b)- Khối l ợng cốt thép:
Bố trí cốt đai là 8 a =200.
Khối lợng cốt thép của một dầm là
G
1
= [7*420*3,14 +21*125*0,5024] 10
-6
* 7850 = 82,8 (kg).
Tổng khối lợng cốt thép: G = 82,8*18 = 1490,4(kg)
2.2)- Dầm trục B,C : có kích thớc của mặt cắt là : (220 x300)mm ,nhịp L = 1,0 m.
Mặt cắt của dầm đợc thể hiện nh hình vẽ dới đây;
a)- Khối lợng bê tông :
Tổng số dầm nhịp 1,0 m : n
d1
= 18 (dầm).
Khối lợng bê tông của một dầm : V

1d
= 0,22*0,3*1,0 = 0,066 (m
3
).
Tổng khối lợng là: 18*0,066 = 1,188 (m
3
).
b)- Khối lợng cốt thép:
Khối lợng cốt thép 1 dầm G
1
= [5*350*3,14 +18 *110*0,5024]10
-6
*7850= 50,9(kg).
Tổng khối lợng cốt thép: G = 50,9*18 = 916,2(kg)
Gvhd: ths.lê công chính
SVTH : phạm thanh sơn - lớp 2000x3 - 18 -
2 20
500
5 20
220
mặt cắt dầm
L= 6,0m
Trờng đại học kiến trúc hà nội đồ án tổ chức thi công
2.3) Dầm các trục 1 ữ 18: có kích thớc của mặt cắt là: 220 x400 nhịp L = 3,12 m.
Mặt cắt của dầm đợc thể hiện nh hình vẽ trên:
a)- Khối lợng bê tông :
Tổng số dầm nhịp L=3,12 m : n
d1
= 48 (dầm).
Khối lợng bê tông của một dầm: V

1d
= 0,22*0,4*3,12 = 0,275 (m
3
).
Tổng khối lợng bêtông là: V
bt
= 48. 0,275 = 13,2 (m
3
).
b)- Khối lợng cốt thép:
Khối lợng cốt thép của một dầm là:
G
1
= [4*180*3,14 +9*110*0,5024] 10
-6
* 7850 = 21,7 (kg).
Tổng khối lợng cốt thép: G = 21,7. 48 = 1041,6(kg).
3) Tính toán sàn:
a) Khối l ợng bê tông của sàn:
- Sàn đợc thiết kế có chiều dày h
s
= 100 (mm).
- Tổng diện tích của sàn là: F
s
= [2.(8.3,3.7,7) 3,3. 6,5] = 385,11 (m
2
).
- Tổng khối lợng của bê tông sàn là: V
s
= 0,1. 385,11 = 38,51 (m

3
).

Gvhd: ths.lê công chính
SVTH : phạm thanh sơn - lớp 2000x3 - 19 -
2 20
300
220
2 20
mặt cắt dầm
L= 1,0m
3 20
400
220
2 20
mặt cắt dầm
L= 3,12m
Trờng đại học kiến trúc hà nội đồ án tổ chức thi công
Mặt bằng bố trí cốt thép ô sàn kích th ớc (3,3x6,5)m
b)- Khối lợng cốt thép của sàn:
*)-Khối lợng cốt thép của 1 ô sàn kích thớc (3,3 x 6,5)m:
Cốt thép chịu mô men dơng theo phơng có chiều dài 6,5 m:
+ Gồm có 43 thanh 10a150
Cốt thép chịu mô men dơng theo phơng có chiều dài 3,3 m:
+ Gồm có 22 thanh 10a150.
- Khối lợng cốt thép chịu mô men dơng:
G
md
= 43*0,785*650*10
-6

*7850 + 22*0,785*330*10
-6
*7850 = 216,97 (kg).
Khối lợng cốt thép chịu mô men âm: Ta lấy khối lợng cốt thép chịu mô men âm bằng 1/2
khối lợng cốt thép chịu mô men dơng. Vì cốt thép chịu mô men âm đặt cách gối tựa một
khoảng 1/4 chiều dài của nhịp L và đặt ở hai bên.
G
ma
= 108,48 (kg).
- Vậy trong một ô sàn kích thớc (3,3x6,5)m khối lợng cốt thép là:
G = 216,97 + 108,48 = 325,45 (kg).
Trong mặt bằng có 15 ô sàn có kích thớc (3,3x6,5)m
Do đó có G
s
= 15.325,45= 4881,85(kg)
*) Khối l ợng cốt thép của 1 ô sàn kích th ớc (1,2 x 3,3) m:
Cốt thép chịu mô men dơng theo phơng có chiều dài 1,2 m:
+ Gồm có 8 thanh 8 a150.
- Cốt thép chịu mô men dơng theo phơng có chiều dài 3,3 m:
+ Gồm có 22 thanh 8 a150.
- Khối lợng cốt thép chịu mô men dơng:
G
md
= 8*0,5024*180*10
-6
*7850 + 22*0,5024*350*10
-6
*7850 = 36,05 (kg).
Gvhd: ths.lê công chính
SVTH : phạm thanh sơn - lớp 2000x3 - 20 -

Trờng đại học kiến trúc hà nội đồ án tổ chức thi công
Mặt bằng bố trí cốt thép ô sàn kích th ớc (1,2x3,3)m
- Khối lợng cốt thép chịu mô men âm: Ta lấy khối lợng cốt thép chịu mô men âm bằng
1/2 khối lợng cốt thép chịu mô men dơng. Vì cốt thép chịu mô men âm đặt cách gối
tựa một khoảng 1/4 chiều dài của nhịp L và đặt ở hai bên.
G
ma
= 18,025 (kg).
- Vậy trong một ô sàn kích thớc (1,2x3,3)m khối lợng cốt thép là:
G = 18,025 + 36,05 = 54,075 (kg).
Trong mặt bằng có tất cả 16 ô sàn kích thớc (1,2x3,3) m G= 16.54,075= 865,2(kg)
- Kết luận: Tổng khối lợng cốt thép của sàn trong 1 tầng:
G
s
= 4881,85+865,2 =5747,05 (kg).
4)-T ờng xây gạch:
Để tính khối lợng tờng gạch xây của toàn bộ công trình ta tính khối lợng của từng bức t-
ờng trong một phòng đợc thể hiện nh trên hình vẽ.
Cửa sổ có kích thớc: 1,0 x 1,5 (m).
Cửa ra vào có kích thớc: 1,2 x 2,4 (m).
Tờng gạch xây có chiều dày 220(mm).
Thể tích khối xây của bức tờng trục A B là : V
AB
= 3,1. 6,05. 0,22 = 4,13(m
3
).
Thể tích khối xây của bức tờng trục A là: V
A
=3,2. 3,0. 0,22 1,5. 1,0 . 0,22= 1,78 (m
3

).
Gvhd: ths.lê công chính
SVTH : phạm thanh sơn - lớp 2000x3 - 21 -
Trờng đại học kiến trúc hà nội đồ án tổ chức thi công
Thể tích khối xây của bức tờng trục B là:V
A
=3,2. 3,0. 0,22 1,2. 2,4 . 0,22= 1,478 (m
3
)
Vậy thể tích khối xây của toàn công trình:
V
GX
= [18. 4,13 + 16. 1,78 + 16. 1,478] = 126,47(m
3
).
5)- Khối l ợng các lớp mái:
Cấu tạo các lớp mái đợc thể hiện nh trên hình vẽ:
a)- Khối lợng bê tông cách nhiệt làm bằng sỉ than:
V
st
= 3*0,0751*5,1*51 = 58,5 (m
3
).
hai lớp gạch lá nem.
bê tông chống thấm dày 50
bê tông sàn dày 100.
i= 3%
cấu tạo các lớp mái tl1:100.
12200
10200

10001000
bê tông xỉ tạo dốc
b)- Khối lợng bê tông chống thấm dày 50 mm:
V
CT
= 0,05*51*2*
22
1,52253,0 +
= 26(m
3
).
c)- Diện tích gạch lá nem:
S
LN
= 51*2*
22
1,52253,0 +
+2*0,5*51 = 571,7 (m
2
).
d)- Khối lợng khối xây tờng bao mái:
V
TB
= 2*[10,2 + 51] 1*0,1 = 12,24 (m
3
).
e)- Diện tích trát cho lan can:
S
LC
= 2*[10,2 +51]*2,1 = 257(m

2
).
6) - Công tác hoàn thiện:
6.1)- Tính toán khối lợng trát trong: Khối lợng trát trong gồm khối lợng trát của các bức
tờng bên trong, trát cột, trát dầm và trát trần.
Khối l ợng trát trong của một tầng :
6.1.1)- Tính khối l ợng trát dầm:
a)- Diện tích của dầm nhịp 6,5 (m). tiết diện (220x500)mm
S
D1
= 34*6,5*0,5 = 110,5(m
2
).
b)- Diện tích của dầm nhịp 3,3 (m).tiết diện (220x400)mm
S
D2
= 32*3,3*0,4 = 42,24(m
2
).
c)- Diện tích của dầm nhịp 1,2 (m).tiết diện (220x300)mm
S
D3
= 34*1,2*0,3 = 12,24 (m
2
).
Tổng khối lợng trát dầm S
D
= 110,5 +42,24+12,24 = 164,98(m
2
).

6.1.2) Tính khối l ợng trát trần:
a)- Diện tích của các ô sàn (3,3x6,5)m (có 15 ô sàn):
Gvhd: ths.lê công chính
SVTH : phạm thanh sơn - lớp 2000x3 - 22 -
Trờng đại học kiến trúc hà nội đồ án tổ chức thi công
S
o1
= 15*[6,5- 0,22-0,11]*[3,3 0,22] = 304,06(m
2
).
b)- Diện tích của các ô sàn (1,2x3,3) m (có 16 ô sàn):
S
o1
= 16*[3,3- 0,22]*1,2 = 59,14(m
2
).
Tổng khối lợng trát trần S
TR
= 304,06 + 59,14= 363,2 (m
2
).
6.1.3) Tính khối l ợng trát t ờng trong:
a)- Diện tích trát tờng trục A-B có kích thớc 6,5x3,1 m:
S
B1
= 32*(6,5 - 0,44)*(3,6 0,5) = 601,15 (m
2
).
b)- Diện tích trát tờng (có cửa sổ và cửa đi )có kích thớc (3,3x3,6)m:
S

B2
= S
0
S
1
Đ
1

+ Diện tích tờng cha trừ cửa sổ và cửa đi :
S
0
= 30*(3,3 0,18)*(3,6 0,4) = 299,52 (m
2
).
+ Diện tích cửa sổ : S
1
= 15*1,0*1,5 = 22,5 (m
2
).
+ Diện tích cửa đi : Đ
1
= 15*1,2*2,4 = 43,2 (m
2
).
S
B2
= 299,52 22,5 43,2 = 233,82 (m
2
).
Tổng khối lợng trát tờng trong là:

S
TT
= 601,15 + 233,82= 834,97 (m
2
).
*)- Kết luận: Tổng diện tích trát trong của một tầng là.


TT
S
= [164,98+ 363,2 + 834,97 ] = 1363,15(m
2
).
6.2) - Tính toán khối l ợng trát ngoài:
Diện tích trát ngoài của 1 tầng công trình là:
S
TN
= S
TN1
+ S
TN2

Trong đó :
+ Diện tích trát ngoài trục A-B : S
TN1
= 32* [3,3*3,6 - 1,0*1,5-1,2*2,4] = 240 (m
2
).
+ Diện tích trát ngoài phía hai hồi nhà : S
TN2

= 2* 3,6*6,5 = 46,8 (m
2
).

Diện tích trát ngoài của 1 tầng là : S
TN
= S
TN1
+ S
TN2
= 240+46,8= 286,8 (m
2
).
7)- Tính toán diện tích lát sàn, nền nhà:
Sàn, nền nhà đợc lát bằng gạch men Cêramic theo định mức ta tính toán diện tích sàn đợc
lát.
Diện tích sàn,nền đợc lát của một tầng chính bằng diện tích trát trần: S
L
= 363,2 (m
2
).
8)- Tính toán diện tích ván khuôn:
Ván khuôn dùng cho thi công công trình gồm có: ván khuôn dầm sàn, ván khuôn cột, ván
khuôn móng. Gỗ dùng làm ván khuôn là gỗ hồng sắc nhóm 7-8.
8.1.)- Tính toán diện tích ván khuôn dầm:
Diện tích ván khuôn dầm chính bằng diện tích trát của dầm đã tính ở trên.
S
VKD
= 164,98 (m
2

).
8.2.)- Tính toán diện tích ván khuôn sàn:
Diện tích ván khuôn sàn chính bằng diện tích trát trần đã tính ở trên.
S
VKS
= 363,2 (m
2
).
8.3.)- Tính toán diện tích ván khuôn cột: do cột có hai loại tiết diện
- Diện tích ván khuôn cột của cột trục A,B có tiết diện là (220x450)mm:
Gvhd: ths.lê công chính
SVTH : phạm thanh sơn - lớp 2000x3 - 23 -
Trờng đại học kiến trúc hà nội đồ án tổ chức thi công
S
VKC
= 36*3,1*[0,45 + 0,22] =74,77 (m
2
).
- Diện tích ván khuôn cột của cột trục C có tiết diện là (220x300)mm:
S
VKC
= 18*3,3*[0,3 + 0,22] =30,88 (m
2
).
Tổng diện tích ván khuôn cột một tầng : S
c
=74,77+30,88=105,66m
2
.
- Kết luận: Tổng diện tích của ván khuôn của một tầng là.

S
VK
= 164,98 + 363,2 +105,66 = 633,84(m
2
).
9)- Diện tích quét vôi ve:
Ta giả thiết rằng sử dụng vôi ve để quét trang trí cho công trình, ta phải tính toán khối l-
ợng diện tích quét vôi trong và ngoài công trình.
a)- Diện tích quét vôi ve trong của công trình :
Diện tích quét vôi ve trong chính bằng diện tích trát trong của công trình đã tính toán ở
trên. S
QVT
= 1363,15 (m
2
).
b)- Diện tích quét vôi ve ngoài của công trình :
Diện tích quét vôi ve ngoài chính bằng diện tích trát ngoài của công trình đã tính toán ở
trên. S
QVN
= 286,8 (m
2
).
Bảng thống kê khối l ợng các công việc
ST
T
Mã hiệu
Tên công việc
Đơn
vị
Khối l-

ợng
Định mức
XDCB
NC CM
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
BC.1723
BA.1443
HA.1120
IA.1110
KA.1220
HC.1220
KA.1210
BB.1113

HA.1120
GD.1120
HA.1120
IA.1110
KA.1220
HA.3110
KA.1220
BB.1113
Phần 1: Phần Móng
Đào đất hố móng (cấp III ) bằng máy
Sửa hố móng bằng tay
Bê tông lót móng
Gia công lắp dựng cốt thép móng
Ghép ván khuôn móng
Bơm bê tông móng, cổ móng
Bảo dỡng bê tông móng
Tháo ván khuôn móng
Lấp đất móng(đợt 1)
Bê tông lót móng gạch biên
Xây móng gạch chỉ
Đổ bêtông lót dầm ,giằng dầy 10cm
Gia công lắp dựng thép dầm ,giằng móng
Ghép ván khuôn dầm giằng móng
Đổ bê tông dầm ,giằng móng(thủ công)
Bảo dỡng bê tông dầm móng
Tháo ván khuôn dầm, giằng móng
Lấp đất( cát) cho móng (đợt 2)và tôn nền
Phần 2: Phần Thân
I. Thi công tầng 1.
100m

3
m
3
m
3
T
100m
2
m
3
công
100m
2
m
3
m
3
m
3
m
3
T
m
2
m
3
công
100m
2
m

3
3,857
98,56
30,69
3,47
2,037
145,06
2,037
92,4
4,75
42,25
3,49
2,42
174,59
19,1
1,746
204,7
0,81
1,51
1,18
8,34
29,7
1,402
3,0
0,67
1,18
1,49
1,18
8,34
29,7

3,56
3,0
0,67
0,727
0,033
Gvhd: ths.lê công chính
SVTH : phạm thanh sơn - lớp 2000x3 - 24 -
Trờng đại học kiến trúc hà nội đồ án tổ chức thi công
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
32
33
34
35
36
37
38
39
40

41
42
43
44
45
46
47
48
49
50
51
52
53
54
55
IA.2231
KB.2210
HA.2310
KB.2330
IA.2521
HC.3210
GK.1210
MB.2110
PA.3210
PA.1210
SA.7110
IA.2231
KB.2210
HA.2310
KB.2330

IA.2521
HC.3210
GK.1210
MB.2110
PA.3210
PA.1210
SA.7110
IA.2231
KB.2210
HA.2310
KB.2330
IA.2521
Gia công lắp dựng cốt thép cột
Ghép ván khuôn cột (kim loại)
Đổ bê tông cột (thủ công)
Bảo dỡng bê tông cột
Tháo dỡ ván khuôn cột
Gia công lắp dựng ván khuôn dầm sàn
Gia công lắp dựng cốt thép dầm sàn
Đổ bêtông dầm sàn(Bằng bơm BT 50m
3
/h)
Bảo dỡng bê tông dầm sàn
Tháo dỡ ván khuôn dầm sàn
Xây tờng chèn bằng gạch rỗng 6 lỗ
Lắp khung cửa
Trát trần trong
Trát tờng trong
Lát nền gạch CERAMIC : (30x30)cm
II. Thi công tầng 2.

Gia công lắp dựng cốt thép cột
Gia công lắp dựng ván khuôn cột
Đổ bê tông cột
Bảo dỡng bê tông cột
Tháo dỡ ván khuôn cột
Gia công lắp dựng ván khuôn dầm sàn
Gia công lắp dựng cốt thép dầm sàn
Đổ bêtông dầm sàn(Bằng bơm BT 50m
3
/h)
Bảo dỡng bê tông dầm sàn
Tháo dỡ ván khuôn dầm sàn
Xây tờng chèn bằng gạch rỗng 6 lỗ
Lắp khung cửa
Trát trần trong
Trát tờng trong
Lát nền gạch CERAMIC : (30x30)cm
III. Thi công tầng 3.
Gia công lắp dựng cốt thép cột
Gia công lắp dựng ván khuôn cột
Đổ bê tông cột
Bảo dỡng bê tông cột
Tháo dỡ ván khuôn cột
Gia công lắp dựng ván khuôn dầm sàn
Gia công lắp dựng cốt thép dầm sàn
Đổ bêtông dầm sàn(Bằng bơm BT 50m
3
/h)
T
100m

2
m
3
công
m
2
100m
2
T
m
3
công
m
2
m
3
m
m
2
m
2
m
2
T
m
3
công
m
2
m

2
T
m
3
công
m
2
m
3
m
2
m
m
2
m
2
m
2
T
m
2
m
3
công
m
2
m
2
T
5,742

6,338
16,2
633,8
5,282
9,2
64,778
528,18
126,47
235,2
528,28
834,97
363,2
5,742
6,338
16,2
633,8
0,5282
9,2
64,778
528,18
126,47
235,2
528,28
834,97
363,2
5,742
6,338
16,2
633,8
0,5282

9,2
64,778
8,48
38,28
4,5
0,03
34,16
10,91
1,58
0,03
1,38
0,15
0,30
0,137
0,4
8,48
38,28
4,5
0,03
34,16
10,91
1,58
0,03
1,38
0,15
0,30
0,137
0,4
8,48
38,28

4,5
0,03
34,16
10,91
0,033
0,033
Gvhd: ths.lê công chính
SVTH : phạm thanh sơn - lớp 2000x3 - 25 -

×