Tải bản đầy đủ (.pdf) (24 trang)

PHÁT TRIỂN LOẠI HÌNH DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN TRONG CÔNG NGHIỆP VIỆT NAM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (186.65 KB, 24 trang )


1
phần mở đầu

1. Tính cấp thiết của đề tài luận án.
Những năm gần đây, đờng lối đổi mới của Đảng và chính sách
pháp luật của Nhà nớc đã động viên, khuyến khích ngời dân đầu t
phát triển sản xuất kinh doanh, làm giàu cho bản thân và cho đất nớc.
Tuy nhiên, tiềm năng trong dân vẫn còn nhiều, nhng cha thật sự mạnh
dạn đầu t vào sản xuất kinh doanh, đặc biệt là trong lĩnh vực công
nghiệp. Vì vậy, việc tìm ra giải pháp để huy động, khai thác tối đa và có
hiệu quả nguồn lực trong dân cho phát triển công nghiệp là việc làm cần
thiết và cấp bách, làm sao để ngời dân mạnh dạn hơn nữa trong việc bỏ
vốn, công sức và trí tuệ đầu t vào sản xuất công nghiệp, qua đó góp
phần đa nớc ta nhanh chóng trở thành một nớc công nghiệp.
Chính vì vậy, việc nghiên cứu đa ra giải pháp phát triển loại hình
doanh nghiệp t nhân trong công nghiệp, huy động nguồn lực trong dân
vào phát triển công nghiệp là một đòi hỏi thiết yếu của thực tiễn. Xuất
phát từ lý do đó, tác giả luận án đã chọn đề tài Phát triển loại hình
doanh nghiệp t nhân trong công nghiệp Việt Nam để tập trung
nghiên cứu.
2. Khái quát lịch sử nghiên cứu.
3. Đối tợng và phạm vi nghiên cứu của luận án.
3.1. Đối tợng nghiên cứu:
Luận án tập trung nghiên cứu các doanh nghiệp t nhân trong công
nghiệp Việt Nam trên nhiều giác độ khác nhau nh quy mô, phân bố,
vốn, lao động, loại hình, kết quả và hiệu quả kinh doanh.
3.2. Phạm vi nghiêm cứu:
Luận án giới hạn phạm vi nghiên cứu trong ngành công nghiệp
Việt Nam và tập trung vào giai đoạn từ năm 2000 đến năm 2007.


2
4. Mục đích nghiên cứu của luận án.
Luận án tập trung nghiên cứu và đa ra những giải pháp hỗ trợ tổng
thể trên phơng diện vĩ mô nhằm phát triển doanh nghiệp t nhân trong
công nghiệp Việt Nam nói riêng, cũng nh hỗ trợ phát triển doanh
nghiệp t nhân Việt Nam nói chung.
5. Phơng pháp nghiên cứu của luận án.
Trên cơ sở phơng pháp luận duy vật lịch sử và duy vật biện chứng,
Luận án sử dụng tổng hợp các phơng pháp nghiên cứu cụ thể nh
phơng pháp phân tích, thống kê và phơng pháp thực chứng thông qua
các công cụ tổng hợp, so sánh cùng với việc tham vấn ý kiến của các
doanh nhân, nhà hoạch định chính sách, chuyên gia.
6. Đóng góp khoa học của Luận án.
- Hệ thống hoá những vấn đề lý luận cơ bản về phát triển loại hình
doanh nghiệp t nhân trong công nghiệp Việt Nam.
- Phân tích và đánh giá thực trạng phát triển loại hình doanh nghiệp
t nhân trong công nghiệp Việt Nam.
- Đánh giá thực trạng hoạt động, chính sách, pháp luật của Nhà
nớc hỗ trợ doanh nghiệp t nhân trong công nghiệp phát triển và hiệu
quả của nó đối với sự phát triển doanh nghiệp.
- Đề xuất giải pháp phát triển toàn diện và có hiệu quả hơn nữa loại
hình doanh nghiệp t nhân trong công nghiệp Việt Nam.
7. Nội dung và kết cấu của luận án.
Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận án gồm 3 chơng:
Chơng 1: Những vấn đề cơ bản về phát triển loại hình doanh
nghiệp t nhân trong công nghiệp.
Chơng 2: Thực trạng phát triển loại hình doanh nghiệp t nhân
trong công nghiệp Việt Nam.
Chơng 3: Giải pháp phát triển loại hình doanh nghiệp t nhân
trong công nghiệp Việt Nam.


3
Chơng 1
Những vấn đề cơ bản về phát triển
loại hình doanh nghiệp t nhân trong công nghiệp

1.1. Khái niệm, vai trò của doanh nghiệp t nhân trong công nghiệp.
1.1.1. Khái niệm doanh nghiệp t nhân trong công nghiệp .
1.1.1.1. Sở hữu t nhân và kinh tế t nhân.
Dới góc độ quan hệ xã hội về kinh tế, sở hữu t nhân là hình thức sở
hữu của cá nhân những nhà sản xuất kinh doanh về các nguồn lực sản xuất
đợc đầu t vào các ngành, các lĩnh vực sản xuất, kinh doanh trong nền
kinh tế. Cá nhân tự quyết định, tự chịu trách nhiệm trớc pháp luật về hành
vi hoạt động sản xuất kinh doanh của mình. Những nguồn lực sản xuất này
thuộc quyền sử dụng, định đoạt và hởng lợi của cá nhân ngời sở hữu.
KTTN (kinh tế t nhân) đợc phân thành: Kinh tế cá thể tiểu chủ hộ
gia đình và kinh tế t bản t nhân. Hai bộ phận cấu thành KTTN giống
nhau về nền tảng quan hệ sở hữu, nhng khác nhau về trình độ phát triển
lực lợng sản xuất và bản chất của quan hệ sản xuất.
1.1.1.2. Khái niệm doanh nghiệp t nhân trong công nghiệp.
Doanh nghiệp t nhân trong công nghiệp là doanh nghiệp t nhân có
hoạt động sản xuất kinh doanh chính trong ngành công nghiệp. Doanh
thu từ hoạt động kinh doanh trong ngành công nghiệp của DN(doanh
nghiệp) chiếm trên 50% tổng doanh thu của doanh nghiệp.
1.1.2. Phân loại doanh nghiệp t nhân trong công nghiệp.
1.1.2.1. Căn cứ vào hình thức pháp lý, doanh nghiệp phân thành những
loại hình doanh nghiệp cụ thể theo quy định của pháp luật.
1.1.2.2. Căn cứ vào quy mô, doanh nghiệp phân loại thành doanh nghiệp
có quy mô lớn, vừa và nhỏ.


4
1.1.2.3. Căn cứ vào ngành kinh tế kỹ thuật, doanh nghiệp phân theo
ngành sản xuất công nghiệp chính của doanh nghiệp.
1.1.2.4. Căn cứ vào vùng lãnh thổ, doanh nghiệp phân loại theo vùng lãnh
thổ, nơi doanh nghiệp đặt trụ sở và có cơ sở sản xuất kinh doanh chính.
1.1.3. Đặc điểm chủ yếu của doanh nghiệp t nhân trong công nghiệp.
- Quy mô doanh nghiệp chủ yếu thuộc loại quy mô nhỏ và vừa.
- Trình độ quản trị doanh nghiệp cha cao, cha có nhiều kinh nghiệm.
- Ngành nghề và mặt hàng kinh doanh mang tính tự phát.
- Máy móc thiết bị và công nghệ còn lạc hậu.
1.1.4. Vai trò của doanh nghiệp t nhân trong công nghiệp.
1.1.4.1. Góp phần thúc đẩy sự phát triển kinh tế đất nớc nói chung,
công nghiệp cả nớc nói riêng.
Doanh nghiệp t nhân, trong đó có doanh nghiệp t nhân(DNTN)
trong công nghiệp (CN) ngày càng đóng vai trò tích cực trong việc phát
triển công nghiệp, thúc đẩy tăng trởng kinh tế. Các doanh nghiệp t
nhân cũng là khu vực có tốc độ phát triển nhanh nhất và tạo ra nhiều
công ăn việc làm mới nhất cho nền kinh tế, tạo ra động lực quan trọng
cho tăng trởng kinh tế.
1.1.4.2. Khai thác và tận dụng mọi nguồn lực của đất nớc, góp phần
phát triển công nghiệp và đáp ứng nhu cầu của xã hội
- Huy động vốn: DNTN trong CN góp phần huy động vốn của các tầng
lớp nhân dân đầu t vào hoạt động sản xuất- kinh doanh làm giàu cho
bản thân, gia đình và cho đất nớc.
- Tạo công việc làm cho ngời lao động: DNTN trong CN là bộ phận
tạo ra nhiều công ăn việc làm cho ngời lao động.
- Tận dụng nguồn lực phân tán, nhỏ lẻ: DNTN trong CN có thể khai
thác nguồn nguyên liệu thừa của các DNCN lớn, nguồn nguyên vật liệu
phân tán, nhỏ lẻ, ở những vùng sâu, vùng xa.


5
1.2. Nhân tố chủ yếu ảnh hởng đến sự phát triển doanh nghiệp t
nhân trong công nghiệp.
1.2.1. Chính trị, chính sách và pháp luật của Nhà nớc.
Chính trị, chính sách, pháp luật là môi trờng quan trọng cho doanh
nghiệp phát triển, cho phép hay không cho phép doanh nghiệp tồn tại
phát triển, định hớng doanh nghiệp phát triển.
1.2.2. Kinh tế x hội.
Khi kinh tế xã hội ổn định, phát triển sẽ tạo ra nhiều hoạt động sản
xuất, kinh doanh dịch vụ, tăng thêm sự giao lu hàng hoá, thúc đẩy nhu
cầu xã hội,.....tạo thuận lợi cho doanh nghiệp phát triển.
1.2.3. Công nghệ và kỹ thuật.
Khoa học công nghệ làm xuất hiện nhiều sản phẩm mới thay thế
những sản phẩm cũ và làm xuất hiện thêm nhiều ngành nghề mới, tăng
sức ép cạnh tranh lên doanh nghiệp.
1.2.4. Trình độ quản trị của doanh nghiệp và của ngời lao động.
Trình độ quản trị của doanh nghiệp và của ngời lao động chi phối
việc xây dựng chiến lợc, kế hoạch kinh doanh, tổ chức sản xuất kinh
doanh và năng suất, chất lợng sản phẩm của doanh nghiệp.
1.2.5. Điều kiện tự nhiên.
Điều kiện tự nhiên đợc thể hiện ở vị trí địa lý, tài nguyên khoáng sản,
môi trờng khí hậu,. tác động tới hoạt động của doanh nghiệp, nhất là
doanh nghiệp trong ngành công nghiệp khai thác.
1.3. Chỉ tiêu đánh giá sự phát triển của doanh nghiệp t nhân trong
công nghiệp.
1.3.1. Các chỉ tiêu tuyệt đối.
1.3.1.1. Số lợng doanh nghiệp t nhân trong công nghiệp, thể hiện sự
quan tâm đầu t của ngời dân vào kinh doanh công nghiệp. Số lợng
DNTN trong CN càng nhiều cho thấy ngành công nghiệp hấp dẫn và đã
thu hút đợc nhiều nhà đầu t.


6
1.3.1.2. Doanh thu, cho thấy khả năng chiếm lĩnh thị trờng của DNTN
trong CN.
1.3.1.3. Vốn sản xuất kinh doanh, cho thấy quy mô và năng lực sản xuất
kinh doanh của doanh nghiệp.
1.3.1.4. Lao động, đánh giá sự phát triển doanh nghiệp đợc hiểu theo
nghĩa quy mô, năng lực sản xuất, vai trò tạo việc làm cho xã hội.
1.3.1.5. Lợi nhuận, là chỉ tiêu quan trọng trong nền KTTT, đánh giá kết
quả kinh doanh của doanh nghiệp.
1.3.1.6. Nộp ngân sách, nói lên sự phát triển doanh nghiệp thông qua
nghĩa vụ, đóng góp đối với Nhà nớc, đối với xã hội.
1.3.2. Nhóm các chỉ tiêu tơng đối, phản ánh hiệu quả hoạt động của
doanh nghiệp, vị trí, vai trò của doanh nghiệp trong mối tơng quan với
các khu vực doanh nghiệp khác.
1.3.2.1. Tỷ lệ DNTN trong doanh nghiệp công nghiệp (DNCN) và trong
DNTN cả nớc, phản ánh sự lớn mạnh về số lợng của DNTN trong CN
so với doanh nghiệp cả nớc.
1.3.2.2. Tỷ suất lợi nhuận trên vốn kinh doanh và trên doanh thu, cho
thấy hiệu quả sử dụng đồng vốn của của doanh nghiệp.
1.3.2.3. Tỷ trọng giá trị tài sản cố định(TSCĐ) trong vốn kinh doanh,
phản ánh mức độ đầu t về khoa học công nghệ, trang thiết bị, máy móc
phục vụ sản xuất kinh doanh (SXKD) của doanh nghiệp.
1.3.2.4. Tỷ lệ vốn, doanh thu, nộp ngân sách, lao động của DNTN trong
CN so với DNCN và DNTN cả nớc, phản ánh vị trí, vai trò của DNTN
trong CN trong sản xuất, đóng góp NSNN, tạo công ăn việc làm.
1.4. Kinh nghiệm phát triển doanh nghiệp t nhân trong công nghiệp.
1.4.1. Có quan điểm chiến lợc đúng đắn và tạo lập môi trờng hoạt
động ổn định, bền vững, phát triển.


7
- Thừa nhận sự tồn tại có tính tất yếu và lâu dài của KTTN trong nền KTTT.
- Tạo lập môi trờng ổn định, bền vững và phát triển để doanh nghiệp
hoạt động.
1.4.2. Có chính sách kinh tế nói chung và chính sách phát triển công
nghiệp nói riêng phù hợp với điều kiện hoàn cảnh của quốc gia.
Chú trọng xây dựng hệ thống chính sách đồng bộ, từ chính sách tài
chính tiền tệ, chính sách giá cả, chính sách hỗ trợ đầu t và có chiến
lợc, chính sách, quy hoạch và kế hoạch phát triển công nghiệp phù hợp
với từng thời kỳ phát triển.
1.4.3. Tạo lập mối liên kết, hỗ trợ vững chắc giữa các doanh nghiệp và
phát huy vai trò của các tổ chức trung gian.
Chú trọng đến việc tạo lập mối liên kết hỗ trợ lẫn nhau giữa các doanh
nghiệp và hỗ trợ của các tổ chức trung gian.
1.4.4. Định hớng phát triển KTTN và tăng cờng kiểm soát của Nhà nớc.
- Có hệ thống chiến lợc, kế hoạch, chính sáchpháp luật đồng bộ,
khách quan để định hớng phát triển KTTN.
- Tăng cờng kiểm tra, kiểm soát đối với hoạt động kinh tế.

Chơng 2
Thực trạng Phát triển loại hình
doanh nghiệp t nhân trong công nghiệp việt nam

2.1. Khái quát về công nghiệp Việt Nam.
2.2. Thực trạng phát triển doanh nghiệp t nhân trong công nghiệp
Việt Nam.
2.2.1. Số lợng và phân bố doanh nghiệp.
Số DNTN trong CN và phân bố theo hình thức pháp lý, năm 2000 có
6.929 doanh nghiệp, năm 2007 là 27.038 doanh nghiệp, tăng 20.019
doanh nghiệp ( tăng 21,6%/năm)


8
Tỷ lệ DNTN trong CN trong doanh nghiệp công nghiệp cả nớc, năm
2000 chiếm 63,3%, đến năm 2007 tăng lên 76,3%.
DNTN trong CN phân theo ngành công nghiệp, tập trung chủ yếu vào
công nghiệp chế biến (chiếm 94,4% năm 2007).
DNTN trong CN phân theo vùng lãnh thổ, tập trung chủ yếu ở vùng
Đông Nam Bộ và đồng bằng sông Hồng, những vùng tập trung đông dân
c, cơ sở hạ tầng phát triển hơn, số doanh nghiệp của hai vùng này đã
chiếm tới 67,3% số DNTN trong CN của cả nớc.
2.2.2. Vốn và quy mô doanh nghiệp theo vốn.
Vốn sản xuất kinh doanh của DNTN trong CN, năm 2000 tổng vốn
sản xuất kinh doanh là 31.037 tỷ đồng, năm 2007 tăng lên 408.128 tỷ
đồng, bình quân hàng năm tăng 53.870 tỷ đồng/năm.
Tỷ lệ vốn của DNTN trong CN trong tổng vốn của DNCN cả nớc,
năm 2000 là 8,8%, năm 2007 tăng lên 27,4%.
Quy mô của DNTN trong CN theo vốn, bình quân vốn của một DNTN
trong CN chỉ đạt 15,1 tỷ đồng/doanh nghiệp năm 2007, so với DNCN
Nhà nớc là 457,0 tỷ đồng/doanh nghiệp và DNCN có vốn đầu t nớc
ngoài là 155,0 tỷ đồng/doanh nghiệp.
Vốn bình quân doanh nghiệp theo ngành,vùng lãnh thổ: DNTN trong
ngành công nghiệp chế biến có quy mô vốn bình quân lớn nhất. Doanh
nghiệp ở những vùng có điều kiện cơ sở hạ tầng thuận lợi, mật độ dân c
đông, có mức vốn đầu t bình quân lớn hơn những vùng khó khăn, cơ sở
hạ tầng kém phát triển, mật độ dân c tha
Số doanh nghiệp phân theo quy mô vốn, năm 2007, có 72,76% DNTN
trong CN có mức vốn dới 5 tỷ đồng. Số doanh nghiệp có mức vốn dới
10 tỷ đồng (thuộc loại doanh nghiệp vừa và nhỏ) chiếm tới 82,71%,
trong khi chỉ có 107 doanh nghiệp và chỉ chiếm 0,4% số doanh nghiệp
có mức vốn từ 500 tỷ đồng trở lên (Bảng 2.1).


9
Bảng 2.1: DNTN trong CN Chia theo quy mô vốn
năm 2000 và 2007
Năm 2000 Năm 2007
Vốn của DN
Số DN Cơ cấu % Số DN Cơ cấu %
Dới 0,5 tỷ đồng 2.577
37,19
3282
12,14
Từ 0,5 đến dới 1 tỷ đồng 1.362
19,66
4.388
16,23
Từ 1tỷ đến dới 5 tỷ đồng 1.962
28,32
12.003
44,39
Từ 5 tỷ đến dới 10 tỷ đồng 446
6,44
2.690
9,95
Từ 10 tỷ đến dới 50 tỷ đồng 473
6,83
3.357
12,42
Từ 50 tỷ đến dới 200 tỷ đồng 99
1,43
986

3,65
Từ 200 tỷ đến dới 500 tỷ đồng 8
0,12
225
0,83
Từ 500 tỷ đồng trở lên. 2
0,03
107
0,4
Tổng số
6.929
100
27.038
100
Nguồn: Tổng cục thống kê
Vốn bình quân theo lao động, năm 2007 là 235,4 triệu đồng/lao động,
bình quân của DNCN cả nớc là 363,7 triệu đồng/lao động.
Vốn bình quân lao động theo ngành, vùng lãnh thổ: DNTN trong
ngành điện, nớc, khí đốt là cao nhất và những doanh nghiệp ở những
vùng có điều kiện cơ sở hạ tầng thuận lợi, mật độ dân c đông có mức
vốn đầu t bình quân lớn hơn những vùng khó khăn, cơ sở hạ tầng kém
phát triển, mật độ dân c tha.
2.2.3. Tài sản cố định và đầu t tài chính dài hạn.
Tổng giá trị tài sản cố định và đầu t tài chính dài hạn, năm 2000 là
14.391 tỷ đồng đến năm 2007 tăng lên 178.165 tỷ đồng.
Cơ cấu giá trị tài sản cố định và đầu t tài chính dài hạn trong tổng
vốn sản xuất kinh doanh, năm 2000 chiếm 46,4% tổng vốn SXKD đến
năm 2007 giảm xuống còn 43,7%.
Giá trị TSCĐ của DNTN trong CN phân theo ngành, ngành công
nghiệp khai thác có tỷ lệ giá trị TSCĐ trong vốn kinh doanh là cao nhất

và thấp nhất là ngành công nghiệp điện, nớc, khí đốt.

×