Tải bản đầy đủ (.pdf) (53 trang)

Hướng dẫn quyết toán thuế thu nhập cá nhân

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.56 MB, 53 trang )

Sưu tầm bởi:

www.daihoc.com.vn


email:
Pw: tncn2010
email:
Pw:mautncnhcm
Sưu tầm bởi:

www.daihoc.com.vn


N
N


I DUNG
I DUNG
PHẦN I
• Đối tượng phải Quyết toán thuế
• Hướng dẫn chính sách thuế đối với QT Thuế
TNCN 2009
• Xác định số thuế phải nộp
• Thời hạn và địa điểm nộp tờ khai QT thuế
• Hướng dẫn cách nộp thuế
PHẦN II:
Phần mềm ứng dụng công nghệ thông tin hỗ trợ
Sưu tầm bởi:


www.daihoc.com.vn


VĂN B
VĂN B


N PH
N PH
Á
Á
P LÝ
P LÝ
Lu
Lu


t
t
Thu
Thu
ế
ế
TNCN
TNCN
đư
đư


c

c
Qu
Qu


c
c
h
h


i
i
kho
kho
á
á
XII
XII
thông
thông
qua
qua
ng
ng
à
à
y
y
21/11/2007

21/11/2007
Ngh
Ngh


Đ
Đ


nh
nh
100
100
/2008/
/2008/


-
-
CP
CP
ng
ng
à
à
y
y
08/9/2008
08/9/2008
c

c


a
a
Ch
Ch
í
í
nh
nh
ph
ph


Chính sách chung
Chính sách chung
Miễn thuế
Miễn thuế
Đặc thù ngành, nghề
Đặc thù ngành, nghề
 TT 84/2008/TT-BTC ngày
30/9/2008
 TT 62/2009/TT- BTC ngày
27/3/2009
 TT 161/2009/TT-BTC ngày
12/8/2009
 TT 02/2010/TT-BTC ngày
11/01/2010
 TT 20/2010/TT-BTC ngày

05/02/2010
 Công văn 451/TCT-TNCN
ngày 08/02/2010
 TT 27/2008/TT-BTC
ngày 06/02/2009
 TT 57/2009/TT-BTC
ngày 24/03/2009
 TT 160/2009/TT-BTC
ngày 12/8/2009
 TT 176/2009/TT-BTC
ngày 09/09/2009
 TT 122/2008/TTLT-BTC-BQP
ngày 16/12/2008
 TT 123/2008/TTLT-BTC-BCA
ngày 16/12/2008
 TT 10/2009/TT- BTC ngày
21/01/2009
 TT 42/2009/TT-BTC ngày
09/3/2009
 TT 19/2009/TTLT-BTC-BNV
ngày 02/02/2009
 TT 164/2009/TT-BTC ngày
13/8/2009
Sưu tầm bởi:

www.daihoc.com.vn


Sưu tầm bởi:


www.daihoc.com.vn


Đối tượng phải quyết toán thuế TNCN 2009
Đ
Đ


i tư
i tư


ng ph
ng ph


i quy
i quy
ế
ế
t to
t to
á
á
n thu
n thu
ế
ế
TNCN 2009
TNCN 2009

không phân biệt có phát sinh khấu
trừ thuế hay không có khấu trừ thuế

nhân
C
ư
trú
T

ch

c
chi tr

-có thu nhập từ tiền lương, tiền công,
thu nhập từ kinh doanh có số thuế phải
nộp lớn hơn số thuế đã khấu trừ, tạm
nộp; hoặc
- có yêu cầu hoàn thuế hoặc bù trừ số
thuế nộp thừa vào kỳ sau
-
Tổ chức, cá nhân chi trả thu
nhập
Sưu tầm bởi:

www.daihoc.com.vn


Sưu tầm bởi:


www.daihoc.com.vn


Căn cứ tính thuế
Các khoản được trừ:
• Các khoản đóng góp BH bắt buộc
• Các khoản giảm trừ gia cảnh
• Các khoản đóng góp vào quỹ từ thiện, quỹ nhân đạo,
quỹ khuyến học
Thu
Thu
ế
ế
TNCN
TNCN
ph
ph


i n
i n


p
p
Thu nh
Thu nh


p

p
t
t
í
í
nh thu
nh thu
ế
ế
thu
thu
ế
ế
su
su


t
t
=
=
x
x
Thu nh
Thu nh


p
p
t

t
í
í
nh thu
nh thu
ế
ế
Thu nh
Thu nh


p
p
ch
ch


u thu
u thu
ế
ế
=
=
c
c
á
á
c kho
c kho



n
n
đư
đư


c tr
c tr


-
-
Sưu tầm bởi:

www.daihoc.com.vn


1- Không phải kê khai các khoản thu nhập thuộc diện
được miễn thuế TNCN;
2- Các khoản giảm trừ:
+Gia cảnh: .Bản thân 24 triệu (4 triệu x 6 tháng);
.Người phụ thuộc: theo thực tế 6 tháng cuối.
+Các khoản BH bắt buộc: 50% nếu đóng cả năm hoặc
theo thực tế 6 tháng cuối.
+Các khoản đóng góp từ thiện, nhân đạo, khuyến học:
theo thực tế 6 tháng cuối.
+ Cá nhân khai giảm trừ gia cảnh phải có chứng từ
chứng minh kèm theo (nếu chưa nộp cho cơ quan thuế.)
Nguyên tắc chung nhất về

các khoản giảm trừ khi QTT:
Sưu tầm bởi:

www.daihoc.com.vn


Quy
Quy
ế
ế
t to
t to
á
á
n thu
n thu
ế
ế
TC năm
TC năm
2009
2009
Đ
Đ


i v
i v



i Cơ
i Cơ
quan chi tr
quan chi tr


thu nh
thu nh


p c
p c
á
á
nhân
nhân
Sưu tầm bởi:

www.daihoc.com.vn


Đ
Đ


i v
i v


i t

i t


ch
ch


c chi tr
c chi tr


thu nh
thu nh


p
p
a) ðối với thu nhập từ tiền lương, tiền
công
b) ðối với thu nhập từ đầu tư vốn,
chuyển nhượng vốn, chứng khoán, từ
bản quyền, nhượng quyền thương
mại
c) ðối với thu nhập từ trúng thưởng
Sưu tầm bởi:

www.daihoc.com.vn


Lưu ý

Lưu ý
: c
: c
á
á
c kho
c kho


n thu nh
n thu nh


p đư
p đư


c mi
c mi


n th
n th
ì
ì
không ph
không ph


i kê khai

i kê khai
thu nhập thực tế đã
chi trả.
Chi trả đủ thu nhập từ tháng 1 đến hết
tháng 6 năm 2009 trong khoảng thời
gian được miễn thuế
Xác định miễn
Thu nhập 6 tháng đầu nhưng thực tế chi
trả cho người lao động ngoài khoảng
thời gian miễn thuế
Xác định miễn
thu nhập trả sau 30/6
nhưng chậm nhất không
quá ngày 31/12/2009.
Xác định miễn
a.
a.
Đ
Đ


i v
i v


i thu nh
i thu nh


p t

p t


ti
ti


n lương
n lương
, ti
, ti


n công:
n công:
các khoản tiền lương, tiền công của
năm 2008 được chi trả trong khoảng
thời gian miễn thuế trước ngày
30/6/2009
được miễn thuế
Sưu tầm bởi:

www.daihoc.com.vn


Xác định miễn
Xác định miễn
Thời điểm chi trả chậm
nhất không quá ngày
31/12/2009.

Thưởng tháng (từ 01-06), tiền thưởng
quý I, II năm 2009
tiền thưởng cho cả năm 2009 (như tiền
thưởng năm, tiền thưởng tháng lương
thứ 13, ) (chỉ phải khai ½ tiền
thưởng)
50% số tiền thưởng chi
trả chậm nhất không
quá ngày 31/03/2010
Đ
Đ


i v
i v


i c
i c
á
á
c kho
c kho


n ti
n ti


n thư

n thư


ng
ng
Trường hợp khoản tiền thưởng năm 2009 nếu được chi trả sau ngày 31/03/2010
thì toàn bộ tiền thưởng không được miễn sẽ phải kê khai quyết toán thuế năm
2010.
Riêng đối với người lao động làm việc không đủ 12 tháng trong năm thì khoản
tiền thưởng sẽ được phân chia tương ứng với số tháng làm việc để áp dụng
miễn thuế
1
2
Sưu tầm bởi:

www.daihoc.com.vn


V
V
í
í
d
d


Trong năm 2009, ông A làm việc tại
công ty X tổng cộng là 8 tháng (từ
01/5/2009 đến 31/12/2009),
Cuối năm ông A được Công ty thưởng

cho 6 triệu đồng cho thành tích công
tác của cả năm. Số tiền thưởng năm
thuộc diện miễn thuế TNCN của ông A
được xác định như sau:
Sưu tầm bởi:

www.daihoc.com.vn


V
V
í
í
d
d


:
:
Trong 6 tháng đầu năm ông A làm việc
được 02 tháng, tương đương ¼ thời
gian làm việc của ông A trong năm
2009 (2 tháng/8 tháng).
Như vậy số tiền thưởng được miễn thuế
TNCN là: 1,5 triệu đồng (= 1/4 x 6
triệu đồng).
Số tiền thưởng đưa vào TNCT là: 6tr –
1,5tr = 4,5tr
Sưu tầm bởi:


www.daihoc.com.vn


tiền nghỉ lễ, tiền nghỉ mát, tiền trang
phục và các lợi ích khác
Xác định miễn
phần thu nhập thực tế
chi trả trong thời gian
được miễn thuế
Đ
Đ


i v
i v


i c
i c
á
á
c kho
c kho


n l
n l


i

i
í
í
ch kh
ch kh
á
á
c
c
(b
(b


ng ti
ng ti


n ho
n ho


c không b
c không b


ng ti
ng ti


n)

n)
phải tính vào thu nhập của cá
nhân thụ hưởng khoản lợi ích
này. Thu nhập này được xác
định căn cứ vào chi phí khấu
hao tính theo tỷ lệ giữa diện
tích cá nhân đó sử dụng với
diện tích sử dụng của căn nhà
đó
Xác định thu
nhập
Đối với cá nhân được đơn vị
chi trả thu nhập bố trí ở tại
nơi làm việc
Sưu tầm bởi:

www.daihoc.com.vn


Đ
Đ


i v
i v


i c
i c
á

á
c kho
c kho


n l
n l


i
i
í
í
ch kh
ch kh
á
á
c
c
(b
(b


ng ti
ng ti


n ho
n ho



c không b
c không b


ng ti
ng ti


n)
n)
Căn cứ vào thời gian sử dụng
phương tiện, chi phí nhiên liệu
phục vụ đưa đón để cá nhân tự
xác định TNCT và CQCT
thông báo cho cá nhân đó biết
để kê khai QTT
Xác định thu
nhập
Đối với cá nhân được đơn vị
chi trả thu nhập bố trí
phương tiện đưa đón và
ngược lại hàng ngày
Đối với các khoản
khoán chi (như văn
phòng phNm, điện
thoại, trang phục,
ăn ca, )
Xác định miễn
- Nếu đã có văn bản hướng dẫn của

CQNN có thNm quyền về đối tượng được
hưởng, về chế độ chi thì thực hiện theo
hướng dẫn của văn bản đó và không tính
vào thu nhập của cá nhân nhận khoản
khoán thu nhập này
- Đối với các CQCTTN, mức khoản chi
được thực hiện theo quy định của Luật
thuế TNDN
Sưu tầm bởi:

www.daihoc.com.vn


Lưu ý
Trường hợp khoản thu nhập nhận được là
khoản thu nhập NET (thu nhập sau thuế) thì
phải quy đổi thành thu nhập GROSS (thu
nhập trước thuế) theo phụ lục số 01/PL-
TNCN
(Theo hướng dẫn tại công văn 1578/TCT-TNCN
ngày 28/04/2009)
Sưu tầm bởi:

www.daihoc.com.vn


• Trường hợp người lao động ký hợp đồng với
đơn vị chi trả thu nhập nhận lương không có
thuế TNCN (lương NET), tiền thuế TNCN được
tính riêng và do cơ quan chi trả thu nhập nộp

thay, nay quyết toán thuế nếu đơn vị chi trả
thu nhập không hoàn trả tiền thuế được
miễn cho người lao động thì cũng không
đuợc tính khoản thuế được miễn này vào
chi phí tiền lương, tiền công trong tổng
chi phí khi tính thuế thu nhập doanh
nghiệp
Lưu ý
Sưu tầm bởi:

www.daihoc.com.vn


BK 05A/BK-TNCN
Khai TNCT, thuế đã khấu
trừ cho CN cư trú có ký
HĐLĐ
BK 05B/BK-TNCN
Khai TNCT, thuế đã khấu
trừ cho CN cư trú không
ký HĐ lao động
T
T


khai
khai
QTT
QTT
đ

đ


i
i
v
v


i
i
CQCT
CQCT
(05/KK-TNCN)
TK 05/KK-TNCN
A. TNCT từ tiền lương, tiền
công trả cho cá nhân cư trú
I. Có ký HĐ lao động
I. Có ký HĐ lao động
II. Không ký HĐ lao động &
cá nhân có ký HĐLD
dưới 3 tháng
II. Không ký HĐ lao động &
cá nhân có ký HĐLD
dưới 3 tháng
B. TNCT từ tiền lương, tiền
công trả cho cá nhân không
cư trú
Ví dụ minh hoạ: Mẫu 05/KK-TNCN
Sưu tầm bởi:


www.daihoc.com.vn


Tổ chức, cá nhân trả tiền lương, tiền công có thực hiện khấu trừ
thuế tại nguồn khai thuế
Tờ khai mẫu số
05/KK-TNCN
C
ơ
quan
chi tr

thu
nh

p
H

n chót n

p t

khai c
ũ
ng là h

n chót n

p thu

ế
vào
Ngân sách
Thời hạn nộp TK
chậm nhất là
ngày thứ chín
mươi, kể từ
ngày kết thúc
năm dương lịch.
Bảng kê 05A/BK-TNCN
05B/BK-TNCN
Khai quy
ế
t toán thu
ế
:
Đ
Đ


i v
i v


i Cơ quan chi tr
i Cơ quan chi tr


thu nh
thu nh



p
p
Lưu ý Kỳ tính thuế ghi tên tờ khai: Ghi rõ từ ngày 01/7/2009 đến
ngày 31/12/2009.
Sưu tầm bởi:

www.daihoc.com.vn




C
C
á
á
nhân cư tr
nhân cư tr
ú
ú
c
c
ó
ó
thu nh
thu nh


p t

p t


ti
ti


n
n
lương
lương
, ti
, ti


n công n
n công n
ế
ế
u ch
u ch


nh
nh


n thu nh
n thu nh



p
p
t
t


m
m


t đơn v
t đơn v


chi tr
chi tr


duy nh
duy nh


t c
t c
ó
ó
th
th



th
th


c hi
c hi


n quy
n quy
ế
ế
t to
t to
á
á
n qua đơn v
n qua đơn v


chi tr
chi tr


thu nh
thu nh


p

p


.
.
 Cá nhân uỷ quyền quyết toán thông qua đơn
vị chi trả phải nộp cho cơ quan chi trả các
loại giấy tờ sau:
- Giấy uỷ quyền quyết toán thuế TNCN theo
mẫu số 04-2/TNCN ban hành kèm theo
Thông tư số 60/2007/TT-BTC ngày
14/6/2007 của Bộ Tài chính;
Sưu tầm bởi:

www.daihoc.com.vn


Quy
Quy
ế
ế
t to
t to
á
á
n thu
n thu
ế
ế
TC năm

TC năm
2009
2009
Đ
Đ


i v
i v


i c
i c
á
á
nhân cư tr
nhân cư tr
ú
ú
c
c
ó
ó
thu nh
thu nh


p
p
t

t


ti
ti


n lương
n lương
, ti
, ti


n công
n công
Sưu tầm bởi:

www.daihoc.com.vn


Tờ khai mẫu số
09/KK-TNCN
Thời hạn nộp thuế chậm nhất là
ngày hạn chót nộp TK
Cá nhân
n

p thu
ế
tr


c ti
ế
p
Th

i h

n n

p
TK ch

m nh

t
là ngày th

chín
m
ươ
i, k

t

ngày k
ế
t thúc
n
ă

m d
ươ
ng
l

ch.
Phụ lục 09A/PL-TNCN
09C/PL-TNCN & 20 TXN-TNCN
& các chứng từ khấu trừ
Nơi nộp hồ sơ QTT là CQT trực tiếp quản lý CQCTTN hoặc CQT cá
nhân khai trực tiếp
Khai quy
Khai quy
ế
ế
t to
t to
á
á
n thu
n thu
ế
ế
:
:
Đ
Đ


i v

i v


i thu nh
i thu nh


p t
p t


ti
ti


n lương
n lương
, ti
, ti


n công
n công
Trường hợp khai quyết toán:
- Cá nhân có số thuế phải nộp trong 6 tháng cuối năm 2009 lớn hơn số
thuế đã khấu trừ hoặc tạm nộp.
- Cá nhân có yêu cầu được hoàn thuế hoặc bù trừ số thuế nộp thừa vào kỳ
sau.
Sưu tầm bởi:


www.daihoc.com.vn


Thời hạn nộp TK chậm nhất là
ngày thứ chín mươi, kể từ
ngày kết thúc năm dương lịch
.
Khai thu
Khai thu
ế
ế
, quy
, quy
ế
ế
t to
t to
á
á
n thu
n thu
ế
ế
:
:
Cá nhân vừa có thu nhập từ kinh doanh, vừa có thu nhập từ TL, TC
Khai quyết toán
Tờ khai mẫu số
09/KK-TNCN
Nơi nộp hồ sơ QT là

Chi Cục thuế nơi cá
nhân có HĐKD
Hạn chót nộp tờ khai cũng là hạn chót nộp thuế vào Ngân sách
 Có TNCT bình quân > 4 tr/đ
Có hồ sơ đề nghị hoàn hoặc bù trừ thuế
Ph
ụ lục
mẫu số
09A/PL-TNCN
09B/PL-TNCN
09C/PL-TNCN
Kèm
Đ
Đ


i v
i v


i thu nh
i thu nh


p t
p t


ti
ti



n lương
n lương
& kinh doanh
& kinh doanh
Sưu tầm bởi:

www.daihoc.com.vn


 Khai TN từ TLTC phát
sinh trong và ngoài VN
 Khai TN từ TLTC trong
khu kinh tế để tính giảm
thuế
 Khai TN từ KD phát
sinh trong và ngoài VN
 Khai TN từ KD trong
khu kinh tế để tính
giảm thuế
 Khai
thông tin
giảm trừ
gia cảnh




ng

ng
d
d


n
n


khai
khai
09/KK
09/KK
-
-
TNCN
TNCN

×