Megabook Chuyên Gia Sách Luyện Thi 1
MÔN SINH HỌC
Câu 1. Bộ ba mở đầu (5’AUG3')
A. nằm ở đầu 3
1
cùa phân tử mARN.
B. là tín hiệu mở đầu cho quá trình dịch mã.
C. không quy định tổng họp aa.
D. quy định tồng họp aa lizin.
Câu 2. Các thành phần tham gia trực tiếp vào quá trình tổng hợp chuỗi pôlipeptit:
1-gen. 2-mARN. 3- axit amin.
4- tARN. 5- ribôxôm. 6- enzim.
Phương án đúng:
A.1,2, 3,4, 5. B. 2, 3,4,6. C. 3, 4, 5, 6. D. 2, 3, 4, 5, 6.
Câu 3. Tính thoái hoá cùa mã di truyền là hiện tượng:
A. một bộ ba mang thông tin quy định cấu trúc cùa một loại aa.
B. một bộ ba mang thông tin quy định cấu trúc của nhiều loại aa.
C. nhiều bộ ba khác nhau cùng mang thông tin quy định một loại aa.
D. quá trình tiến hoá làm giảm dần số mã di truyền cùa các loài sinh vật.
Câu 4. Trong quá trình nhân đôi ADN, mạch được tổng hợp gián đoạn là
A. mạch được kéo dài theo chiều 5
/
-3
/
so với chiều tháo xoắn.
B. mạch có chiều 5
/
-3
/
so với chiều trượt cùa enzim tháo xoắn.
C. mạch có chiều 3
/
-5
/
so với chiều trượt của enzim tháo xoắn.
D. mạch có trình tự các đơn phân giống như mạch gốc.
Câu 5. Ở vi khuẩn, khi gen đột biến thì loại phân tử do gen tổng họp luôn bị thay đổi là
A. gen, mARN, chuỗi pôlipeptit. B. gen, mARN.
C. mARN, chuỗi pôlipeptit. D. gen, chuỗi pôlipeptit.
Câu 6. Trong một quần thể thực vật, người ta phát hiện thấy NST số 7 có các gen phân bố
theotrình tự khác nhau, do kết quả cùa đột biến đào đoạn là
1. ABCDEFGH 2. ABCDGFEH 3. ABGDCFEH
Nếu dạng 1 là dạng ban đầu thì thứ tự xuất hiện các dạng tiếp theo là
A. 2 1 3. B. 1 3 2. C. 1 2. D. 1 2 3.
Câu 7. Kết luận nào sau đây không đúng.
A. Trong điều kiện không có tác nhân đột biến thì vẫn có thể phát sinh đột biến gen.
B. Cơ thể mang đột biến gen lặn ở trạng thái dị hợp không được gọi là thể đột biến.
C. Gen ở tế bào chất bị đột biến thành gen lặn thì kiểu hình đột biến luôn được biểu hiện.
D. Quá trình tự nhân đôi không theo nguyên tắc bồ sung thi sẽ phát sinh đột biến gen.
Câu 8. Những phép lai nào sau đây gắn liền với quá trình đa bội hoá?
1. 4nx4n
4n. 2. 4nx 2n
3n. 3. 2nx2n
4n. 4. 3nx 3n
6n.
ĐỀ TẶNG KÈM SỐ 3
Megabook Chuyên Gia Sách Luyện Thi 2
Phuơng án đúng:
A.l,2 B.2,3. C. 3,4. D. 1,2, 3, 4.
Câu 9. Đặc điểm nào sau đây chi có ở quá trình phiên mã mà không cỏ ở quá trình nhân đôi của
ADN?
A. có sự tham gia của enzim ARNpolimeraza.
B. mạch pôlinuclêôtit được tổng hợp kéo dài theo chiều từ 5’ đến 3’.
C. sử dụng nuclêôtit uraxin (U) làm nguyên liệu cho quá trình tổng hợp.
D. chỉ diễn ra trên mạch gốc của từng gen riêng rẽ.
Câu 10. Cho biết mỗi gen quy đinh một tính trang và trội hoàn toàn. Xét phép lai
ab
AB
Dd
ab
AB
dd biết tần số hoán vị giữa hai gen A và B là 40%. Đời con có bao nhiêu loại kiểu gen, bao
nhiêuloại kiểu hình?
A. 20 kiểu gen, 8 kiểu hình. B. 18 kiểu gen, 8 kiểu hình.
C. 9 kiểu gen, 4 kiểu hình. D. 18 kiểu gen, 18 kiểu hình.
Câu 11. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng và trội hoàn toàn. Ở đời con của phép lai
AaBBDd X AaBbdd có tỉ lệ kiểu gen, tỉ lệ kiểu hình lần lượt là
A. 22:1:1:1:1:1:1 và 3:3:1:1. B. 2:2:2:2:l:l:l:l và 3:3:l:l.
C. 2:2:2:2:11:1:1:1:1:1:1 và 3:3:1:1. D. 2:2:2:2:1:1:1:1:1:1:1:1 và 9:3:3:l.
Câu 12. Trong một gia đình, gen trong ti thể của người con trai có nguồn gốc từ
A. ti thể của bố. B. ti thể của bố hoặc mẹ.
C. ti thể của mẹ. D. nhân íế bào của cơ thể mẹ.
Câu 13. Cho cây hoa vàng giao phấn với cây hoa vàng được F] đồng loạt hoa đỏ. Cho F] giao
phấn ngẫu nhiên được F2 gồm có 56,25% cây cho hoa đỏ; 37,5% cây cho hoa vàng; 6,25% cây
cho hoa trắng. Cho Fi lai phân tích thì đời con có tỉ lệ
A. 25% cây cho hoa vàng; 50% cây cho hoa đỏ; 25% cây cho hoa trắng.
B. 25% cây cho hoa đỏ; 75% cây cho hoa vàng.
C. 25% cây cho hoa đỏ; 50% cây cho hoa vàng; 25% cây cho hoa trắng.
D. 75% cây cho hoa trắng; 25% cây cho hoa vàng.
Câu 14. Khi nói về mức phản ứng của kiểu gen, kết luận nào sau đây không đúng?
A. Trong cùng một kiểu gen, các gen khác nhau có mức phản ứng khác nhau.
B. Mức phản ứng phụ thuộc vào kiểu gen của cơ thể và môi trường sống.
C. Tính trạng chất lượng thường có mức phản ứng hẹp hơn tính trạng số lượng.
D. Mức phản ứng quy định giới hạn về năng suất của giông vật nuôi và cây trồng.
Câu 15. Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do hai gen không alen ỉà A và B tương tác vói
nhau quy định. Nếu trong kiểu gen có cả hai gen trội A và B thì cho kiểu hình hoa đỏ; khi chỉ có
một loại gen trội A hoặc B hay toàn bộ gen lặn thì cho kiểu hình hoa trắng. Tính trạng chiều cao
cây do một gen gôm hai alen là D và d quy định, trong đó gen D quy định thân thâp trội hoàn
Megabook Chuyên Gia Sách Luyện Thi 3
toàn so với alen d quy định thân cao. Biết các gen nằm trên các NST khác nhau. Tính theo lí
thuyết, phép lai AaBbDd X aaBbDd cho đời con có kiểu hình thân cao, hoa đỏ chiếm tỉ lệ
A. 3,125 %. B. 28,125 %. C. 42,1875%. D. 9,375 %.
Câu 16. Ở một loài thú, A quy định chân cao trội hoàn toàn so với a quy định chân thấp; B-quy
định mắt đỏ trội hoàn toàn so với b quy định mắt trắng; D quy định lông xám trội hoàn toàn so
với d quy định lông đen. Ở đời con của phép lai X
AB
X
ab
Dd X X
AB
Y Dd, loại kiểu hình nào
sau đây có tỉ lệ thấp nhất?
A. Con đực chân cao, mắt trắng, lông đen.
B. Con đực chân thấp, mắt trắng, lông đen.
C. Con cái chân cao, mắt trắng, lông đen.
D. Con cái chân thấp, mắt trắng, lông đen.
Câu 17. Cho biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định và trội hoàn toàn. Nếu xảy ra hoán
vị gen ở cả bố và mẹ với tần số 40% thì ở đời con của phép lai
Aa
bd
BD
Aa
bD
Bd
, loại kiểu hình A-B-dd có tỉ lệ bao nhiêu?
A. 15,75%. B. 4,5. C. 14,25%. D. 12%.
Câu 18. Cho biết mỗi cặp gen quy định một cặptính trạng, alen trội là trội hoàntoàn. Ở đời con
của phép lai AaBbDdEe
AabbddEe, loại cá thể có kiểu hình mang ít nhất 1 tính trội chiếm tỉ lệ
A.
256
255
B.
64
63
C.
16
15
D.
64
1
Câu 19. Cho biết mỗi tính trạng do một gen quy định và trội hoàn toàn. Ở đời con của phép lai
♀
ab
AB
Dd
♂
aB
Ab
dd, loai kiểu hình A-B-D- có tỉ lê 27%. Cho biết ở hai giới có hoán vị gen với
tần số như nhau. Tần sô hoán vị gen là
A. 30%. B. 36%. C. 20%. D.40%.
Câu 20. Cho biết A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp, B quy định hoa
đỏ trội hoàn toàn so với b quy định hoa trắng. Hai cặp gen này năm trên 2 cặp NST khác nhau.
Cho cây dị hợp vê 2 cặp gen lai phân tích được Fb. Lấy 4 cây Fb, xác suất để trong 4 cây này chỉ
có 2 cây thân thấp, hoa trắng là
A.
256
9
B.
16
1
C.
8
3
D.
128
27
Câu 21. Xét hai cặp gen Aa và Bb quy định hai cặp tính trạng nằm trên 2 cặp
NST tương đồng khác nhau. Trong một quần thể đang cân bằng về di truyền, A
có tần số 0,4; B có tần số 0,5. Lấy một cá thể mang hai tính trạng trội về hai
cặp gen nói trên, xác suất để được cá thể thuần chủng là
A.
12
1
B.
6
1
C.
25
1
D.
5
1
Megabook Chuyên Gia Sách Luyện Thi 4
Câu 22. Thế hệ xuất phát của một quần thể ngẫu phối có 16 cá thể AA, 48 cá thể Aa. Nếu kiểu
gen aa đều bị chết ở giai đoạn phôi thì theo lí thuyết đến thế hệ F
2
, tỉ lệ kiểu gen Aa ở thế hệ
trưởng thành là
A.
7
3
B.
10
3
C.
8
5
D.
4
1
Câu 23. Ở một loài giao phối, A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thâp; B
quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với b quy định hoa trắng; hai cặp gen này năm trên 2 cặp NST
khác nhau. Ở một quần thể đang cân bằng về di truyền có tần số A là 0,6; a là 0,4 và tần số B là
0,7; b là 0,3. Trong quần thể này, cây có kiểu hình thân cao, hoa trắng chiếm tỉ lệ
A. 4,32%. B. 3,24% C.7,56%. D.5,76%.
Câu 24. Đe chuyển gen vào động vật, phương pháp thông dụng nhất là
A. biến nạp. B. cấy truyền phôi,
C. vi tiêm. D. cấy nhân có gen đã cảibiến.
Câu 25. Bệnh phêninkêto niệu
A. do đột biến trội nằm trên NST thường gây ra.
B. cơ thể người bệnh không có enzim chuyển hoá tirozin thành phêninalanin.
C. nếu áp dụng chế độ ăn có ít phêninalanin ngay từ nhỏ thì hạn chế được bệnh nhưng đời con
vẫn có gen bệnh.
D. do gen đột biến lặn nằm trên NST giới tính gây ra.
Câu 26. Cơ quan tương tự là những cơ quan
A. có cùng kiểu cấu tạo. B. có cấu trúc bên trong giống nhau
C. có cùng nguồn gốe. D. có cùng chức nãng.
Câu 27. Khi nói về chọn lọc tự nhiên (CLTN), kết luận nào sau đây không đúng?
A. CLTN không tạo ra kiểu gen thích nghi, nó chỉ đào thải các kiểu gen quy định kiểu hình
kém thích nghi.
B. CLTN tác động đào thải alen trội sẽ làm thay đổi thành phần kiểu gen nhanh hơn so với
đào thải alen lặn.
C. Các cá thể cùng loài, sống trong một khu vực địa lí được CLTN tích luỹ biến dị theo một
hướng.
D. CLTN trực tiếp loại bỏ các kiểu hình kém thích nghi chứ không trực tiếp loại bỏ kiểu gen.
Câu 28. Trong các hình thức cách li được trình bày dưới đây, loại cách li nào bao gồm các
trường họp còn lại?
A. Cách li sinh thái. B. Cách li tập tính,
C. Cách li cơ học. D. Cách li sinh sản.
Câu 29. Có hai quần thể của cùng một loài. Quần thể thứ nhất có 900 cá thể, trong đó tần số A là
0,6. Quần thể thứ 2 có 300 cá thể, trong đó tần số A là 0,4. Nếutoàn bộ các cá thể ở quần thể 2 di
cư vào quần thể 1 tạo nên quần thể mới. Khi quần thể mới đạt trạng thái cân bàng di truyền thì
kiểu gen AA có ti lệ
Megabook Chuyên Gia Sách Luyện Thi 5
A.0,55. B. 45. C. 0,3025. D. 0,495.
Câu 30. Trong quá trình tiến hoá, nhân tố nào sau đây cung cấp nguồn biến dị chủ yếu cho chộn
lọc tự nhiên?
A. Giao phối. B. Đột biến.
C. Di - nhập gen. D. Các yếu tốngẫu nhiên.
Câu 31. Một nhóm cá thể của một loài chim di cư từ đất liền ra đảo. Giả sử rằng tất cả các cá thể
đều đến đích an toàn và hình thành nên một quần thể mới. Nhân tố tiến hóa đầu tiên làm cho tần
số alen ở quần thể này khác với tần số alen ở quần thể gốc là
A. các yếu tổ ngẫunhiên B. chọn lọc tựnhiên
C. giao phối khôngngẫu nhiên D. đột biến.
Câu 32. Trong quá trình phát sinh và phát triển sự sống trên Trái Đất, loại chất hữu cơ mang
thông tin di truyền đầu tiên là
A. ADN. B. ARN. C. Prôtêin. D. ADN và prôtêin.
Câu 33. Khoảng giá trị của nhân tố sinh thái gây ức chế hoạt động sinh lí đối với cơ thể sinh vật
nhưng chưa gây chết được gọi là
A. khoảng thuận lợi. B. giới hạn sinh thái,
C. ổ sinh thái. D. khoảng chống chịu.
Câu 34. Ví dụ nào sau đây là ví dụ về quan hệ hỗ trợ cùngloài?
A. Các con đực tranh giành con cái trong mùa sinh sản.
B. Hiện tượng liền rễ ở hai cây thông nhựa mọc gần nhau.
C. Chim nhạn bể và chim cò cùng làm tổ chung.
D. Khi thiếu thức ăn, ở một số động vật sử dụng cá thể cùng loài làm thức ăn.
Câu 35. Ở trường họp nào sau đây, quần thể không tăng trưởng về kích thước?
A. Quần thể có kích thước lớn hơn kích thước tối thiểu.
B. Quần thể có kích thước đạt tối đa hoặc kích thước dưới tối thiểu.
C. Quần thể có kích thước dưới mức tối đa.
D. Quần thểđang biến độngsốlượngcá thể.
Câu 36. Trong3 hồ cá tự nhiên, xét3quần thể của cùng một loài, số lượng cá thểcủa mỗi nhóm
tuổi ở mỗi quần thể như sau:
Quần thể
Tuổi trước sinh sản
Tuổi sinh sản
Tuổi sau sinh
sản
Số 1
150
149
120
Số 2
250
70
20
Số 3
50
120
155
Hãy chọn kết luận đúng.
A. Quần thể số 1 có kích thước bé nhất.
Megabook Chuyên Gia Sách Luyện Thi 6
B. Quần thể số 3 được khai thác ở mức độ phù hợp.
C. Quần thể số 3 đang có sự tăng trưởng số lượng cá.
D. Quần thể số 2 có kích thước đang tăng lên.
Câu 37. Khi nói về sự tác động qua lại giữa quần xã và môi trường sông trong quá trình diễn thế
sinh thái, hãy chọn kết luận đúng.
A. Song song với quá trình biến đổi quần xã trong diễn thê, các điêu kiện tự nhiên của môi
trường không bị thay đôi.
B. Song song với quá trình biến đổi quần xã trong diễn thê là quá trình biến đổi về các điều
kiện tự nhiên của môi trường.
C. Trong tất cả các quá trình diễn thế, nguyên nhân gâỵ ra đêu được bắt đầu từ những thay đổi
của ngoại cảnh dẫn tới gây ra biên đôi quân xã.
D. Sự biến đổi của điều kiện môi trường không phải là nguyên nhân gây ra diễn thế sinh thái
của quần xã.
Câu 38. Xét các ví dụ sau:
1- Tảo giáp nở hoa gây độc cho cá, tôm, chim ăn cá.
2- Cây phong lan sống bám trên thân cây gỗ.
3- Cây tỏi tiết chất gây ức chế hoạt động của vi sinh vật xung quanh.
4- Cú và chồn cùng sống trong rừng, cùng bắt chuột làm thức ăn.
Những ví dụ nào phản ánh mối quan hệ ức chế - cảm nhiễm?
A. 1,2,3. B. 1,3. C.2,3. D. 1,3,4.
Câu 39. Trong các hệ sinh thái sau đây, ở hệ sinh thái nào có nhiều chuỗi thức ăn được bắt đầu
bằng động vật ăn mùn bã hữu cơ nhât?
A. Rừng nguyên sinh. B. Biển khơi,
C. Cánh đồng lúa. D. Rừng lá kim.
Câu 40. Trong một hệ sinh thái, nhóm sinh vật nào sau đây sẽ làm chậm tốc độtuần hoànchất của
các nguyên tố?
A. Thực vật bậc cao. B.Vi sinh vật.
C. Động vật. D. Vi tào và rong rêu.
Câu 41. Chỉ có 3 loại ribônuclêôtit A, U, G người ta đã tổng hợp nên một phân tử mARN nhân
tạo.Phân tử mARN này có tối đa bao nhiêu loại mã di truyền?
A. 3 loại. B. 8 loại. C. 9 loại. D. 27loại.
Câu 42. Đặc điểm chỉ có ở thể dị đa bội mà không có ở thể tự đa bội là
A. bộ NST tồn tại theo từng cặp tương đồng.
B. tế bào sinh dưỡng mang bộ NST lưỡng bội của hai loài khác nhau.
C. không có khả năng sinh sản hữu tính (bị bất thụ).
D. hàm lượng ADN ở trong tế bào sinh dưỡng tăng lên so với dạng lưỡng bội.
Câu 43. Trong điêu kiện mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng và trội lặn hoàn toàn. Ở phép
lai AaBbDd xaaBbdd, cá thể chỉ có một tính trạng trọi ơ đời Fi chiếm tỉ lệ.
Megabook Chuyên Gia Sách Luyện Thi 7
A. 37,5%. B. 31,25%. C. 18,75%. D. 50%.
Câu 44. Xét các ví dụ sau:
1- Bệnh phêninkêto niệu ở người do rối loạn chuyển hoá axit amin phêninalanin. Nêu được phát
hiện sớm và áp dụng chế độ ăn kiêng thì trẻ có thể phát triển bình thường.
2- Các cây hoa cẩm tú cầu có cùng một kiểu gen nhưng màu hoa có thể biểu hiện ở các dạng
trung gian khác khau tuỳ thuộc vào độ pH của môi trường đất.
3- Loài bướm Bịston betularia khi sống ở rừng bạch dương không bị ô nhiễm thì có màu trắng.
Khi khu rừng bị ô nhiễm bụi than thì tất cả các bướm trằng đều bị chọn lọc loại bỏ và bướm có
màu đen phát triển ưu thế.
Những ví dụ phản ánh sự mềm dẻo kiểu hình của kiểu gen là
A.1,3. B.2. C.2,3. D.1,2.
Câu 45. Xét các quá trình sau:
1 - Tạo cừu Dolli,
2- Tạo giống dâu tằm tam bội.
3-Tạo giống bông kháng sâu hại.
4- Tạo chuột bạch có gen của chuột cống.
Những quá trình nào thuộc ứng dụng của công nghệ gen?
A. 1,2. B.3,4. C. 1,3,4. D.2,3,4.
Câu 46. Loại bệnh di truyền nào sau đây được phát sinh ở đời con mà nguyên nhân chủ yếu là
do người mẹ đã ngoài 35 tuổi sinh ra.
A. Bệnh Đao. B. Bệnh mù màu.
C. Bệnh máu khó đông. D. Bệnh bạch tạng.
Câu 47. Trong một quần thể ngẫu phối, ban đầu có 0,64AA + 0,32Aa + 0 04aa. Nêu khả năng
thích nghi của kiêu gen AA và Aa kém hơn so với kiểu gen aa thì tỉ lệ của kiêu gen dị hợp (Aa)
sẽ thay đổi như thế nào trong các thế hệ tiếp theo của quần thể?
A. Ớ giai đoạn đầu tăng dần, sau đó giảm dần.
B. Liên tục tăng dần qua các thế hệ.
C. Liên tục giảm dần qua các thế hệ.
D. Ở giai đoạn đầu giảm dần, sau đó tăng dần.
Câu 48. Quá trình giao phối không ngẫu nhiên
A. bao gồm tự thụ phấn, thụ phấn chéo, giao phối cận huyết.
B. làm thay đổi tần số tương đổi của các alen trong quần thể.
C. làm giảm dân tỉ lệ kiêu gen dị hợp cố trong quần thể.
D. không làm thay đổi tính đa dạng di truyền của quần thể.
Câu 49. Khi nói về độ đa dạng của quần xã, kết luận nào sau đây không đúng?
A. Độ đa dạng của quần xã phụ thuộc vào điều kiện sống của môi trường.
B. Trong quá trình diễn thế nguyên sinh, độ đa dạng của quần xã tăng đần.
C. Quần xã có độ đa dạng càng cao thì thành phần loài càng dễ bị biến động.
Megabook Chuyên Gia Sách Luyện Thi 8
D. Độ đa dạng của quần xã càng cao thì sự phân hoá ổ sinh thái càng mạnh.
Câu 50. Trùng roi sống trong ruột mối thuộc mối quan hệ:
A. kí sinh. B. cộng sinh. C.hội sinh. D.hợp tác.
HƯỚNG DẪN GIẢI
Câu 1.
Trên mỗi phân tử mARN có một bộ ba mang tín hiệu mở đầu quá trình dịch mã và một bộ ba
mang tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã. Bộ ba mở đầu nằm ở đầu5' của phân tử mARN, nó vừa
có chức năng mở đầu quá trình dịch mã vừacóchức năng mang thông tin quy định tổng họp axit
amin metiônin (Met). Như vậy trong bài tập này chỉ có phương án B đúng.
Câu 2.
- Gen là một đoạn phân tử ADN mang thông tin quy định một loại sản phẩm xác định, sản
phẩm đó có thể là ARN hoặc chuỗi pôlipeptit. Gen mang thông tin quy định cấu trúc của chuỗi
pôlipeptit nhưng không trực tiếp tổng hợp chuỗi pôlipeptit. Gen tổng hợp mARN, sau đó mARN
đi ra tế bào chất để tổng hợp chuỗi pôlipeptit.
- Để tổng hợp chuỗi pôlipeptit thì cần có mARN, ribôxôm, tARN, axit amin (aa và các enzim.
tARN có chức năng vận chuyển aa cho quá trình dịch mã, enzim CC chức năng xúc tác cho các
phản ứng tổng hợp để hình thành liên kết peptit.
Như vậy, trong các thành phần nói trên thì chỉ có gen không trực tiếp tham gia tổng hợp chuỗi
pôlipeptit Đáp án D.
Câu 3.
Có 61 mã di truyền mang thông tin mã hóa cho 20 loại axit amin cho nên có hiện tượng một
axit amin được mã hóa bởi nhiều mã di truyền. Hiện tượng nhiều bộ ba khác nhau cùng mã hóa
cho 1 axit amin được gọi là tính thoái hóa của mã di truyền. Đáp án C.
Câu 4.
- ADN có cấu trúc hai mạch xếp song song và ngược chiều nhau (một mạch có chiều 3'-5';
mạch đối diện có chiều 5'-3'). Khi ADN nhân đôi, mỗi mạch được dùng làm khuôn để tổng hợp
mạch mới và mạch mới có chiều ngược lại với mạch khuôn.
- Mạch pôlinuclêôtit mới luôn được tổng họp kéo dài theo chiều 5'-3' cho nên ờ mạch khuôn
3'-5' của ADN thì mạch mới được tổng hợp liên tục và kéo dài theo chiều tháo xoắn của ADN.
Còn ở mạch khuôn 5'-3' thì mạch mới được kéo dài theo chiều 5'-3' (ngược chiều với chiều tháo
xoắn) cho nên được tổng họp theo từng đoạn gọi là đoạn Okazaki, (gián đoạn)
Như vậy đáp án C đúng.
Câu 5.
- Khi gen bị đột biến thì trình tự các nuclêôtit ở trên hai mạch của gen sẽ bị thay đội do đó qua
quá trình nhân đôi ADN thì gen đột biến sẽ được nhân lên, các gen con đều có cấu trúc giống với
gen đột biến mà không giống với gen ban đầu.
Megabook Chuyên Gia Sách Luyện Thi 9
A. Khi gen bị đột biến thì mạch gốc của gen sẽ bị thay đổi do đó qua quá trình phiên mã thì gen
đột biến sẽ tổng hợp mARN có cấu trúc khác với phân tử mARN ban đầu.
Gen bị đột biến thì sẽ dẫn tới phân tử mARN và gen con sẽ có cấu trúc khác với gen ban
đầu.
B. Khi gen bị đột biến sẽ tạo ra phân tử mARN mới nhưng do mã di truyền có tính thoái hóa cho
nên cấu trúc của prôtêin chưa hẳn đã thay đổi so với ban đầu.
Đáp án B đúng.
Câu 6.
Cả 3 dạng đột biến này đều là đảo đoạn, dạng 1 là dạng ban đầu cho nên từ dạng 1 sẽ phát
sinh sang dạng 2, do đoạn NST mang các gen EFG bị quay đảo 180°. Từ dạng 2 đã phát sinh
thành dạng 3 do đảo đoạn CDG của dạng 2. Từ dạng 1 có trình tự các gen ABCDEFGH không
thể đảo một lần để trở thành dạng 3 có trình tự các gen ABGDCFEH. Đáp án D.
Câu 7.
- Đột biến gen là những biến đổi trong cấu trúc của gen. Đột biến gen được phát sinh do tác
nhân vật lí, hóa học, sinh học hoặc do rối loạn sinh lí nội bào hoặc do sai hỏng ngẫu nhiên trong
cấu trúc của gen. Vì vậy trong điều kiện không có tác nhân đột biến thì vẫn có thể phát sinh đột
biến gen. Kết luận A đúng.
- Thể đột biến là những cơ thể mang gen đột biến và đã được biểu hiện thành kiểu hình. Nếu
đột biến gen lăn ở trạng thái dị hợp thì kiểu hình đột biến chưa biểu hiện nên chưa được gọi là
thể đột biến kết luận B đúng.
- Quá trình nhân đôi của ADN diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo tồn cho
nên phân tử ADN con luôn có cấu trúc giống nhau và giống ADN mẹ, vì vậy các gen con có cấu
trúc hoàn toàn giống gen ban đầu. Tuy nhiên nếu nhân đôi không theo nguyên tắc bổ sung thì sẽ
tạo ra ADN con khác với ADN mẹ ban đầu và dẫn tới gây ra đột biến gen. Kết luận D đúng.
- Gen không chỉ tồn tại ở trong nhân mà có cả ở tế bào chất. Gen ở tế bào chất có trong ti thể
hoặc lục lạp, vì trong tế bào có nhiều ti thể và lục lạp cho nên gen ở tế bào chất không tồn tại
theo từng cặp alen mà có rất nhiều alen. Nếu một gen ở một ti thể bị đột biến thành gen lặn thì
kiểu hình đột biến chưa được biểu hiện vi trong tế bào còn có rất nhiều ti thể khác mang các gen
trội tương ứng. Chỉ khi nàc trong tế bào chỉ chứa toàn bộ các ti thể mang gen đột biến lặn (hoặc
gen đột biến lặn chiếm tỉ lệ chủ yếu) thì kiểu hình đột biến mới biểu hiện. Kết luận C sai. Vậy
đáp án C phù hợp.
Câu 8.
- Đa bội hóa là hiện tượng cơ thể có bộ NST được tăng lên do xảy ra đột biến đa bội trong quá
trình giảm phân tạo giao tử hoặc quá trình nguyên phân đầu tiên của hợp tử. Trong 4 phép lai
trên thì chỉ có phép lai 3 và phép lai 4 gắn liền với quá trình đa bội hóa. Phép lai 1 (4nxX 4n
4n) và phép lai 2 (4n x 2n
3n) là những phép lai mà cơ thể con được sinh ra do sự kết họp
giữa các giao từ bình thường của cơ thể bố mẹ. Đáp án C.
Câu 9.
Megabook Chuyên Gia Sách Luyện Thi 10
- Cả quá trình phiên mã và tái bản ADN đều có các đặc điểm chung là: Đeu diễn ra theo
nguyên tắc bổ sung; mạch mới được kéo dài theo chiều từ 5' đến 3': đều có sự tham gia của
enzim ARNpolimeraza và cần có nuclêôtit uraxin (U) vì quá trình tái bản ADN cần có đoạn
ARN mồi.
- Quá trình tái bản ADN diễn ra trên toàn bộ phân tử ADN còn quá trình phiên mã chỉ diễn ra
ở từng gen, trên mạch gốc của gen. Đáp án D đúng.
Câu 10.
ab
AB
Dd
aB
AB
dd = (
ab
AB
aB
Ab
)(Dd
dd)
ab
AB
aB
Ab
sẽ có 10 loại kiểu gen và 4 loại kiểu hình
- Ở cặp lai Dd
dd sẽ có 2 loại kiểu gen và 2loại kiểu hình.
Số loại kiểu gen = 1 0 x 2 = 20 kiểu gen.
Số loại kiểu hình = 4x2 = 8 kiểu hình. Đáp án A.
Câu 11.
Phép lai AaBBDd X AaBbdd = (Aa
Aa).(BB
Bb).(Dd
dd)
Aa
Aa sẽ sinh ra đời con có tỉ lệ kiểu gen là 1AA, 2Aa, laa
Tỉ lệ kiểu hình là 3A-, laa.
BB
Bb sẽ sinh ra đời con có tỉ lệ kiểu gen là 1BB, lBb Tỉ lệ kiểu hình là 100%B-
Dd
dd sẽ sinh ra đời con có tỉ lệ kiểu gen là lDd, ldd Tỉ lệ kiểu hình là 1D-, ldd.
Tỉ lệ phân li kiểu gen ở F
1
= (1AA, 2Aa, laa).(lBB, lBb).(lDd, ldd)
= 2:2:2:2:1:1:1:1:1:1:1:1.
Tỉ lệ kiểu hình ở F
1
= (3A-, laa).(lB-).(lD-, 1dd) =
= 3A-B-D-, 3A-B-dd, laaB-D-, laaB-dd = 3:3:1:1.
Tỉ lệ kiểu gen là 2:2:2:2:1:1:1:1:1:1:1:1, tỉ lệ kiểu hình là 3:3:1:1.
Đáp án C.
Câu 12.
Gen trong ti thể di truyền theo dòng mẹ nên luôn được nhân từ ti thể của mẹ chứ không nhận
từ bố
Đáp án C.
Câu 13.
- Đời F2có tỉ lệ 9:6:1
Tính trạng di truyền theo quy luật tương tác bổ sung Quy ước:
A-B- quy định hoa đỏ, A-bb và aaB- quy định hoa vàng, aabb quy định hoa trắng.
- F
2
có tỉ lệ 9:6:1
F
1
có kiểu gen AaBb.
- F
1
lai phân tích:AaBb
aabb
Đời con có:
1AaBb
1Aabb, 1aaBb
1aabb
Kiểu hình
1 hoa đỏ
2 hoa vàng
1 hoa trắng
Đời con có 1 đỏ : 2 vàng : 1 trắng Đáp án C.
Megabook Chuyên Gia Sách Luyện Thi 11
Câu 14.
- Mức phản ứng là tập hợp tất cả các kiểu hình của cùng một kiểu gen trước những điều kiện
môi trường khác nhau. Mức phản ứng do kiểu gen quy định và chỉ phụ thuộc vào kiểu gen mà
không phụ thuộc vào môi trường sống.
Đáp án B.
- Các gen khác nhau có mức phản ứng khác nhau, các tính trạng khác nhau có mức phản ứng
khác nhau, mức phản ứng quy định giới hạn về năng suất.
Câu 15.
- Kiểu hình thân cao, hoa đỏ có kiểu gen được kí hiệu là A-B-dd.
- Phép lai AaBbDd
aaBbDd cho đòi con có kiểu hình A-B-dd với tỉ lệ:
AaBbDd
aaBbDd = (Aa
aa)(Bb
Bb)(Dd
Dd)
Aa
aa sẽ sinh ra đời con có
2
1
A-
Bb
Bb sẽ sinh ra đòi con có
4
3
B-
Dd X Dd sẽ sinh ra đời con có
4
1
dd
Kiểu hình A-B-dd có tỉ lệ =
2
1
4
3
4
1
=
32
3
= 9,375%
Đáp án D.
Câu 16.
- Loại kiểu hình do hoán vị gen sinh ra là loại kiểu hình có tỉ lệ thấp nhất.
- Nếu không có hoán vị gen thì trong 4 loại kiểu hình nói trên, có 2 loại kiểu hình là con đực
chân cao, mắt trắng, lông đen và kiểu hình con cái chân thấp, mắi tráng, lông đen có tỉ lệ = 0.
- Nếu có hoán vị gen (với tần số bất kì) thì kiểu hình con đực chân cao, mắi trắng, lông đen có
tỉ lệ thấp nhất.
Đáp án A đúng.
Câu 17.
Tỉ lệ phân li kiểu hình bằng tích tỉ lệ kiểu hình của các nhóm liên kết
Kiểu hình A-B-dd có tỉ lê = (A-).(B-dd) = (A-).(0,25 -
bd
bd
)
Ở đây có 2 nhóm liên kết, nhóm liên kết thứ nhất là Aa X Aa, nhóm liên kết thứ hai là
bd
BD
bD
Bd
.
Ở nhóm liên kết Aa
Aa
đời con có
4
3
A-
Ở nhóm liên kết
bd
BD
bD
Bd
. (tần số hoán vị 40%)
Megabook Chuyên Gia Sách Luyện Thi 12
F
1
có kiểu hình
bd
bd
= 0,3bd
0.2bd = 0,06.
Ở phép lai Aa
bd
BD
Aa
bD
Bd
,
Kiểu hình A-B-dd = (
4
3
)
(0,25 - 0,06) = 0,1425 = 14,25%.
Đáp án C.
Câu 18.
Phép lai AaBbDdEe
AabbddEe = (Aa
Aa)(Bb
bb)(Dd
dd)(Ee
Ee)
- Loại cá thể có kiểu hình mang ít nhất 1 tính trội có tỉ lệ = 1 - tỉ lệ của loại cá thể đồng hợp
gen lặn.
Cặp lai Aa
Aa cho đời con có
4
1
aa.
Cặp lai Bb
bb cho đời con có
2
1
bb
Cặp lai Dd
ddcho đời con có
2
1
dd
Căp lai Ee
Ee cho đời con có
2
1
ee
- Ở phép lai AaBbDdEe
AabbddEe, loại cá thể đồng hợp gen lặn aabbddee có tỉ lệ =
4
1
2
1
2
1
4
1
=
64
1
- Loai cá thể có kiểu hình mang ít nhất 1 tính trôi có tỉ lê = 1-
64
1
=
64
63
Đáp án B đúng.
Câu 19.
♀
ab
AB
Dd
♂
aB
Ab
dd = (
ab
AB
Dd
aB
Ab
)(Dd
dd)
Vì hoán vị gen chỉ xảy ra ở nhóm gen liên kết mà không xảy ra ở cặp gen phân li độc lập nên
chúng ta khử cặp gen phân li độc lập Dd.
Ở cặp lai Dd X dd luôn sinh ra kiểu hình D- với tỉ lệ
2
1
.
Bài ra cho biết kiểu hình A-B-D-có tỉ lệ 27%
Nếu không tính D- thì kiểu hình A-B- chiếm
tỉ lệ 27%:
2
1
=54%= 0,54.
Vây ta có: Phép lai ♀
ab
AB
Dd
♂
aB
Ab
ddsinh ra đời con có kiếu hình A-B-D-
Megabook Chuyên Gia Sách Luyện Thi 13
chiếm tỉ lê 27%
phép lai ♀
ab
AB
♂
aB
Ab
sinh ra đời con có kiếu hìnhA-B-
chiếm tỉ lệ 54%.
- Vận dung nguyên lí: A-B- = 0,5 +
ab
ab
ab
ab
= 0,54 - 0,5 = 0,04.
- Vì hoán vi gen xảy ra ở hai giới với tỉ lệ như nhau nên 0,04
ab
ab
= 0,4ab
0,1 ab.
- Giao tử ab có tỉ lệ = 0,1
Tần số hoán vị = 2
0,1 = 0,2 = 20%.
Đáp án C.
Câu 20.
Cây dị hợp về 2 cặp gen lai phân tích AaBb
aabb đời con (F
b
) có 4 loại kiểu hình, trong đó
cây thấp, hoa trắng chiếm tỉ lệ
4
1
, cây có kiêu hình còn lại chiêm tỉ lệ = 1 -
4
1
=
4
3
Lấy 4 cây F
b
, xác suất để trong 4 cây này chỉ có 2 cây thân thấp hoa trắng là
C
2
4
.(
4
1
)
2
.(
4
3
)
2
=
256
53
=
128
27
.
Đáp án D.
Diễn giải: Trong 4 cây, chỉ có 2 cây nên C
2
4
=
2
3.4
= 6. Có 2 cây thân thấp, 1 2 hoa trăng nên
xác suât là (
2
1
)
2
. Lũy thừa 2 là vì có 2 cây như vậy.
Hai cây còn lại phải có kiểu hình không phải cây thấp, hoa trắng nên xác suất là (
4
3
)
2
. Lũy
thừa 2 là vì có 2 cây như vậy.
Câu 21.
- Cá thể mang hai tính trạng trội được kí hiệu là A-B- có tỉ lệ
= (l-aa)(l-bb) = [1 - (0,6)]
2
.[1 - (0,5)
2
] = [0,64].[0,75] = 0,48.
- Cá thể mang hai tính trạng trội thuần chủng (AABB) có tỉ lệ
= (0,4)
2
.(0,5) = 0,16 X 0,25 = 0,04.
- Lấy một cá thể mang hai tính trạng trội về hai cặp gen nói trên, xác suất để
được cá thể thuần chủng là =
48,0
04,0
=
12
1
Đáp án A.
Câu 22.
- Tỉ lệ kiểu gen ở thế hệ xuất phát là
64
16
AA :
64
48
Aa = 0,25AA : 0,75Aa.
- Tần số A = 0,25 +
2
75,0
= 0,625 =
8
5
.a = 0,375 =
8
3
.
- Tỉ lệ hợp tử F
1
=
64
25
AA:
64
30
Aa :
64
9
aa.
Vì aa bị chết nên thế hệ trưởng thành của Fi có tỉ lệ
Megabook Chuyên Gia Sách Luyện Thi 14
=
55
25
AA:
55
30
aa =
11
5
AA:
11
6
Aa
Tần số A =
11
35
=
11
8
Hợp tử F
2
có tỉ lệ kiêu gen
121
64
AA :
121
48
Aa :
121
9
aa.
Hợp tử aa bị chết nên ở thế hệ trưởng thành, kiểu gen Aa có tỉ lệ
=
6448
48
=
112
48
=
7
3
Đáp án A.
Câu 23.
Cây thân cao, hoa trắng có kiểu gen AAbb, Aabb. Trong đó tỉ lệ của các kiểu gen này là: Kiểu
gen AAbb có tỉ lệ (0,6)
2
.(0,3)
2
= 0,0324.
Kiểu gen Aabb có tỉ lệ = (2.0,6.0,4).(0,3)
2
= 0,0432.
Vậy ở trong quần thể này, cây thân cao hoa trắng có tỉ lệ = 0,0324 + 0,0432 = 0,0756 =
7,56%.
Đáp án C.
Câu 24.
- Để chuyển gen vào động vật thì phải chuyển gen vào hợp tử, sau đó hợp tử phát triển thành
phôi và phôi phát triển thành cơ thể chuyển gen.
- Để chuyển gen vào hợp tử thì phương pháp được sử dụng phổ biến nhất hiện nay là biện
pháp vi tiêm
Đáp án C.
- Vi tiêm là tiêm gen cần chuyển vào giai đoạn nhân non của hợp tử, lúc hợp tử mới bắt đầu
được hình thành (nhân của tinh trùng chuẩn bị hòa hợp với nhân của trứng để hình thành nên hợp
tử).
Câu 25.
Bệnh phêninkêto niệu là bệnh do đột biến gen lặn nằm trên NST thường gâynên. Cơ thể người
bệnh không có enzym chuyển hóa phêninalanin thành tirozin nên aa bị tích tụ phêninalanin trong
tế bào gây đầu độc tế bào và gây chết tế bào. Nếu áp dụng chế độ ăn có ít phêninalanin thì người
bệnh phát triển bình thường và không có biểu hiện bệnh.
Đáp án C đúng.
Câu 26.
Cơ quan tương tự là những cơ quan có hình dạng bên ngoài tương tự nhau, có chức năng
giống nhau nhưng không cùng nguồn gốc, kiểu cấu tạo khác nhau, cấu trúc bên trong khác nhau.
Đáp án D.
Câu 27.
Trong các kết luận nói trển, kết luận c không đúng.
Đáp án C.
Vì khi sống trong cùng một khu vực địa lí nhưng cũng có thể có điều kiện sống khác nhau nên
CLTN vẫn có thể tiến hành tích lũy biến dị theo các hướng khác nhau. Ví dụ ở phương thức hình
thành loài bàng COĨ1 đường sinh thái, trong cùng khu vực địa lí nhưng CLTN tiến hành theo các
hướng khác nhau.
Câu 28.
Megabook Chuyên Gia Sách Luyện Thi 15
Trong các hình thức cách li nói trên thì cách li sinh sản bao gồm các hình thức cách li còn lại.
Đáp án D.
Vì cách li sinh thái, cách li tập tính, cách li cơ học đều là những trường hợp dẫn tới cách li
sinh sản.
Câu 29.
Sau khi nhập cư thì tân số A =
300900
300.4,0900.6,0
= 0,55.
- Quần thể cân bằng thì kiểu gen AA có tỉ lệ = (0,55)
2
= 0,3025 > Đáp án C.
Câu 30.
- Trong quá trình tiến hóa thì các yếu tố ngẫu nhiên không cung cấp nguyên liệu cho chọn lọc
tự nhiên. Chỉ có giao phối, đột biến, di - nhập gen mới tạo ra nguyên liệu cung cấp cho chọn lọc.
Trong đó giao phối tạo ra vô số biến dị tổ hợp nên cung cấp nguồn nguyên liệu chủ yếu cho
CLTN.
Đáp án A.
- Di - nhập gen cung cấp nguyên liệu không đáng kể vì sự di - nhập gen không diễn ra thường
xuyên, các quần thể thường có sự cách li nhau về không gian.
- Đột biến có tần số thấp nên lượng biến dị mà đột biến tạo ra không đáng kể. Đột biến chỉ tạo
ra nguồn biến dị sơ cấp, sau đó nhờ có giao phối mới tạo ra nguồn biến dị thứ cấp cung cấp
nguyên liệu cho chọn lọc.
Câu 31.
Khi di cư ra đảo để sáng lập ra quần thể mới thì sự hình thành quần thể với cấu trúc di truyền
như thế nào là hoàn toàn ngẫu nhiên, chưa phụ thuộc vào một yếu tố nào khác.
Đáp án A.
Câu 32.
Khoa học hiện đại cho rằng ARN là vật chất mang thông tin di truyền đầu tiên vì ARN có khả
năng tự nhân đôi mà không cần đến enzym.
Đáp án B.
Câu 33.
Trong một giới hạn sinh thái có khoảng cực thuận và khoảng chống chịu, ờ khoảng chống
chịu, sinh vật phải chống chịu với điều kiện bất lợi của môi trường vì vậy nhân tố sinh thái đã
ảnh hưởng đến hoạt động sinh lí của sinh vật.
Đáp án D.
Câu 34.
- Hỗ trợ cùng loài làhiện tượngcáccá thể cùng loài giúpđỡnhauđể kiếm mồi.
sinh sản, chống kẻ thù.Trong 4vídụ nói trên thì ví dụ về sự liền rễở câythông làhiện tượng hỗ trợ
cùng loài.
Đáp án B.
- Sự liền rễ ở cây thông sẽ giúp chúng hút nước và chất khoáng được tốt hơn và khi một cây
nào đó bị gãy thì bộ rễ của cây đó vẫn được nuôi sống bởi dòng chất hữu cơ từ cây khác truyền
sang.
Câu 35.
Megabook Chuyên Gia Sách Luyện Thi 16
- Khi kích thước quần thể đạt tối đa thì sự cạnh tranh cùng loài diễn ra khốc liệt nhất, khi đó
tỉ lệ sinh sản giảm và tử vong tăng nên kích thước quần thể giảm xuống
quần thể không tăng
trưởng.
- Khi kích thước quần thể xuống dưới mức tối thiểu thì sự hỗ trợ cùng loài giảm, các cá thể
khó tìm gặp nhau để sinh sản nên tỉ lệ tử vong tăng và tỉ lệ sinh sản tiếp tục giảm.
Như vậy khi quần thể có kích thước đạt tối đa hoặc kích thước dưới mức tối thiểu thì quần
thể không tăng trưởng
Đáp án B.
Câu 36.
- Quần thể số 1 có 419 cá thể, quần thể số 2 có 440 cá thể, quần thể số 3 có 325 cá thể
Quần
thể sổ 3 có kích thước bé nhất, quần thể số 2 có kích thước lớn nhất.
- Quần thể số 3 có nhóm tuổi trước sinh sản rất ít so với nhóm tuổi đang sinh sản
Quần thể
số 3 không được khai thác nên mật độ quá cao dẫn tới các cá thể đang ở tuổi sinh sản không sinh
sản được nên tỉ lệ nhóm tuổi trước sinh sản rất nấp. Quần thể số 3 là quần thể có cấu trúc tuổi
đang suy thoái.
- Quần thể số 2 có nhóm tuổi trước sinh sản chiếm tỉ lệ rất lớn chứng tỏ nguồn sống của môi
trường dồi dào. Quần thể này có nhóm tuổi trước sinh sản lớn hơn rất nhiều so với nhóm tuổi
đang sinh sản nên số lượng cá thể đang tăng lên
Kích thước quần thể đang tăng
Đáp án D
đúng.
Câu 37.
Trong 4 kết luận nói trên thì kết luận B đúng
Đáp ánB.
Các kết luận khác đều sai là vì:
- Trong quá trình diễn thế, điều kiện tự nhiên bị thay đổi song song với quá
trình biến đổi cấu trúc của quần xã.
- Nguyên nhân của diễn thế là do tác động từ ngoại cảnh hoặc do tác động từ chính quần xã.
Ví dụ khi một loài ưu thế nào đó trong quần xã bị giảm số lượng thì sẽ gây biến động số lượng ở
các loài khác và gây ra diễn thế sinh thái.
- Nếu môi trường sống có sự biến đổi lớn thì sẽ gây ra diễn thế sinh thái, nhưng nếu môi
trường có biến đổi không đáng kể thì thường không gây ra diễn thế.
Câu 38.
- Ức chế - cảm nhiễm là mối quan hệ giữa hai loài mà cá thể của loài này tiết các sản phẩm
gây ức chế đến hoạt động sống đối với các cá thể của loài khác.
- Trong các ví dụ trên, thì ví dụ về tảo giáp nở hoa gây độc cho cá, tôm và vi
về cây tỏi tiết chất gây ức chế hoạt động của vi sinh vật xung quanh là hai ví dụ ức chế - cảm
nhiễm
Đáp án B.
Câu 39.
- Để có chuỗi thức ăn được bắt đầu bằng động vật ăn mùn bã hữu cơ thì cần có mùn bã hữu
cơ. Trong 4 hệ sinh thái nói trên thì hệ sinh thái rừng mưa nhiệt có nhiêu mùn hữu cơ nhất vì ở
Megabook Chuyên Gia Sách Luyện Thi 17
hệ sinh thái này thường xuyên có lá cây rừng xuống tạo nên thảm thực vật phủ kín bề mặt đất
rừng.
Đáp án A.
- Biển khơi rất ít mùn bã hữu cơ. Cánh đồng lúa rất ít mùn hữu cơ vì sản ph-
;
lúa được thu
hoạch mà không đê lại trên cánh đồng. Rừng lá kim có thảm thực V mỏng hơn rừng mưa nhiệt
đới vì rừng lá kim có diện tích lá ít hơn rừng mưa nhiệt đới.
Câu 40.
- Trong chu trình tuần hoàn vật chất, vật chất từ môi trường được đi vào quần xã qua sinh vật
sản xuất. Nếu sinh vật sản xuất không bị động vật ăn thì xác của thực vật sẽ được vi sinh vật
phân giải và trả lại các nguyên tố vô cơ cho môi trường
Không được động vật ăn thì chu trình
tuần hoàn vật chất sẽ diễn ra nhanh hơn.
Đáp án C.
- Vi sinh vật làm nhiệm vụ phân giải các chất hữu cơ thành chất vô cơ để trả k cho môi trường
nên vi sinh vật làm tăng tốc độ của chu trình tuần hoàn vật chất.
- Thực vật (vi tảo, rong, rêu, ) làm nhiệm vụ tổng hợp chất hữu cơ từ chất vôcơ nên sinh vật
sản xuất có vai trò khởi đầu chu trình tuần hoàn vật chất.
- Nếu không có sinh vật sản xuất và không có sinh vật phân giải thì không có chu trình tuần
hoàn vật chất. Nhưng nếu không có động vật thì chu trình tuần hoàn vật chất vẫn diễn ra và với
tốc độ nhanh hơn khi có động vật.
Câu 41.
- Mã di truyền là mã bộ ba cho nên với 4 loại đơn phân A, U, G, X thì trong tự nhiên sẽ có số
loại bộ ba là 4
3
= 64.
- Ở bài toán này, trên phân tử mARN chỉ có 3 loại ribônuclêôtit nên tối đa sẽ có số loại bộ ba
là 3
3
= 27.
Đáp án D đúng.
Câu 42.
- Thể dị đa bội được hình thành do quá trình lai xa kèm theo đa bội hóa nên cơ thể dị đa bội
có bộ NST tồn tại theo từng cặp tương đồng, tế bào sinh dưỡng mang bộ NST lưỡng bội của hai
loài, có khả năng sinh sản hữu tính bình thường, có hàm lượng ADN tăng lên so với dạng lưỡng
bội bình thường.
- Thể tự đa bội được hình thành do quá trình tự đa bội nhờ nguyên phân hoặc nhờ giảm phân
kết hợp với thụ tinh. Thể tự đa bội gồm có tam bội (3n), tứ bội (4n), Thể tự đa bội có bộ NST
tồn tại theo từng cặp tương đồng, có khả năng sinh sản hữu tính bình thường (đối với tứ bội), có
hàm lượng ADN tăng lên so với dạng lưỡng bội bình thường.
- Như vậy, đặc điểm chỉ có ở thể dị đa bội mà không có ở thệ tự đa bội là tế bào sinh dưỡng
mang bộ NST lưỡng bội của hai loài khác nhau
Đáp án B
Câu 43.
Phép lai AaBbDd × aaBbdd = (Aa × aa)(Bb × Bb)(Dd × dd)
- Cặp lai Aa × aa sẽ sinh ra đời con có A- chiếm tỉ lệ
2
1
, aa chiếm
2
1
.
- Cặp lai Bb ×Bb sẽ sinh ra đời con có B- chiêm tỉ lệ
4
3
, bb chiêm
4
1
.
Megabook Chuyên Gia Sách Luyện Thi 18
- Cặp lai Dd× dd sẽ sinh ra đời con có D- chiếm tỉ lệ
2
1
, dd chiếm
2
1
.
Loại kiểu hình chỉ có 1 tính trạng trội có nghĩa là có 1 tính trạng trội và hai tính trạng lặn gồm
những kiểu hình:
A-bbdd + aaB-dd + aabbD-
T ỉ l ê =
2
1
×
4
1
×
2
1
+
2
1
×
4
3
×
2
1
+
2
1
×
4
1
×
2
1
=
16
1
+
16
3
+
16
1
=
16
5
=31,25%
Đáp án B đúng.
Câu 44.
- Mềm dẻo kiểu hình là hiện tượng cùng một kiểu gen nhưng khi sốngởcácmôitrường khác nhau
thì biểu hiện thành các kiểu hình khác nhau.
- Trong 3 ví dụ nói trên thì ví dụ thứ nhất và ví dụ thứ 2 là mềm dẻo kiểu hình.
Đáp án D.
Câu 45.
Công nghệ gen cho phép chuyển gen từ loài này sang loài khác. Vì vậy tạo giống bông kháng
sâu hại và tạo chuột bạch có gen của chuột cống là những thành tựu do ứng dụng công nghệ gen
Đáp án B.
Câu 46.
- Trong 4 bệnh di truyền nói trên thì bệnh Đao có nguyênnhândo người mẹ đãngoài 35 tuổi
sinh con. Vì khi người mẹ đã ngoài 35 tuổi thìdễbịrốiloạnphân li của NST nên dễ làm phát sinh
đột biến lệch bội thể ba gây bệnh Đao.
Đáp án A.
- Bệnh mù màu, bệnh máu khó đông, bệnh bạch tạng do đột biến gen lặn nên nhữnng bệnh
này được biểu hiện ở đời con là do sự xuất hiện biến dị tổ hợp. Những đột biến này đã có từ
trước nhưng ở đời bố mẹ có dạng dị hợp nên chưa biểu hiện. Qua sinh sản, nó xuất hiện ở dạng
đồng hợp lặn và biểu hiện thành bệnh.
Câu 47.
- Chọn lọc tự nhiên đang chống lại alen trội A và ưu tiên cho alen a nên tần số - a tăng dần.
- Tỉ lệ kiểu gen Aa phụ thuộc vào tần số A và a. Kiểu gen Aa có tỉ lệ lớn nhất khi tần số A = a
= 0,5. Tần số a lúc đầu = 0,2 nên khi tần số a tăng dần thì tỉ lệ kiểu gen Aa tăng dần cho đến khi
tần số A = a = 0,5.
- Vì vậy ở giai đoạn đầu của chọn lọc, tỉ lệ kiểu gen Aa tăng dần cho đến giá trị 0,5 và sau đó
giảm dần.
Đáp án A.
Câu 48.
- Giao phối không ngẫu nhiên là sự giao phối có lựa chọn, tự thụ tinh, tự thụ phấn. Vì vậy,
giao phấn chéo không thuộc giao phối không ngẫu nhiên.
Megabook Chuyên Gia Sách Luyện Thi 19
- Giao phối không ngẫu nhiên không làm thay đổi tần số alen của quần thể, làm giảm tính đa
dạng di truyền của quần thể, làm giảm tỉ lệ kiểu gen dị hợp và tăng dần tỉ lệ kiểu gen đồng hợp
Đáp án C đúng.
Câu 49.
Khi độ đa dạng của quần xã càng cao thì cấu trúc của lưới thức ăn càng phức tạp nên tính ổn định
của quần xã càng cao, thành phần loài ít biến động
Đápán C.
Câu 50.
Trùng roi và mối là quan hệ cộng sinh
Đáp án B.
Vì mối ăn gỗ vào trong một được trùng roi phân giải gỗ thành đường glucose cung cấp cho cả
trùng roi và mối. Nếu không có trùng roi thì mối sẽ bị chết vì không tiêu hóa được gỗ. Nếu
không có mối thì trùng roi sẽ bị chết vì không có gồ để tiêu hóa.