Tải bản đầy đủ (.pdf) (26 trang)

Chuyên đề vê một số cảm biến

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (630.79 KB, 26 trang )

ACTECH.EDU.VN


CẢM BIẾN QUANG

Giới thiệu chung về nguyên lý của cảm biến quang




Cảm biến Quang điện (Photoelectric Sensor, PES)có thể phát hiện nhiều dạng
vật thể khác nhau: từ việc phát hiện 1 chai nhựa trên băng chuyền hoặc kiểm tra
xem tay robot đã gắp linh kiện ô tô để lắp đặt hay chưa
Nếu không có cảm biến quang thì khó mà có được tự động hóa công nghiệp,
giống như làm việc mà không nhìn được vậy.

Cơ bản về Cảm biến quang
Cảm biến quang có ưu việt gì so với các loại cảm biến khác như cảm biến tiệm
cận hay cảm biến tiếp xúc ?
 không tiếp xúc với vật thể cần phát hiện
 ó thể phát hiện vật từ khoảng cách xa
 không bị hao mòn / có tuổi thọ cao
 có thời gian đáp ứng nhanh (ví dụ 1 ms)
 có thể phát hiện mọi loại vật thể / vật chất
ACTECH.EDU.VN

Cấu trúc thiết kế
Cấu trúc của cảm biến quang khá đơn giản, bao gồm 3 thành phần chính:

 Bộ Phát sáng
 Bộ Thu sáng


 Mạch xử lý tín hiệu ra
Bộ phát sáng
Ngày nay cảm biến quang thường sử dụng đèn bán dẫn LED
(Light Emitting Diode).
Ánh sáng được phát ra theo xung. Nhịp điệu xung đặc biệt giúp cảm biến phân
biệt được ánh sáng của cảm biến và ánh sáng từ các nguồn khác (như ánh nắng
mặt trời hoặc ánh sáng trong phòng).
Các loại LED thông dụng nhất là LED đỏ, LED hồng ngoại hoặc LED laze. Một
số dòng cảm biến đặc biệt dùng LED trắng hoặc xanh lá. Ngoài ra cũng có LED
vàng.
Bộ thu sáng
hông thường bộ thu sáng là một phototransistor (tranzito quang).Bộ phận này
cảm nhận ánh sáng và chuyển đổi thành tín hiệu điện tỉ lệ. Hiện nay nhiều loại
cảm biến quang sử dụng mạch ứng dụng tích hợp chuyên
dụng ASIC ( Application Specific Integrated Circuit). Mạch này tích hợp tất cả
bộ phận quang, khuếch đại, mạch xử lý và chức năng vào một vi mạch (IC). Tất
ACTECH.EDU.VN

cả các dòng cảm biến quang Omron ra mắt gần đây (như E3Z, E3T, E3F2) đều
sử dụng ASIC.
Bộ phận thu có thể nhận ánh sáng trực tiếp từ bộ phát (như trường hợp của loại
thu-phát), hoặc ánh sáng phản xạ lại từ vật bị phát hiện (trường hợp phản xạ
khuếch tán). Bạn sẽ tìm hiểu rõ hơn về các chế độ hoạt động này trong chương
sau.
Mạch tín hiệu ra
Mạch đầu ra chuyển tín hiệu tỉ lệ (analogue) từ tranzito quang / ASIC thành tín
hiệu On / Off được khuếch đại. Khi lượng ánh sáng thu được vượt quá mức
ngưỡng được xác định, tín hiệu ra của cảm biến được kích hoạt.
Mặc dù một số loại cảm biến thế hệ trước tích hợp mạch nguồn và dùng tín hiệu
ra là tiếp điểm rơ le vẫn khá phổ biến, ngày nay các loại cảm biến chủ yếu

dùng tín hiệu ra bán dẫn (PNP/NPN).
Một số cảm biến quang còn có cả tín hiệu tỉ lệ ra phục vụ cho các ứng dụng đo
đếm.

Điều chỉnh độ nhạy


ACTECH.EDU.VN

Các loại cảm biên quang tiêu chuẩn thường có 2 khả năng chỉnh độ nhạy:
1. Chỉnh ngưỡng
Người sử dụng có thể điều chỉnh mức ngưỡng, là mức ánh sáng đủ để kích hoạt
đầu ra. Khi ánh sáng thu được bằng hoặc lớn hơn ngưỡng, sẽ có tín hiệu xuất
ra. Trong thực tế, thay đổi ngưỡng sẽ dẫn đến tăng hoặc giảm khoảng cách phát
hiện.
Việc chỉnh ngưỡng cũng có thể giúp cảm biến nhạy hơn, phát hiện được vật nhỏ
hơn hoặc các vật trong mờ. Cảm biến quang Omron thường có một biến trở vặn
vít để điều chỉnh ngưỡng. Một số cảm biến còn có nút đặt ngưỡng (teach) để có
ngưỡng thích hợp nhất cho từng ứng dụng cụ thể
2. Công tắc chuyển Light-On/Dark-On
Công tắc L-On/D-On thay đổi tình trạng đầu ra cảm biến. Bạn sẽ hiểu rõ hơn về
hoạt động L-On và D-On ở phần sau.
Các loại Đèn báo
Phần lớn cảm biến quang Omron có 2 đèn báo:
1. Đèn xanh – báo mức ổn định
Đèn LED xanh cho biết cảm biến đang ở tình trạng phát hiện ổn định, nghĩa là
tín hiệu ON (có) hay OFF (không có) rõ ràng. Đèn này cũng giúp cho việc cài
đặt, chỉnh cảm biến dễ dàng.
2. Đèn báo tín hiệu ra vàng cam / đỏ.
Đèn LED vàng cam hay đỏ bật khi có vật thể được phát hiện và có tín hiệu đầu

ra.







ACTECH.EDU.VN

Cấu trúc khối của dòng E3Z

Bên phải là hình ảnh E3Z, dòng cảm biến quang phổ biến nhất của Omron.
 Công tắc chuyển Light-On/Dark-On
 Nút chỉnh độ nhạy
 Bộ phát sáng
 Bộ thu sáng
 Đầu (tín hiệu) ra
 Đèn chỉ thị



CÁC LOẠI CẢM BIẾN QUANG
Giới thiệu chung
Phân loại theo chế độ hoạt động thì cảm biến quang có 4 loại sau:
 Chế độ thu phát
 Chế độ phản xạ (gương)
 Chế độ phản xạ khuếch tán
 Chế độ chống ảnh hưởng của nền
ACTECH.EDU.VN



Ta sẽ tìm hiểu kỹ hơn về 4 chế độ này: các ưu việt, nhược điểm cũng như một số
ví dụ ứng dụng.
Thu phát
Cảm biến dạng thu phát có bộ phát và thu sáng tách riêng. Bộ phát truyền ánh
sáng đi và bộ thu nhận ánh sáng. Nếu có vật thể chắn nguồn sáng giữa hai phần
này thì sẽ có tín hiệu ra của cảm biến.
Ưu điểm:
 Khoảng cách phát hiện xa (ví dụ E3Z-T82 được tới 30m), phát hiện tốt
trong môi trường nhiều bụi.
 Khả năng xác định vị trí chính xác của vật thể.
 Độ tin cậy cao, phát hiện được mọi loại vật thể (trừ loại trong suốt)
Nhược điểm:
 Mất nhiều thời gian để chỉnh vị trí lắp đặt.
 Mất nhiều thời gian nối dây vì có 2 dây riêng biệt
 Giá thành sản phẩm cao
Ví dụ ứng dụng:
 Kiểm soát cổng ra vào: Thông thường cổng ra vào có kính mờ / tối che
ngoài. Bởi vậy cần loại thu phát có cường độ sáng cao để xuyên qua lớp
kính
ACTECH.EDU.VN

 Môi trường khắc nghiệt: ví dụ trạm rửa xe, hoặc môi trường nhiều bụi,
cần có cảm biến cường độ sáng cao.
 Các ứng dụng rộng rãi khác trong tự động hóa công nghiệp, đặc biệt trong
trường hợp cần xác định vị trí của vật thể.


Phản xạ gương

Bộ phát truyền ánh sáng tới một gương phản chiếu lăng kính đặc biệt, và phản
xạ lại tới bộ thu sáng của cảm biến. Nếu vật thể xen vào luồng sáng, cảm biến sẽ
phát tín hiệu ra.
Ưu điểm:
 Giá thành thấp hơn loại thu phát
 Lắp đặt dễ hơn loại thu phát
 Chỉnh định dễ dàng
 Với vật thể có bề mặt sáng bóng có thể làm cảm biến không phát hiện
được, có thể dùng kính lọc phân cực.
Nhược điểm:
 Khoảng cách phát hiện ngắn hơn loại thu phát (E3Z-R: chỉ được 4-5m).
 Vẫn cần 2 điểm lắp đặt cho cảm biến và gương
 Cảm biến phản xạ gương loại 2 thấu kính thường không phát hiện được
vật ở một số khoảng cách ngắn nhất định.
ACTECH.EDU.VN


Phản xạ gương là dạng cảm biến quang phổ biến nhất trong công nghiệp. Loại
này có sự kết hợp tốt các yếu tố như phát hiện tin cậy, khoảng cách vừa đủ và
giá thành hợp lý.
Ví dụ ứng dụng:
 Phát hiện vật trên băng chuyền
 Các ứng dụng phổ cập trong nhà máy
 Phát hiện chai nhựa trong (khi dùng loại thích hợp)
 Kiểm soát cửa / cổng ra vào trong các tòa nhà
Phản xạ khuếch tán
Cảm biến dạng này truyền ánh sáng từ bộ phát tới vật thể. Vật này sẽ phản xạ lại
một phần ánh sáng (phản xạ khuếch tán) ngược trở lại bộ thu của cảm biến, kích
hoạt tín hiệu ra.
Ưu điểm:

 Lắp đặt đơn giản, dễ dàng
 Chỉ cần 1 điểm lắp đặt duy nhất.
Nhược điểm:
 Khoảng cách phát hiện ngắn (do chỉ phát hiện được một phần ánh sáng
phản xạ). Ví dụ loại E3Z-D: có khoảng cách phát hiện tối đa 1m.
 Tỉ lệ lỗi đen / trắngcao; khoảng cách phát hiện phụ thuộc nhiều vào màu
sắc, kích thước, tính chất bề mặt của vật thể
 Độ nhạy và độ tin cậy kém hơn loại Thu phát và Phản xạ gương.
ACTECH.EDU.VN

 Thông thường, nếu không cần độ chính xác cao, hoặc khó khăn trong việc
lắp đặt gương, người ta sẽ dùng loại phản xạ khuếch tán.
Ví dụ ứng dụng:
 Các ứng dụng phổ cập trong nhà máy: như phát hiện vật trên băng chuyền
 Công nghiệp chế tạo gạch men (dùng loại nguồn sáng rộng)
Hạn chế nhiễu của nền(BGS)
Đây là cảm biến phản xạ khuếch tán đặc biệt. Trong khi loại thường phát
hiệntổng lượng ánh sáng nhận được, loại BGS phát hiện góc của ánh sáng phản
xạ.Công nghệ này có tên là triangulation (phép đạc tam giác). Bởi vậy, độ
nhạy của cảm biến sẽ không phụ thuộc vào màu sắc vật hay nền sau vật.
Để làm điều này, cảm biến dùng 2 điôt cho bộ thu (như hình bên) hoặc 1 mạch
điôt/PSD.
Ưu điểm:
 1 điểm lắp đặt duy nhất
 Chính xác và tin cậy hơn loại phản xạ thường (bị lỗi trắng/đen)
 Có thể chỉnh khoảng cách phát hiện ở 1 mức nhất định
Nhược điểm:
 Khoảng cách phát hiện ngắn; ví dụ E3Z-LS: chỉ được tối đa 200mm
Cảm biến BGS ngày càng phổ biến hơn trong các ứng dụng công nghiệp vì
không cần gương và phát hiện tin cậy. Thông thường cảm biến BGS lắp đặt bên

cạnh hoặc bên trên băng chuyền (xem hình mô phỏng).
Lưu ý: vít biến trở của cảm biến BGS dòng E3Z không điều chỉnh ngưỡng/độ
nhạy (như các model khác), mà thay đổi vị trí của thấu kính để điều chỉnh
khoảng cách phát hiện.


Dark-On và Light-On
ACTECH.EDU.VN

Một tính năng liên quan đến cảm biến quang là phản hồi của cảm biến khi phát
hiện hoặc không phát hiện thấy ánh sáng. Tính năng này có tên là chế độ Dark-
On hay Light-On. Các trang tiếp theo sẽ giải thích kỹ hơn!
Tín hiệu ra của cảm biến sẽ có khi bộ thu không nhận được ánh sáng.
Cảm biến thu phát và phản xạ gương thường hoạt động ở chế độ D-On này. Vật
thể ngăn tia sáng và kích hoạt tín hiệu ra.
Tín hiệu ra có khi bộ thu nhận được ánh sáng từ vật thể.
Cảm biến phản xạ và BGS thường hoạt động ở chế độ L-ON này. Bộ thu nhận
được ánh sáng phản xạ từ vật thể, và kích hoạt tín hiệu ra.



Tại sao nên chọn Cảm biến Tiệm cận?
Một Cảm biến tiệm cận (còn được gọi là “Công tắc tiệm cận” hoặc đơn giản là
“PROX”) phản ứng khi có vật ở gần cảm biến. Trong hầu hết các trường hợp,
khoảng cách này chỉ là vài mm. Cảm biến tiệm cận thường phát hiện vị trí cuối
của chi tiết máy và tín hiệu đầu ra của cảm biến khởi động một chức năng khác
của máy.
Các lợi ích chính của cảm biến tiệm cận công nghiệp là:
 Vận hành đáng tin cậy ngay cả trong môi trường khắc nghiệt (ví dụ: môi
trường ngoài trời hoặc môi trường dầu mỡ)

 Vận hành/cài đặt đơn giản và dễ dàng
ACTECH.EDU.VN

 Mức giá hấp dẫn (ví dụ: rẻ hơn Cảm biến quang điện)
 Ngày nay, cảm biến tiệm cận có mặt trong nhiều loại hình công nghiệp và
ứng dụng.
Một số ứng dụng:
 Công nghiệp chế tạo ô tô
 Công nghiệp máy công cụ
 Công nghiệp chế biến thực phẩm
 Xe đa dụng (ví dụ: xe tải, máy nông nghiệp)
 Máy rửa xe


Các loại Cảm biến Tiệm cận




Có 2 loại cảm biến tiệm cận công nghiệp chính là:
Cảm biến tiệm cận cảm ứng phát hiện các vật bằng cách tạo ra trường điện từ.
Dĩ nhiên, thiết bị chỉ phát hiện được vật kim loại.
Cảm biến tiệm cận điện dung phát hiện các vật bằng cách tạo ra trường điện
dung tĩnh điện. Do đó, thiết bị này có thể phát hiện mọi loại vật.
ACTECH.EDU.VN

Mặc dù cảm biến cảm ứng chỉ phát hiện được các vật kim loại, chúng phổ biến
hơn nhiều trong công nghiệp. Những cảm biến này ít chịu ảnh hưởng của các
nhiễu bên ngoài hơn như EMC và – cuối cùng nhưng không kém phần quan
trọng – những cảm biến này rẻ hơn cảm biến điện dung.

Trang tiếp theo sẽ giới thiệu cho bạn một số lý thuyết kỹ thuật về cách vận hành
của cảm biến cảm ứng.

Cách vận hành của Cảm biến Cảm ứng

Cảm biến tiệm cận cảm ứng bao gồm một cuộn dây được cuốn quanh một lõi từ
ở đầu cảm ứng. Sóng cao tần đi qua lõi dây này sẽ tạo ra một trường điện từ dao
động quanh nó. Trường điện từ này được một mạch bên trong kiểm soát.
Khi vật kim loại di chuyển về phía trường này, sẽ tạo ra dòng điện (dòng điện
xoáy) trong vật.
Những dòng điện này gây ra tác động như máy biến thế, do đó năng lượng trong
cuộn phát hiện giảm đi và dao động giảm xuống; độ mạnh của từ trường giảm
đi.
Mạch giám sát phát hiện ra mức dao động giảm đi và sau đó thay đổi đầu ra. vật
đã được phát hiện.
Vì nguyên tắc vận hành này sử dụng trường điện từ nên cảm biến cảm ứng vượt
trội hơn cảm biến quang điện về khả năng chống chịu với môi trường. Ví dụ:
dầu hoặc bụi thường không làm ảnh hưởng đến sự vận hành của cảm biến.

ACTECH.EDU.VN


Đầu ra của Cảm biến Cảm ứng
Ngày nay, hầu hết cảm biến cảm ứng đều có đặc điểm đầu ra tranzito có logic
NPN hoặc PNP (xem hình bên phải). Những loại này còn được gọi là kiểu DC-3
dây.


Trong một số trường hợp cài đặt, người ta sử dụng cảm biến tiệm cận có 2 kết
nối (âm và dương). Chúng được gọi là kiểu DC-2 dây (xem sơ đồ bên dưới).






ACTECH.EDU.VN

Thường Mở/Thường Đóng

Cảm biến tiệm cận được chia theo chế độ hoạt động thường mở (NO) và
thường đóng (NC) mô tả tình trạng có tín hiệu đầu ra của cảm biến sau khi có
hoặc không phát hiện được vật.
 Thường mở: Tín hiệu điện áp cao, khi phát hiện ra vật; tín hiệu điện áp thấp khi
không có vật
 Thường đóng: Tín hiệu cao khi không có vật; tín hiệu thấp khi phát hiện ra vật.
Ví dụ minh họa ở bên trái trình bày cảm biến tiệm cận DC-2 dây có đầu ra
thường mở (NO). Đầu ra hoạt động khi vật di chuyển gần cảm biến.
Di chuyển chuột (=vật) của bạn qua cảm biến để làm bóng đèn sáng
bây giờ, hãy xem ví dụ minh họa tương tự với đầu ra thường đóng (NC).
Bóng đèn tắt ngay khi vật (chuột) di chuyển đến gần cảm biến.
ACTECH.EDU.VN


Cảm biến tiệm cận có cả hai đầu ra NO và NC được gọi là kiểu đối lập.
Lưu ý: Kiểu NO/NC dùng cho cả cảm biến cảm ứng và cảm biến điện dung.
Hình này trình bày cảm biến điện dung.
Khoảng cách Phát hiện – Tỷ lệ Tiêu chuẩn

Khoảng cách phát hiện là một thông số kỹ thuật quan trọng khi thiết kế
PROX trong máy.

Có ba loại là cảm biến tiệm cận cảm ứng khoảng cách phát hiện ngắn, trung và
dài.
Khoảng cách phát hiện được nêu trong thông số kỹ thuật của cảm biến tiệm cận
cảm ứng dựa trên mục tiêu chuẩn di chuyển hướng trục của cảm biến. Mục tiêu
chuẩn này là một bản thép mềm hình vuông dày 1 mm, vật có thành phần chính
là sắt (được xác định theo EN 60947-5-2).
ACTECH.EDU.VN

Lưu ý: Đối với các vật di chuyển hướng tâm về phía bề mặt cảm ứng, khoảng
cách phát hiện sẽ khác!
Hệ số Giảm Khoảng cách Phát hiện

Tùy thuộc vào loại kim loại được sử dụng, phạm vi phát hiện có thể nhỏ hơn
khoảng cách phát hiện định mức. Bảng sau cung cấp mức giảm khoảng cách
phát hiện gần đúng của một PROX tiêu chuẩn đối với các vật liệu kim loại khác
nhau. Thông tin chi tiết về sự lệ thuộc vào các loại kim loại có trong thông tin kỹ
thuật của tài liệu mỗi cảm biến cảm ứng.
Lưu ý: Các cảm biến cảm ứng đặc biệt có khoảng cách không phụ thuộc vào
khoảng cách của loại kim loại sử dụng. Chúng còn được gọi là cảm biến tiệm
cận “Hệ số 1″.
Ảnh hưởng của Kích thước Vật

Khoảng cách phát hiện cũng chịu ảnh hưởng của kích thước của vật (vật nhỏ
hơn sẽ làm giảm khoảng cách phát hiện.
ACTECH.EDU.VN

Đồng thời loại và độ dày của lớp mạ cũng ảnh hưởng đến khoảng cách phát hiện
thực.
Khoảng cách Phát hiện – Độ trễ


Độ trễ của cảm biến mô tả sự chênh lệch giữa khoảng cách mà cảm biến hoạt
động và khoảng cách mà cảm biến trở lại trạng thái ban đầu.
Độ trễ nhỏ cho phép định vị chính xác vật.
Giá trị của độ trễ thường nằm trong khoảng 5-10%.
Cảm biến Cảm ứng Được bảo vệ

PROX được bảo vệ có cấu tạo gồm một tấm chắn quanh lõi từ. Tấm này có tác
dụng dẫn trường điện từ đến trước phần đầu.
ACTECH.EDU.VN


Cảm biến tiệm cận được bảo vệ có thể được lắp chìm bằng mặt trên bề mặt kim
loại, nếu không gian chật hẹp. Điều này cũng có lợi là có thể bảo vệ cảm biến về
mặt cơ học.
Tuy nhiên, phạm vi phát hiện bị hạn chế, nhưng có thể lắp cảm biến dễ dàng với
các kim loại xung quanh mà không gây ra ảnh hưởng nào.
Cảm biến Cảm ứng Không được bảo vệ

Cảm biến không được bảo vệ không có lớp bảo vệ quanh lõi từ. Sự khác biệt
giữa cảm biến được bảo vệ và không được bảo vệ có thể quan sát được một cách
dễ dàng.
Thiết kế này cho khoảng cách phát hiện lớn hơn cảm biến tiệm cận được bảo vệ.
Cảm biến cảm ứng không được bảo vệ có khoảng cách phát hiện gần gấp đôi so
với loại được bảo vệ có cùng kích thước đường kính.
ACTECH.EDU.VN


Không thể lắp PROX không được bảo vệ chìm bằng mặt với bề mặt kim loại Do
đó, khả năng bảo vệ về mặt cơ học thấp hơn. Vì từ trường mở rộng ra tới cạnh
của cảm biến, nên có thể bị ảnh hưởng của những kim loại trong khu vực

này. Cảm biến tiệm cận không được bảo vệ cũng nhạy cảm hơn với giao thoa hỗ
tương
Để tránh trục trặc khi lắp loại cảm biến này, vui lòng làm theo các hướng dẫn có
trong bản dữ liệu.
Chọn Cảm biến Cảm ứng
Kết luận: Nếu muốn chọn đúng cảm biến tiệm cận cho một ứng dụng, cần phải
lưu ý đến một số điều sau:
 Điều kiện cụ thể của vật (loại kim loại, kích thước, lớp mạ)

 Hướng chuyển động của mục tiêu
 Vận tốc của mục tiêu
 Ảnh hưởng của kinh loại xung quanh
ACTECH.EDU.VN

 Ảnh hưởng của nhiệt độ, điện áp, EMC, độ rung, va chạm, độ ẩm, dầu,
bột, hóa chất hoặc chất tẩy rửa
 Khoảng cách phát hiện bắt buộc

E2A - Dải sản phẩm phong phú
Cảm biến tiệm cần cảm ứng E2A phải là lựa chọn đầu tiên, khi thảo luận với
khách hàng của mình về PROX. Thiết kế chất lượng cao và tuổi thọ lâu dài của
E2A mang lại giá trị tốt nhất cho các ứng dụng tiêu chuẩn.


 Khoảng cách phát hiện (trung) được mở rộng
 IP67 và IP69k có khả năng chịu nước cao nhất
 Có sẵn các loại DC 2 dây, DC 3 dây (NO, NC), DC 4 dây (đối lập)
 Tỷ lệ giá cả-tính năng tốt
 Phạm vi kết nối rộng và có khả năng sửa đổi kết nối khối
 Nhóm phụ đặc biệt:

 E2AU (Nhóm được Emark chứng nhận dành cho các xe đa dụng)
 E2A3 (nhóm khoảng cách dài)




ACTECH.EDU.VN

E2FM - Thép Không gỉ Chắc chắn
Cảm biến tiệm cận cảm ứng E2FM có đặc điểm là bề mặt cảm ứng bằng thép
không gỉ có sức bền cao mang lại sự bảo vệ hoàn hảo trước hư hại cơ học.

Khả năng chịu dầu khoáng và chất làm mát và độ miễn cảm với các phoi kim
loại nhỏ trên bề mặt khiến loại cảm biến này lý tưởng trong các ứng dụng cắt
hoặc khoan kim loại.
Điểm nổi bật:
 Vỏ bằng thép không gỉ trên thoàn thân cung cấp sự bảo vệ cơ học cao nhất
 Điều biến tần số thấp để miễn cảm với phoi kim loại
 Cáp làm chậm cháy mang lại sự bảo vệ cao trước hư hại của tia lửa hàn
 Bề mặt cảm ứng siêu mạnh




ACTECH.EDU.VN

E2EH - Chịu Nhiệt




Nhóm cảm biến tiệm cận cảm ứng E2EH là lựa chọn tốt nhất cho các môi
trường đòi hỏi khắt khe, ví dụ như làm sạch của ống rửa trong công nghiệp chế
biến thực phẩm.
Điểm nổi bật:
 Chịu nhiệt lên tới 120°C
 Thân vỏ bằng thép không gỉ SUS316L với bề mặt cảm ứng bằng nhựa
chịu nhiệt
 Tiêu chuẩn IP69k có khả năng chịu nước cao nhất
 ECOLAB đã kiểm tra và chứng nhận khả năng chịu chất tẩy rửa

E2E – Cỡ thu nhỏ – Đường kính nhỏ
Cảm biến tiệm cận cảm ứng E2E với đường kính nhỏ từ 3 mm đến 5,4 mm là
giải pháp lý tưởng ở những nơi có khoảng không chật hẹp. Vỏ bằng kim loại
mang lại sự bảo vệ cơ học cao.
ACTECH.EDU.VN



Điểm nổi bật:
 Vỏ thu nhỏ có kích thước từ 3 mm đến 5,4 mm đường kính
 Vỏ bằng thép không gỉ hoặc đồng thau
 Tần suất chuyển mạch 3 kHz

TL-W - Hình dạng phẳng

cảm biến tiệm cận cảm ứng TL-W cung cấp nhiều cảm biến cảm ứng dạng khối
để lắp đơn giản trên các bề mặt phẳng. Với khoảng cách phát hiện từ 1,5 mm
đến 20 mm, TL-W là giải pháp lý tưởng cho tất cả các ứng dụng tiêu chuẩn.
Điểm nổi bật:
 Bề mặt mặt trước và mặt bên

 IP67
 Kiểu DC 2 dây và DC 3 dây
 Khoảng cách phát hiện từ 1,5 mm đến 20 mm
ACTECH.EDU.VN


E2Q5 - Khoảng cách dài

Do khoảng cách phát hiện dài tới 40mm, cảm biến tiệm cận cảm ứng E2Q5 lý
tưởng cho việc phát hiện các vật kim loại lớn, ví dụ: trong dây chuyền lắp ráp
ôtô
.

Điểm nổi bật:

 Kết nối cắm giắc M12
 Mạch ngắn tích hợp và bảo vệ chống nhầm cực tính
 Vị trí mặt hoạt động: Tăng trục Y 15°, trục X 90°
E2S – Cỡ thu nhỏ – Hình dạng Vuông
Nhóm cảm biến tiệm cận cảm ứng E2S có đặc điểm vỏ nhựa loại khối thu nhỏ
để lắp đơn giản trên các bề mặt phẳng.


ACTECH.EDU.VN


Điểm nổi bật:

 Kích thước nhỏ
 Bề mặt cảm ứng mặt trước và mặt bên

 Lắp đơn giản bằng một đinh vít
 IP67


E2K-C Cảm biến Tiệm cận Điện dung
ảm biến tiệm cận điện dung E2K cho phép phát hiện không tiếp xúc vật bằng
kim loại và vật phi kim như kính, gỗ, nước, dầu và nhựa.
Cảm biến điện dung còn cho phép phát hiện gián tiếp các vật liệu bên trong
những vật chứa phi kim.


×