Tải bản đầy đủ (.doc) (51 trang)

DIỆN TÍCH XUNG QUANH VÀ DIỆN TÍCH TOÀN PHẦN CỦA HÌNH HỘP CHỮ NHẬT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (211.33 KB, 51 trang )

Giáo án Toán 5 / Tuần 25/ Tiết 121 Ngày soạn 9/3/2008- Ngày dạy 10/3/2008
DIỆN TÍCH XUNG QUANH
VÀ DIỆN TÍCH TOÀN PHẦN CỦA HÌNH HỘP CHỮ NHẬT
A. Mục tiêu: Giúp HS :
- Có biểu tượng về diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật.
- Hình thành được cách tính và công thức tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần của hình hộp
chữ nhật.
- Vận dụng được các quy tắc tính diện tích để giải một số bài toán có liên quan.
B. Đồ dùng dạy học:
- Một số hình hộp chữ nhật có thể triển khai được.
- Bảng phụ có vẽ các hình triển khai.
C. Các hoạt động dạy học:
Thời
gian
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
I/ Bài cũ:
+ Hình hộp chữ nhật gồm có mấy mặt? là những mặt
nào? Các mặt đó có đặc điểm gì?
+ Hình hộp chữ nhật có những kích thước nào?
II/ Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2.Giảng bài:
HĐ1: Hình thành công thức tính DTXQ & DTTP
của hình hộp chữ nhật
a) Diện tích xung quanh
- GV cho HS quan sát các mô hình trực quan về hình
hộp chữ nhật. Yêu cầu HS chỉ ra các mặt xung quanh.
+ Lớp nhận xét
* GV: Tổng diện tích 4 mặt của hình hộp chữ nhật
được gọi là DTXQ của hình hộp chữ nhật.
* GV: Nêu bài toán và gắn hình minh hoạ lên bảng (ví


dụ SGK trang 109).
+ Cho HS quan sát mô hình và gọi 1 HS lên tháo hình
hộp chữ nhật ra và gắn lên bảng.
* GV: tô màu phần DTXQ của hình hộp chữ nhật
+ Yêu cầu thảo luận nhóm tìm cách tính DTXQ của
hình hộp chữ nhật.
+ Yêu cầu 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm nháp.
* GV nhấn mạnh: 5 + 8 + 5 + 8 = (5 + 8) x 2, đây là
chu vi mặt đáy, 4 là chiều cao.
+ Yêu cầu HS đọc quy tắc SGK.
*** Lưu ý: Các kích thước cùng đơn vị đo
b) Diện tích toàn phần
* GV: Diện tích của tất cả các mặt gọi là DTTP
+ Em hiểu thế nào là DTTP của hình hộp chữ nhật?
+ Muốn tính DTTP của hình hộp chữ nhật ta làm thế
nào?
- HS trả lời
- 1 HS lên chỉ
- HS nhận xét
- HS nghe
- HS thao tác
- HS tìm cách tính
- HS làm bài và chữa bài
- 2 HS đọc
- Tổng diện tích 6 mặt
- Lấy DTXQ + DT 2 đáy
GV Trần Tài -TH Hồ Phước Hậu - Năm học 2007-2008
Giáo án Toán 5 / Tuần 25/ Tiết 121 Ngày soạn 9/3/2008- Ngày dạy 10/3/2008
+ 1 HS lên bảng tìm DTTP của hình hộp chữ nhật vừa
cho. Lớp làm nháp.

+ HS nhận xét.
* GV: Muốn tính DTTP của hình hộp chữ nhật, ta lấy
tổng của DTXQ và diện tích 2 đáy.
+ Gọi HS nhắc lại công thức.
*** Lưu ý: Các kích thước cùng đơn vị đo
HĐ2: Luyện tập:
Bài 1 : HS nêu yêu cầu của bài
+ Yêu cầu HS tự làm bài vào vở; 1 HS làm bảng lớp.
+ Nhận xét, chữa bài
+ Gọi HS đọc quy tắc tính DTXQ & DTTP của Hình
hộp chữ nhật. (cả phần lưu ý)
Bài 2 : Yêu cầu HS nêu đề bài
+ Thùng tôn có đặc điểm gì ?
+ DT thùng tôn dùng để làm thùng chính là DT của
những mặt nào ?
+ Yêu cầu HS tự làm bài vào vở; 1 HS làm bảng lớp
+ Nhận xét, chữa bài
III/ Nhận xét - dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Bài sau: Về nhà học thuộc các quy tắc vừa học, tiết
sau luyện tập.
- HS làm bài
- HS chữa bài.
- 2, 3 HS nhắc lại
- HS đọc
- HS làm bài
- HS chữa bài
- 2 HS nêu quy tắc
- HS đọc
- Không có nắp, dạng hình hộp chữ

nhật
- DTXQ + DT 1 đáy (vì không có
nắp)
- HS làm bài
- HS chữa bài.
GV Trần Tài -TH Hồ Phước Hậu - Năm học 2007-2008
Giáo án Toán 5 / Tuần 25/ Tiết 121 Ngày soạn 9/3/2008- Ngày dạy 10/3/2008
Toán (Tiết 106): LUYỆN TẬP

A. Mục tiêu: Giúp HS :
- Củng cố công thức tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật
- Luyện tập vận dụng công thức tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần trong một số tình
huống đơn giản.
B. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ cho HS tham gia trò chơi bài tập 3
C. Các hoạt động dạy học:
Thời
gian
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
I/ Bài cũ:
+ Hãy đọc quy tắc tính diện tích xung quanh và diện
tích toàn phần của hình hộp chữ nhật.
* GV và HS nhận xét
*** Nhấn mạnh các kích thước phải cùng đơn vị đo.
II/ Bài mới:
1. Giới thiệu bài: Luyện tập – ghi bảng
2.Thực hành - Luyện tập
Bài 1: Yêu cầu HS đọc đề bài
+ Các số đo có đơn vị đo thế nào?
+ Gọi 1 HS lên bảng, HS cả lớp làm vào vở

* GV theo dõi giúp đỡ HS còn chậm.
+ Yêu cầu HS nhận xét
* GV nhận xét, đánh giá.
+ Muốn tính diện tích xung quanh và diện tích toàn
phần của hình hộp chữ nhật ta làm thế nào?
Bài 2: HS đọc đề bài
+ Yêu cầu 1 HS nêu cách làm.
+ HS nhận xét và bổ sung
+ Gọi 1 HS lên bảng làm – HS cả lớp làm vào vở.
* HS nhận xét và GV nhận xét, đánh giá.
+ Khi tính DTXQ và DTTP của hình hộp chữ nhật ta
cần lưu ý điều gì?
Bài 3: HS đọc đề bài
+ Yêu cầu HS tham gia trò chơi thi đua theo nhóm
+ HS nhóm nào có kết quả trước là thắng
* GV và HS nhận xét
- 4 HS
- 1 HS đọc
- Chưa cùng đơn vị đo, phải đưa về
cùng đơn vị
- HS làm bài
- HS chữa bài
- DTXQ = Chu vi mặt đáy nhân với
chiều cao (cùng đơn vị đo)
- DTTP = DTXQ + DT 2 đáy.
- 1 HS đọc
- DT quét sơn chính là DTTP trừ đi
DT cái nắp mà DT cái nắp là DT mặt
đáy.
- HS làm bài

- Cùng đơn vị đo
- 1 HS đọc
- HS chia nhóm tham gia trò chơi.
GV Trần Tài -TH Hồ Phước Hậu - Năm học 2007-2008
Giáo án Toán 5 / Tuần 25/ Tiết 121 Ngày soạn 9/3/2008- Ngày dạy 10/3/2008
+ Tại sao DTTP của hai hình hộp bằng nhau?
+ Tại sao lại điền S (sai) vào câu c?
III/ Nhận xét - dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Bài sau: Về nhà cắt sẵn 1 hình thoi bằng giấy màu để
tiết sau học.
- DTTP = Tổng DT các mặt nên khi
thay đổi vị trí hộp, DTTP không thay
đổi.
Toán (Tiết 107): DIỆN TÍCH XUNG QUANH
VÀ DIỆN TÍCH TOÀN PHẦN CỦA HÌNH LẬP PHƯƠNG
A. Mục tiêu: Giúp HS :
- Tự nhận biết được hình lập phương là hình hộp chữ nhật đặc biệt để rút ra được quy tắc tính diện tích
xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương từ quy tắc tính diện tích xung quanh và diện tích
toàn phần của hình hộp chữ nhật
- Vận dụng được quy tắc tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương để
giải một số bài toán có liên quan.
B. Đồ dùng dạy học:
- Một số hình lập phương có kích thước khác nhau.
C. Các hoạt động dạy học:
Thời
gian
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
I/ Bài cú: + Hãy nêu một số đồ vật có dạng hình lập
phương và cho biết hình lập phương có đặc điểm gì?

+ Nêu công thức tính diện tích xung quanh và diện tích
toàn phần của hình hộp chữ nhật.
* HS nhận xét và GV đánh giá.
II/ Bài mới:
1. Giới thiệu bài: DTXQ & DTTP hình lập phương
2.Giảng bài:
* GV đưa ra mô hình trực quan
+ Hình lập phương có đặc điểm gì giống và khác với
hình hộp chữ nhật?
+ Có nhận xét gì về 3 kích thước của hình lập phương?
+ Hình lập phương có đủ đặc điểm của hình hộp chữ
nhật không?
+ HS dựa vào công thức tính DTXQ & DTTP của hình
hộp chữ nhật để tìm ra công thức DTXQ & DTTP hình
lập phương.
+ HS đọc lại ghi nhớ - GV ghi công thức lên bảng.
Ví dụ 1: Gọi HS đọc trong SGK (trang 111)
+ 1 HS làm bài trên bảng, lớp làm nháp
+ HS nhận xét và chữa bài
3. Luyện tập:
Bài 1: HS đọc đề
+ Yêu cầu HS tự làm vào vở, 1 HS làm bảng lớp.
- Viên súc sắc, thùng các- tông, hộp
phấn…có 6 mặt, đều là hình vuông
bằng nhau, có 8 đỉnh, 12 cạnh.
- HS nêu công thức
- HS quan sát
- HS so sánh và trả lời
- Cdài = Crộng = Ccao
- Có (Đặc biệt 3 kích thước =)

- DTXQ hình lập phương = DT 1
mặt nhân với 4. DTTP = DT 1 mặt
nhân với 6.
HS nhắc lại
- 1 HS
- HS làm bài
- HS chữa bài
- 1 HS đọc
- HS làm bài
GV Trần Tài -TH Hồ Phước Hậu - Năm học 2007-2008
Giáo án Toán 5 / Tuần 25/ Tiết 121 Ngày soạn 9/3/2008- Ngày dạy 10/3/2008
+ Nhận xét, chữa bài.
+ Muốn tính S
xq
và S
tp
của hình lập phương ta làm sao?
Bài 2: HS đọc đề
+ HS tự làm bài
+ Nhận xét, chữa bài và yêu cầu giải thích cách làm
III/ Nhận xét - dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Bài sau: Về nhà xem lại bài
- HS nêu lại quy tắc
- 1 HS
- HS làm bài
- Vì hộp không có nắp nên chỉ tính
diện tích 5 mặt.
Toán (Tiết 108): LUYỆN TẬP


A. Mục tiêu: Giúp HS :
- Củng cố công thức tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương
- Vận dụng được quy tắc tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương để
giải một số tình huống đơn giản.
B. Đồ dùng dạy học:
+ Bảng phụ
C. Các hoạt động dạy học:
Thời
gian
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
I/ Bài cũ: + Gọi HS nêu lại quy tắc và công thức tính
diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình
lập phương
* HS nhận xét và GV đánh giá.
II/ Bài mới:
1. Giới thiệu bài: Luyện tập – ghi bảng
2.Thực hành - Luyện tập
Bài 1: Yêu cầu HS đọc đề bài
+ Yêu cầu HS tự làm vào vở. 2 HS làm bảng lớp.
+ HS nhận xét bài của bạn và chữa bài.
+ Cần lưu ý điều gì khi số đo trong bài có đơn vị phức?
+ Muốn tính DTXQ hình lập phương ta làm sao?
+ DTTP của hình lập phương gấp mấy lần DT 1 mặt?.
Bài 2: Yêu cầu HS đọc đề bài
+ Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi (2phút)
+ Các nhóm trình bày kết quả và giải thích.
(Khi HS không tìm ra, GV biểu diễn bằng đồ dùng trực
quan)
+ Hãy nói nhanh kết quả DTXQ và DTTP của hình lập
phương vừa gấp.

Bài 3: HS đọc đề bài
+ Yêu cầu HS làm bài vào vở (chỉ ghi đúng /sai)
+ HS đọc bài làm của mình, lớp nhận xét – GV nhận
xét, chữa bài .
+ Có cách giải thích không cần tính không?
* GV: Cạnh của B ta gọi là a thì cạnh của A là 2 x a.
- 3 HS
- 1 HS đọc
- HS làm bài
- HS chữa bài
- Phải đổi ra cùng đơn vị đo.
- Lấy DT 1 mặt nhân với 4.
- Gấp 6 lần
- 1 HS đọc
- HS thảo luận
- HS trình bày kết quả. Chỉ có hình 3
và hình 4 có thể gấp được.
- S
xq
= 4cm
3
và S
tp
= 6cm
3

- 1 HS
- HS làm bài
- HS chữa bài
- Dựa vào công thức S

xq
= S x 4 (S là
diện tích 1 mặt) để giải thích…
GV Trần Tài -TH Hồ Phước Hậu - Năm học 2007-2008
Giáo án Toán 5 / Tuần 25/ Tiết 121 Ngày soạn 9/3/2008- Ngày dạy 10/3/2008
Vậy ta thấy S
xq
của B là : a x a x 4 còn S
xq
của A là:
(2 x a x 2 x a) x 4 = 16 x a x a.
Ta thấy ngay DTXQ của hình A gấp 4 lần DTXQ của
hình B.
+ Vị trí đặt hộp có ảnh hưởng đến DTXQ và DTTP của
hình hộp chữ nhật và của hình lập phương không? (HS
về nhà suy nghĩ)
III/ Nhận xét - dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Bài sau: Về nhà xem lại bài .
Toán (Tiết 109): LUYỆN TẬP CHUNG

A. Mục tiêu: Giúp HS :
- Ôn tập, củng cố quy tắc và công thức tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần hình hộp chữ
nhật và hình lập phương
- Củng cố mối quan hệ giữa số đo các kích thước với diện tích xung quanh và diện tích toàn phần
của mọi hình.
B. Đồ dùng dạy học:
+ Bảng phụ ghi bài tập 2
+ Hình vẽ bài tập 3.
C. Các hoạt động dạy học:

Thời
gian
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
I/ Bài mới:
1. Giới thiệu bài: Luyện tập chung – ghi bảng
2.Thực hành - Luyện tập
Bài 1: Yêu cầu HS đọc đề bài
+ Hãy nêu công thức tính DTXQ hình hộp chữ nhật.
+ Hãy nêu công thức tính DTTP hình hộp chữ nhật
+ Trong bài tập này các số đo ở đề ra ntn?
+ Trong trường hợp các số đo không cùng đơn vị ta
phải làm gì?
+ 2 HS lên bảng làm lại bài tập, HS cả lớp làm vào vở.
+ HS nhận xét bài của bạn và chữa bài.
Bài 2: Yêu cầu HS đọc đề bài
* GV treo bảng phụ
+ Bảng này có nội dung gì?.
+ Hãy nêu các yếu tố đã biết, các yếu tố cần tìm trong
từng trường hợp.
+ HS thảo luận nhóm 4 làm bài
+ HS trình bày kết quả thảo luận
+ HS nhận xét và GV nhận xét, đánh giá.
+ Hãy nêu cách tính chiều rộng hình hộp chữ nhật khi đã
- 1 HS
- HS trả lời
a) Cùng đơn vị đo
b) Khác đơn vị đo
- Đồi về cùng đơn vị đo
- HS làm bài
- HS nhận xét và chữa bài

- 1 HS đọc
- HS quan sát
- Cho biết các kích thước của một số
hình hộp chữ nhật
- C
mặt đáy
=? ; S
xq
=? ; S
TP
=? ….
- HS thảo luận và làm bài
- HS treo bảng phụ và trình bày
- Chu vi mặt đáy chia 2 rồi trừ đi
GV Trần Tài -TH Hồ Phước Hậu - Năm học 2007-2008
Giáo án Toán 5 / Tuần 25/ Tiết 121 Ngày soạn 9/3/2008- Ngày dạy 10/3/2008
biết chu vi mặt đáy và chiều dài (h2)
+ Hình hộp thứ ba có gì đặc biệt?
* GV: Những hình hộp chữ nhật có đặc điểm như vậy là
hình lập phương. Vậy hình lập phương là hình hộp chữ
nhật có chiều dài, chiều rộng&chiều cao bằng nhau
Bài 3: HS đọc đề bài
+ GV treo hình vẽ bài tập 3
+ HS thảo luận tìm cách giải.
+ Các nhóm trình bày kết quả.(Trình bày theo 2 cách)
* GV: Chốt lại cách giải và nhận xét.
II/ Nhận xét - dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Bài sau: Về nhà xem lại bài .
chiều dài.

-Chiều dài = chiều rộng = chiều cao
- HS quan sát
- Cách 1: tính từng bước
- Cách 2: áp dụng công thức để tìm
Toán (Tiết 110): THỂ TÍCH CỦA MỘT HÌNH

A. Mục tiêu: Giúp HS :
- Có biểu tượng ban đầu về đại lượng thể tích
- Biết một số tính chất có liên quan đến thể tích của một hình.
- Thực hành đếm và so sánh thể tích các hình cụ thể (theo đơn vị thể tích cho trước)
B. Đồ dùng dạy học:
+ Hình lập phương có màu, rỗng; hình hộp chữ nhật trong suốt, rỗng.
+ Hình vẽ minh hoạ ví dụ 1, ví dụ 2, ví dụ 3, bài tập 1, 2.
C. Các hoạt động dạy học:
Thời
gian
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
I/ Bài mới:
1. Giới thiệu bài: Thể tích của một hình – ghi bảng
2.Giảng bài: Hình thành biểu tượng và tính chất
Ví dụ 1:
* GV trưng bày đồ dung, yêu cầu HS quan sát.
+ Hãy nêu tên 2 hình khối đó?
+ Hình nào to hơn, hình nào nhỏ hơn?
* GV: Ta nói hình hộp chữ nhật có thể tích lớn hơn và
hình lập phương có thể tích nhỏ hơn.
* GV: đặt hình lập phương vào bên trong hình hộp chữ
nhật.
+ Hãy nêu vị trí của 2 hình khối.
* GV: Khi hình lập phương nằm hoàn toàn trong hình hộp

chữ nhật, ta cũng nói: Thể tích hình lập phương bé hơn thể
tích hình hộp chữ nhật hay thể tích hình hộp chữ nhật lớn
hơn thể tích hình lập phương .
*** Đại lượng xác định mức độ lớn nhỏ của thể tích các
hình gọi là đại lượng thể tích.
Ví dụ 2:
- HS quan sát
- Hình lập phương và hình hộp
chữ nhật
- Hình lập phương nhỏ hơn
- Hình hộp chữ nhật lớn hơn
- Hình lập phương nằm hoàn toàn
trong hình hộp chữ nhật .
- HS nhắc lại
GV Trần Tài -TH Hồ Phước Hậu - Năm học 2007-2008
Giáo án Toán 5 / Tuần 25/ Tiết 121 Ngày soạn 9/3/2008- Ngày dạy 10/3/2008
*GV treo tranh minh hoạ
+ Mỗi hình C và D được hợp bởi mấy hình lập phương
nhỏ?
* GV: Ta nói thể tích hình C bằng thể tích hình D.
Ví dụ 3:
* GV lấy 6 hình lập phương và xếp như hình ở SGK.
+ Yêu cầu HS tách hình xếp được thành 2 phần.
* GV treo tranh
+ Hình P gồm mấy hình lập phương?
+ Khi tách hình P thành 2 hình M và N thì số hình lập
phương trong mỗi hình là bao nhiêu?
+ Nhận xét về mối quan hệ giữa số lượng hình lập phương
của các hình.
* GV: Ta nói thể tích hình P bằng tổng thể tích các hình M

và N.
*** Ta biết 1 hình này nằm hoàn toàn trong hình khác thì
có thể tích bé hơn và cũng biết 2 hình được hợp thành bởi
các hình lập phương như nhau thì có thể tích bằng nhau .
Một hình tách ra thành 2 hay nhiều hình nhỏ thì thể tích
của hình đó bằng tổng thể tích các hình nhỏ.
3. Luyện tập:
Bài 1: Yêu cầu HS đọc đề bài
+ Quan sát hình vẽ và tự trả lời vào vở.
+ Gọi HS nêu bài giải. Giải thích kết quả.
+ Hãy nêu cách tìm? Cách tìm khác
* GV nhận xét đánh giá
Bài 2: Yêu cầu HS đọc đề bài
+ HS thảo luận nhóm đôi tìm cách giải
+ HS trình bày
* GV có thể gợi ý (nếu HS không tìm ra )
Bài 3: HS đọc đề bài
* GV: đưa cho các nhóm bộ đồ dùng gồm 6 hình lập
phương
+ HS thảo luận nhóm đôi tìm cách xếp 6 hình lập phương
thành hình hộp chữ nhật
+ HS trình bày
+ Hãy so sánh thể tích các hình đó
* GV: nhận xét đánh giá
II/ Nhận xét - dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Bài sau: Về nhà xem lại bài .
- HS quan sát
- Hình C gồm 4 hình lập phương
Hình D cũng 4 hình lập phương

- HS nhắc lại
- HS quan sát
- HS thao tác
- 6 hình lập phương
- Hình M gồm 4 hình lập phương
Hình N gồm 2 hình lập phương
- Số hình lập phương nhỏ của
hình P bằng tổng số hình lập
phương nhỏ của hình M và N
- HS nghe, hiểu và nhắc lại
- 1 HS
- HS làm bài
- HS trình bày
- 1 HS
- HS làm bài
- HS trình bày
- 1 HS
- HS lấy bộ đồ dùng 6 hình lập
phương
- HS thảo luận nhóm
- HS trình bày
- Bằng nhau vì được ghép từ 6
hình lập phương
GV Trần Tài -TH Hồ Phước Hậu - Năm học 2007-2008
Giáo án Toán 5 / Tuần 25/ Tiết 121 Ngày soạn 9/3/2008- Ngày dạy 10/3/2008
Toán (Tiết 111): XĂNG-TI-MÉT KHỐI. ĐỀ-XI-MÉT KHỐI

A. Mục tiêu: Giúp HS :
- Có biểu tượng về xăng-ti-mét khối, đề-xi-mét khối
- Nhận biết được mối quan hệ giữa xăng-ti-mét khối, đề-xi-mét khối.

- Đọc, viết đúng các số đo thể tích, thực hiện chuyển đổi đúng đơn vị đo
- Vận dụng để giải toán có liên quan.
B. Đồ dùng dạy học:
+ Hình lập phương 1dm
3
, 1cm
3
.
+ Hình vẽ về quan hệ giữa hình lập phương cạnh 1dm và hình lập phương cạnh 1cm
+ Bảng minh hoạ bài tập 1.
C. Các hoạt động dạy học:
Thời
gian
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
I/ Bài mới:
1. Giới thiệu bài: Xăng-ti-mét. Đề-xi-mét – ghi bảng
2.Giảng bài: Hình thành biểu tượng và quan hệ
a) Xăng-ti-mét khối
* GV trưng bày vật hình lập phương có cạnh 1cm .
+ Gọi HS lên bảng xác định kích thước.
+ Đây là hình khối gì? Có kích thước là bao nhiêu?
* GV: Thể tích hình lập phương này là 1 xăng-ti-mét khối
+ Em hiểu Xăng-ti-mét khối là gì?
* GV: Xăng-ti-mét khối viết tắt là cm
3
.
b) Đề-xi-mét khối
* GV: trưng bày vật hình lập phương có cạnh 1dm
+ Gọi HS lên bảng xác định kích thước.
+ Đây là hình khối gì? Có kích thước là bao nhiêu?

- HS quan sát
- 1 HS thao tác
- Hình lập phương, cạnh dài 1cm.
- HS nhắc lại
- Thể tích của hình lập phương có
cạnh dài 1cm
- HS nhắc lại
- HS quan sát
- 1 HS thao tác
- Hình lập phương, cạnh dài 1dm.
GV Trần Tài -TH Hồ Phước Hậu - Năm học 2007-2008
Giáo án Toán 5 / Tuần 25/ Tiết 121 Ngày soạn 9/3/2008- Ngày dạy 10/3/2008
* GV: Thể tích hình lập phương này là 1 đề-xi-mét khối.
Vậy đề-xi-mét khối là gì?
* GV: Đề-xi-mét khối viết tắt là dm
3
.
c) Quan hệ giữa Xăng-ti-mét khối & Đề-xi-mét khối
* GV: trưng bày tranh minh hoạ
+ Có một hình lập phương có cạnh dài 1dm. Vậy thể tích
của hình lập phương đó là bao nhiêu?
+ Giả sử chia các cạnh của hình lập phương thành 10 phần
bằng nhau, mỗi phần có kích thước là bao nhiêu?
+ Giả sử sắp xếp hình lập phương nhỏ cạnh 1cm vào hình
lập phương cạnh 1dm thì cần bao nhiêu hình để xếp đầy?
+ Thể tích hình lập phương cạnh 1cm là bao nhiêu
+ Vậy 1dm
3
. bằng bao nhiêu cm
3

* GV: 1dm
3
= 1000 cm
3
hay 1000 cm
3
= 1dm
3
3. Luyện tập:
Bài 1: Yêu cầu HS đọc đề bài
* GV treo bảng phụ.
+ Bảng phụ này gồm mấy cột, là những cột nào?
* GV đọc mẫu:76 cm
3
. Ta đọc số đo thể tích như đọc số
tự nhiên sau đó đọc tên đơn vị đo (viết kí hiệu) 192cm
3
+ Yêu cầu HS làm bài vào vở
+ Gọi HS đọc bài làm
+ HS nhận xét
* GV nhận xét đánh giá
Bài 2: Yêu cầu HS đọc đề bài
+ Yêu cầu HS làm bài vào vở
+ Gọi HS đọc bài làm
+ HS nhận xét
* GV nhận xét đánh giá
*** Lưu ý cách nhân, chia nhẩm với (cho) 1000.
II/ Nhận xét - dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Bài sau: Về nhà xem lại bài .

- HS nhắc lại
- Thể tích của hình lập phương có
cạnh dài 1đm
- HS nhắc lại
- 1 đề-xi-mét khối
- 1 xăng-ti-mét
- Xếp 1 hàng10 hình lập phương
- Xếp 10 hàng thì được 1 lớp
- Xếp 10 lớp thì đầy hình lập
phương cạnh 1dm
- 1cm
3
.
- 1dm
3
= 1000 cm
3

- 1 HS
- HS quan sát
- 2 cột: 1 cột ghi số đo thể tích; 1
cột ghi cách đọc
- HS đọc theo
- HS làm bài tập
- HS chữa bài trên bảng
- 1 HS
- HS làm bài
- HS đổi chéo vở kiểm tra
GV Trần Tài -TH Hồ Phước Hậu - Năm học 2007-2008
Giáo án Toán 5 / Tuần 25/ Tiết 121 Ngày soạn 9/3/2008- Ngày dạy 10/3/2008

Toán (Tiết 112): MÉT KHỐI

A. Mục tiêu: Giúp HS :
- Có biểu tượng đúng về mét khối., biết đọc và viết đúng đơn vị đo mét khối
- Nhận biết được mối quan hệ về mét khối, đề-xi-mét khối, xăng-ti-mét khối dựa trên mô hình
- Chuyển đổi đúng các số đo từ đơn vị lớn ra đơn vị nhỏ và ngược lại
- Áp dụng để giải các bài toán thực tiễn có liên quan.
B. Đồ dùng dạy học:
+ Tranh vẽ mét khối
+ Bảng đơn vị đo thể tích và các tấm thẻ
C. Các hoạt động dạy học:
Thời
gian
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
I/ Bài cũ:
* GV treo bảng phụ yêu cầu HS đọc đề bài
+ Gọi 2 HS làm bài trên bảng, lớp làm vở nháp.
+ HS nhận xét
* GV nhận xét đánh giá
II/ Bài mới:
1. Giới thiệu bài: Mét khối – Ghi bảng
2.Giảng bài: Hình thành biểu tượng và quan hệ
- Điền số thích hợp vào chỗ chấm
a) 1dm
3
= …cm
3
; 25dm
3
=…cm

3
8,5dm
3
=…cm
3
;
8
5
dm
3
= …cm
3
b) 5000cm
3
= ……dm
3
2860000cm
3
= …dm
3
8600cm
3
= …dm
3
125000cm
3
= …dm
3
GV Trần Tài -TH Hồ Phước Hậu - Năm học 2007-2008
Giáo án Toán 5 / Tuần 25/ Tiết 121 Ngày soạn 9/3/2008- Ngày dạy 10/3/2008

a) Mét khối
+ Xăng-ti-mét khối là gì?
+ Đề-xi-mét khối là gì?
+ Vậy mét khối là gì ?
* GV nhận xét và giới thiệu : Mét khối viết tắt là m
3
* GV treo tranh hình lập phương có cạnh dài 1m.
+ Tương tự như các đơn vị đề-xi-mét, xăng-ti-mét đã học,
hãy cho biết hình lập phương cạnh 1m gồm bao nhiêu hình
lập phương cạnh 1dm? Giải thích?
+ Vậy 1m
3
bằng bao nhiêu dm
3
?
1m
3
= 1000dm
3
+ Vậy 1m
3
bằng bao nhiêu cm
3
?
1m
3
= 1000000cm
3
b) Nhận xét
* GV: treo bảng phụ

+ Chúng ta đã học những đơn vị đo thể tích nào? Nêu thứ
tự từ lớn đến bé.
* GV: gắn các tấm thẻ vào bảng theo câu trả lời của HS
+ Gọi 4 HS lên bảng, lần lượt viết vào … trong bảng.
m
3
dm
3
cm
3
1m
3
= …..dm
3
1dm
3
= …cm
3
= …m
3
1cm
3
= …dm
3
+ HS nhận xét
+ Hãy so sánh mỗi đơn vị đo thể tích với đơn vị đo thể tích
bé hơn, liền sau. (liền trước)
3. Luyện tập:
Bài 1: Yêu cầu HS đọc đề bài
+ Yêu cầu HS làm bài vào vở

+ Gọi HS đọc bài làm , chữa bài
+ HS nhận xét
* GV nhận xét đánh giá: Khi đọc các số đo ta đọc như đọc
số tự nhiên, phân số hoặc số thập phân; sau đó đọc kèm
ngay tên đơn vị đo.
Bài 2: Yêu cầu HS đọc đề bài
+ Yêu cầu HS làm bài vào vở, 2 HS làm bài trên bảng.
+ HS nhận xét
* GV nhận xét đánh giá
Bài 3: Yêu cầu HS đọc đề bài
+ HS thảo luận nhóm đôi để làm bài
* GV gợi ý
+ Hãy nhận xét đơn vị đo của các số đo kích thước.
+ Ta phải xếp mấy hàng các hình lập phương 1dm
3
để
- Xăng-ti-mét khối là thể tích của
hình lập phương cạnh dài 1cm.
....
- HS nhắc lại
- HS nêu và giải thích
- 1m
3
= 1000dm
3
- Vì 1dm
3
= 1000cm
3
nên

1m
3
= 1000dm
3
= 1000000cm
3
- Mét khối, đề-xi-mét khối , xăng-
ti-mét khối
- HS làm bài
- Mỗi đơn vị đo thể tích gấp 1000
lần đơn vị đo thể tích bé hơn, liền
sau và bé bằng
1000
1
đơn vị đo
thể tích lớn hơn liền trước.
- 1 HS đọc
- HS làm bài
- HS chữa bài
- 1 HS
- HS làm bài
- HS chữa bài
- 1 HS đọc
- HS thảo luận
- Các đơn vị đều giống nhau
- Xếp 3 hàng, mỗi hàng có 5 hình
lập phương 1dm
3
thì được 1 lớp
GV Trần Tài -TH Hồ Phước Hậu - Năm học 2007-2008

Giáo án Toán 5 / Tuần 25/ Tiết 121 Ngày soạn 9/3/2008- Ngày dạy 10/3/2008
được 1 lớp? Mỗi hàng có mấy hình?
+ Ta phải xếp mấy lớp hình lập phương 1dm
3
để đầy hộp?
+ Mỗi lớp có bao nhiêu hình lập phương 1dm
3
?
+ HS cả lớp làm vào vở, 1 HS làm bảng
* GV nhận xét đánh giá và chữa bài.
III/ Nhận xét - dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Bài sau: Về nhà xem lại bài .
- 2 lớp
- 5 x 3 = 15 (hình lập phương
1dm
3
)
Toán (Tiết 113): LUYỆN TẬP

A. Mục tiêu: Giúp HS :
- Ôn tập các đơn vị đo thể tích, mét khối, đề-xi-mét khối, xăng-ti-mét khối.
- Củng cố rèn kĩ năng đọc, viết các số đo thể tích và quan hệ giữa các đơn vị đo.
- Rèn kĩ năng so sánh các số đo thể tích và chuyển đổi đơn vị đo.
B. Đồ dùng dạy học:
+ Bảng phụ ghi bài tập 1b
C. Các hoạt động dạy học:
Thời
gian
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

I/ Bài cũ: + Nêu tên các đơn vị đo thể tích đã học?
+ Mỗi đơn vị đo thể tích hơn kém nhau bao nhiêu lần?
* GV nhận xét, đánh giá
II/ Bài mới:
1. Giới thiệu bài: Luyện tập – ghi bảng.
2.Thực hành - Luyện tập
Bài 1:
a) Yêu cầu HS đọc đề bài
- Mét khối, đề-xi-mét khối, xăng-ti-
mét khối
- Hai đơn vị thể tích liền kề hơn kém
nhau 1000 lần.
- 1 HS
- HS làm bài
GV Trần Tài -TH Hồ Phước Hậu - Năm học 2007-2008
Giáo án Toán 5 / Tuần 25/ Tiết 121 Ngày soạn 9/3/2008- Ngày dạy 10/3/2008
+ HS cả lớp làm vào vở.
+ 1 tổ HS nối tiếp nhau chữa bài, mỗi HS chữa một số
đo.
+ HS nhận xét bài của bạn và chữa bài.
* GV đánh giá
+ Yêu cầu HS nêu cách đọc chung
b) Yêu cầu HS đọc đề bài
+ HS làm bài vào vở, 1 HS làm bảng lớp
+ HS chữa bài trên bảng lớp.
Bài 2: Yêu cầu HS đọc đề bài
* GV treo bảng phụ ghi đầu bài:
+ Yêu cầu HS thảo luận nhóm và làm bài
+ 1 HS làm bảng lớp
+ HS chữa bài

* GV: cả 3 cách đọc (a), (b), (c) đều đúng
Bài 3: HS đọc đề bài
* GV gợi ý: Hãy đưa các số đo về dạng số thập phân
với cùng đơn vị đo. Nhẩm lại quy tắc so sánh số thập
phân (hoặc quy tắc so sánh số tự nhiên
+ HS nhận xét các số đo.
+ HS làm bài vào vở; 3 HS làm bảng lớp.
+ HS nhận xét
* GV: nhận xét, đánh giá
+ Chuyển phân số thập phân sang số thập phân, ta làm
thế nào?
III/ Nhận xét - dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Bài sau: Về nhà xem lại bài .
- HS đọc bài làm
- HS nhận xét và chữa bài
- Đọc số đo rồi đọc đơn vị đo.
- HS nhận xét và chữa bài
- HS theo dõi
- HS làm bài theo nhóm
- 1 HS làm bảng
- HS chữa bài
- 1 HS
- HS trả lời
- 3 HS làm bảng lớp
- HS trả lời.
Toán (Tiết 114): THỂ TÍCH HÌNH HỘP CHỮ NHẬT

A. Mục tiêu: Giúp HS :
- Hình thành biểu tượng về thể tích hình hộp chữ nhật.

- Biết công thức và quy tắc tính thể tích của hình hộp chữ nhật.
- Thực hành tính đúng thể tích với số đo cho trước
- Vận dụng công thức giải quyết một số tình huống thực tiễn đơn giản.
B. Đồ dùng dạy học:
+ Hình hộp chữ nhật trong suốt, có nắp.
+ Hình vẽ mô tả như SGK
+ Hình minh hoạ bài tập 2, 3.
C. Các hoạt động dạy học:
Thời
gian
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
I/ Bài cũ:
+ Hình hộp chữ nhật có bao nhiêu mặt? Là những mặt nào?.
+ Hình hộp chữ nhật có mấy kích thước? Là những kích
thước nào?
- 3 HS đứng tại chỗ trả lời
- 6 cạnh: 2 mặt đáy, 4 mặt xung
quanh
- 3 kích thước: chiều dài, chiều
GV Trần Tài -TH Hồ Phước Hậu - Năm học 2007-2008
Giáo án Toán 5 / Tuần 25/ Tiết 121 Ngày soạn 9/3/2008- Ngày dạy 10/3/2008
+ Hình hộp chữ nhật có bao nhiêu cạnh, bao nhiêu đỉnh?
+ HS nhận xét
* GV nhận xét đánh giá
II/ Bài mới:
1. Giới thiệu bài: Thể tích hình hộp chữ nhật – Ghi bảng
2.Giảng bài: Hình thành công thức và quy tắc
a) Ví dụ :
+ HS đọc ví dụ SGK
* GV lấy hình hộp chữ nhật có chiều dài 20cm, chiều rộng

16cm, chiều cao 10cm. Nêu vấn đề:
+ Để tính thể tích hình hộp chữ nhật này bằng xăng-ti-mét
khối, ta cần tìm số hình lập phương 1cm
3
xếp đầy trong
hộp.
+ HS quan sát hình hộp chữ nhật đã xếp các hình lập
phương 1cm
3
vào đủ 1 lớp trong hộp (như mô hình)
+ Gọi HS lên đếm xem xếp 1 lớp có bao nhiêu hình lập
phương 1cm
3
* GV : Mỗi lớp có 20 x 16 = 320 (hình lập phương 1cm
3
)
+ Muốn xếp đầy hộp phải xếp mấy lớp?
+ Vậy cần bao nhiêu hình để xếp đầy hộp?
320 x 10 = 3200 (hình lập phương)
* GV : Vậy thể tích của hình hộp chữ nhật đã cho là :
20 x 16 x 10 = 3200 (cm
3
)
b) Quy tắc
* GV: ghi trên bảng và giải thích
20 x 16 x 10 = 3200 (cm
3
)
C.dài C.rộng C.cao = Thể tích
+ HS nêu công thức từ cách làm trên của giáo viên.

* GV: chốt lại quy tắc
+ HS đọc quy tắc trong SGK.
* GV ghi bảng: V = a x b x c (a, b, c là 3 kích thước cùng
đơn vị đo)
3. Luyện tập:
Bài 1: Yêu cầu HS đọc đề bài
+ Yêu cầu HS làm bài vào vở, 3 HS làm bảng lớp
+ HS chữa bài
* GV nhận xét đánh giá
Bài 2: Yêu cầu HS đọc đề bài
* GV gợi ý: hình đã cho là hình hộp chữ nhật hay hình lập
phương? Đã có công thức tính được thể tích hình này
chưa?
+ Có cách nào để tách hình đã cho thành hình hộp chữ nhật
để sử dụng công thức tính thể tích?
+ Yêu cầu HS thảo luận nhóm
* GV treo mô hình.
+ HS trình bày kích thước hình mới tạo
rộng, chiều cao.
- 12 cạnh, 8 đỉnh.
- 1 HS đọc
- HS quan sát và nghe
- 1 lớp gồm 16 hàng, mỗi hàng 20
hình lập phương 1cm
3

- 10 lớp
- Cần 320 x 10 = 3200 (hình lập
phương)
- HS nhắc lại

- HS nhìn cách ghi của GV trả lời
- HS đọc
- 1 HS đọc
- HS làm bài
- 1 HS
- Hình khối đã cho không phải là
hình khối đã học. Chưa có công
thức tính thể tích với hình này.
- HS suy nghĩ
- HS thảo luận nhóm
GV Trần Tài -TH Hồ Phước Hậu - Năm học 2007-2008
Giáo án Toán 5 / Tuần 25/ Tiết 121 Ngày soạn 9/3/2008- Ngày dạy 10/3/2008
+ Yêu cầu 2 HS làm bài trên bảng.
+ HS nhận xét
* GV nhận xét đánh giá
+ Hãy nêu tính chất về thể tích của một hình.
Bài 3: Yêu cầu HS đọc đề bài
+ HS nhận xét lượng nước trong bể trước và sau khi bỏ
hòn đá
+ Nước trong hình 1 có dạng hình khối gì trước và sau khi
bỏ đá vào? Có kích thước là bao nhiêu?
+ Ta có tính được phần thể tích hòn đá không? Bằng cách
nào?
+ HS cả lớp làm vào vở, 1 HS làm bảng
* GV gợi ý cách làm khác: Mực nước dâng lên thêm mấy
Xăng-ti-mét? Vì đâu?
+ Vậy thể tích đá chính bằng thể tích phần nào?
* GV nhận xét đánh giá và chữa bài.
III/ Nhận xét - dặn dò:
- Nhận xét tiết học

- Bài sau: Về nhà xem lại bài .
- HS trình bày
- Thể tích 1 hình bằng tổng thể
tích các hình tạo thành nó.
- 1 HS
- Mực nước tăng lên mặc dù
lượng nước không đổi.
- Hình hộp chữ nhật, kích thớc là:
5cm, 10cm, 10cm.
- Có. Lấy thể tích sau khi bỏ đá
trừ đi thể tích trước khi bỏ đá.
- HS làm bài và chữa bài
- 2cm, do thể tích đá chiếm chỗ
- Bằng thể tích nước dâng cao.
Toán (Tiết 115): THỂ TÍCH HÌNH LẬP PHƯƠNG

A. Mục tiêu: Giúp HS :
- Hình thành được công thức và quy tắc tính thể tích của hình lập phương
- Thực hành tính đúng thể tích hình lập phương với số đo cho trước
- Vận dụng công thức giải quyết một số tình huống thực tiễn đơn giản.
B. Đồ dùng dạy học:
+ Hình lập phương có cạnh 3cm, một số hình lập phương cạnh 1cm
+ Hình vẽ hình lập phương
+ bảng phụ ghi bài tập 1.
C. Các hoạt động dạy học:
Thời
gian
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
I/ Bài cũ:
+ Nêu các đặc điểm của hình lập phương?

+ Hình lập phương có phải là trường hợp đặc biệt của hình
- 3 HS đứng tại chỗ trả lời
- 6 mặt là các h.vuông bằng nhau.
- 3 kích thước: chiều dài, chiều
GV Trần Tài -TH Hồ Phước Hậu - Năm học 2007-2008
Giáo án Toán 5 / Tuần 25/ Tiết 121 Ngày soạn 9/3/2008- Ngày dạy 10/3/2008
hộp chữ nhật?
+ Viết công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật
+ HS nhận xét
* GV nhận xét đánh giá
II/ Bài mới:
1. Giới thiệu bài: Thể tích hình lập phương – Ghi bảng
2.Giảng bài: Hình thành công thức tính
a) Ví dụ :
+ Yêu cầu HS tính thể tích của hình hộp chữ nhật có chiều
dài bằng 3cm, chiều rộng bằng 3cm, chiều cao bằng 3cm
+ Hãy nhận xét hình hộp chữ nhật
+ Vậy đó là hình gì?
* GV treo mô hình trực quan: Hình lập phương có cạnh là
3cm có thể tích là 27cm
3
+ Y/c HS nêu cách tính.
+ HS đọc quy tắc
b) Công thức
* GV: treo tranh hình lập phương. Hình lập phương có
cạnh a, hãy viết công thức tính thể tích hình lập phương
* GV: chốt lại quy tắc
+ HS đọc quy tắc trong SGK.
3. Luyện tập:
Bài 1: Yêu cầu HS đọc đề bài

* GV treo bảng phụ
+ Yêu cầu HS xác định cái đã cho, cái cần tìm trong từng
trường hợp.
+ Mặt hình lập phương là hình gì, nêu cách tính diện tích
hình đó ?
+ Nêu cách tính DTTP của hình lập phương
+ HS làm bài vào vở, 4 HS làm bảng lớp
+ HS chữa bài
* GV nhận xét đánh giá
*** Lưu ý : Biết DT 1 mặt S = 36cm
2
,

ta thấy 36 = 6 x 6
suy ra cạnh là 6cm. (trường hợp 3). Biết DT toàn phần =
600dm
2
suy ra DT 1 mặt : S
tp
: 6 = 600 : 6 = 100(dm
2
).
(trường hợp 4). Khi đó đưa về (trường hợp 3)
Bài 2: Yêu cầu HS đọc đề bài
+ Đề bài cho biết gì ? Yêu cầu gì ?
+ Muốn tính được khối lượng kim loại cần biết gì ?
+ Yêu cầu 1 HS làm bài trên bảng. Lớp làm vở.
+ HS nhận xét
* GV nhận xét đánh giá
Bài 3: Yêu cầu HS đọc đề bài

+ HS cả lớp làm vào vở, 1 HS làm bảng
* GV gợi ý cho HS trung bình, yếu : Tìm số trung bình
rộng, chiều cao bằng nhau
- V = a x b x c (cùng đơn vị đo)
- HS tính
- Có 3 kích thước bằng nhau
- Hình lập phương
- Cạnh, nhân cạnh, nhân cạnh.
- HS đọc
- V = a x a x a
- HS đọc
- 1 HS đọc
- HS trả lời
- Mặt hình lập phương là hình
vuông, có diện tích là tích của
cạnh nhân với cạnh.
- Bằng DT 1 mặt nhân với 6
- HS làm bài và chữa bài
- 1 HS
- HS trả lời
- Thể tích hình lập phương
- HS làm bài
- 1 HS
- HS làm bài
GV Trần Tài -TH Hồ Phước Hậu - Năm học 2007-2008
Giáo án Toán 5 / Tuần 25/ Tiết 121 Ngày soạn 9/3/2008- Ngày dạy 10/3/2008
cộng của 3 số bằng cách nào ?
+ Nêu công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật ? Hình lập
phương ?
* GV nhận xét đánh giá và chữa bài.

III/ Nhận xét - dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Bài sau: Về nhà xem lại bài .
- HS nêu
Toán (Tiết 116): LUYỆN TẬP CHUNG

A. Mục tiêu: Giúp HS :
- Hệ thống hoá, củng cố kiến thức về diện tích, thể tích hình hộp chữ nhật và hình lập phương.
- Vận dụng các công thức tính diện tích, thể tích để giải các bài tập có liên quan với yêu cầu tổng
hợp hơn.
B. Đồ dùng dạy học:
+ Bảng phụ kẻ bảng bài tập 2
+ Hình vẽ bài tập 3 phóng to.
C. Các hoạt động dạy học:
Thời
gian
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
GV Trần Tài -TH Hồ Phước Hậu - Năm học 2007-2008
Giáo án Toán 5 / Tuần 25/ Tiết 121 Ngày soạn 9/3/2008- Ngày dạy 10/3/2008
I/ Bài cũ: + Nêu quy tắc và công thức tính thể tích hình
lập phương và hình hộp chữ nhật
+ HS nhận xét
* GV nhận xét, đánh giá
II/ Bài mới:
1. Giới thiệu bài: Luyện tập chung – ghi bảng.
2.Thực hành - Luyện tập
Bài 1:
a) Yêu cầu HS đọc đề bài và tóm tắt
+ HS cả lớp làm vào vở, 1 HS làm bảng
+ HS nhận xét bài của bạn và chữa bài.

* GV đánh giá
Bài 2: Yêu cầu HS đọc đề bài
* GV treo bảng phụ ghi đầu bài:
+ Bài toán yêu cầu gì?
+ HS tư làm bài vào vở (không cần kẻ bảng)
+ HS nhận xét, chữa bài
* GV: nhận xét, đánh giá
Bài 3: HS đọc đề bài và quan sát hình SGK, trang 123.
+ HS thảo luận nhóm tìm cách giải.
* GV gợi ý:
+ Khối gỗ ban đầu là hình gì? Kích thước bao nhiêu?
+ Khối gỗ cắt đi là hình gì? Kích thước bao nhiêu?
+ Muốn tính thể tich khối gỗ còn lại ta làm thế nào?
+ HS làm bài vào vở; 1 HS làm bảng lớp.
+ HS nhận xét
* GV: nhận xét, đánh giá
III/ Nhận xét - dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Bài sau: Về nhà xem lại bài .
- 2 HS trả lời
- 2 HS
- 1 HS làm bảng lớp
- HS chữa bài
- 1 HS
- Tính DT mặt đáy, DTXQ và thể
tích của 3 hình hộp chữ nhật.
- 1 HS làm bảng lớp
- HS chữa bài
- 1 HS
- HS thảo luận nhóm

- Hình hộp chữ nhật …
- Hình lập phương…
- Thể tích khối gỗ ban đầu trừ đi thể
tích khối gỗ cắt đi.
- 1 HS làm bảng lớp
Toán (Tiết 117): LUYỆN TẬP CHUNG

A. Mục tiêu: Giúp HS :
- Củng cố về tính tỉ số phần trăm, ứng dụng trong tính nhẩm và giải toán.
- Củng cố và rèn kĩ năng tính diện tích toàn phần và thể tích của các khối hộp.
B. Đồ dùng dạy học:
+ Hình vẽ bài tập 3
C. Các hoạt động dạy học:
Thời
gian
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
GV Trần Tài -TH Hồ Phước Hậu - Năm học 2007-2008
Giáo án Toán 5 / Tuần 25/ Tiết 121 Ngày soạn 9/3/2008- Ngày dạy 10/3/2008
I/ Bài mới:
1. Giới thiệu bài: Luyện tập chung – ghi bảng.
2.Thực hành - Luyện tập
Bài 1:
+Yêu cầu HS đọc tính nhẩm
15% của 120 tính nhẩm như sau:
10% của 120 là 12
5% của 120 là 6.
Vậy 15% của 120 là 12 + 6 = 18
+ HS thảo luận cách làm trên
a) Gọi HS đọc bài 1a.
+ Thảo luận nhóm đôi tách 17,5% thành tổng mà các số

hạng có thể nhẩm được (thành 3 số hạng)
+ HS nêu kết quả tách – HS nhận xét
* GV đánh giá
b) Gọi HS đọc bài 1b.
+ Muốn tính 35% của 520 ta làm thế nào?
+ HS thảo luận tìm cách tính.
+ Hãy nêu cách tính nhẩm.
* GV đánh giá và kết luận: Khi muốn tìm giá trị phần
trăm của một số, ta có thể có 2 cách làm như trên.
Bài 2: Yêu cầu HS đọc đề bài
a) + HS thảo luận tìm cách giải.
* GV gợi ý:
+ Tỉ số thể tích của hai hình lập phương là 2 : 3 cho biết
gì?
+ Suy ra tỉ số thể tích của hình lập phương lớn và lập
phương bé là bao nhiêu?
+ Viết tỉ số này dưới dạng phân số thập phân (hoặc số
thập phân)
+ Vậy thể tích hình lập phương lớn bằng bao nhiêu
phần trăm thể tích hình lập phương bé?
- 1 HS làm bài bảng lớp, lớp làm vở
b) Việc tính thể tích của hình lập phương lớn có dữ liệu
nào?
+ Quy về bài toán mẫu nào?
- 1 HS làm bài bảng lớp, lớp làm vở
+ HS nhận xét bài trên bảng
* GV: nhận xét, đánh giá
Bài 3: GV treo bảng phụ
a) + HS đọc đề bài .
+ HS thảo luận nhóm đôi tìm cách giải và nêu cách làm

* GV gợi ý:
+ Nhận xét hình khối đã cho?
+ Tìm cách tách thành hình khối đã học để tính diện
- 1 HS
- Cách tính trên đã tách thành 2 bước
nhẩm đơn giản.
- 1 HS đọc
- 10% của 240 là 24
5% của 240 là 12
2,5% của 240 là 6
Vậy 17,5% của 240 là 42
* 520 x 35 : 100 = 182
* 10% của 520 là 52
20% của 520 là 26
5% của 520 là 104
Vậy 35% của 520 là 182
- HS đọc đề
- Thể tích của hình lập phương bé là
2 phần thì thể tích hình lập phương
lớn là 3 phần như thế.
- 3 : 2
- HS làm bài
- HS dựa vào đề trả lời
- Bài toán tìm 150% của 64.
- HS làm bài
- HS quan sát
- HS thảo luận
- Không phải hình khối đã học.
GV Trần Tài -TH Hồ Phước Hậu - Năm học 2007-2008
Giáo án Toán 5 / Tuần 25/ Tiết 121 Ngày soạn 9/3/2008- Ngày dạy 10/3/2008

tích các mặt hoặc thể tích.
+ 2 HS làm bảng lớp. lớp làm vở
b) Tương tự phần a)
+ Tìm cách tách hình
+ Phần được sơn của hình bên tính bằng cách nào?
+ HS làm bài vào vở; 1 HS làm bảng lớp.
+ HS nhận xét
* GV: nhận xét, đánh giá
II/ Nhận xét - dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Bài sau: Về nhà xem lại bài .
- Tách thành 1 hình hộp chữ nhật và
1 hình hộp lập phương hoặc tách
thành 3 hình lập phương.
- Tách thành 1 hình hộp chữ nhật và
1 hình hộp lập phương
- Tổng diện tích toàn phần của 2
khối trừ đi phần diện tích tiếp xúc
của 2 khối.
Toán (Tiết 118): GIỚI THIỆU HÌNH TRỤ, GIỚI THIỆU HÌNH CẦU

A. Mục tiêu: Giúp HS :
- Hình thành biểu tượng về hình trụ, hình cầu
- Nhận dạng hình trụ, hình cầu
- Xác định đồ vật có dạng hình trụ, hình cầu
B. Đồ dùng dạy học:
GV Trần Tài -TH Hồ Phước Hậu - Năm học 2007-2008
Giáo án Toán 5 / Tuần 25/ Tiết 121 Ngày soạn 9/3/2008- Ngày dạy 10/3/2008
+ Một số đồ dùng có dạng hình trụ, hình cầu
+ Hình vẽ hình trụ, hình cầu

+ Hình vẽ các hình dễ nhầm với hình trụ như bài tập 1/126 SGK
C. Các hoạt động dạy học:
Thời
gian
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
I/ Bài mới:
1. Giới thiệu bài: Giới thiệu hình trụ, hình cầu.
2.Giảng bài: Hình thành biểu tượng
a) Hình trụ:
* GV đưa ra vài hình có dạng hình trụ: hộp sữa, hộp chè..
+ Các hình này là hình lập phương ? hình hộp chữ nhật ?
+ Có phải hình dạng quen thuộc không? Có tên là gì?
* GV: Các hộp này có dạng hình trụ.
* GV: treo tranh vẽ hình trụ, chỉ vào hai đáy và hỏi:
+ Hình trụ có hai mặt đáy là hình gì? Có bằng nhau ?
* GV: chỉ và giới thiệu các mặt xung quanh.
* GV: đưa ra vài hình vẽ không có dạng hình trụ để HS
nhận dạng.
* GV chốt ý các đặc điểm nhận biết hình trụ
b) Hình cầu:
* GV đưa ra vài hình đồ vật có dạng hình cầu: quả bóng,
quả địa cầu và giới thiệu: Quả bóng có dạng hình cầu.
* GV: treo tranh vẽ hình cầu, các vật hình cầu: quả bóng
bàn, đồng thời GV đưa ra một số đồ vật không phải là hình
cầu: quả lê, quả trứng…
+ Yêu cầu HS chỉ ra, lấy ra các vật là hình cầu và các vật
không phải là hình cầu.
3. Luyện tập:
Bài 1: Yêu cầu HS đọc đề bài
+ HS thảo luận nhóm đôi tìm hình trụ

+ HS trình bày - Lớp nhận xét
* GV nhận xét đánh giá
Bài 2: Yêu cầu HS đọc đề bài
+ HS thảo luận nhóm đôi tìm đồ vật có dạng hình cầu
+ HS trình bày - Lớp nhận xét
*** Trò chơi : 2 đội thi viết tên các đồ vật có dạng hình
trụ, hình cầu.
II/ Nhận xét - dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Bài sau: Về nhà xem lại bài .
- HS quan sát
- Không
- Quen thuộc nhưng không biết
tên
- 2 hình tròn bằng nhau
- HS quan sát
- HS xác định
- HS nghe
- HS theo dõi và ghi nhớ
- HS xác đình hình
- HS chỉ và thao tác
- 1 HS đọc
- HS thảo luận nhóm
- HS trình bày kết quả thảo luận
- HS đọc
- HS thảo luận
- Nhiều đôi tham gia chơi, lớp làm
cổ động viên và giám khảo.
Toán (Tiết 119): LUYỆN TẬP CHUNG


A. Mục tiêu: Giúp HS :
- Ôn tập rèn luyện kĩ năng tính diện tích hình tam giác, hình thang, hình bình hành, hình tròn
vận dụng vào các tình huống đơn giản.
GV Trần Tài -TH Hồ Phước Hậu - Năm học 2007-2008
Giáo án Toán 5 / Tuần 25/ Tiết 121 Ngày soạn 9/3/2008- Ngày dạy 10/3/2008
B. Các hoạt động dạy học:
Thời
gian
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
I/ Bài cũ:
+ Nêu cách tính diện tích tam giác.
+ Nêu cách tính diện tích hình thang
+ Nêu cách tính diện tích hình bình hành
+ Nêu cách tính diện tích hình tròn
II/ Bài mới:
1. Giới thiệu bài: Luyện tập chung – ghi bảng.
2.Thực hành - Luyện tập
Bài 1:
+Yêu cầu HS đọc đề bài. Vẽ hình và ghi các số liệu đã
cho vào hình vẽ
+ HS làm bài vào vở, 1 HS làm bảng lớp
+ HS nhận xét và nhắc lại cách tính tỉ số phần trăm của
hai số?
* GV đánh giá
Bài 2: Yêu cầu HS đọc đề bài . Vẽ hình vào vở.
+ HS làm bài vào vở, 1 HS làm bảng lớp
+ HS nhận xét
* GV đánh giá. Gợi ý cho HS giỏi tìm cách giải khác.
Bài 3:
+ HS đọc đề bài .

+ Tính diện tích phần tô màu bằng cách nào?
+ 1 HS làm bảng lớp. lớp làm vở.
+ HS nhận xét
* GV: nhận xét, đánh giá
III/ Nhận xét - dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Bài sau: Về nhà xem lại bài .
- 4 HS trả lời
- 1 HS đọc, lớp tự làm bài vào vở
- 1 HS làm bảng
- HS nhận xét
- Tìm thương của 2 số đó dưới dạng
số thập phân. Sau đó nhân nhẩm
thương với 100 và viết thêm kí hiệu
% vào bên phải tích tìm được.
- HS đọc
- HS làm bài
- HS nhận xét
- 1 HS đọc
- Diện tích phần tô màu bằng diện
tichd hình tròn trừ đi diện tích tam
giác.
Toán (Tiết 120): LUYỆN TẬP CHUNG

A. Mục tiêu: Giúp HS :
GV Trần Tài -TH Hồ Phước Hậu - Năm học 2007-2008
Giáo án Toán 5 / Tuần 25/ Tiết 121 Ngày soạn 9/3/2008- Ngày dạy 10/3/2008
- Củng cố và rèn luyện kĩ năng tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần, thể tích hình hộp
chữ nhật và hình lập phương.
B. Các hoạt động dạy học:

Thời
gian
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
I/ Bài mới:
1. Giới thiệu bài: Luyện tập chung – ghi bảng.
2.Thực hành - Luyện tập
Bài 1: Yêu cầu HS đọc đề bài.
a) + Bể cá có hình dạng gì? Kích thước bao nhiêu?
b)
+ Nhận xét gì về đơn vị đo của các kích thước?
+ Diện tích kính dùng để làm bể tương ứng với diện
tích nào của hình hộp chữ nhật?
+ HS làm bài vào vở, 1 HS làm bảng lớp
b) + HS nhận xét và chữa bài
c) Bài yêu cầu gì?
+ Bài cho biết gì?
+ HS làm vào vở
+ HS nhận xét và chữa bài
* GV đánh giá
Bài 2: Yêu cầu HS đọc đề bài . Tóm tắt
+ Nêu cách tính S
xq
hình lập phương.
+ Nêu cách tính S
tp
hình lập phương.
+ Nêu cách tính thể tích hình lập phương.
+ HS làm bài vào vở, 1 HS làm bảng lớp
+ HS nhận xét
* GV đánh giá.

Bài 3:
+ HS đọc đề bài . Tóm tắt
+ Gọi a là độ dài của cạnh M. Hãy viết công thức tính
diện tích toàn phần của M.
+ Khi đó độ dài của M bằng bao nhiêu?
+ Hãy viết công thức tính diện tích toàn phần của M
theo độ dài của cạnh đã nêu.
+ Hãy so sánh 2 kết quả viết được để trả lời câu a
+ 1 HS làm vở và trình bày bài giải
b) HS tự giải vào vở theo hướng dẫn của câu a)
* GV: nhận xét, đánh giá
II/ Nhận xét - dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Bài sau: Về nhà xem lại bài .
- 1 HS
- Hình hộp chữ nhật, chiều dài 1m,
chiều rộng 50cm, chiều cao 60cm
- Không cùng đơn vị đo
- Diện tích xung quanh và diện tích 1
mặt đáy.
- HS làm bài
- Thể tích bể cá: 10 x 5 x 6 = 300dm
3
- Tính thể tích nước trong bể
- Thể tích bể là 300dm
3
- HS làm bài
- 1 HS
- 3 HS nêu
- HS làm bài

- 1 HS
- S
tpM
= a x a x 6
- 3 x a
- S
tpM
= (3 x a) x (3 x a) x 6
= 9 x (a x a x 6)
- Từ 2 kết quả ta thấy
S
tpM
= 9 x S
tpM
Toán: BẢNG ĐƠN VỊ ĐO THỜI GIAN
A. Mục tiêu: Giúp HS :
GV Trần Tài -TH Hồ Phước Hậu - Năm học 2007-2008
Giáo án Toán 5 / Tuần 25/ Tiết 121 Ngày soạn 9/3/2008- Ngày dạy 10/3/2008
- Ôn lại các đơn vị thời gian đã học và mối quan hệ giữa một số đơn vị đo thời gian thông dụng.
Quan hệ giữa thế kỉ và năm, năm và ngày, số ngày trong các tháng, ngày và giờ, giờ và phút,
phút và giây.
B. Đồ dùng dạy học:
+ Bảng đơn vị đo thời gian (phóng to) chưa ghi kết quả.
C. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
I/ Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
HĐ1: Bảng đơn vị đo thời gian
* GV hướng dẫn HS nhớ các ngày của từng tháng dựa vào 2
nắm tay hoặc 1 nắm tay.

+ HS thực hành nhóm đôi
HĐ2: Ví dụ về đổi đơn vị đo thời gian.
* GV treo bảng phụ, mỗi tổ giải quyết 1 nhiệm vụ
+ Một năm rưỡi là bao nhiêu năm? Nêu cách làm.
+ 2/3 giờ là bao nhiêu phút? Nêu cách làm.
+ 216 phút là bao nhiêu giờ ? Nêu cách làm.
3. Luyện tập:
Bài 1: Yêu cầu HS đọc đề bài
Bài 2: Yêu cầu HS đọc đề bài
+ HS làm bài vào vở
+ HS nối tiếp đọc bài làm và giải thích cách làm
+ HS nhận xét
Bài 3: Yêu cầu HS đọc đề bài
* GV nhận xét đánh giá.
II/ Nhận xét - dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Bài sau: Cộng số đo thời gian
+ Yêu cầu HS luận nhóm về thông
tin trong bảng.
+ 2 HS nhắc lại toàn bảng đơn vị
đo.
- HĐ nhóm
- Các nhóm trình bày
- HS làm miệng
- Lớp nhận xét
+ HS làm bài vào vở
+ Gọi HS chữa bài trên bảng
-HĐ nhóm
- Các nhóm trình bày
GV Trần Tài -TH Hồ Phước Hậu - Năm học 2007-2008

×