Tải bản đầy đủ (.docx) (6 trang)

DIỆN TÍCH XUNG QUANH VÀ DIỆN TÍCH TOÀN PHẦN CỦA HÌNH HỘP CHỮ NHẬT, HÌNH LẬP PHƯƠNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (90.25 KB, 6 trang )

DIỆN TÍCH XUNG QUANH VÀ DIỆN TÍCH TOÀN PHẦN CỦA HÌNH HỘP CHỮ
NHẬT
A. Mục tiêu: Giúp HS :
- Có biểu tượng về diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật.
- Hình thành được cách tính và công thức tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần của hình
hộp chữ nhật.
- Vận dụng được các quy tắc tính diện tích để giải một số bài toán có liên quan.
B. Đồ dùng dạy học:
- Một số hình hộp chữ nhật có thể triển khai được.
- Bảng phụ có vẽ các hình triển khai.
C. Các hoạt động dạy học:
Thời
gian
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
I/ Bài cũ:
+ Hình hộp chữ nhật gồm có mấy mặt? là những mặt nào? Các mặt đó
có đặc điểm gì?
+ Hình hộp chữ nhật có những kích thước nào?
II/ Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2.Giảng bài:
HĐ1: Hình thành công thức tính DTXQ & DTTP của hình hộp chữ
nhật
a) Diện tích xung quanh
- GV cho HS quan sát các mô hình trực quan về hình hộp chữ nhật.
Yêu cầu HS chỉ ra các mặt xung quanh.
+ Lớp nhận xét
* GV: Tổng diện tích 4 mặt của hình hộp chữ nhật được gọi là DTXQ
của hình hộp chữ nhật.
* GV: Nêu bài toán và gắn hình minh hoạ lên bảng (ví dụ SGK trang
109).


+ Cho HS quan sát mô hình và gọi 1 HS lên tháo hình hộp chữ nhật ra
và gắn lên bảng.
* GV: tô màu phần DTXQ của hình hộp chữ nhật
+ Yêu cầu thảo luận nhóm tìm cách tính DTXQ của hình hộp chữ nhật.
+ Yêu cầu 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm nháp.
* GV nhấn mạnh: 5 + 8 + 5 + 8 = (5 + 8) x 2, đây là chu vi mặt đáy, 4
là chiều cao.
+ Yêu cầu HS đọc quy tắc SGK.
*** Lưu ý: Các kích thước cùng đơn vị đo
b) Diện tích toàn phần
* GV: Diện tích của tất cả các mặt gọi là DTTP
+ Em hiểu thế nào là DTTP của hình hộp chữ nhật?
+ Muốn tính DTTP của hình hộp chữ nhật ta làm thế nào?
+ 1 HS lên bảng tìm DTTP của hình hộp chữ nhật vừa cho. Lớp làm
nháp.
+ HS nhận xét.
* GV: Muốn tính DTTP của hình hộp chữ nhật, ta lấy tổng của DTXQ
và diện tích 2 đáy.
+ Gọi HS nhắc lại công thức.
*** Lưu ý: Các kích thước cùng đơn vị đo
HĐ2: Luyện tập:
Bài 1 : HS nêu yêu cầu của bài
+ Yêu cầu HS tự làm bài vào vở; 1 HS làm bảng lớp.
+ Nhận xét, chữa bài
+ Gọi HS đọc quy tắc tính DTXQ & DTTP của Hình hộp chữ nhật. (cả
phần lưu ý)
- HS trả lời
- 1 HS lên chỉ
- HS nhận xét
- HS nghe

- HS thao tác
- HS tìm cách tính
- HS làm bài và chữa bài
- 2 HS đọc
- Tổng diện tích 6 mặt
- Lấy DTXQ + DT 2 đáy
- HS làm bài
- HS chữa bài.
- 2, 3 HS nhắc lại
- HS đọc
- HS làm bài
- HS chữa bài
Bài 2 : Yêu cầu HS nêu đề bài
+ Thùng tôn có đặc điểm gì ?
+ DT thùng tôn dùng để làm thùng chính là DT của những mặt nào ?
+ Yêu cầu HS tự làm bài vào vở; 1 HS làm bảng lớp
+ Nhận xét, chữa bài
III/ Nhận xét - dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Bài sau: Về nhà học thuộc các quy tắc vừa học, tiết sau luyện tập.
- 2 HS nêu quy tắc
- HS đọc
- Không có nắp, dạng hình hộp chữ nhật
- DTXQ + DT 1 đáy (vì không có nắp)
- HS làm bài
- HS chữa bài.
Toán (Tiết 106): LUYỆN TẬP

A. Mục tiêu: Giúp HS :
- Củng cố công thức tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật

- Luyện tập vận dụng công thức tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần trong một số
tình huống đơn giản.
B. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ cho HS tham gia trò chơi bài tập 3
C. Các hoạt động dạy học:
Thời
gian
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
I/ Bài cũ:
+ Hãy đọc quy tắc tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của
hình hộp chữ nhật.
* GV và HS nhận xét
*** Nhấn mạnh các kích thước phải cùng đơn vị đo.
II/ Bài mới:
1. Giới thiệu bài: Luyện tập – ghi bảng
2.Thực hành - Luyện tập
Bài 1: Yêu cầu HS đọc đề bài
+ Các số đo có đơn vị đo thế nào?
+ Gọi 1 HS lên bảng, HS cả lớp làm vào vở
* GV theo dõi giúp đỡ HS còn chậm.
+ Yêu cầu HS nhận xét
* GV nhận xét, đánh giá.
+ Muốn tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp
chữ nhật ta làm thế nào?
Bài 2: HS đọc đề bài
+ Yêu cầu 1 HS nêu cách làm.
+ HS nhận xét và bổ sung
+ Gọi 1 HS lên bảng làm – HS cả lớp làm vào vở.
* HS nhận xét và GV nhận xét, đánh giá.
+ Khi tính DTXQ và DTTP của hình hộp chữ nhật ta cần lưu ý điều gì?

Bài 3: HS đọc đề bài
+ Yêu cầu HS tham gia trò chơi thi đua theo nhóm
+ HS nhóm nào có kết quả trước là thắng
* GV và HS nhận xét
+ Tại sao DTTP của hai hình hộp bằng nhau?
+ Tại sao lại điền S (sai) vào câu c?
III/ Nhận xét - dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Bài sau: Về nhà cắt sẵn 1 hình thoi bằng giấy màu để tiết sau học.
- 4 HS
- 1 HS đọc
- Chưa cùng đơn vị đo, phải đưa về cùng đơn
vị
- HS làm bài
- HS chữa bài
- DTXQ = Chu vi mặt đáy nhân với chiều cao
(cùng đơn vị đo)
- DTTP = DTXQ + DT 2 đáy.
- 1 HS đọc
- DT quét sơn chính là DTTP trừ đi DT cái nắp
mà DT cái nắp là DT mặt đáy.
- HS làm bài
- Cùng đơn vị đo
- 1 HS đọc
- HS chia nhóm tham gia trò chơi.
- DTTP = Tổng DT các mặt nên khi thay đổi vị
trí hộp, DTTP không thay đổi.
Toán (Tiết 107): DIỆN TÍCH XUNG QUANH
VÀ DIỆN TÍCH TOÀN PHẦN CỦA HÌNH LẬP PHƯƠNG
A. Mục tiêu: Giúp HS :

- Tự nhận biết được hình lập phương là hình hộp chữ nhật đặc biệt để rút ra được quy tắc tính diện tích
xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương từ quy tắc tính diện tích xung quanh và diện
tích toàn phần của hình hộp chữ nhật
- Vận dụng được quy tắc tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương
để giải một số bài toán có liên quan.
B. Đồ dùng dạy học:
- Một số hình lập phương có kích thước khác nhau.
C. Các hoạt động dạy học:
Thời
gian
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
I/ Bài cú: + Hãy nêu một số đồ vật có dạng hình lập phương và cho
biết hình lập phương có đặc điểm gì?
+ Nêu công thức tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của
hình hộp chữ nhật.
* HS nhận xét và GV đánh giá.
II/ Bài mới:
1. Giới thiệu bài: DTXQ & DTTP hình lập phương
- Viên súc sắc, thùng các- tông, hộp phấn…có
6 mặt, đều là hình vuông bằng nhau, có 8 đỉnh,
12 cạnh.
- HS nêu công thức
2.Giảng bài:
* GV đưa ra mô hình trực quan
+ Hình lập phương có đặc điểm gì giống và khác với hình hộp chữ
nhật?
+ Có nhận xét gì về 3 kích thước của hình lập phương?
+ Hình lập phương có đủ đặc điểm của hình hộp chữ nhật không?
+ HS dựa vào công thức tính DTXQ & DTTP của hình hộp chữ nhật để
tìm ra công thức DTXQ & DTTP hình lập phương.

+ HS đọc lại ghi nhớ - GV ghi công thức lên bảng.
Ví dụ 1: Gọi HS đọc trong SGK (trang 111)
+ 1 HS làm bài trên bảng, lớp làm nháp
+ HS nhận xét và chữa bài
3. Luyện tập:
Bài 1: HS đọc đề
+ Yêu cầu HS tự làm vào vở, 1 HS làm bảng lớp.
+ Nhận xét, chữa bài.
+ Muốn tính S
xq
và S
tp
của hình lập phương ta làm sao?
Bài 2: HS đọc đề
+ HS tự làm bài
+ Nhận xét, chữa bài và yêu cầu giải thích cách làm
III/ Nhận xét - dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Bài sau: Về nhà xem lại bài
- HS quan sát
- HS so sánh và trả lời
- Cdài = Crộng = Ccao
- Có (Đặc biệt 3 kích thước =)
- DTXQ hình lập phương = DT 1 mặt nhân với
4. DTTP = DT 1 mặt nhân với 6.
HS nhắc lại
- 1 HS
- HS làm bài
- HS chữa bài
- 1 HS đọc

- HS làm bài
- HS nêu lại quy tắc
- 1 HS
- HS làm bài
- Vì hộp không có nắp nên chỉ tính diện tích 5
mặt.
Toán (Tiết 108): LUYỆN TẬP

A. Mục tiêu: Giúp HS :
- Củng cố công thức tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương
- Vận dụng được quy tắc tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương
để giải một số tình huống đơn giản.
B. Đồ dùng dạy học:
+ Bảng phụ
C. Các hoạt động dạy học:
Thời
gian
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
I/ Bài cũ: + Gọi HS nêu lại quy tắc và công thức tính diện tích xung
quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương
* HS nhận xét và GV đánh giá.
II/ Bài mới:
1. Giới thiệu bài: Luyện tập – ghi bảng
2.Thực hành - Luyện tập
Bài 1: Yêu cầu HS đọc đề bài
+ Yêu cầu HS tự làm vào vở. 2 HS làm bảng lớp.
+ HS nhận xét bài của bạn và chữa bài.
+ Cần lưu ý điều gì khi số đo trong bài có đơn vị phức?
+ Muốn tính DTXQ hình lập phương ta làm sao?
+ DTTP của hình lập phương gấp mấy lần DT 1 mặt?.

Bài 2: Yêu cầu HS đọc đề bài
+ Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi (2phút)
+ Các nhóm trình bày kết quả và giải thích.
(Khi HS không tìm ra, GV biểu diễn bằng đồ dùng trực quan)
+ Hãy nói nhanh kết quả DTXQ và DTTP của hình lập phương vừa gấp.
Bài 3: HS đọc đề bài
+ Yêu cầu HS làm bài vào vở (chỉ ghi đúng /sai)
+ HS đọc bài làm của mình, lớp nhận xét – GV nhận xét, chữa bài .
+ Có cách giải thích không cần tính không?
- 3 HS
- 1 HS đọc
- HS làm bài
- HS chữa bài
- Phải đổi ra cùng đơn vị đo.
- Lấy DT 1 mặt nhân với 4.
- Gấp 6 lần
- 1 HS đọc
- HS thảo luận
- HS trình bày kết quả. Chỉ có hình 3 và hình 4
có thể gấp được.
- S
xq
= 4cm
3
và S
tp
= 6cm
3

- 1 HS

* GV: Cạnh của B ta gọi là a thì cạnh của A là 2 x a. Vậy ta thấy S
xq

của B là : a x a x 4 còn S
xq
của A là:
(2 x a x 2 x a) x 4 = 16 x a x a.
Ta thấy ngay DTXQ của hình A gấp 4 lần DTXQ của hình B.
+ Vị trí đặt hộp có ảnh hưởng đến DTXQ và DTTP của hình hộp chữ
nhật và của hình lập phương không? (HS về nhà suy nghĩ)
III/ Nhận xét - dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Bài sau: Về nhà xem lại bài .
- HS làm bài
- HS chữa bài
- Dựa vào công thức S
xq
= S x 4 (S là diện tích
1 mặt) để giải thích…
Toán (Tiết 109): LUYỆN TẬP CHUNG

A. Mục tiêu: Giúp HS :
- Ôn tập, củng cố quy tắc và công thức tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần hình hộp chữ
nhật và hình lập phương
- Củng cố mối quan hệ giữa số đo các kích thước với diện tích xung quanh và diện tích toàn
phần của mọi hình.
B. Đồ dùng dạy học:
+ Bảng phụ ghi bài tập 2
+ Hình vẽ bài tập 3.
C. Các hoạt động dạy học:

Thời
gian
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
I/ Bài mới:
1. Giới thiệu bài: Luyện tập chung – ghi bảng
2.Thực hành - Luyện tập
Bài 1: Yêu cầu HS đọc đề bài
+ Hãy nêu công thức tính DTXQ hình hộp chữ nhật.
+ Hãy nêu công thức tính DTTP hình hộp chữ nhật
+ Trong bài tập này các số đo ở đề ra ntn?
+ Trong trường hợp các số đo không cùng đơn vị ta phải làm gì?
+ 2 HS lên bảng làm lại bài tập, HS cả lớp làm vào vở.
+ HS nhận xét bài của bạn và chữa bài.
Bài 2: Yêu cầu HS đọc đề bài
* GV treo bảng phụ
+ Bảng này có nội dung gì?.
+ Hãy nêu các yếu tố đã biết, các yếu tố cần tìm trong từng trường hợp.
+ HS thảo luận nhóm 4 làm bài
+ HS trình bày kết quả thảo luận
+ HS nhận xét và GV nhận xét, đánh giá.
+ Hãy nêu cách tính chiều rộng hình hộp chữ nhật khi đã biết chu vi mặt
đáy và chiều dài (h2)
+ Hình hộp thứ ba có gì đặc biệt?
* GV: Những hình hộp chữ nhật có đặc điểm như vậy là hình lập
phương. Vậy hình lập phương là hình hộp chữ nhật có chiều dài, chiều
rộng&chiều cao bằng nhau
Bài 3: HS đọc đề bài
+ GV treo hình vẽ bài tập 3
+ HS thảo luận tìm cách giải.
+ Các nhóm trình bày kết quả.(Trình bày theo 2 cách)

* GV: Chốt lại cách giải và nhận xét.
II/ Nhận xét - dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- 1 HS
- HS trả lời
a) Cùng đơn vị đo
b) Khác đơn vị đo
- Đồi về cùng đơn vị đo
- HS làm bài
- HS nhận xét và chữa bài
- 1 HS đọc
- HS quan sát
- Cho biết các kích thước của một số hình hộp
chữ nhật
- C
mặt đáy
=? ; S
xq
=? ; S
TP
=? ….
- HS thảo luận và làm bài
- HS treo bảng phụ và trình bày
- Chu vi mặt đáy chia 2 rồi trừ đi chiều dài.
-Chiều dài = chiều rộng = chiều cao
- HS quan sát
- Cách 1: tính từng bước
- Cách 2: áp dụng công thức để tìm

×