Tải bản đầy đủ (.doc) (5 trang)

De kiem tra Van 8 - theo chuan kien thuc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (119.52 KB, 5 trang )

Ngày soạn: 5/4/2011
Ngày kiểm tra: 13/4/2011
Tiết 123-124:
viết bài tập làm văn số 7 văn nghị luận
I. Mục tiêu đề kiểm tra
1. Kiến thức:
Kim tra ỏnh giỏ c nhn thc , hiu bit ca HS v văn nghị luận, sự kết hợp các
yếu tố biểu cảm, tự sự và miêu tả trong bài văn nghị luận.
2. K nng :
Rốn luyn k nng h thng húa, trỡnh by vn di dng khỏc nhau: tr li cõu hi
trc nghim , bi vit.
3. Thỏi :
Giỏo dc ý thc c lp t duy, t giỏc khi lm bi
II. Hình thức đề kiểm tra
- Hình thức: trắc nghiệm kết hợp tự luận
- Cách thức tổ chức kiểm tra: cho HS làm bài 90
III. Thiết lập ma trận
Mức độ
Chủ đề
Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Tổng
TN TL TN TL Cấp độ
thấp
Cấp độ
cao
Văn nghị luận:
- Viết đoạn văn
trình bày luận
điểm.
- Tìm hiểu yếu tố
biểu cảm trong
văn nghị luận.


- Tìm hiểu yếu tố
tự sự và miêu tả
trong văn nghị
luận.
Nhớ khái
niệm luận
điểm;
Nhớ vai trò
của các yếu
tố tự sự và
miêu tả
trong văn
NL;
Nhớ cách
lập luận,
vai trò của
luận cứ
trong văn
NL;
Nhớ bố cục
bài văn NL
Nhận ra đợc
luận điểm
trong đoạn
văn;
Nắm câu chủ
đề của đoạn
văn;
Nhận ra yéu
tố miêu tả

trong đoạn
văn; Tác dụng
của yếu tố
miêu tả trong
đoạn văn;
Nhận ra các
phơng thức đ-
ợc kết hợp
trong đoạn
Viết bài
văn nghị
luận giải
thích (kết
hợp
chứng
minh)
làm rõ
luạn
điểm:Tuổ
i trẻ có
vai trò
quan
trọng đối
với hiện
tại, đặc
biệt là với
tơng lai
văn;
Nhớ trình tự
lập luận trong

VB N ớc Đại
Việt ta
đất nớc.
- Số câu
- Số điểm
- Tỉ lệ
4
1,5
15%
6
1,5
15%
1
7
70%
11
10
100%
IV. Biên soạn câu hỏi theo ma trận
Phần I: Trắc nghiệm (3điểm)
Câu 1: (0,25đ) Luận điểm là gì?
A. Là vấn đề đợc đa ra giải quyết trong bài văn nghị luận.
B. Luận điểm là một phần của vấn đề đợc đa ra giải quyết trong bài văn nghị luận.
C. Luận điểm là những t tởng, quan điểm, chủ trơng cơ bản mà ngời viết (nói) nêu ra trong
bài văn nghị luận.
D. Luận điểm là vấn đề chính mà ngời viết (nói) nêu ra trong bài văn nghị luận.
Đọc đoạn văn dới đây và trả lời các câu hỏi từ câu 2 đến câu 5.
Huống gì thành Đại La, kinh đô cũ của Cao Vơng: ở vào nơi trung tâm của trời đất, đ-
ợc cái thế rồng cuộn hổ ngồi. Đã đúng ngôi nam bắc đông tây; lại tiện hớng nhìn sông dựa
núi. Địa thế rộng mà bằng; đất đai cao mà thoáng. Dân c khỏi chịu cảnh khốn khổ ngập

lụt; muôn vật cũng rất mực phong phú tốt tơi. Xem đất khắp Việt ta, chỉ nơi này là thắng
địa. Thật là chốn hội tụ trọng yếu của bốn phơng đất nớc; cũng là nơi kinh đô bậc nhất
của đế vơng muôn đời.
( Lí Công Uẩn, Chiếu dời đô)
Câu 2: (0,25đ) Luận điểm đợc trình bày trong đoạn văn trên là gì?
A. Vẻ đẹp của thành Đại La kinh đô cũ của nớc ta.
B. Thành Đại La có nhiều thuận lợi, xứng đáng trở thành kinh đô bậc nhất.
C. Thành Đại La có những u thế hơn hẳn kinh đô Hoa L.
D. Thành Đại la có địa thế rộng mà bằng, đất đai cao mà thoáng.
Câu 3: (0,25đ) Trong đoạn văn trên, câu nào là câu chủ đề?
A. Địa thế rộng mà bằng; đất đai cao mà thoáng.
B. Xem khắp đất Việt ta, chỉ nơi này là thắng địa.
C. Thật là chốn hội tụ trọng yếu của bốn phơng đất nớc; cũng là nơi kinh đô bậc nhất
của đế vơng muôn đời.
D. Đã đúng ngôi nam bắc đông tây; lại tiện hớng nhìn sông dựa núi
Câu 4: (0,25) Tác giả sử dụng yếu tố nào để làm sáng tỏ luận điểm trên?
A. Miêu tả C. Tự sự
B. Biểu cảm D. Lập luận :
Câu 5: (0,25) Tác dụng của việc miêu tả những thuận lợi của thành Đại La?
A. Giúp cho ngời đọc hình dung đợc vẻ đẹp cụ thể của thành Đại La.
B. Thuyết phục ngời đọc bằng cách giúp họ hình dung chi tiết những thuận lợi nhiều
mặt của thành Đại La.
C. Giúp cho đoạn văn thêm dễ hiểu, do đó thu hút ngời đọc.
D. Giúp cho việc trình bày luận điểm của tác giả chặt chẽ và lô-gíc hơn.
Câu 6: (0,25đ) Trong đoạn văn sau, tác giả đã kết hợp các phơng thức biểu đạt nào?
Bởi vậy, cho đến khi chữ tôi, với cái nghĩa tuyệt đối của nó, xuất hiện giữa thi đàn Việt
Nam, bao nhiêu con mắt nhìn nó khó chịu. Nó cứ luôn luôn đi theo những chữ anh, chữ
bác, chữ ông đã thấy chớng. Huống bây giờ nó đến một mình!
Nhng ngày một ngày hai, nó mất dần cái vẻ bỡ ngỡ. Nó đợc vô số ngời quen. Ngời ta
lại còn thấy nó đáng thơng. Mà thật nó tội nghiệp quá!

(Hoài Thanh, Thi nhân Việt Nam)
A. Nghị luận + miêu tả. C. Miêu tả + biểu cảm
B. Nghị luận + biểu cảm D. Nghị luận + tự sự.
Câu 7: (0,5đ) Điền từ thích hợp vào chỗ trống để hoàn chỉnh vai trò của các yếu tố tự
sự và miêu tả trong bài văn nghị luận.
Các yếu tố tự sự và miêu tả đợc dùng làm phải phục vụ cho việc làm
rõ và không phá vỡ nghị luận của bài văn.
Câu 8: (0,5đ) Điền các từ: luận điểm; luận cứ; lập luận vào các chỗ trống trong
những câu sau cho phù hợp.
A. là cách nêu luận cứ để dẫn đến luận điểm phải chặt
chẽ, hợp lí thì bài văn mới có sức thuyết phục.
B. là lí lẽ, dẫn chứng đ a ra làm cơ sở cho luận điểm phải
chân thật, đúng đắn, tiêu biểu thì mới khiến cho luận điểm mới có sức thuyết phục.
Câu 9: (0,25đ) Nối cột A với cột B cho phù hợp để hoàn chỉnh bố cục của bài văn nghị
luận.
A B
1. Mở bài a. Trình bày nội dung chủ yếu
của của bài.
2. Thân bài b. Nêu vấn đề.
3. Kết bài c. Nêu kết luận nhằm khẳng
định t tởng, thấi độ, quan điểm
của bài.

Câu 10: (0,25đ) Hoàn thành sơ đồ khái quát trình tự lập luận của đoạn trích Nớc Đại
Việt ta (Nguyễn Trãi)

Đa ra t tởng nhân nghĩa làm cơ sở để khẳng định
tính chất chính nghĩa của cuộc kháng chiến




Khẳng định tính chất phi nghĩa của quân giặc xâm
lợc và sự thất bại không thể tránh khỏi của chúng
Phần 2: Tự luận (7điểm)
Câu 11 Tuổi trẻ và tơng lai đất nớc.

V. Đáp án, biểu điểm
Câu Đáp án Biểu điểm
1 C 0,25
2 B 0,25
3 C 0,25
4 A 0,25
5 B 0,25
6 B 0,25
7
luận cứ luận điểm mạch lạc 0,5
8 A. lập luận lập luận
B. luận cứ luận cứ
0.5
9 1-b; 2-a; 3-c 0,25
10 Sự tồn tại độc lập chủ quyền của dân tộc Đại Việt 0,25
12 Yêu cầu:
- Về hình thức: Viết đúng thể loại văn nghị luận với phép lập
luận chủ yếu là giải thích (có kết hợp với chứng minh)
- Về nội dung; Làm rõ luận điểm Tuổi trẻ có vai trò quan trọng
đối với hiện tại, đặc biệt là với tơng lai đất nớc.
Dàn bài:
MB: Vai trò quan trọng của tuổi trê với mỗi cá nhân, mỗi quốc
gia. Tuổi trẻ là tơng lai của mỗi quốc gia. (1,5đ)
TB: *Tuổi trẻ: (1,5đ)

- Là lứa tuỏi thiếu niên, thanh niên.
- Là lứa tuổi đợc học hành, trang bị kiến thức và rèn luyện đạo
đức, sức khoẻ, chuẩn bị cho việc vào đời và làm chủ XH trong t-
ơng lai.
7
* Tại sao tuổi trẻ lại có vai trò quan trọng? (1,5đ)
- Là lứa tuổi học tập và tích luỹ tốt nhất.
- Là lứa tuổi có sức khoẻ, nhiệt huyết, dám nghĩ dám làm.
- Là lứa tuổi làm chủ tơng lai, quyết định vận mệnh của mỗi
quốc gia.
- Những thuận lợi và thách thức đối với tuổi trẻ ngày nay khi
đất nớc đang công nghiệp hoá, hiện đại hoá.
* Chứng minh bằng những cống hiến của những ngời tuổi trẻ
cho đất nớc. (1đ)
KB: Nêu suy nghĩ của bản thân và nhiệm vụ của ngời HS trong
học tập, rèn luyện hôm nay và cống hiến ngày mai. (1,5đ)

×