Tải bản đầy đủ (.doc) (92 trang)

Kế toán doanh thu- Chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần xây lắp Đông Dương

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (414.54 KB, 92 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP.HỒ CHÍ MINH
KẾ TOÁN DOANH THU - CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
XÂY LẮP ĐÔNG DƯƠNG
NGUYỄN THỊ NGỌC HÀ
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP
ĐỂ NHẬN VĂN BẰNG CỬ NHÂN
NGÀNH KẾ TOÁN
Thành Phố Hồ Chí Minh
Tháng 7/2010
v
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP.HỒ CHÍ MINH
KẾ TOÁN DOANH THU - CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
XÂY LẮP ĐÔNG DƯƠNG
NGUYỄN THỊ NGỌC HÀ
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỂ NHẬN VĂN BẰNG CỬ NHÂN
NGÀNH KẾ TOÁN
Thành Phố Hồ Chí Minh
Tháng 7/2010
vi
Hội đồng chấm báo cáo khóa luận tốt nghiệp đại học khoa Kinh Tế, trường Đại Học
Nông Lâm Thành Phố Hồ Chí Minh xác nhận khóa luận “KẾ TOÁN DOANH THU –
CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY
LẮP ĐÔNG DƯƠNG” do Nguyễn Thị Ngọc Hà, sinh viên khóa 32, ngành kế toán, đã
bảo vệ thành công trước hội đồng vào ngày
BÙI CÔNG LUẬN
Người hướng dẫn


Ngày ….tháng….năm
Chủ tịch hội đồng chấm báo cáo Thư ký hội đồng chấm báo cáo
Ngày tháng năm Ngày tháng năm

vii
LỜI CẢM TẠ
Sau thời gian thực tập, nay em đã hoàn thành luận văn tốt nghiệp. Để có được kết
quả đó là nhờ có sự giúp đỡ và động viên của rất nhiều người.
Trước hết, con cảm ơn Cha mẹ và gia đình đã dày công sinh thành, nuôi dưỡng
con khôn lớn như ngày hôm nay.
Em xin bày tỏ lòng biết ơn đến Ban Giám Hiệu, tất cả các thầy cô Khoa Kinh Tế
trường Đại Học Nông Lâm đã truyền đạt cho em những kiến thức quý báo. Đặc biệt em
xin cảm ơn Thầy Bùi Công Luận đã tận tình hướng dẫn, góp ý để đề tài của em được
hoàn chỉnh hơn.
Em xin gửi lời cám ơn chân thành đến Ban giám đốc cùng toàn thể cô chú, anh
chị trong công ty Cổ Phần Xây Lắp Đông Dương, đặc biệt anh chị trong Phòng kế toán
đã tận tình giúp đỡ và tạo điều kiện thuận lợi cho em trong suốt thời gian thực tập tại
công ty.
Cám ơn tất cả những người bạn đã luôn bên cạnh động viên, an ủi tôi những lúc
gặp khó khăn, cám ơn các bạn cùng lớp đã cùng mình trãi qua một thời sinh viên không
bao giờ quên được.
Cuối cùng, em xin kính chúc Quý Thầy Cô, Ban Giám Đốc cùng toàn thể nhân
viên công ty Cổ Phần Xây Lắp Đông Dương dồi dào sức khỏe, nhiều may mắn và thành
đạt.
viii
NỘI DUNG TÓM TẮT
NGUYỄN THỊ NGỌC HÀ. Tháng 07 năm 2010. “Kế Toán Doanh Thu – Chi
Phí và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh tại Công Ty Cổ Phần Xây Lắp Đông
Dương”
NGUYEN THI NGOC HA. July 2010. “Turnover Expenses Determined

Trading Result Accounting at Indochina Asembly Construction Corporation”
Đề tài được thực hiện dựa trên nguồn số liệu thu thập được tại Phòng kế toán
công ty Cổ Phần Xây Lắp Đông Dương.
Nội dung chủ yếu của đề tài là mô tả quá trình hạch toán kế toán doanh thu, chi
phí và xác định kết quả kinh doanh của công ty gồm: quy trình luân chuyển chứng từ,
chứng từ, tài khoản sử dụng, phương pháp hạch toán các khoản doanh thu chi phí và kết
chuyển xác định kết quả kinh doanh của công ty. Từ những kết quả đạt được đối chiếu
với những kiến thức đã học em nêu lên một số nhận xét về công tác tổ chức hạch toán
kế toán của công ty về ưu nhược điểm và đề xuất biện pháp nhằm góp phần giúp công ty
thực hiện đúng theo những quy định của chế độ kế toán hiện hành và đảm bảo tính hiệu
quả của công tác kế toán.
ix
MỤC LỤC
Trang
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT xiii
DANH MỤC CÁC BẢNG xiv
DANH MỤC PHỤ LỤC xvii
CHƯƠNG I xviii
MỞ ĐẦU xviii
1.3. Phạm vi nghiên cứu của khóa luận. xix
1.4. Cấu trúc của khóa luận. xix
TỔNG QUAN xx
2.1. Đôi nét về công ty Cổ Phần Xây Lắp Đông Dương xx
2.1.1. Giới thiệu chung về công ty xx
2.1.2. Quá trình hình thành và phát triển của công ty xx
2.2. Mục tiêu, trách nhiệm, quyền hạn của công ty xxi
2.2.1. Mục tiêu xxi
2.2.2. Trách nhiệm xxi
2.2.3. Quyền hạn xxi
2.3. Quy mô hoạt động của công ty xxii

2.4. Cơ cấu tổ chức nhân sự xxii
2.4.1. Mô hình tổ chức nhân sự xxii
2.4.2. Chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban xxiii
2.5. Đặc điểm công tác tổ chức kế toán tại công ty xxiv
2.5.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy tác kế toán xxiv
2.5.2. Chức năng nhiệm vụ của bộ phận kế toán xxiv
2.6. Những vấn đề chung ảnh hưởng đến công tác kế toán tại công ty xxiv
2.7. Chế độ và hình thức kế toán áp dụng tại công ty xxvi
x
2.7.1. Chế độ kế toán áp dụng xxvi
2.7.2. Hình thức kế toán xxvi
2.7.4. Các chính sách kế toán áp dụng xxviii
CHƯƠNG 3 xxix
NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU xxix
3.1.1. Khái niệm xxix
3.1.2. Vai trò, nhiệm vụ của kế toán xác định kết quả kinh doanh xxx
3.1.3. Đặc điểm kế toán xây lắp xxx
3.1.4. Kế toán xác định kết quả kinh doanh xxxii
3.2. Phương pháp nghiên cứu xlviii
KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN xlix
4.1.1. Đặc điểm xlix
4.1.2. Tài khoản sử dụng xlix
4.1.3. Chứng từ sử dụng: xlix
4.1.4. Phương pháp hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ l
4.3.2. Chứng từ sử dụng 71
4.3.3. Phương pháp hạch toán 71
4.4.1. Tài khoản sử dụng 76
4.4.2 Chứng từ sử dụng 76
4.4.3. Phương pháp hạch toán 76
4.5.1. Tài khoản sử dụng 79

4.5.2. Chứng từ sử dụng 79
4.5.3. Phương pháp hạch toán 79
4.9. Kế toán xác định kết quả kinh doanh 86
4.9.1. Tài khoản sử dụng 86
4.9.2. Chứng từ sử dụng 86
4.9.3. Phương pháp hạch toán 87
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 90
TÀI LIỆU THAM KHẢO 96
xi
xii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
CĐT Chủ Đầu Tư
BCKLHT Báo Cáo Khối Lượng Hoàn Thành
BGĐ Ban Giám Đốc
BPTC Bộ Phận Thi Công
DN Doanh Nghiệp
DTT Doanh Thu Thuần
GTGT Giá Trị Gia Tăng
HĐ Hóa Đơn
HĐKT Hợp Đồng Kinh Tế
HSĐT Hồ Sơ Đấu Thầu
KQKD Kết Quả Kinh Doanh
KT Kế Toán
K/C Kết Chuyển
KH Khách Hàng
NK Nhập Khẩu
NKC Nhật Ký Chung
NVL Nguyên Vật Liệu
PKD Phòng Kinh Doanh
QĐ Quyết Định

QLDN Quản Lý Doanh Nghiệp
SC Sổ Cái
TSCĐ Tài Sản Cố Định
TK Tài Khoản
TTĐB Tiêu Thụ Đặc biệt
XK Xuất Khẩu
xiii
DANH MỤC CÁC BẢNG
Trang
Bảng 2.1: Danh Sách Cổ Đông Sáng Lập 3
xiv
DANH MỤC CÁC HÌNH
Trang
Hình 2.1: Sơ Đồ Tổ Chức Các Phòng Ban............. Error: Reference source not found
Hình 2.2: Sơ Đồ Trình Tự Ghi Sổ Kế Toán Theo Hình Thức Nhật Ký Chung
Error: Reference source not found
Hình 3.1: Sơ Đồ Hạch Toán Doanh Thu Bán Hàng Và Cung Cấp Dịch Vụ... Error:
Reference source not found
Hình 3.2: Sơ Đồ Hạch Toán Các Khoản Giảm Trừ Doanh Thu ..... Error: Reference
source not found
Hình 3.3: Sơ Đồ Hạch Toán Gía Vốn Hàng Bán.. . Error: Reference source not found
Hình 3.4: Sơ Đồ Hạch Toán Chi Phí Bán Hàng..... Error: Reference source not found
Hình 3.5: Sơ Đồ Hạch Toán Chi Phí Quản Lý Doanh Nghiệp ........ Error: Reference
source not found
Hình 3.6: Sơ Đồ Hạch Toán Doanh Thu Hoạt Động Tài Chính...... Error: Reference
source not found
Hình 3.7: Sơ Đồ Hạch Toán Chi Phí Tài Chính ..... Error: Reference source not found
Hình 3.8: Sơ Đồ Hạch Toán Các Khoản Thu Nhập Khác.... Error: Reference source
not found
Hình 3.9: Sơ Đồ Hạch Toán Chi Phí Khác............. Error: Reference source not found

Hình 3.10: Sơ Đồ Hạch Toán Chi Phí Thuế Thu nhập doanh nghiệp hiện hành
Error: Reference source not found
Hình 3.11: Sơ Đồ Hạch Toán Chi Phí Thuế Thu Nhập Doanh Nghiệp Hoãn Lại
Error: Reference source not found
Hình 3.12: Sơ Đồ Hạch Toán Xác Định Kết Quả Kinh Doanh ........ Error: Reference
source not found
Hình 4.2: Sơ Đồ Hạch Toán Doanh Thu Công Ty Cổ Phần Y Khoa Sài Thành
Error: Reference source not found
Hình 4.3: Sơ đồ Hạch Toán Doanh Thu Công Ty Cổ Phần Phú Nhuận .......... Error:
Reference source not found
Hình 4.4: Sơ Đồ Hạch Toán Doanh Thu Công Ty Cổ Phần DOHA ................ Error:
Reference source not found
Hình 4.5: Lưu Đồ Luân Chuyển Chứng Từ Quy Trình Doanh Thu Bán Hàng hóa
xv
Hình 4.6: Sơ Đồ Hạch Toán Doanh Thu Bán Hàng Hóa Công Ty Dịch Vụ Công
Ích Error: Reference source not found
Hình 4.7: Lưu Đồ Luân Chuyển Chứng Từ Chu Trình Doanh Thu Cung Cấp
Dịch Vụ ...........................................................................................................
Error: Reference source not found
Hình 4.8: Sơ Đồ Hạch Toán Doanh Thu Sửa Chữa Máy Bơm Công Ty Dịch Vụ
Công Ích ........................................................................................................
Error: Reference source not found
Hình 4.9: Sơ Đồ Hạch Toán Giá Vốn Hàng bán .... Error: Reference source not found
Hình 4.10: Sơ Đồ Hạch Toán Chi Phí Bán Hàng ... Error: Reference source not found
Hình 4.11: Sơ Đồ Hạch Toán Chi Phí Quản Lý Doanh Nghiệp ....... Error: Reference
source not found
Hình 4.12: Sơ Đồ Hạch Toán Doanh Thu Hoạt Động Tài Chính.... Error: Reference
source not found
Hình 4.13: Sơ Đồ Hạch Toán Xác Định Kết Quả Kinh Doanh năm 2009
…………... Error: Reference source not found

xvi
DANH MỤC PHỤ LỤC
Phụ lục 01. Trích Lược Hệ Thống Tài Khoản Sử Dụng Tại Công Ty
Phụ lục 02. Hợp Đồng Kinh Tế Số 03/HĐKT, Bảng Dự Toán Chi Phí, Biên Bản
Nghiệm Thu
Phụ lục 03. Phụ Lục Hợp Đồng Kinh Tế Số 21/PLHĐ – ĐD, Bảng Dự Toán Chi Phí
Phụ lục 04. Hợp Đồng Kinh Tế Số 04/2009/HĐKT/ĐD, Bảng dự toán chi phí
Phụ lục 05. Hợp Đồng Kinh Tế Số 40/HĐ-ĐD, Bảng Dự Toán Chi Phí
Phụ lục 06. Tờ khai Thuế Môn Bài, Báo Cáo Kết Quả Kinh Doanh Năm 2009, Tờ
Khai Quyết Toán Thuế TNDN Năm 2009
xvii
CHƯƠNG I
MỞ ĐẦU
1.1. Đặt vấn đề
Xây dựng cơ bản là ngành sản xuất vật chất quan trọng trong nền kinh tế quốc
dân. Trong bối cảnh nước ta ngày càng phát triển nhằm thực hiện sự nghiệp công nghiệp
hóa, hiện đại hóa và hội nhập vào nền kinh tế toàn cầu thì xây dựng cơ bản lại có vai trò
hết sức quan trọng là xây dựng nên hệ thống cầu, đường, trường, trạm, các công trình
dân dụng,… - kết cấu hạ tầng kinh tế đất nước. Do đó các doanh nghiệp hoạt động trong
lĩnh vực xây lắp được thành lập ngày càng nhiều và luôn chịu sự cạnh tranh gay gắt bởi
các công ty khác ở trong và ngoài nước.
Để đứng vững trên thương trường các doanh nghiệp luôn tìm cách làm sao vừa
giữ và tìm kiếm thêm khách hàng vừa đảm bảo kinh doanh có lợi. Muốn làm được điều
đó thì doanh nghiệp phải luôn đảm bảo chất lượng sản phẩm của mình, phải có những
biện pháp đúng đắn trong chiến lược kinh doanh, chiến lược giá cả tạo lợi thế cạnh
tranh. Đồng thời công ty phải tổ chức tốt công tác quản lý, công tác kế toán, theo dõi
chặc chẽ tình hình doanh thu, chi phí, kết quả kinh doanh đạt được. Nhiệm vụ của bộ
phận kế toán trong doanh nghiệp là phải cung cấp thông tin kịp thời, đáng tin cậy về tình
hình doanh thu, chi phí, kết quả kinh doanh cho Ban giám đốc để BGĐ nắm rõ tình hình
tài chính của doanh nghiệp mình.Thông qua Báo cáo tài chính cuối niên độ, cụ thể là

Báo cáo kết quả kinh doanh BGĐ biết được sau một năm DN mình kinh doanh lãi hay
lỗ, phân tích nguyên nhân kết quả đạt được, từ đó có cơ sở hoạch định chiến lược và đề
ra những quyết định kinh doanh đúng đắn trong niên độ tới.
Nhận thấy tầm quan trọng của việc xác định kết quả kinh doanh trong doanh
nghiệp, được sự chấp thuận của BGĐ công ty Cổ Phần Xây Lắp Đông Dương và sự
hướng dẫn của Thầy Bùi Công Luận, em chọn đề tài nghiên cứu của mình là “Kế Toán
Xác Định Kết Quả Kinh Doanh tại Công Ty Cổ Phần Xây Lắp Đông Dương”.
xviii
1.1. Mục tiêu nghiên cứu
Đề tài thực hiện nhằm hai mục tiêu chính:
- Mô tả quá trình hạch toán kế toán doanh thu, chi phí, xác định kết quả kinh
doanh tại công ty. Từ đó đối chiếu với những kiến thức đã học nêu nhận xét, đánh giá và
một số kiến nghị để hoàn thiện công tác kế toán tại đơn vị.
- Cố gắng tận dụng thời gian thực tập tại đơn vị để củng cố kiến thức đã học, học
hỏi và rút ra những kinh nghiệm làm việc thực tế.
1.3. Phạm vi nghiên cứu của khóa luận.
- Phạm vi không gian: Phòng kế toán công ty Cổ Phần Xây Lắp Đông Dương, số
226 Nguyễn Hồng Đào, P14, Quận Tân Bình.
- Phạm vi thời gian: từ ngày 15/03/2010 đến tháng 31/05/2010.
1.4. Cấu trúc của khóa luận.
Khóa luận gồm có 5 chương
Chương 1: Mở đầu
Sự cần thiết của đề tài, mục tiêu nghiên cứu, phạm vi nghiên cứu và cấu trúc của
khóa luận.
Chương 2: Tổng quan
Giới thiệu về công ty Cổ Phần Xây Lắp Đông Dương gồm: quá trình hình thành,
phát triển, cơ cấu tổ chức và đặc điểm kinh doanh của công ty.
Chương 3: Cơ sở lý luận và phương pháp nghiên cứu
Trình bày những khái niệm, phương pháp hạch toán để xác định kết quả kinh
doanh của doanh nghiệp và những phương pháp nghiên cứu được áp dụng trong quá

trình thực hiện đề tài.
Chương 4: Kết quả và thảo luận
Trình bày trung thực quá trình tổ chức hạch toán các khoản doanh thu, chi phí và
xác định kết quả kinh doanh tại đơn vị, ví dụ minh họa và nhận xét về việc ghi chép,
hạch toán của kế toán.
Chương 5: Kết luận và kiến nghị
Từ kết quả nghiên cứu được: nêu lên kết luận về tình hình hoạt động và công tác
kế toán của công ty về ưu nhược điểm và để xuất một số ý kiến đóng góp nhằm hoàn
thiện công tác kế toán tại công ty.
CHƯƠNG 2
xix
TỔNG QUAN
2.1. Đôi nét về công ty Cổ Phần Xây Lắp Đông Dương
2.1.1. Giới thiệu chung về công ty
+ Tên công ty: Công Ty Cổ Phần Xây Lắp Đông Dương
+ Tên tiếng Anh: Indochina Asembly Construction Corporation.
+ Tên viết tắt: Dd Corp
+ Trụ sở chính: 226 Nguyễn Hồng Đào, P14, Quận Tân Bình, TP HCM
+ Số điện thoại: 08.9492090
+ Số fax: 08.9492091
+ Mã số thuế: 0305320300
+ Vốn điều lệ: 2000.000.000 VND
+ Danh sách cổ đông sáng lập:
ST
T
Tên cổ đông Loại cổ phần
Số cổ
phần
Giá trị
(1000đ)

Tỷ lệ
(%)
1 Trần Văn Tròn CP phổ thông 62.000 620.000 31
2 Nguyễn Quốc Thắng CP phổ thông 54.000 540.000 27
3 Phạm Phú Quốc CP phổ thông 48.000 480.000 24
4 Lê Văn Hùng CP phổ thông 36.000 360.000 18
Bảng 2.1: Danh sách cổ đông sáng lập Nguồn: Phòng kế toán
2.1.2. Quá trình hình thành và phát triển của công ty
Công ty thành lập theo giấy phép kinh doanh số 4103008457 do Sở kế hoạch và
Đầu tư TPHCM cấp ngày 16 tháng 11 năm 2007. Công ty được thành lập từ thiện chí
của một nhóm cổ đông với số vốn ban đầu là 2 tỷ đồng. Đến nay công ty đã đi vào hoạt
động được ba năm.
Ngành nghề kinh doanh của công ty là: xây dựng các công trình dân dụng, công
nghiệp, hạ tầng, công trình điện, đường dây, trạm biến thế 35Kw, lắp đặt hệ thống điện,
điện lạnh, thi công lắp đặt hệ thống phòng cháy chữa cháy, camera quan sát, báo cháy,
báo trộm, thiết bị viễn thông, chống sét, hệ thống xử lý nước thảy, nước sạch. Ngoài ra,
xx
công ty còn mua bán vật tư, thiết bị ngành xây dựng, thiết bị điện và cung cấp dịch vụ
bảo trì sửa chữa các hệ thống.
Hội đồng quản trị công ty gồm bốn thành viên đều là những người có nhiều kinh
nghiệm trong hoạt động tư vấn, thiết kế và xây lắp. Với sự năng động, nhạy bén nắm bắt
nhu cầu thị trường cùng với sự đam mê, những kinh nghiệm tích lũy được, các thành
viên công ty mong muốn cung cấp cho xã hội những sản phẩm xây lắp chất lượng cao,
giá cả hợp lý, mang thương hiệu công ty đến với tất cả khách hàng trong cả nước.
Công ty trong năm đầu khi mới thành lập do quy mô còn nhỏ, chưa được nhiều
người biết đến nên công ty gặp nhiều khó khăn trong việc tìm kiếm khách hàng. Tuy
nhiên từ những mối quan hệ vốn có, với phương châm “ Uy tín chất lượng”, công ty đã
dần tạo được uy tín với khách hàng, các hợp đồng không ngừng tăng lên.
2.2. Mục tiêu, trách nhiệm, quyền hạn của công ty
2.2.1. Mục tiêu

- Quản lý và xử dụng hiệu quả vốn lưu động và vốn cố định của doanh nghiệp,
đồng thời bảo tồn và phát triển nguồn vốn của công ty.
- Duy trì và mở rộng phạm vi khách hàng trên cả nước.
- Không ngừng cải tiến kỹ thuật, nâng cao chất lượng công trình, hoàn thành
công trình đúng tiến độ.
- Tổ chức quản lý, điều hành tốt, kinh doanh hiệu quả, tăng thu nhập cho nhân
viên.
2.2.2. Trách nhiệm
- Tuân thủ đúng các chính sách, chế độ, quy định của Nhà Nước, thực hiện
nghiêm chỉnh nghĩa vụ nộp thuế.
- Bảo đảm việc hạch toán kế toán đầy dủ, trung thực và hợp lý
- Đảm bảo chất lượng công trình thi công, an toàn lao động, bảo vệ môi trường.
2.2.3. Quyền hạn
- Được quyền ký kết và thực hiện các hợp đồng kinh tế về thiết kế, thi công và
bảo trì, sữa chữa.
- Được phép mua bán vật tư, phụ tùng, thiết bị điện, hàng trang trí nội thất.
- Có đầy đủ tư cách pháp nhân để thực hiện các nghiệp vụ vay vốn ngân hàng,
thuê tài sản cố định theo hình thức thuê hoạt động tài chính.
xxi
2.3. Quy mô hoạt động của công ty
 Nguồn vốn
+ Nguồn vốn pháp định: do là công ty Cổ phần nên vốn pháp định cũng chính là
vốn do bốn thành viên góp lại với nhau, số tiền là 2 tỷ đồng.
+ Nguồn vốn kinh doanh: trong quá trình kinh doanh nguồn vốn kinh doanh được
bổ sung theo tỉ lệ vốn góp của cổ đông.
 Những hoạt động chủ lực của công ty:
+ Thiết kế, cung cấp thiết bị và thi công hệ thống PCCC, hệ thống viễn thông, hệ
thống cơ điện, hệ thống cấp thoát nước.
+ Cung cấp dịch vụ bảo trì, sữa chữa hệ thống PCCC, hệ thống viễn thông, hệ
thống cơ điện, hệ thống cấp thoát nước.

+ Xây dựng các công trình điện, đường dây, trạm biến áp
+ Mua bán thiết bị điện, hệ thống PCCC, thiết bị viễn thông.
2.4. Cơ cấu tổ chức nhân sự
2.4.1. Mô hình tổ chức nhân sự
Cơ cấu tổ chức nhân sự công ty gồm:
+ Chủ tịch hội đồng quản trị kiêm Giám đốc
+ Phó Giám Đốc
+ Phòng kinh doanh
+ Phòng thiết kế - kỹ thuật
+ Phòng kế toán
+ Tổ vật tư
+ Tổ đội thi công.
Hình 2.1: Sơ Đồ Tổ Chức Các Phòng Ban
xxii

2.4.2. Chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban
 Ban giám đốc: gồm một giám đốc và một phó giám đốc
- Giám đốc: là người đại diện công ty trước pháp luật, điều hành mọi hoạt động
của công ty, có toàn quyền quyết định và chịu trách nhiệm trước hội đồng quản trị và
Nhà nước về tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty.
- Phó giám đốc: đàm phán ký kết hợp đồng, hỗ trợ về kỹ thuật- thiết kế công
trình; thay mặt giám đốc điều hành hoạt động công ty khi giám đốc đi vắng.
 Phòng kế toán: thu thập số liệu, kiềm tra chứng từ, hóa đơn, ghi chép sổ
sách kế toán, lập báo cáo tài chính và lưu trữ hồ sơ, chứng từ.
 Phòng kinh doanh: nắm bắt thông tin thị trường, tìm kiếm khách hàng, hỗ
trợ phòng kế toán lập dự toán công trình.
 Phòng thiết kế- kỹ thuật: khảo sát thực tế, thiết kế bảng vẽ, phụ trách kỹ
thuật công trình
 Tổ vật tư: liên hệ mật thiết với tổ, đội thi công. Cung cấp vật tư theo yêu
cầu của tổ thi công và quản lý số lượng, chất lượng vật tư tồn kho.

 Tổ, đội thi công: đảm bảo thi công và hoàn thành công trình đúng tiến độ,
đảm bảo tiêu chuẩn chất lượng công trình.
xxiii
Nguồn: Phòng kế toán
2.5. Đặc điểm công tác tổ chức kế toán tại công ty
2.5.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy tác kế toán
Phòng kế toán là một bộ phận quan trọng của công ty đảm bảo việc ghi chép
phản ánh toàn bộ quá trình sản xuất kinh doanh của công ty, đảm bảo việc hạch toán kế
toán chính xác, trung thực, hợp lý, chấp hành đúng chế độ quy định của Nhà nước.
Ngoài ra, các sổ sách và tài liệu quan trọng của công ty được tập trung và lưu trữ tại
Phòng kế toán.
Do công ty mới thành lập, quy mô còn nhỏ nên Phòng kế toán chỉ bố trí một
nhân viên kế toán và một thủ quỹ đảm nhận việc ghi chép, theo dõi toàn bộ công việc
của các phần hành kế toán.
2.5.2. Chức năng nhiệm vụ của bộ phận kế toán
 Nhiệm vụ của nhân viên kế toán
+ Tổ chức hệ thống tài khoản và phương pháp hạch toán phù hợp với tình hình
công ty và đúng theo quy định của Nhà nước.
+ Tập hợp chi phí và tính giá thành công trình hoàn thành.
+ Theo dõi, ghi chép đầy đủ tình hình nhập - xuất - tồn vật tư, thường xuyên đối
chiếu với tổ vật tư, theo dõi tình hình bảo quản NVL tại kho, cung cấp kịp thời thông tin
về NVL.
+ Theo dõi, ghi chép công nợ của khách hàng, lập phiếu thu, chi. Đồng thời trực
tiếp giao tiếp với ngân hàng.
+ Kiểm tra, tập hợp số liệu kế toán chi tiết để lên số liệu tổng hợp, ghi sổ tổng
hợp, lập báo cáo tài chính, báo cáo thuế.
+ Định kỳ báo cáo cho Ban Giám Đốc về tình hình tài chính, tham mưu cho Ban
giám đốc về tình hình kinh doanh của công ty.
 Nhiệm vụ của thủ quỹ
+ Phụ trách theo dõi, ghi chép tình hình xuất, nhập, tồn quỹ tiền mặt của công ty

+ Tính và phát lương cho nhân viên và nhân công.
2.6. Những vấn đề chung ảnh hưởng đến công tác kế toán tại công ty
Những chứng từ công ty sử dụng trước khi tiến hành bất kỳ công trình hay hạng
mục công trình nào:
- Hồ sơ thiết kế công trình
xxiv
- Bảng dự toán chi phí xây lắp: thể hiện chi phí dự toán của các hạng mục vật tư,
nhân công, máy móc về khối lượng, đơn giá, thành tiền.
- Hợp đồng thi công: thỏa thuận của công ty và chủ đầu tư về các điều khoản để
thi công công trình. Nội dung hợp đồng bao gồm các thông tin sau:
+ Ngày, tháng, năm ký kết hợp đồng
+ Các thông tin về hai bên tham gia ký hợp đồng
+ Nội dung thi công
+ Địa điểm thi công
+ Thời gian thi công và hoàn thành
+ Giá trị hợp đồng
+ Phương thức và điều kiện thanh toán
+ Trách nhiệm của hai bên
+ Điều kiện bảo hành công trình
+ Các điều khoản khác
+ Hai bên ký tên, đóng dấu
Hợp đồng thi công được lập khi chủ đầu tư đồng ý với Bảng dự toán chi phí mà
công ty gửi đến.
- Biên bản nghiệm thu: khi công trình hoàn thành công ty lập Biên bản nghiệm
thu, hai bên cử đại diện nghiệm thu công trình. Nếu công trình đạt tiêu chuẩn chất
lượng, kỹ thuật, đúng như hợp đồng thì hai bên ký xác nhận vào biên bản.
Trên cơ sở đó công ty tiến hành bàn giao công trình và hai bên thanh lý hợp đồng kinh
tế.
- Hồ sơ thanh toán: khi công trình hoàn thành hay hoàn thành theo tiến độ kế
hoạch kế toán lập Hồ sơ thanh toán nêu rõ khối lượng công việc hoàn thành và số tiền

chủ đầu tư phải thanh toán tương ứng với phần công việc đã hoàn thành.
- Biên bản thanh lý hợp đồng kinh tế: khi công trình hoàn thành, nghiệm thu và
bàn giao cho chủ đầu tư hai bên tiến hành thanh lý hợp đồng kinh tế. Nội dung Biên bản
thanh lý gồm:
+ Ngày, tháng, năm hai bên tiến hành thanh lý hợp đồng
+ Thông tin của hai bên
+ Số, ngày, nội dung của hợp đồng được thanh lý
xxv
+ Giá trị hợp đồng, số tiền đã tạm ứng, số tiền còn phải thanh toán
+ Hai bên ký tên, đóng dấu
2.7. Chế độ và hình thức kế toán áp dụng tại công ty
2.7.1. Chế độ kế toán áp dụng
- Công ty áp dụng Chế độ kế toán theo Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC do Bộ
Tài Chính ban hành ngày 20/03/2006.
- Tài khoản công ty sử dụng theo QĐ 15 của Bộ tài chính (Phụ lục 01)
2.7.2. Hình thức kế toán
Hình thức kế toán công ty áp dụng là Nhật ký chung có sự hỗ trợ của phần mềm
Excel
Trình tự ghi sổ
Hình thức sổ kế toán áp dụng là Nhật ký chung. Công tác ghi sổ kế toán của công
ty được hổ trợ bởi phần mềm MS Excel.
Mỗi loại sổ được thiết kế trên một trang dữ liệu gồm: Nhật ký chung, Sổ cái, Sổ
quỹ, Sổ tổng hợp. Khi có nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh kế toán căn cứ vào chứng
từ gốc kế toán phản ánh và định khoản kế toán vào máy, các nghiệp vụ được nhập vào
máy theo trình tự thời gian và theo nội dung kinh tế, các thông tin, số liệu được nhập
đồng thời vào Nhật ký chung, Sổ cái, Sổ quỹ, Sổ tổng hợp.
Cuối kỳ, kế toán sẽ cộng số liệu trên sổ cái để lập bảng cân đối số phát sinh, đối
chiếu số liệu trên sổ cái và sổ tổng hợp làm căn cứ để lập báo cáo tài chính.
xxvi
Hình 2.2: Sơ Đồ Trình Tự Ghi Sổ Kế Toán Theo Hình Thức Nhật Ký Chung

Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Quan hệ đối chiếu
2.7.3. Hệ thống sổ và báo cáo kế toán
- Sổ nhật ký chung: phản ánh các nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh theo trình
tự thời gian và nội dung kinh tế.
- Sổ cái: phản ánh các nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh theo từng tài khoản
kế toán.
- Báo cáo tài chính: Là kết quả của công tác kế toán trong một kỳ kế toán, nó
cung cấp thông tin một cách toàn diện về tình hình tài sản, nguồn vốn cũng như tình
hình và kết quả hoạt động của doanh nghiệp trong kỳ kế toán. Báo cáo tài chính gồm 4
biểu mẫu sau:
+ Bảng cân đối kế toán, mẫu số B01- DN
+ Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh, mẫu số B02- DN
+ Báo cáo lưu chuyển tiền tệ, mẫu số B03- DN
+ Thuyết minh báo cáo tài chính, mẫu số B09- DN
xxvii
Chứng từ gốc
Sổ Nhật ký chung
Sổ chi tiết
Sổ quỹ
Sổ Cái
Bảng cân đối số phát sinh
Bảng tổng
hợp chi tiết
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
2.7.4. Các chính sách kế toán áp dụng
- Niên độ kế toán: từ ngày 01/01 đến ngày 31/12
- Công ty nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
- Đơn vị tiền tệ sử dụng trong ghi chép kế toán là VND, khi có phát sinh nghiệp

vụ kinh tế liên quan đến ngoại tệ thì công ty sẽ quy đổi thành VND theo tỷ giá của Ngân
hàng tại thời điểm quy đổi.
- Phương pháp khấu hao TSCĐ: khấu hao theo phương pháp đường thẳng.
- Phương pháp tính giá trị hàng tồn kho: bình quân gia quyền cuối kỳ
- Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: kê khai thường xuyên
xxviii
CHƯƠNG 3
NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
3.1. Nội dung nghiên cứu
3.1.1. Khái niệm
Kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp gồm: kết quả kết quả kinh doanh của
hoạt động kinh doanh và kết quả kinh doanh của hoạt động khác
 Kết quả hoạt động kinh doanh: kết quả kinh doanh được biểu hiện qua
chỉ tiêu lợi nhuận thuần của hoạt động kinh doanh và được xác định theo công thức:
Lợi
nhuận
thuần
của
hoạt
động
kinh
doanh
=
Doanh
thu
thuần về
bán hàng

cung cấp
dịch vụ

-
Giá
vốn
hàng
bán
+
Doanh
thu
hoạt
động
tài
chính
-
Chi
phí
tài
chính
-
Chi
phí
bán
hàng
-
Chi phí
quản lý
doanh
nghiệp
 Kết quả hoạt động khác: hoạt động khác là những hoạt động diễn ra không
thường xuyên, không dự tính trước hoặc có dự tính nhưng ít có khả năng thực hiện, các
hoạt động khác như: thanh lý, nhượng bán tài sản cố định, thu được tiền phạt do vi

phạm hợp đồng kinh tế, thu được các khoản nợ khó đòi đã xóa sổ.
Kết quả hoạt động khác là số chênh lệch giữa thu nhập thuần khác và chi phí
khác.
Kết quả hoạt động khác = Thu nhập hoạt động khác – chi phí hoạt động khác
Để đánh giá đầy đủ về hoạt động sản xuất kinh doanh của DN, ta căn cứ vào các
chỉ tiêu sau:
 Lợi nhuận gộp = Doanh thu thuần – Giá vốn hàng bán
xxix

×