Tải bản đầy đủ (.pptx) (30 trang)

Bài tập nhóm chuyên đề tự chọn về đề tài Hợp Đồng hoán đổi

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.48 MB, 30 trang )

BÀI TẬP NHÓM CHUYÊN ĐỀ TỰ CHỌN
HỢP ĐỒNG HOÁN ĐỔI

Lớp: Chuyên đề tự chọn - kế toán (114)_1

Giảng viên: Cô Hà Phương Dung
CÁC THÀNH VIÊN
Đào Thị Quế
Đoàn Thị Lanh
Nguyễn Thị Thu Hà
Nguyễn Đình Nam
Võ Thị Phương Trinh
Vũ Quang Duy
Đinh Thị Thùy Dung
Lê Văn Dương
Nguyễn Hồng Lý
Phạm Thị Thu Trang
Lê Kiều Trang
Lê Thị Hoa
Nguyễn Thị Lụa
Đồng Thị Ly
Cao Thị Hải Yến
Nguyễn Thị Hương
Đỗ Thị Huyền
Nguyễn Thị Hồng Nhung
Nội dung chính
Nội dung chính
I. Khái niệm, đặc điểm và phân loại hợp đồng
hoán đổi
III - Ví dụ minh họa
II. Nguyên tắc hạch toán


I.Khái niệm, đặc điểm và phân loại hợp đồng hoán đổi.
Hợp đồng hoán đổi
Hợp đồng ký kết giữa hai bên
Hoán đổi một công cụ tài chính cơ sở :
Diễn ra trong một khoảng thời gian nhất định
- Hàng hóa
- Ngoại tệ
- Chứng khoán
- Lãi suất
Là công cụ kết hợp giữa nghiệp vụ giao ngay và nghiệp vụ kỳ hạn
Để mua bán, vay hoặc cho vay ngoại tệ theo hai hướng đối ngược nhau

Công ty A vừa thu ngoại tệ 90 000 USD từ một hợp đồng xuất khẩu, hiện cty tại đang cần VNĐ.

3 tháng nữa công ty cần một khoản ngoại tệ là 80000 USD để thanh toán hợp đồng nhập khẩu.
Tình huống 1
-
Bán 90000USD giao ngay để lấy VNĐ chi tiêu ở hiện tại.
-
Mua 80000USD kỳ hạn để có USD thanh toán hợp đồng nhập khẩu sẽ đến hạn sau 3
tháng nữa.
Hai phương án
3 tháng nữa sẽ có 1 hợp đồng XK đến hạn thanh toán. Khi ấy, công ty sẽ có một khoản ngoại tệ thu về là
80000USD cần bán để lấy VNĐ
Tình huống 2
Hiện tại, công ty B đang cần 90 000 USD để chi trả cho một hợp đồng nhập
khẩu đến hạn.
-
Mua 90000USD giao ngay để có USD thanh toán hợp đồng nhập khẩu đến hạn.
-

Bán 80000USD kỳ hạn để có VNĐ chi tiêu sau 3 tháng nữa
Hai phương án
A và B sẽ ký hợp đồng hoán đổi
Đặc điểm cuả hợp đồng hoán đổi
Được doanh nghiệp sử dụng với mục đích đề phòng rủi ro hoặc để kinh doanh.
Không thể mua bán trao đổi như các loại chứng khoán, hợp đồng tương lai
Hợp đồng chỉ quan tâm đến tỷ giá tại hai thời điểm là thời điểm bắt đầu có hiệu lực của hợp đồng (thời
điểm ký kết) và thời điểm đáo hạn
Giao dịch hoán đổi là sự kết hợp giữa giao dịch giao ngay và giao dịch kỳ hạn.
Hợp đồng hoán đổi có thể tất toán theo hai cách: chuyển giao tài sản hoặc chuyển giao tiền thuần.
Phân loại hợp đồng hoán đổi
Hợp đồng hoán
đổi lãi suất
Hợp đồng hoán
đổi tiền tệ
Hợp đồng hoán
đổi hàng hóa
Hợp đồng hoán
đổi cổ phiếu
4 loại
Theo nội dung của hợp đồng
Hợp đồng hoán
đổi lãi suất
BÊN A
BÊN B
LS cố định
LS biến động
Khi các công ty muốn thay thế rủi ro trước biến động lãi suất của mình
bằng một lãi suất ổn định
LS biến đổi

LS biến động
Phân loại hợp đồng hoán đổi
Theo nội dung của hợp đồng
Ví dụ 1
A có một khoản tiền gửi $100,000 với lãi suất cố định 5%/ năm.
B cũng có một khoản đầu tư $100,000 với lãi suất biến động, bình quân cũng là 5%/năm.
A và B kí một hợp đồng Hoán đổi, theo đó, B sẽ trả cho A số lợi tức từ khoản đầu tư của B, còn A trả cho B lợi tức
5,000 usd/ năm.
Bằng cách này, B vẫn giữ được khoản đầu tư của mình, trong khi có thu nhập ổn định, còn A lại có cơ hội hưởng lợi
tức từ khoản đầu tư kia cho dù không thực sự sở hữu nó.
BÊN A
BÊN B
Lúc bắt đầu
Lúc kết thúc hoán đổi
Hợp đồng hoán
đổi tiền tệ
Phân loại hợp đồng hoán đổi
Theo nội dung của hợp đồng
Về cơ bản hợp đồng hoán đổi tiền tệ tương tự như hợp đồng hoán đổi lãi suất, điểm khác nhau cơ bản là hợp đồng hoán
đổi tiền tệ được thực hiện giữa 2 đồng tiền khác nhau còn hợp đồng hoán đổi lãi suất được thực hiện trên cùng một đơn vị
tiền tệ

Công ty A vừa thu ngoại tệ 90 000 USD và hiện tại công ty cần VNĐ.

Ngoài ra công ty biết rằng 3 tháng nữa sẽ có một hợp đồng nhập khẩu đến hạn thanh toán. Khi ấy công ty cần một khoản ngoại tệ
là 80000 USD để thanh toán.

Để thỏa mãn nhu cầu VNĐ ở hiện tại và USD cho tương lai, nhằm phòng ngừa rủi ro tỷ giá, nên ở thời điểm hiện tại Công ty A kí
hợp đồng hoán đổi với ngân hàng trị giá 80000USD, theo đó tại thời điểm hiện tại công ty A giao 80000USD cho ngân hàng theo tỷ
giá mua ở thời điểm hiện tại, đến ngày đáo hạn, thì ngân hàng giao 80000USD cho công ty A.

Ví dụ 2
Hợp đồng hoán
đổi hàng hóa
Phân loại hợp đồng hoán đổi
Theo nội dung của hợp đồng
Là một thỏa thuận ràng buộc mang tính pháp lý giữa hai bên để trao đổi giá cả của một hàng hóa
cụ thể. Các bên tham gia hoán đổi được đảm bảo mức giá hàng hóa
Là hợp đồng hoán đổi mà tổ hợp các dòng tiền được thỏa thuận trao đổi giữa hai
bên vào một ngày xác định trong tương lai
Hợp đồng hoán
đổi cổ phiếu
Phân loại hợp đồng hoán đổi
Theo nội dung của hợp đồng
+ Hợp đồng hoán đổi với mục đích kinh doanh.
+ Hợp đồng hoán đổi với mục đích phòng ngừa
rủi ro.
Phân loại hợp đồng hoán đổi
Theo mục đích của hợp đồng
A có một khoản tiền gửi $100,000 với lãi suất cố định 5%/ năm.
B cũng có một khoản đầu tư $100,000 với lãi suất biến động, bình quân cũng là 5%/năm.
A và B kí một hợp đồng Hoán đổi, theo đó, B sẽ trả cho A số lợi tức từ khoản đầu tư của B, còn A trả cho B lợi tức 5,000 usd/ năm.
Bằng cách này, B vẫn giữ được khoản đầu tư của mình, trong khi có thu nhập ổn định, còn A lại có cơ hội hưởng lợi tức từ khoản đầu tư
kia cho dù không thực sự sở hữu nó.
Ví dụ

Với công ty A: Hợp đồng hoán đổi nhằm mục đích kinh doanh

Với công ty B: Hợp đồng hoán đổi nhằm mục đích phòng ngừa rủi ro.
DN sử dụng với mục đích thương mại,thì
công cụ tài chính phái sinh được phân

loại vào nhóm “TS tài chính hoặc nợ phải
trả tài chính được ghi nhận theo giá trị
hợp lý thông qua BCKQKD”
II.Nguyên tắc hạch toán hợp đồng hoán đổi.
DN sử dụng công cụ tài chính phái
sinh với mục đích phòng ngừa rủi ro
thì DN phải áp dụng kế toán phòng
ngừa rủi ro.
DN phải xác định và ghi nhận riêng rẽ các
khoản phải thu, phải trả liên quan đến
công cụ tài chính phái sinh và các khoản
thanh toán liên quan đến hợp đồng gốc
Phân loại công cụ tài chính phái sinh cho
kinh doanh hay phòng ngừa rủi ro được
thực hiện tại thời điểm HĐ có hiệu lực. DN
không được phân loại lại trong suốt thời
gian hiệu lực của công cụ tài chính phái sinh
2.1.Nguyên tắc kế toán công cụ tài chính phái sinh
2.2.Nguyên tắc hạch toán hợp đồng hoán đổi
Tại thời điểm hợp đồng hoán đổi có hiệu lực, kế toán phản ánh
giá trị cam kết danh nghĩa hoán đổi ở tài khoản ngoài Bảng Cân
đối kế toán.
Định kỳ, căn cứ vào khoản chênh lệch giữa số tiền phải trả hoặc số
tiền được nhận từ hợp đồng hoán đổi trong kỳ để ghi nhận vào Báo
cáo KQHĐKD
Khi lập BCTC, trong thời gian hợp đồng còn
hiệu lực, kế toán phải đánh giá lại hợp đồng
hoán đổi
Khi đáo hạn hợp đồng hoán đổi, việc thanh toán giữa
các bên chỉ được thực hiện trên cơ sở thuần

Nguyên tắc kế toán hợp đồng hoán đổi lãi suất và hợp đồng hoán đổi hàng hoá
Nguyên tắc kế toán hợp đồng hoán đổi tiền tệ
Tại thời điểm hợp đồng có hiệu lực, kế toán phải ghi nhận số tiền gốc mang đi hoán đổi là khoản đầu tư; Số tiền gốc nhận về được
ghi nhận là khoản đi vay.
Số tiền gốc mang đi trao đổi (nếu là ngoại tệ) được ghi nhận theo tỷ giá ghi
sổ;
Số tiền gốc nhận về (nếu là ngoại tệ) được ghi nhận theo tỷ giá thực tế giao
ngay hoặc tỷ giá bình quân liên ngân hàng.
2.2.Nguyên tắc hạch toán hợp đồng hoán đổi
Số tiền lãi phải trả theo hợp đồng hoán đổi là chi phí tài chính;
Đối với hợp đồng hoán đổi nắm giữ cho mục đích phòng ngừa rủi ro, kế toán ghi nhận khoản đánh giá lại giá trị hợp
lý vào vốn chủ sở hữu;
Số tiền lãi nhận về từ hợp đồng hoán đổi được ghi nhận là doanh thu hoạt động tài chính.
Ghi
nhận
định
kỳ
Khi lập BCTC, kế toán phải đánh giá lại giá trị hợp lý hợp đồng hoán đổi là chênh lệch giữa giá trị hiện tại của số tiền mang đi
trao đổi và số tiền nhận về từ việc hoán đổi để ghi nhận là tài sản phái sinh hoặc nợ phải trả phái sinh.
Đối với hợp đồng hoán đổi nắm giữ cho mục đích kinh doanh, kế toán ghi nhận khoản đánh giá lại giá trị hợp lý vào
báo cáo KQHĐKD.

Đồng thời, kế toán ghi giảm tài sản hoặc nợ phải trả phái sinh tương ứng với khoản chênh lệch đánh giá lại giá trị hợp lý
hợp đồng hoán đổi được ghi nhận trong phần vốn chủ sở hữu

Tại thời điểm đáo hạn hợp đồng, kế toán thu hồi số tiền gốc mang đi hoán đổi và ghi giảm khoản đầu tư

Kế toán trả lại số tiền gốc nhận về từ việc hoán đổi và ghi giảm khoản đi vay.
Số tiền gốc nhận hoán đổi (nếu là ngoại tệ) khi trả lại được ghi nhận theo tỷ giá ghi sổ.
Số tiền gốc mang đi trao đổi (nếu là ngoại tệ) khi thu hồi được ghi nhận theo tỷ giá thực tế giao ngay;

2.3. HẠCH TOÁN
Hạch toán
hợp đồng
hoán đổi
lãi suất và
hàng hóa
  
  !"
#$
Nợ TK: ngoại bảng HĐ hoán đổi: giá trị đổi
%&'()"
*+, /012#345.
/066
'

*+%, /012745./0
66'

Nợ TK TGNH
Nợ TK phải thu khác
Có TK doanh thu TC


Nợ TK chi phí TC
Có TK $ền gửi ngân hàng,
TK phải trả khác

Nợ TK Tiền gửi NH
Nợ TK phải thu khác
Có TK doanh thu TC

Có TK chi phí
Có TK giá vốn hàng bán
Nợ TK doanh thu TC, chi phí TC, giá vốn hàng bán
Có TK $ền gửi ngân hàng, phải trả khác
2.3. HẠCH TOÁN
Hạch toán
hợp đồng
hoán đổi
lãi suất và
hàng hóa
89#2:;;<'="/>
9)6#+?+?
@+, /013A6"#345./013A66
@+%, /013A6"745./013A66



B9+?+?
; 9C;
B9;
; 9+?+?



B9
; 9;DE#+?+?
B9;DE#+?+?
; 9
9#2:;;'/)F
@+,".'135./013A6"#345.13A6

6
@+%,".'135./013A6"745.13A6
6

Nợ TK HĐ HĐ
Có TK DT TC
Nợ TK chi phí TC
Có TK HĐ HĐ

Nợ TK HĐ HĐ
Có TK C/L đánh giá lại HĐ HĐ
Nợ TK C/L đánh giá lại HĐ HĐ
Có TK hợp đồng hoán đổi
9
G!HI>J1>45<
"=(K 5$"L!M2
112/0(,
B9NB+(6"
B9;
; 9
; 9"
166/0,
B9;
B9
; 9NB+(6"
; 9";
1#OO565
B9;>#!#
; 9
1     #O 6 6 

5,
B9
; 9D##++
-
Đồng thời kế toán ghi giảm giá trị danh nghĩa hợp đồng hoán đổi: Có TK ngoại bảng hợp đồng hoán đổi
2.3. HẠCH TOÁN
Hạch toán
hợp đồng
hoán đổi
lãi suất và
hàng hóa
Hạch toán
hợp đồng
hoán đổi
tiền tệ
2.3. HẠCH TOÁN
 +PHQ +PHQ


 !"#$R
S)T

Kế toán ghi nhận số $ền đem đi hoán đổi và số $ền nhận về theo tỷ giá bình quân liên ngân hàng hoặc tỷ giá giao
dịch thực tế, ghi:

Đối với số $ền mang đi trao đổi, ghi:
Nợ TK đầu tư ngắn hạn, dài hạn:
Có TK $ền

Đối với số $ền nhận về, ghi:

Nợ TK $ền
Có TK nợ NH, nợ dài hạn

Đồng thời phản ánh giá trị danh nghĩa số $ền mang đi hoán đổi
Nợ TK ngoại bảng hợp đồng hoán đổi

×