Tải bản đầy đủ (.pptx) (38 trang)

Tiểu luận tìm hiểu về hợp đồng kỳ hạn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (588.33 KB, 38 trang )

LOGO
Hợp đồng kỳ hạn
Nhóm thực hiện: Nhóm 4
Giảng viên hướng dẫn: ThS. Hà Phương Dung
Thành viên nhóm
Company Logo
1. Hoàng Thị Thùy
2. Phạm Quang Minh
3. Vũ Thị Tuyết Trinh
4. Đỗ Thúy Dương
5. Phạm Thị Vân Anh
6. Nguyễn Sơn Tùng
7. Vũ Thị Nga
8. Phạm Thị Lan Anh
9. Nguyễn Việt Hưng
10.Hoàng Tuấn Linh
11.Trịnh Bá Hải
12.Phạm Thị Hồng Nhung
13.Trần Thu Thảo
14.Nguyễn Thúy Hồng
15.Dương Thu Hằng
16.Đoàn Bá Hải
17.Vũ Thị Hiền
18.Nguyễn Xuân Vũ
19.Trần Thị Quỳnh Vân
www.themegallery.com
Nội dung chính
Nguyên tắc hạch toán
2
Phương pháp hạch toán
3


3
Tổng quan về hợp đồng kỳ hạn
3
1
Hợp đồng kỳ hạn
A forward contract is an agreement between
two counterparties - a buyer and seller. The
buyer agrees to buy an underlying asset from
the other party (the seller). The delivery of the
asset occurs at a later time, but the price is
determined at the time of purchase
Khái niệm
I. TỔNG QUAN HĐKH
Hợp đồng kỳ hạn

Là hợp đồng ký kết giữa hai bên.

Hàng hóa trao đổi đa dạng không có tiêu chuẩn

Thanh toán tại một ngày trong tương lai và không
được tất toán trước ngày đó

Có thể thanh toán tiền thuần hoặc chuyển giao cơ
sở
Khái niệm Đặc điểm
I. TỔNG QUAN HĐKH
Hợp đồng kỳ hạn
Doanh nghiệp A ký kết với ngân hàng mua một hợp đồng
kỳ hạn ngoại tệ với giá 50000 Euro với giá 27.067 VNĐ/Euro,
tất toán vào ngày 31/3/2014


Là hợp đồng ký kết giưa hai bên là DN A và Ngân hàng

Hàng hóa được trao đổi ở đây là tiền Euro nhưng trong
trường hợp khác có thể là tiền USD hoặc lương thực hoặc
máy móc…

Chỉ được tất toán vào ngày 31/3/2014

Khi tất toán, DN A có thể chuyển giao ngoại tệ Euro hoặc
chỉ thanh toán phần chênh lệch giữa giá tại thời điểm mua
với giá tại thời điểm đáo hạn
Khái niệm Đặc điểm
I. TỔNG QUAN HĐKH
Phân loại
HĐKH
Theo tài sản
cơ sở
HĐ Hàng hóa
Hợp đồng
chứng khoán
HĐ Tiền tệ
Theo điều
khoản hợp
đồng
4 loại HĐ
Hợp đồng kỳ hạn
Khái niệm Đặc điểm Phân loại
I. TỔNG QUAN HĐKH
Hợp đồng kỳ hạn

Loại hợp
đồng
Ưu điểm Nhược điểm
HĐKH Giá cố
định
Không làm phát sinh chi phí khởi
đầu và làm giảm tối đa rủi ro về
giá do giá mua và giá bán đã
được định trước.
Làm giảm khả năng tận dụng biến
động giá trong tương lai ngay cả khi
có lợi.
Việc găm giữ hàng hóa để bán tại
các thời điểm khác nhau cũng không
thể thực hiện.
HĐKH loại này vẫn làm xuất hiện rủi
ro thanh toán.
HĐKH Giá tối
thiểu
Có thể đảm bảo việc bán hàng kỳ
hạn với một mức giá tối thiểu
nhưng vẫn có cơ hộitận dụng
được các biến động giá có lợi.

Chưa giải quyết được các rủi ro cơ
bản (rủi ro thanh toán,…)
 Có thể sẽ làm nảy sinh các chi phí
ban đầu nếu thương nhân không
tham dự một chương trình chứng
chỉ như Fairtrade

Khái niệm Đặc điểm Phân loại
I. TỔNG QUAN HĐKH
Hợp đồng mà người bán và người mua thỏa thuận để đưa ra
định giá linh hoạt vào hợp đồng, theo đó người bán và người
mua được phép định giá hợp đồng tại một thời điểm mà họ
lựa chọn

HĐKH giá xác định
HĐKH dài hạn có thể đưa ra điều khoản giá cố định hoặc giá
xác định sau nhưng thời gian kết nối người bán với người mua
sẽ dài hơn

HĐKH dài hạn
Hợp đồng kỳ hạn
Khái niệm Đặc điểm Phân loại
I. TỔNG QUAN HĐKH
Hợp đồng kỳ hạn
Khái niệm Đặc điểm Phân loại
Ví dụ
I. TỔNG QUAN HĐKH
Ví dụ về hợp đồng kỳ hạn hàng hóa
Vào ngày 29/4/2010, A ký hợp đồng kỳ hạn mua của B:
- 1 tấn gạo 5% tấm
- Giao hàng sau 3 tháng (kỳ hạn 3 tháng), ngày đáo hạn
29/7/2010
- Với giá kỳ hạn là 480 USD/tấn.
B được gọi là người bán kỳ hạn và A là người mua kỳ hạn. Tại
thời điểm đáo hạn (sau 3 tháng), cho dù giá gạo trên thị trường là
bao nhiêu đi nữa thì:
- B phải bán cho A 1 tấn gạo với giá 480 USD, và

- A phải mua 1 tấn gạo của B với giá đó.
Hợp đồng kỳ hạn
Khái niệm Đặc điểm Phân loại
Ví dụ
I. TỔNG QUAN HĐKH
* Ví dụ về hợp đồng kỳ hạn cổ phiếu
Vào ngày 1/4, Khách hàng A đang sở hữu một số lượng cổ phiếu
FPT với giá trị trên thị trường là 100 triệu đồng. Ông A muốn bán
toàn bộ số cổ phiếu này trong 6 tháng nữa. Lúc này, ông A có thể
tham gia vào 1 hợp đồng kỳ hạn cổ phiếu với ông B, giá trị 100 triệu,
thời hạn 6 tháng, ngày đáo hạn 1/10, giá kỳ hạn là 125 triệu đồng.
Đến ngày đáo hạn 1/10, dù cho giá cổ phiếu FPT trên thị trường
có tăng hay giảm mức độ nào đi chăng nữa, ông A phải bán cho ông
B số lượng cổ phiếu đó với giá 125 triệu, đồng thời ông B phải mua
với giá 125 triệu.
Hợp đồng kỳ hạn
Khái niệm Đặc điểm Phân loại
Ví dụ
I. TỔNG QUAN HĐKH
*Ví dụ về hợp đồng kỳ hạn tiền tệ
Vào ngày 1/3, sau khi nghiên cứu và phân tích cơ hội đầu tư, tổng công ty A
quyết định đầu tư 10 triệu Euro vào thị trường Italia, thông qua việc thành lập 1 chi
nhánh ở Milan. Công ty A cần phải tiến hành đổi một phần ngân quỹ bằng USD của
mình sang EUR.
Công ty A sẽ có 2 giải pháp: hoặc là đợi chờ tỷ giá USD/EUR biến động trong
quãng thời gian từ thời điểm hiện tại đến 1/10 rồi tiến hành đổi tiền vào ngày
1/10; hoặc sẽ tham gia vào 1 hợp đồng kỳ hạn ngoại hối.
Sau khi phân tích, công ty A quyết định sẽ tham gia vào 1 bản hợp đồng kỳ hạn
ngoại hối. Vào ngày 1/4, công ty A ký bản hợp đồng kỳ hạn ngoại hối với ngân hàng
Citigroup, giá trị là 10 triệu USD, thời hạn 6 tháng, ngày đáo hạn 1/10, tỷ giá kỳ hạn

là 1 USD đổi 0.935 EUR.
Đến ngày 1/10, dù cho tỷ giá thực tế giữa USD và EUR trên thị trường như thế
nào đi nữa, thì công ty A phải nhận 9,35 triệu EUR từ Citigroup, đồng thời,
Citigroup cũng phải chuyển cho A 9.35 triệu EUR.
Hợp đồng kỳ hạn
1. Trường hợp doanh sử dụng công cụ tài chính phái sinh với mục
đích kinh doanh, thì công cụ tài chính phái sinh được phân loại vào
nhóm “ Tài sản tài chính hoặc nợ phải trả tài chính được ghi nhận
theo giá trị hợp lý
2. Trường hợp doanh nghiệp sử dụng công cụ tài chính phái sinh với
mục đích phòng ngừa rủi ro thì doanh nghiệp phải áp dụng kế toán
phòng ngừa rủi ro.
Công cụ phái sinh
II. NGUYÊN TẮC HẠCH TOÁN
Hợp đồng kỳ hạn
Trường hợp hợp đồng kì hạn nắm giữ vì mục đích phòng ngừa rủi ro, kế
toán phải căn cứ vào hình thức thanh toán và loại giao dịch phái sinh
để áp dụng phương pháp kế toán phù hợp.
1. Trường hợp trên thanh toán trên cơ sở thuần( thanh toán khoản
chênh lệch giữa số phải thu và phải trả, không bao gồm việc
chuyển giao tài sản cơ sở),
.
Kế toán phải ghi nhận số tiền phải thu hoặc phải trả từ hợp đồng
kì hạn, ghi giảm tài sản hoặc nợ phải trả phái sinh và xóa sổ toàn
bộ khoản chênh lệch đánh giá lại hợp đồng kì hạn
Công cụ phái sinh
Hợp đồng kỳ hạn
II. NGUYÊN TẮC HẠCH TOÁN
Hợp đồng kỳ hạn
2. Trường hợp có sự chuyển giao hiện vật( tài sản cơ sở) giữa bên

mua và bên bán hợp đồng kì hạn
Khi giao dịch dự kiến đã xảy ra, kế toán kết chuyển khoản đánh giá
lại hợp đồng kì hạn đang được ghi nhận trong phần vốn chủ sở hữu
vào báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh phù hợp với kì các khoản
lãi vay được thanh toán hoặc hàng hóa được tiêu thụ
Loại
HĐKH
Bên mua hợp đồng Bên bán hợp đồng
HĐKH
Tiền tệ
Ghi nhận số ngoại tệ mua kì hạn
theo tỷ giá thực tế giao ngay của
ngoại tệ tại thời điểm thanh toán
hợp đồng.
Ghi nhận số tiền thu được từ
việc bán ngoại tệ kì hạn theo tỷ
giá hạn cam kết
HĐKH
hàng
hóa
Ghi nhận số hàng mua kì hạn theo
giá trị thị trường của hàng hóa tại
thời điểm thanh lý đáo hạn hợp
đồng.
Ghi nhận doanh thu của số
hàng bán kì hạn theo giá trị thị
trường của hàng hóa tại thởi
điểm đáo hạn hợp đồng kỳ hạn
Công cụ phái sinh
Hợp đồng kỳ hạn

II. NGUYÊN TẮC HẠCH TOÁN
6/13/15
HĐ cho mục đích kinh doanh
HĐ cho phòng ngừa rủi ro
1
2
Bên mua của HĐ
III. PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN
6/13/15
HĐ cho mục đích kinh doanh
1
Khi kí kết
Nợ TK Hợp đồng kỳ hạn – ngoài
bảng CĐKT
6/13/15
HĐ cho mục đích kinh doanh
1
Khi kí kết
Khi lập
báo cáo
tài chính
Khi lập BCTC cho kì kế toán đầu tiên
- Trường hợp hợp đồng kỳ hạn có lãi:
Nợ TK Hợp đồng kỳ hạn
Có TK Doanh thu hoạt động tài chính
- Trường hợp hợp đồng kỳ hạn bị lỗ:
Nợ TK Chi phí tài chính
Có TK Hợp đồng kỳ hạn
6/13/15
HĐ cho mục đích kinh doanh

1
Khi kí kết
Khi lập
báo cáo
tài chính
Khi lập BCTC cho kì kế toán tiếp theo
* Cuối kì trước có lãi:
1. Trường hợp giá trị hiện tại của số tiền ước tính
phải thu từ thời điểm báo cáo đến thời điểm đáo
hạn hợp đồng cao hơn số đã ghi nhận đến cuối
kỳ trước, kế toán ghi nhận bổ sung phần chênh
lệch tăng, ghi:
Nợ TK Hợp đồng kỳ hạn
Có TK Doanh thu hoạt động tài chính
6/13/15
HĐ cho mục đích kinh doanh
1
Khi kí kết
Khi lập
báo cáo
tài chính
Khi lập BCTC cho kì kế toán tiếp theo
* Cuối kì trước có lãi:
Ví dụ: Cuối kỳ trước hợp đồng kỳ hạn có lãi, kế toán đã ghi
nhận giá trị hiện tại của số tiền ước tính phải thu là 1.000
triệu đồng. Khi lập báo cáo tài chính kỳ này, giá trị hiện tại
của số tiền ước tính phải thu từ thời điểm báo cáo đến thời
điểm đáo hạn hợp đồng là 1.200 triệu đồng, kế toán ghi
nhận bổ sung 200 triệu đồng, ghi:
Nợ TK Hợp đồng kỳ hạn: 200 triệu

Có TK Doanh thu hoạt động tài chính: 200 triệu
6/13/15
HĐ cho mục đích kinh doanh
1
Khi kí kết
Khi lập
báo cáo
tài chính
Khi lập BCTC cho kì kế toán tiếp theo
* Cuối kì trước có lãi:
2. Trường hợp giá trị hiện tại của số tiền ước tính
phải thu từ thời điểm báo cáo đến thời điểm đáo
hạn hợp đồng thấp hơn số đã ghi nhận đến cuối
kỳ trước, kế toán ghi giảm số đã ghi nhận từ các
kỳ trước, ghi:
Nợ TK Chi phí tài chính
Có TK Hợp đồng kỳ hạn
6/13/15
HĐ cho mục đích kinh doanh
1
Khi kí kết
Khi lập
báo cáo
tài chính
Khi lập BCTC cho kì kế toán tiếp theo
* Cuối kì trước có lãi:
3. Trường hợp cuối kỳ trước hợp đồng kỳ hạn có
lãi nhưng cuối kỳ báo cáo hợp đồng kỳ hạn bị lỗ,
kế toán phải ghi giảm toàn bộ số lãi đã ghi nhận
từ kỳ trước và ghi nhận giá trị hiện tại của số tiền

ước tính phải trả từ thời điểm báo cáo đến thời
điểm đáo hạn hợp đồng là chi phí tài chính, ghi:
Nợ TK Chi phí tài chính
Có TK Hợp đồng kỳ hạn
6/13/15
HĐ cho mục đích kinh doanh
1
Khi kí kết
Khi lập
báo cáo
tài chính
Khi lập BCTC cho kì kế toán tiếp theo
* Cuối kì trước bị lỗ:
1. Trường hợp giá trị hiện tại của số tiền ước tính
phải trả từ thời điểm báo cáo đến thời điểm đáo
hạn hợp đồng cao hơn số đã ghi nhận đến cuối
kỳ trước, kế toán ghi nhận bổ sung phần chênh
lệch tăng, ghi:
Nợ TK Chi phí tài chính
Có TK Hợp đồng kỳ hạn
6/13/15
HĐ cho mục đích kinh doanh
1
Khi kí kết
Khi lập
báo cáo
tài chính
Khi lập BCTC cho kì kế toán tiếp theo
* Cuối kì trước bị lỗ:
Ví dụ: Cuối kỳ trước hợp đồng kỳ hạn bị lỗ, kế toán đã ghi

nhận giá trị hiện tại của số tiền ước tính phải trả là 900 triệu
đồng. Khi lập báo cáo tài chính kỳ này, giá trị hiện tại của số
tiền ước tính phải trả từ thời điểm báo cáo đến thời điểm
đáo hạn hợp đồng là 1.000 triệu đồng, kế toán ghi nhận bổ
sung 100 triệu đồng, ghi:
Nợ TK Chi phí tài chính: 100 triệu
Có TK Hợp đồng kỳ hạn: 100 triệu
6/13/15
HĐ cho mục đích kinh doanh
1
Khi kí kết
Khi lập
báo cáo
tài chính
Khi lập BCTC cho kì kế toán tiếp theo

Cuối kì trước bị lỗ:
2. Trường hợp giá trị hiện tại của số tiền ước tính
phải trả từ thời điểm báo cáo đến thời điểm đáo
hạn hợp đồng thấp hơn số đã ghi nhận đến cuối
kỳ trước, kế toán ghi giảm số đã ghi nhận từ các
kỳ trước, ghi:
Nợ TK Hợp đồng kỳ hạn
Có TK Doanh thu hoạt động tài chính

×