Tải bản đầy đủ (.doc) (10 trang)

Sự cần thiết phải xây dựng hệ thống thông tin khoa học công nghệ phục vụ Quản lý lãnh đạo

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (128.99 KB, 10 trang )

Mục lục
Contents
Contents 1
1
Chương I: QUẢN NIỆM CHUNG VỀ THÔNG TIN VÀ QUẢN LÝ
1.1. Các khái niệm cơ bản
1.1.1. Khái niệm về thông tin
* Thông thường: Thông tin là tất cả những sự vật, hiện tượng đem lại sự hiểu biết cho
con người.
* Triết học: Thông tin là sự phản ánh của thế giơi vật chất bằng ngôn từ và hình ảnh tác
động lên giác quan của con người.
* Lý thuyết I: Thông tin là sự loại trừ tính bất định và làm tăng thông tin….
* 1 thông tin tốt: Chính xác, kịp thời, đầy đủ, phù hợp.
1.1.2. Khái niệm về tổ chức.
- Tổ chức là một tập hợp gồm từ 2 người trở lên làm việc cùng nhau và có mỗi quan hệ
chặt chẽ với nhau cùng hỗ trợ nhau.
- Các yếu tố cấu thành một tổ chức gồm (4): Con người, tài chính, cơ sở vật chất, phương
thức quản lý
- Lãnh đạo và quản lý là khác nhau.
- Lãnh đạo nằm trong quản lý.
- Mỗi cấp quản lý đều có lãnh đạo.
1.2. Hệ thống thông tin quản lý hỗ trợ quyết định
- Hệ thống quản lý nhân sự.
- Hệ thống quản lý sản xuất.
- Hệ thống quản lý văn phòng.
- Hệ thống sản xuất kinh doanh.
1.2.1. Hệ thống thông tin: là hệ thống thông tin đã được tổ chức xử lý có đặc tính
không gian và thời gian cần thiết…
- Hỗ trợ quyết định:
+ Hỗ trợ: Tham mưu, giúp việc, trợ lý.
1.2.2. Hệ thống hỗ trợ ra quyết định: Là cung cấp các phương pháp xử lý các ý kiến


giúp nhà quản lý ra quyết định khả thi.
2
Chú ý: Bộ phận hỗ trợ ohair có trình độ tương đương hoặc tương đồng ý kiến để ra được
thông tin thống nhất.
1.2.3. Hệ thống thông tin quản lý:
Là một hệ thống hỗ trợ quyết định quản lý bằng cách cung cấp thông tin thích hợp khi có
yêu cầu
Quyết định: QĐ của bộ phận hỗ trợ # QĐ của bộ phận quản lý.
* Mục tiêu
- Cung cấp thông tin kịp thời cho nhà quản lý.
- Hỗ trợ cho việc phân phối nguồn lực.
- Hỗ trợ cho việc lựa chọn các phương pháp thích hợp để thực hiện quyết định.
1.2.4. Hệ thống thông tin quản lý hỗ trợ quyết định
Hệ thống thông quản lý hỗ trợ ra quyết định là một hệ thống thông tin quản lý giúp ta
phát hiện vấn đề xem xét các hành động và tiến hành, soạn thảo các phương án hành
động, quyết định các tiến trình hành động, kiểm tra và điều chỉnh các tiến trình hành
động.
Lưu ý: Hệ thống thông tin quản lý hỗ trợ ra quyết định áp dụng các các cơ quan quy mô
lớn nhỏ khác nhau.
3
1.3. Các hệ thống thông tin quản lý ra quyết định
1.3.1. Hệ thống thôn tin quản lý ra quyết định kinh tế vĩ mô
- Là hệ thóng thông tin quản lý nhằm phục vụ ra quyết định về phát triển kinh tế xã hội ở
cấp toàn quốc và vùng lãnh thổ có quy mô toàn quốc.
- Nhóm thông tin đầu vào:
+ Tiềm năng tự nhiên.
+ Kinh nghiệm.
+ Tri thức.
- Đối tương phục vụ:
+ Các cá nhân và cơ quan cấp cao.

+ Người làm công tác quản lý.
- Mục tiêu:
+ Cung cấp thông tin kịp thời, chính xác và đầy đủ cho người quản lý để ra quyết định
phát triển kinh tế vĩ mô.
+ Liên kết và phối hợp các hoạt động tạo nguồn thông tin xử lý và cungc ấp thông tn
cũng như chia sẻ thông tin=> Nâng cao hiệu quả của các sản phẩm và dịch vụ.
+ Xác định nhu cầu thông tin của người lãnh đạo vĩ mô.
- Đối tượng (2).
1.3.2. Hệ thống thông tin nghiên cứu và phát triển (Bộ Khoa học và Công nghệ)
- Là hệ thống cung cấp thông tin về các đề tài nghiên cứu hay phát triển, đang tiến hành
hay đã kết thúc.
- Cung cấp các nguồn lực về khoa học công nghệ.
- cung cấp các nguồn thông tin luận án, báo cáo, kỷ yếu khoa học,…
* Đối tượng:
- Các cơ quan quản lý Khoa học $ Công nghệ ở trung ương và địa phương ở các
ngành, các cấp.
- Các nhà khoa học và công nghệ.
- Các cơ quan soạn thảo chính sách và công nghệ.
4
- Các nhà lãnh đạo của doanh nghiệp.
1.3.3. Hệ thống thông tin quản lý hỗ trợ quyết định về đổi mới công nghệ
- Phảy xây dựng chính sách công nghệ mềm dẻo và linh hoạt.
- Đối tượng phục vụ gồm: 5 nhóm
+ Các nhà hoạch định chính sách và công nghệ.
+ Các nhà quản lý phát triển công nghệ.
+ Các nhà doanh nghiệp.
+ Các nhà đầu tư, ngân hàng.
+ Các nhà sáng chế, kỹ sư.
5
Chương 2: HOẠT ĐỘNG THÔNG TIN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ PHỤC VỤ

QUẢN LÝ LÃNH ĐẠO
2.1. Vai trò của thông tin trong công tác QLLĐ
2.1.1. Vai trò của thông tin trong chu trình KH-CN-SX-QL
- Đảm bảo sự liên tục của QT quay vòng tri thức.
- Đẩy mạnh QT vật chất hóa các QTKH, bảo đảm nâng cao trình độ của các chương trình
khoa học, triển khai công nghệ mới và rút ngắn thời gian đưa NC KH vào sản xuất.
- Nâng cao hiệu quả của QTNC&Phát triển.
2.1.2. Sự cần thiết phải xây dựng hệ thống thông tin khoa học công nghệ phục vụ
QLLĐ
3 văn bản: 28/1991/NQ-BCT về KH&CN trong sự nghiệp đổi mới.
95/1991-CT-CTHĐBT.
159/2004/NĐ-CP về thông tin khoa học công nghệ.
2.2. Đặc điểm của thông tin phục vụ quản lý lãnh đạo
- Thông tin chiến lược
+ Thông tin tổng hợp
+ Thông tin dự báo
- Thông tin chiến thuật:
+ chi tiết (thời gian: tuần, quý tháng)
- Thông tin tác nghiệp:
+ Thông tin rất chi tiết (ngày)
2.3. Yêu cầu đưa ra thông tin đối với lãnh đạo: Nội dung, hình thức, chất lượng
- Nội dung:
+ Mang tính chất tổng quát cao
+ Phân tích tổng hợp cao
+ Có tính kiến nghị và dự báo
+ Phù hợp với đối tượng mà nhà quản lý ra quyết định
- Hình thức:
+ Cô đọng, ngắn gọn, dễ hiểu
6
+ Có nhiều dạng trình bày

- Chất lượng:
+ Phù hợp với ngữ nghĩa
+ Phù hợp với thời gian
+ Phù hợp với phương thức tiếp nhận
2.4. Nhu cầu thông tin của quản lý lãnh đạo
2.4.1. Đặc điểm nhu cầu thông tin của nhà lãnh đạo
- Cần phải nắm được thông tin tổng hợp, am hiểu nhiều ngành, lĩnh vực và luôn luôn xem
xét nhiều vấn đề trên phương diện con mắt của nhà kinh tế chính trị.
- Nhà lãnh đạo thường không phải là nhà nghiên cứu, họ ít hiểu ngôn ngữ chuyên môn
nhưng lại nắm vững tình hình, xu hướng phát triển từng ngành, từng lĩnh vực.
- Nhà lãnh đạo và quản lý thường ít có thời gian để xử lý thông tin nhưng hàng ngày phải
tiếp thu một khối lượng thông tin lớn đa ngành, bao quát.
- Nhiều nhà lãnh đạo, quản lý chưa đáp ứng được yêu cầu và trình độ chuyên môn nên
cần phải được đào tạo.
7
CHƯƠNG 3: CÁC HỆ THỐNG THỐNG TIN KHOA HỌC CÔNG NGHỆ ĐIỂN
HÌNH PHỤC VỤ QUẢN LÝ LÃNH ĐẠO
Hệ thống
đảm bảo
thong tin
cho hoạt
động
Mục
đích
- Thực hiện các công đoạn của quyết định thong tin nhằm thỏa mãn nhu
cầu
Nguồn
tin xử

- 4 phân hệ: NC/ thong tin, Nguồn tin, Xử lý thong tin, Sản phẩm và dịch

vụ
Đối
tượng
- Các cán bộ QLLĐ chủ chốt có các yêu cầu khác nhau
Định
kỳ
Hàng ngày
Hệ thống
bảo đảm
cung cấp
thông tin
Mục
đích
Phục vụ thông tin tổng hợp cho cán bộ lãnh đạo quản lý một cơ
quan hoặc tổng công ty trên cơ sở cung cấp thông tin tín hiệu
định kỳ theo yêu cầu cố định đặt trước.
Nguồn
tin xử

- Tất cả các loại hình thông tin có lien quan đến yêu cầu cố
định mà cơ quan thu thập được.
Đối
tượng
- Các lãnh đạo cán bộ quản lý
- Các lãnh đạo quản lý chủ chốt có cùng yêu cầu cố định
Định
kỳ
hàng tuần (1 ngày cố định)
Hệ thống
thông tin

Mục
đích
- Phục vụ thông tin tổng hợp cho cán bộ lãnh đạo quản lý của
một cơ quan ngành hoặc công ty trên cơ sở cung cấp thông tin
8
phục vụ
lãnh đạo
tín hiệu theo yêu cầu cố định về những chủ đề nhất định
Nguồn
tin xử

- Tất cả các loại hình thông tin có lien quan đến yêu cầu cố
định mà cơ quan thông tin thu thập được.
Đối
tượng
- Các lãnh đạo quản lý chủ chốt có cùng quan tâm đến 1 chủ
đề nhất định
Định
kỳ
- Phụ thuộc vào nguồn thông tin có được theo chủ đề (thường
là hàng tuần)
9
CHƯƠNG 4: XÂY DỰNG HỆ THỐNG THÔNG TIN KHOA HỌC CÔNG NGHỆ
PHỤC VỤ QUẢN LÝ LÃNH ĐẠO
4.1. Các nguyên tắc xây dựng HTTT KHCN
3 nguyên tắc:
- Phải là một phân hệ thông tin khoa học công nghệ quốc gia
- Tích hợp các chức năng và nhiệm vụ của các bộ phận trong cơ quan để XD HTTT phụ
vụ quản lý và lãnh đạo
- Định hướng xử lý thông tin tạo ra các sản phẩm và dịch vụ đáp ứng nhu cầu thông tin

của nhà QL&LĐ.
4.2. Các bước xây dựng hệ thống (5 bước)
B1: Xác định đối tượng: thuộc cấp nào
B2: Xác định nhu cầu thông tin (5 chỉ số)
B3: Xác định loại hình và lập kế hoạch bổ xung nguồn thông tin vào hệ thống
B4: Xác định hệ thống sản phẩm và dịch vụ
B5: Xây dựng kế hoạch trực tiếp và cụ thể
4.3 Xây dựng mạng lưới trao đổi thông tin khác
4.3.1. Mục tiêu
- Liên kết các hệ thống thông tin riêng lẻ nhằm chia sẻ nguồn thông tin để nâng cao trình
độ tt, tránh trùng lập tốn kém
- Liên kết các hoạt động thông tin trong nước để đảm bảo thông tin kịp thời cho các cấp.
4.3.2. Chức năng và nhiệm vụ
- Hợp tác và bổ xung các nguồn thông tin tránh trùng lập và xây dựng CSDL dùng chung
- Phối hợp, xử lý xây dựng và xuất bản các ẩn phẩm thông tin cũng như xây dựng giữa
đáp thông tin theo yêu cầu.
- Các hệ thống nghiên cứu lý luận thực tiễn đặc thù thực hiện thông tin trong quản lý xã
hội.
4.3.3. Nguyên tắc hoạt động
- Hợp tác và tự nguyện giữa các cơ quan thành viên và mạng lưới
- Thống nhất về quy chế hoạt động
10

×