Tải bản đầy đủ (.ppt) (20 trang)

Tập huấn Ra đề Ktra-phần 2-MH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (424.04 KB, 20 trang )


2. Grammar questions: Kĩ thuật biên soạn câu hỏi
Ngữ pháp.
- Kiểm tra các phần: word order, use of the negative, question forms, and
connectives….
2.1. Multiple-choice completion.
E.g.: She is _________ her breakfast.
A. eating B. ate C. eats D. eaten
Steps:
1. Choose the grammar points that you need to test;
2. prepare the right kind of sentence context (or stem)
for the grammar structure;
3. select three logical distractors; and
4. prepare clear, simple instruction.


Grammar Choice: Lựa chọn các điểm ngữ pháp
Chú ý:
- Liệt kê những cấu trúc mà chúng ta đã dạy kể
từ lần kiểm tra trước.
- Quyết định bao nhiêu điểm ngữ pháp cần kiểm
tra và điểm ngữ pháp nào cần loại trừ.
-
Cân đối điểm cho các điểm ngữ pháp khác
nhau. Ví dụ điểm ngữ pháp quan trọng có thể
xuất hiện trong bài test 2-3 lần.


* Context Preparation
- Xác định điểm ngữ pháp nào cần kiểm tra. Loại
câu hỏi lựa chọn nào được sử dụng, và bao


nhiêu câu hỏi được chuẩn bị → chọn cấu trúc và
viết câu ngữ cảnh.
- Nếu 1 câu không đủ nghĩa và không rõ ràng thì
có thể viết thành 2 câu.
A good context is very important!

* Distractor Preparation
- Tránh dùng các đáp án nhiễu quá dễ, dễ nhìn thấy ngay mà không
cần suy nghĩ.
E.g.: _______ the ones who know the answers.
A. They are B. There C. They're D. Their
→ câu này nên được dùng trong writing test, không dùng trong grammar
test vì các đáp án nhiễu thật ra chỉ là spelling item.
→ câu này có 2 đáp án A và C.
- Tránh dùng các đáp án nhiễu không rõ ràng cách dùng.
E.g.: You can get it from the lady _______ he sold it to.
A. which B. who C. whom D. why
→ Những đáp án nhiễu này chỉ làm bối rối những người nói T.A như
chúng ta. HS sẽ lựa chọn C. Nhưng GV nên chú ý rằng đáp án B là
cách nói thật sự của người bản xứ. Hoặc họ dùng câu này mà không
cần đại từ quan hệ. (You can get it from the lady he sold it to.)
→ lựa chọn D – why là 1 weak distractor.

- Tránh việc làm rối HS bằng cách tạo ra các nhiễu lặp đi
lặp lại không cần thiết.
E.g.: If I had a new fur coat, __________.
A. I showed it to everyone. B. I'd show it to everyone.
C. I've shown it to everyone. D. I'll show it to everyone.
-> (revised) If I had a new fur coat, ______ it to everyone.
A. I showed B. I'd show C. I've shown D. I'll show


- Tránh dùng các từ loại ngữ pháp với nhau:
E.g.: They just bought __________ furniture.
A. a few B. several C. some D. with
(revised) They just bought ___________.
A. a few furnitures. B. several furnitures.
C. some furniture. D. a furniture.
→ ví dụ này yêu cầu nhận dạng furniture như là 1 DT không
đếm được và từ đó nhận dạng các từ hạn định ( the, some,
my….) được dùng với furniture. Lựa chọn D là không phù
hợp vì nó là 1 giới từ, không phải là từ hạn định.

2.2. Alternate Form of Multiple-Choice Completion
a) Error identification:
-
Loại xác định lỗi sai này thường được dùng để kiểm tra
các điểm ngữ pháp về lựa chọn hợp logic như few/ a few;
little/ a little; some/ any; much/ many/ this/ that;………
E.g.: Rain is slight acidic even in unpolluted air, because
A* B
carbon dioxide in the atmosphere and other natural acid-
C
forming gases dissolve in the water.
D
→ slightly (adj/ adv……… )

*Advantages of Multiple-Choice Completion
1. It is impossible for students to avoid the grammar point being
evaluated.
2 Scoring is easy and reliable.

3. This is a sensitive measure of achievement (and like other multiple-
choice language tests, it allows teachers to diagnose specific problems
of students).(Phát hiện ra các vấn đề ngữ pháp của HS. Dạy và giảng
lại cho HS)
* Limitations of Multiple-Choice Completion
1. Preparing good items is not easy.
2 It is easy for students to cheat. (It is possible to create a second form of
the test by rearranging the items, but this is time consuming for the
teacher.)
3. It doesn't appear to measure students' ability to reproduce language
structures (although in actual fact this kind of test is a good measure
of the grammar subskill).(kiểm tra kiến thức bị động của HS →không
chủ động)
4. This can have a negative influence on class work if used exclusively.
(Students may see no need to practice writing if tests are objective.)

2.3.Sentence Completion

Simple-completion items used for testing grammar
consist of a sentence from which a grammatical
element has been removed.
E.g.:
-
He went to chool.
-
I would have gone if he had invited me”.

Alternatively, we can have: (1) the option form, (2)
the inflection form, and (3) the free-response form.
( three basic kinds )


a) The Option Form
- Hình thức hoàn thành câu đơn giản nhất tương tự như loại câu hỏi lựa chọn là
GV đưa ra 2 lựa chọn.
E.g.: Direction: Complete the following sentences with "do" or "make."
1. He ___________ a lot of money last year.
2. I always _________ my best.
-
Hình thức lựa chọn này có thể dễ dàng được chuyển thể/ lựa chọn từ các BT
trong sách.
-
Thay vì thiết kế dạng cả bài kiểm tra với chỉ 2 lựa chọn cho toàn bộ các câu,
ta cũng có thể tạo 2 lựa chọn cho từng câu riêng biệt.
E.g.:
- The women ___________ for the tragedy. (was crying, cry)
- The magician performed some _______ tricks. (astonishing, astonished)
- Ba, bốn hay nhiều lựa chọn hơn có thể được GV sử dụng tùy thuộc vào kiến
thức của HS.

b) The Inflection Form: kiểm tra biến thể, định vị.
E.g.:
1) He's the __________ (tall) person in the class.
2) They ___________ (be) in Colorado last week.
-GV cần cẩn thận khi đưa ra các câu ngữ cảnh vì nó có thể tạo ra nhiều đáp án
khác nhau.
Ví dụ:
He …………(sing) a song.
( đáp án có thể là: sings, sang, has been singing, had been singing, will sing….)
- Giải quyết vần đề này bằng cách đưa ra thêm phần của động từ hoặc thêm câu
dẫn vào ngữ cảnh.

E.g.:
He is ______ing (sing). (or) He ______ singing now. (Add one word.)
or "What's Tom doing now?" "Oh, he _______ (sing)."
- Một thủ thuật khác là dùng các dấu gạch nối cho mỗi từ trong các cụm động
từ.
E.g.: He _____ _____ (sing) now.

c) The Free-Response Form
- Một vài dạng thường được dùng trong kiểm tra:
Example: Add a question tag to these sentences:
1) Hamlet was indecisive, ………………?
2) Polonius knew a lot of aphorisms,……………?
Example2: Directions: Write in the missing part of the two-word verb.
"What time did he get __ this morning?"
Example3: Directions: Write in a two-word verb that has the same meaning as the
word provided in the brackets.
"Jack __ __(arose) later than usual.'"
Example4:
“You would get better sooner if _____________”
(Kiểm tra câu điều kiện loại 2)
→ Ví dụ 1,2,3 là những dạng đơn giản và vẫn còn sự điều khiển của GV.
→ Ở ví dụ 4 là 1 ví dụ ít sự điều khiển của GV, free hơn.
Những dạng như ví dụ 4 chiếm nhiều thời gian cho Gv sửa bài hơn, nhưng lại có
thể đánh giá được nhiều kĩ năng ngôn ngữ hơn, hoàn chỉnh hơn vì HS có thể
hoàn thành câu với rất nhiều đáp án như:
"if you dressed warmer," "if you'd see a doctor," "if Mother were here," "if we
had some medicine for you.”
- GV nên cho ví dụ khi ra kiểm tra dạng này.

The steps:

(1) Select the grammar points that need to be tested;
(2) Select the appropriate type of question,
(3) Provide an appropriate context; and
(4) write good instructions.
* Chú ý:
GV muôn kiểm tra việc nắm nhiều cấu trúc tổng quát thì nên
lựa chọn hình thức hoàn thành câu bằng multiple choice.
GV muốn kiểm tra việc kết nối câu, trật tự từ hay kĩ năng biến
đổi câu thì dùng thủ thuật guided writing.
E.g.: Combine these two sentences:
She knew something. He loved her.
→(Answer) She knew that he loved her.


Advantages of Sentence Completion
1.Chuẩn bị dễ hơn so với câu trắc nghiệm nhiều lựa chọn.
2.Kiểm tra được khả năng tái tạo ngôn ngữ của HS. Nó cho
phép sự linh hoạt và độc đáo trong các câu trả lời của HS.
3. Không có sự phơi bày cho các điểm ngữ pháp không đúng.
Dễ dàng nhìn thấy ngay.
4. Đo lường có hiệu quả.

Limitations of Sentence Completion
1. Tốn nhiều thời gian để chấm hơn dạng multiple-choice questions.
Không chỉ văn phong, cách viết kém là một vấn đề mà còn những lỗi
không tương thích, thích ứng với những gì được kiểm tra. (HS viết
nhăng cuội.)
2. HS có thể lãng tránh/ bỏ qua những cấu trúc trọng tâm được kiểm tra.
Ví dụ: What’s ………………….those cakes? 20,000VND.
(GV muốn kiểm tra cách hỏi giá tiền What’s the price of….? Nhưng HS

có thể nghĩ trong đầu các cách hỏi khác với cấu trúc mà GV muốn
kiểm tra như: What’s the cost of/ What’s the money of…?)
Như vậy cấu trúc ngữ pháp cần kiểm tra để giúp HS khắc sâu thì không
đạt được mục đích như GV.

* Cloze:

Cloze tests là một đoạn văn xuôi được loại bỏ bớt
các từ. HS dựa vào ngữ cảnh của đoạn văn để điền
vào các từ còn thiếu.

Dạng này rất phổ biến.

Dễ chuẩn bị và dễ chấm điểm.

Đo lường được tất cả các kĩ năng ngôn ngữ, các
yếu tố ngôn ngữ chung.

Preparing a Cloze Test

The steps in preparing a cloze test are simple:
(1) Select an appropriate passage (e.g., from the reading material in your English class);
(2) decide on the words and number of words to take out;
(3) write the instructions and prepare an example.
Chú ý:
-
Chọn đoạn văn là bước quan trọng nhất. GV phải chọn 1 đoạn văn phù hợp với trình độ HS.
-
Không chọn đoạn văn mà HS có thể trả lời từ trí nhớ mà không phải động não hay suy nghĩ
gì.

-
Chiều dài của đoạn văn phụ thuộc vào số lượng chỗ trống mà GV dự trù. Thông thường
không quá 250-300 từ. Điều này có nghĩa là chúng ta chỉ dùng 1 phần của 1 bài báo hoặc 1
câu chuyện. Vì vậy để làm cho đoạn văn rõ ràng GV có thể tự tạo ra 1-2 câu để mở đầu
hoặc kết thúc đoạn văn đó. GV có thể edit hoặc viết lại 1 đoạn văn ngắn hơn đoạn văn gốc.
-
Tránh dùng đoạn văn có quá nhiều tên riêng, số và từ kĩ thuật. Vì khi chúng được để trống
thì rất khó để hiểu.
-
Không chọn 1 bài báo mà nó chứa đựng nhiều lời trích dẫn.
-
Với bất kì đoạn văn được chọn, thông thường không loại bỏ từ trong 1-2 câu đầu và câu
cuối đoạn văn để giúp HS dễ hiểu được nghĩa tổng quát của đoạn văn
-
Thông thường nếu kiểm tra dạng này đơn lẻ thì chúng ta chọn từ 15-20 chỗ trống. ( Có thể
linh động vào trình độ HS hoặc mục đích kiểm tra của GV)


Advantages of Cloze
1. It is easy to prepare and quite easy to score.
2. It is a good measure of integrative English skills.( kiểm tra
được kiến thức và kĩ năng)
3. Standard cloze is a good measure of overall ability in
English.

Limitations of Cloze
1. It is not a sensitive measure of short-term gains.( chỉ kiểm
tra được sau khi học 1 thời gian dài.)
2. It is difficult for teachers who are non-native English
speakers to choose acceptable equivalent words.


THANK YOU
PLEASE GO TO THE TASKS!
I- MULTIPLE CHOICE COMPLETION.
1. Each of the following item has some defect. Indicate what the
difficulty is, and then correct it by rewriting the question.
a. “Eva nearly won that race!” I “Yes, ________.”
A. she ran well, did she?" B. she ran well, wasn't she?"
C. she ran well, was she?" D. she ran well, didn't she?"
b. While she ___________ the house, her children were playing
outside.
A. has been cleaning B. cleaned C. has cleaned D.was cleaning
c. He has lived in this town for only a week and he already has
_________ friends.
A. few B. a few C. not many D. your
d. "Mr. Adams, ___________ I be excused from class tomorrow?"
A. ought to B. can C. may D. wouldn't

2. Construct a multiple-choice completion question for each of the
following grammar points. Or choose five grammar points that you
have taught to your students. Give the instructions and the answers.
a. The subordinator although (as in "Although he was tired, he walked to
work").
b. Subject-verb agreement with some form of the verb be (as in "One of
the boys was here last night").
c. Since as an expression of time (as in "They've been here since 10:00").
d. A question tag (as in 'She works hard, doesn't she?").
II- SENTENCE COMPLETION
3. Prepare four verb-inflection items – a different verb and verb tense for
each item. Include the uninflected form. Supply the answers.

(Example: She _______ [drink] it this morning.)
4. Write four “free-response items. Each one should test a different
grammar point. (One of these can be the conditional as in the
example.) Name the grammar points being tested. Include two sample
correct answers for each of the four items.

III- CLOZE
1. Write out the major problem that you see in the following
cloze test. Disregard its short length.
There was much conflict in early Vermont. It
remained an unbroken wilderness until ________,
when a French officer established Fort _________ on
Isle La Motte. In 1924 Massachusetts ___________
fearing attacks by the French and _________, built
Fort Dummer near the present _________ of
Brattleboro. The French forts at _________ and
Crown Point were used as ______ for attacks.
(Key:1666, St. Anne, colonists, Indians, site, Chimney
Point, bases)

×