Tải bản đầy đủ (.pdf) (132 trang)

Tuyển tập 75 CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM QUẢN TRỊ DỰ ÁN ĐẦU TƯ (II) HAY NHẤT có ĐÁP ÁN rất chi tiết

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (36.7 MB, 132 trang )


1


TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP.HCM
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH

CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM: QUẢN TRỊ DỰ ÁN ĐẦU TƯ (II)

Chương 1. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU CỦA MÔN HỌC VÀ
MỘT SỐ KHÁI NIỆM CĂN BẢN
I. CÂU DỄ
1) Môn học “Quản lý dự án đầu tư, có:
a) 04 chương
b) 05 chương
c) 06 chương
d) 07 chương

2) Nội dung quản lý trong môn học “Quản lý dự án đầu tư”, gồm:
a) Quản lý thời gian thực hiện dự án
b) Quản lý chi phí thực hiện dự án
c) Quản lý việc bố trí và điều hòa nguồn lực thực hiện dự án
d) Tất cả các câu trên

3) Mua bán cổ phiếu trên thị trường chứng khoán là :
a) Đầu tư trực tiếp
b) Đầu tư gián tiếp
c) Cho vay
d) Tất cả các câu đều đúng

4) Hoạt động đầu tư – theo Luật đầu tư của Việt Nam - là hoạt động của nhà đầu tư trong quá trình đầu


tư bao gồm các khâu:
a) Chuẩn bị đầu tư
b) Thực hiện đầu tư
c) Quản lý dự án đầu tư
d) Tất cả các câu trên

5) Nhà đầu tư, có thể là:
a) Tổ chức trong nước
b) Cá nhân là người Việt Nam
c) Tổ chức và cá nhân nước ngoài
d) Tất cả các đối tượng trên

6) Mục đích của đầu tư kinh doanh là phải mang lại lợi ích cho chủ đầu tư và xã hội. Trường hợp lợi ích
của hai đối tượng này không không thống nhất với nhau, Nhà nước sẽ không dùng biện pháp nào sau đây
để kích thích đầu tư:
a) Giảm thuế
Quҧn trӏ dӵ án ÿҫu tѭ

2


b) Tạo các ưu đãi trong vay vốn
c) Miễn thu tiền điện, nước
d) Ưu đãi cho thuê mặt bằng


7) Đầu tư kinh doanh kiếm lời là hoạt động:
a) Xã hội
b) Kinh tế
c) Môi trường

d) Tất cả các câu đều đúng

8) Dự án đầu tư, nhằm:
a) Tạo mới công trình
b) Mở rộng công trình
c) Cải tạo công trình
d) Tất cả các câu đều đúng

9) Một dự án đầu tư, gồm:
a) 4 yếu tố cơ bản
b) 5 yếu tố cơ bản
c) 6 yếu tố cơ bản
d) 7 yếu tố cơ bản

10) Có thể phân loại đầu tư:
a) Theo chức năng quản trị vốn và theo nguồn vốn
b) Theo nội dung kinh tế
c) Theo mục tiêu đầu tư
d) Tất cả các câu đều đúng

II. CÂU TRUNG BÌNH
11) Đầu tư trực tiếp là phương thức đầu tư, mà trong đó chủ đầu tư:
a) Trực tiếp tham gia quản trị vốn bỏ ra
b) Không trực tiếp tham gia quản trị vốn bỏ ra
c) Cho vay
d) Tất cả các câu đều sai


12) Đầu tư gián tiếp là phương thức đầu tư, mà trong đó chủ đầu tư:
a) Trực tiếp tham gia quản trị vốn bỏ ra

b) Không trực tiếp tham gia quản trị vốn bỏ ra
c) Có khi trực tiếp có khi không trực tiếp quản trị vốn bỏ ra
d) Tất cả các câu đều đúng

13) Đầu tư trực tiếp của nước ngoài vào Việt nam có các hình thức:
a) Hợp tác kinh doanh trên cơ sở hợp đồng hợp tác kinh doanh
b) Thành lập công ty liên doanh
c) Thành lập công ty 100% vốn nước ngoài

3


d) Tất cả các câu đều đúng

14) Cho vay tiền lấy lãi của các tổ chức tín dụng là phương thức đầu tư:
a) Trực tiếp
b) Gián tiếp
c) Trung gian
d) Vừa có trực tiếp vừa có gián tiếp

15) Phân loại đầu tư theo nguồn vốn, có:
a) Vốn trong nước và vốn ngoài nước
b) Vốn ngân hàng thương mại
c) Vốn xây dựng cơ bản
d) Tất cả các câu đều đúng

16) Vốn đầu tư của nước ngoài vào Việt nam có các thành phần:
a) Vốn vay và vốn viện trợ từ Chính phủ nước ngoài và các Tổ chức quốc tế
b) Vốn đầu tư trực tiếp của nước ngoài
c) Vốn đầu tư của các cơ quan ngoại giao, tổ chức quốc tế và của các cơ quan nước ngoài khác

đóng tại Việt nam
d) Tất cả các câu đều đúng

17) Nguồn vốn trong nước dùng để đầu tư được hình thành, từ:
a) Vay ngân hàng thương mại trong nước
b) Tích luỹ từ nội bộ của nền kinh tế quốc dân
c) Vay nước ngoài
d) Công ty này vay của công ty khác

18) Đầu tư vào lực lượng lao động, đầu tư xây dựng cơ bản và đầu tư vào tài sản lưu động, thuộc cách
phân loại đầu tư:
a) Theo chức năng quản trị vốn
b) Theo nguồn vốn
c) Theo nội dung kinh tế
d) Theo mục tiêu đầu tư

19) Dự án đầu tư xây dựng công trình Công nghiệp điện (thuộc nhóm A) có tổng mức đầu tư lớn nhất
là:
a) Từ 300 tỷ đến 400 tỷ
b) Từ 400 tỷ đến 500 tỷ
c) Từ 500 tỷ đến 600 tỷ
d) Trên 600 tỷ

20) Dự án đầu tư xây dựng công trình Công nghiệp điện (thuộc nhóm B) có tổng mức đầu tư lớn nhất là:
a) Đến 400 tỷ
b) Đến 500 tỷ
c) Đến 600 tỷ
d) Đến 700 tỷ



4


21) Dự án đầu tư xây dựng công trình Công nghiệp điện (thuộc nhóm C) có tổng mức đầu tư lớn nhất là:
a) Dưới 7 tỷ
b) Dưới 15 tỷ
c) Dưới 20 tỷ
d) Dưới 30 tỷ

22) Đối với các dự án đầu tư nước ngoài được chia thành
a) 3 nhóm
b) 4 nhóm
c) 5 nhóm
d) 6 nhóm

23) Phân loại dự án đầu tư theo quy mô và tính chất dự án, có:
a) 2 cách
b) 3 cách
c) 4 cách
d) 5 cách

24) Phân loại dự án đầu tư theo nguồn vốn đầu tư, có:
a) 2 cách
b) 3 cách
c) 4 cách
d) 5 cách

25) Hãy tìm câu sai trong số các câu sau:
a) Dự án sử dụng vốn ngân sách Nhà nước là cách phân loại dự án theo nguồn vốn đầu tư
b) Dự án sử dụng vốn tín dụng do Nhà nước bảo lãnh là cách phân loại dự án theo nguồn vốn đầu tư

c) Dự án sử dụng vốn đầu tư phát triển của doanh nghiệp là cách phân loại dự án theo nguồn vốn
đầu tư
d) Dự án nhóm A, nhóm B, nhóm C là cách phân loại dự án theo nguồn vốn đầu tư

26) Đối tượng nào sau đây quan tâm nhiều nhất đến hiệu quả kinh tế, xã hội và môi trường của dự án:
a) Chủ đầu tư
b) Cấp chính quyền
c) Ngân hàng
d) Cơ quan ngân sách sách Nhà nước

27) Đối tượng nào sau đây quan tâm nhiều nhất đến hiệu quả tài chính của dự án:
a) Chủ đầu tư
b) Cấp chính quyền
c) Ngân hàng
d) Cơ quan ngân sách sách Nhà nước

28) Vốn trong nước là vốn hình thành từ nguồn tích lũy nội bộ của nền kinh tế quốc dân. Đó có thể là:
a) Vốn ngân sách Nhà nước, vốn tín dụng do Nhà nước bảo lãnh
b) Vốn đầu tư phát triển của Nhà nước, doanh nghiệp
c) Vốn tư nhân, vốn của các tổ chức khác ở trong nước
1. Hӧp tác KD trên cѫ sӣ HĈHTKD
2. Công ty liên doanh
3. Công ty 100% vӕn nѭӟc ngoài
1. Dӵ án quan trӑng quӕc gia
2. Các dӵ án còn lҥi (nhóm A, B, C)
1. SD vӕn ngân sách NN
2. SD vӕn tín dөng
3. SD vӕn ÿҫu tѭ tăng trѭӣng DN
4. SD vӕn khác (ng sd nhiӅu nguӗn vӕn)


5


d) Tất cả các câu trên

29) Vốn ngoài nước là vốn được hình thành không phải bằng từ tích lũy nội bộ của nền kinh tế quốc dân
mà có xuất xứ từ nước ngoài. Đó có thể là:
a) Vốn hỗ trợ phát triển chính thức
b) Vốn ngân sách Nhà nước, vốn tín dụng do Nhà nước bảo lãnh
c) Vốn đầu tư phát triển của Nhà nước, doanh nghiệp
d) Vốn tư nhân, vốn của các tổ chức khác ở trong nước

30) Phân loại đầu tư theo đầu tư mới, đầu tư mở rộng, đầu tư cải tạo công trình đang hoạt động là cách
phân loại đầu tư, theo:
a) Chức năng quản trị vốn đầu tư
b) Mục tiêu đầu tư
c) Nguồn vốn đầu tư
d) Nội dung kinh tế

31) Hãy tìm câu sai sau đây:
a) Đầu tư xây dựng cơ bản là để xây dựng nhà xưởng
b) Đầu tư xây dựng cơ bản là để mua sắm máy móc, thiết bị
c) Đầu tư xây dựng cơ bản là để mua sắm công cụ, dụng cụ…phục vụ sản xuất
d) Đầu tư xây dựng cơ bản là để mua bản quyền, bí quyết công nghệ

32) Hãy tìm câu đúng sau đây:
a) Đầu tư vào tài sản lưu động là để xây dựng nhà xưởng
b) Đầu tư vào tài sản lưu động là để mua sắm máy móc, thiết bị
c) Đầu tư vào tài sản lưu động là để xây dựng cơ sở hạ tầng
d) Đầu tư vào tài sản lưu động là để mua sắm nguyên, nhiên vật liệu …phục vụ sản xuất


33) FDI (Foreign Direct Investment) là phương thức đầu tư:
a) Trực tiếp
b) Gián tiếp
c) Cho vay
d) Viện trợ

34) ODA (Official Development Assistance) là phương thức đầu tư:
a) Trực tiếp
b) Gián tiếp
c) Vừa có trực tiếp vừa có gián tiếp
d) Trung gian

35) ODA và FDI khác nhau ở phương thức đầu tư :
a) ODA là đầu tư trực tiếp
mӣ rӝng XD

6


b) FDI là đầu tư gián tiếp
c) FDI là cho vay
d) ODA là vốn hỗ trợ phát triển chính thức

36) Hoạt động đầu tư trên thị trường OTC, là :
a) Hoạt động đầu tư trực tiếp
b) Hoạt động đầu tư gián tiếp
c) Hoạt động cho vay
d) Hoạt động gửi tiền tiết kiệm


37) Phân loại đầu tư theo chức năng quản trị vốn đầu tư, có :
a) 2 hình thức
b) 3 hình thức
c) 4 hình thức
d) 5 hình thức

38) Phân loại đầu tư theo nguồn vốn, có :
a) 1 hình thức
b) 2 hình thức
c) 3 hình thức
d) 4 hình thức

39) Phân loại đầu tư theo nội dung kinh tế, có :
a) 2 hình thức
b) 3 hình thức
c) 4 hình thức
d) 5 hình thức

40) Phân loại đầu tư theo mục tiêu đầu tư, có :
a) 2 hình thức
b) 3 hình thức
c) 4 hình thức
d) 5 hình thức
III. CÂU KHÓ
41) Trong đầu tư xây dựng cơ bản, theo luật đầu tư của nước ta, có:
a) 3 hình thức đầu tư
b) 4 hình thức đầu tư
tr.tiӃp + gián tiӃp
trong nѭӟc + nѭӟc
ngoài

LLLĈ, XDCB, TS lѭu ÿӝng
mӟi, mӣ rӝng, cҧi tҥo
BCC, BOT, BTO, BT

7


c) 5 hình thức đầu tư
d) 6 hình thức đầu tư

42) BCC là hình thức đầu tư trong xây dựng cơ bản nhằm mục đích hợp tác kinh doanh, mà :
a) Phải thành lập pháp nhân mới
b) Không phải thành lập pháp nhân mới
c) Tùy yêu cầu của các bên hợp tác
d) Tất cả các câu trên đều đúng

43) BOT là hình thức đầu tư trong xây dựng cơ bản, gồm:
a) Xây dựng-Chuyển giao-Kinh doanh
b) Xây dựng-Chuyển giao
c) Xây dựng -Kinh doanh-Chuyển giao
d) Kinh doanh-Chuyển giao-Xây dựng

44) BTO là hình thức đầu tư trong xây dựng cơ bản, gồm:
a) Xây dựng-Chuyển giao-Kinh doanh
b) Xây dựng-Chuyển giao
c) Xây dựng -Kinh doanh-Chuyển giao
d) Kinh doanh-Chuyển giao-Xây dựng

45) BT là hình thức đầu tư trong xây dựng cơ bản, gồm:
a) Xây dựng-Chuyển giao-Kinh doanh

b) Xây dựng-Chuyển giao
c) Xây dựng -Kinh doanh-Chuyển giao
d) Kinh doanh-Chuyển giao-Xây dựng

46) Sau khi ký hợp đồng với Nhà nước, nhà đầu tư xây dựng sân bay trong 5 năm và được khai thác
trong 50 năm tiếp theo. Hết 50 năm chuyển sân bay cho Nhà nước khai thác. Đó là hình thức đầu tư xây
dựng cơ bản:
a) BCC
b) BTO
c) BOT
d) BT

Build - Operate - Transfer

8


47) (…) là hình thức đầu tư được ký giữa cơ quan Nhà nước có thẩm quyền và nhà đầu tư để xây dựng,
kinh doanh công trình kết cấu hạ tầng; sau khi xây dựng xong, nhà đầu tư chuyển giao công trình đó cho
nhà nước Việt nam; Chính phủ giành cho nhà đầu tư quyền kinh doanh công trình đó trong một thời hạn
nhất định để thu hồi vốn đầu tư và lợi nhuận.
Hãy điền vào dấu (…) của câu trên, một trong 4 hình thức đầu tư xây dựng cơ bản sau đây:
a) BCC
b) BTO
c) BOT
d) BT

48) (…) là hình thức đầu tư được ký giữa các nhà đầu tư nhằm hợp tác kinh doanh phân chia lợi
nhuận, phân chia sản phẩm mà không thành lập pháp nhân.
Hãy điền vào dấu (…) của câu trên, một trong 4 hình thức đầu tư xây dựng cơ bản sau đây:

a) BCC
b) BTO
c) BOT
d) BT

49) Phân loại dự án thành dự án nhóm A, B, C là căn cứ vào:
a) Hình thức đầu tư
b) Loại hình doanh nghiệp
c) Tổng mức đầu tư
d) Loại ngành nghề kinh doanh

50) Luật đầu tư của Việt Nam ban hành ngày 12 tháng 12, năm:
a) 2003
b) 2004
c) 2005
d) 2006

Chương 2. THIẾT LẬP DỰ ÁN ĐẦU TƯ
I. CÂU DỄ
1) Yêu cầu của một dự án đầu tư là:
a) Tính khoa học và Tính thực tiễn
b) Tính pháp lý
c) Tính chuẩn mực
d) Tất cả các câu trên đều đúng


2) Quá trình hình thành và thực hiện một dự án đầu tư, có:

9



a) 2 giai đoạn
b) 3 giai đoạn
c) 4 giai đoạn
d) 5 giai đoạn

3) Giai đoạn “Tiền đầu tư” của các giai đoạn hình thành và thực hiện một dự án đầu tư, có:
a) 3 bước
b) 4 bước
c) 5 bước
d) 6 bước

4) Mục đích của bước nghiên cứu cơ hội đầu tư, là:
a) Chọn ra những cơ hội có triển vọng và phù hợp với chủ đầu tư
b) Làm căn cứ để vay tiền
c) Làm căn cứ để kêu gọi góp vốn cổ phần
d) Tất cả các câu trên đều đúng

5) Kết quả của bước nghiên cứu cơ hội đầu tư là báo cáo kinh tế - kỹ thuật về các cơ hội đầu tư, bao
gồm:
a) 3 nội dung chính
b) 4 nội dung chính
c) 5 nội dung chính
d) 6 nội dung chính

6) Đánh giá hậu dự án là giai đoạn, thứ:
a) Nhất trong các giai đoạn hình thành và thực hiện một dự án
b) Hai trong các giai đoạn hình thành và thực hiện một dự án
c) Ba trong các giai đoạn hình thành và thực hiện một dự án
d) Tư trong các giai đoạn hình thành và thực hiện một dự án


7) Dự án tiền khả thi và dự án khả thi đối với những dự án đầu tư có quy mô lớn:
a) Giống nhau về bố cục và độ tin cậy của dữ liệu
b) Khác nhau về bố cục và độ tin cậy của dữ liệu
c) Giống nhau về bố cục nhưng khác nhau về độ tin cậy của dữ liệu
d) Khác nhau về bố cục nhưng giống nhau về độ tin cậy của dữ liệu
8) Bố cục của một dự án khả thi, có:
a) 5 phần
b) 6 phần
c) 7 phần
d) 8 phần

9) Trình bày sự cần thiết phải đầu tư trong dự án khả thi là phải trình bày:
a) Các căn cứ pháp lý khẳng định sự cần thiết phải đầu tư
b) Các căn cứ thực tiễn khẳng định sự cần thiết phải đầu tư
c) Các căn cứ pháp lý và thực tiễn khẳng định sự cần thiết phải đầu tư
d) Các căn cứ pháp lý, thực tiễn và khoa học khẳng định sự cần thiết phải đầu tư


10


10) Phần tóm tắt được trình bày trong bố cục của một dự án khả thi, gồm:
a) 12 nội dung
b) 13 nội dung
c) 14 nội dung
d) 15 nội dung

11) Phần nghiên cứu một số nội dung chính của dự án khả thi, gồm:
a) 3 nội dung

b) 4 nội dung
c) 5 nội dung
d) 6 nội dung

12) Nghiên cứu thị trường trong dự án khả thi nhằm để trả lời câu hỏi:
a) Sản xuất cái gì, cho ai và sản xuất bao nhiêu?
b) Sản xuất bằng cách nào?
c) Địa điểm sản xuất ở đâu?
d) Tất cả các câu trên đều đúng?

13) Nghiên cứu thị trường trong dự án khả thi, gồm có:
a) 4 phần
b) 5 phần
c) 6 phần
d) 7 phần

14) Dự báo cầu trong nghiên cứu thị trường của dự án có nhiều phương pháp, nhưng trong môn học đã
trình bày:
a) 2 phương pháp
b) 3 phương pháp
c) 4 phương pháp
d) 5 phương pháp

15) Dự báo cầu trong nghiên cứu thị trường của dự án có phương pháp “mô hình toán và ngoại suy thống
kê”. Phương pháp này có:
b) 2 cách
c) 3 cách
d) 4 cách
e) 5 cách


16) Mô hình dự báo cầu:

Lyy
nLn

 )(
là cách dự báo:
a) Bằng lượng tăng (giảm) tuyệt đối bình quân
b) Bằng tốc độ phát triển bình quân
c) Bằng phương pháp bình phương nhỏ nhất
d) Bằng hệ số co giãn

17) Mô hình dự báo cầu:
L
nLn
tyy )(
)(


là cách dự báo:
1. Lѭӧng tăng giҧm tuyӋt ÿӕi bình quân
2. Tӕc ÿӝ phát triӇn bình quân
3. Bình phѭѫng nhӓ nhҩt

11


a) Bằng lượng tăng (giảm) tuyệt đối bình quân
b) Bằng tốc độ phát triển bình quân
c) Bằng phương pháp bình phương nhỏ nhất

d) Bằng hệ số co giãn

18) Có mức cầu của một loại hàng hoá qua 5 năm như sau:
Năm 1 2 3 4 5
Mức cầu (SP)
100 198 300 399 499
Với mức cầu như vậy, nên áp dụng cách dự báo nào sau đây:
a) Lượng tăng (giảm) tuyệt đối bình quân
b) Tốc độ phát triển bình quân
c) Phương pháp bình phương nhỏ nhất
d) Hệ số co giãn

19) Cách dự báo bằng phương pháp bình phương nhỏ nhất, được tiến hành qua:
a) 2 bước
b) 3 bước
c) 4 bước
d) 5 bước

20) Hệ phương trình chuẩn tắc dùng trong dự báo: ∑y=na
0
+a
1
∑t
∑yt=a
0
∑t+a
1
∑t
2


Được dùng để tính a
0
và a
1
của phương trình:
a) Đường thẳng
b) Parabol
c) Hypecbol
d) Logarit
II. CÂU TRUNG BÌNH

21) Hệ phương trình chuẩn tắc dùng trong dự báo: ∑y=na
0
+a
1
∑t+a
2
∑t
2

• ∑yt=a
0
∑t+a
1
∑t
2
+a
2
∑t
3


• ∑yt
2
=a
0
∑t
2
+a
1
∑t
3
+a
2
∑t
4


Được dùng để tính:
a) y, yt và yt
2
của phương trình Parabol
b) a
0
, a
1
và a
2
của phương trình Parabol
c) t, t
2

, t
3
và t
4
của phương trình Parabol
d) Tất cả câu trên

22) Có bảng tính toán các đại lượng của phương trình đường thẳng dùng dự báo như sau:
Số liệu điều tra Số liệu tính toán
Năm Lượng tiêu
thụ (tấn):y
Đánh số lại
thời gian:t
t
2

yt Lượng tiêu thụ dự
báo (tấn): y
t

yn - y(n-1) ~ 100

12


2004
2005
2006
2007
2008

3,0
3,2
3,1
3,4
3,6
1
2
3
4
5
1
4
9
16
25
3,0
6,4
9,3
13,6
18,0
2,98
3,12
3,26
3,40
3,54
Cộng ∑y
i
=16,3 ∑t=15 ∑t
2
= 55 ∑yt =50,3 16,3

Phương trình đường thẳng dùng dự báo dạng tổng quát là: y
t
= a
0
+ a
1
t và hệ phương trình chuẩn tắc là:
∑y=na
0
+a
1
∑t
∑yt=a
0
∑t+a
1
∑t
2


Vậy hệ số a
0
bằng:
a) 0,14
b) 2,84
c) 1,48
d) 4,28

23) Có bảng tính toán các đại lượng của phương trình đường thẳng dùng dự báo như sau:
Số liệu điều tra Số liệu tính toán

Năm Lượng tiêu
thụ (tấn):y
Đánh số lại
thời gian:t
t
2

yt Lượng tiêu thụ dự
báo (tấn): y
t

2004
2005
2006
2007
2008
3,0
3,2
3,1
3,4
3,6
1
2
3
4
5
1
4
9
16

25
3,0
6,4
9,3
13,6
18,0
2,98
3,12
3,26
3,40
3,54
Cộng ∑y
i
=16,3 ∑t=15 ∑t
2
= 55 ∑yt =50,3 16,3
Phương trình đường thẳng dùng dự báo dạng tổng quát là: y
t
= a
0
+ a
1
t và hệ phương trình chuẩn tắc là:
∑y=na
0
+a
1
∑t
∑yt=a
0

∑t+a
1
∑t
2


Vậy hệ số a
1
bằng:
a) 0,14
b) 2,84
c) 1,48
d) 4,28

24) Có bảng tính toán các đại lượng của phương trình đường thẳng dùng dự báo như sau:
Số liệu điều tra Số liệu tính toán
Năm Lượng tiêu
thụ (tấn):y
Đánh số lại
thời gian:t
t
2

yt Lượng tiêu thụ dự
báo (tấn): y
t

2004
2005
2006

2007
2008
3,0
3,2
3,1
3,4
3,6
1
2
3
4
5
1
4
9
16
25
3,0
6,4
9,3
13,6
18,0
2,98
3,12
3,26
3,40
3,54
giҧi hpt ta ÿѭӧc: a0=2.84; a1=0.14

13



Cộng ∑y
i
=16,3 ∑t=15 ∑t
2
= 55 ∑yt =50,3 16,3
Phương trình đường thẳng dùng dự báo dạng tổng quát là: y
t
= a
0
+ a
1
t và hệ phương trình chuẩn tắc là:
∑y=na
0
+a
1
∑t
∑yt=a
0
∑t+a
1
∑t
2


Vậy phương trình dự báo là:
a) y
t

= 2,84+0,14t
b) y
t
= 0,14+2,84t
c) y
t
= 4,28+1,48t
d) y
t
= 1,48+4,28t

25) Khả năng chiếm lĩnh thị trường của dự án tính được :
a) Bằng cách lấy công suất thiết kế của dự án chia cho thị trường mục tiêu
b) Bằng cách lấy công suất lý thuyết của dự án chia cho thị trường mục tiêu
c) Bằng cách lấy công suất thực tế của dự án chia cho thị trường mục tiêu
d) Bằng cách lấy công suất hòa vốn của dự án chia cho thị trường mục tiêu

26) Chi phí nghiên cứu kỹ thuật thường chiếm :
a) 60% kinh phí nghiên cứu khả thi
b) 70% kinh phí nghiên cứu khả thi
c) 80% kinh phí nghiên cứu khả thi
d) 90% kinh phí nghiên cứu khả thi

27) Chi phí nghiên cứu kỹ thuật thường chiếm :
a) 1-2% tổng chi phí nghiên cứu của dự án
b) 1-3% tổng chi phí nghiên cứu của dự án
c) 1-4% tổng chi phí nghiên cứu của dự án
d) 1-5% tổng chi phí nghiên cứu của dự án



28) Nghiên cứu nội dung kỹ thuật của dự án khả thi với mục đích chính là xác định:
a) Kỹ thuật và Quy trình sản xuất
b) Địa điểm thực hiện dự án
c) Sản xuất với công suất nào?
d) Tất cả các câu trên đều đúng

29) Xây dựng nhà máy gần thị trường tiêu thụ, khi:
a) Nhà máy sử dụng một lượng lớn nguồn tài nguyên
b) Sản phẩm của nhà máy dễ hư hỏng
c) Nguyên liệu sản xuất của nhà máy phải nhập từ nước ngoài
d) Khan hiếm nguồn lao động

30) Nếu nguyên liệu sản xuất của nhà máy là nguyên liệu ngoại nhập. Vậy thì địa điểm xây dựng nhà
máy, trước hết phải:
a) Gần khu dân cư
b) Gần thị trường tiêu thụ

14


c) Gần sân bay, bến cảng
d) Gần trường học

31) Cách thức mua công nghệ và kỹ thuật cho dự án là:
a) Thuê mướn
b) Mua đứt
c) Liên doanh liên kết với các nhà cung cấp kỹ thuật
d) Tất cả các câu đều đúng

32) Công suất dự án, có:

a) 3 loại
b) 4 loại
c) 5 loại
d) 6 loại

33) Căn cứ lựa chọn công nghệ cho dự án là :
a) Đặc tính kỹ thuật và chất lượng của sản phẩm dự án
b) Vốn đầu tư và trình độ tiếp nhận kỹ thuật sản xuất của người lao động
c) Nguyên liệu và năng lượng sử dụng
d) Tất cả đều đúng

34) Công suất mà dự án có thể thực hiện được trong điều kiện sản xuất bình thường; tức máy móc không
bị gián đoạn vì những lý do không được dự tính trước (thường lấy 300 ngày/năm, 1-1,5 ca/ngày, 8h/ca)
là:
a) Công suất lý thuyết
b) Công suất thiết kế
c) Công suất thực tế
d) Công suất kinh tế tối thiểu

35) Công suất lớn nhất, đạt được trong điều kiện sản xuất lý tưởng, máy móc, thiết bị chạy 24h/ngày,
365 ngày/năm, là:
a) Công suất lý thuyết
b) Công suất thiết kế
c) Công suất thực tế
d) Công suất kinh tế tối thiểu

36) Công suất dự án đạt được trong điều kiện sản xuất thực tế. Thường năm sản xuất thứ 1 bằng khoảng
50%, ở năm thứ 2 là 75% và ở năm sản xuất thứ 3 là 90% công suất thiết kế. Đó là:
a) Công suất lý thuyết
b) Công suất thiết kế

c) Công suất thực tế
d) Công suất kinh tế tối thiểu

37) Công suất hòa vốn là :
a) Công suất lý thuyết
b) Công suất thiết kế
c) Công suất thực tế

15


d) Công suất kinh tế tối thiểu

38) Công suất của dự án:
a) Không nhỏ hơn công suất kinh tế tối thiểu
b) Lấy theo công suất thực tế
c) Không lớn hơn công suất lý thuyết
d) Tất cả các câu đều đúng

39) Lịch trình thực hiện dự án, có thể được lập bằng:
a) Sơ đồ GANTT và Sơ đồ mạng (PERT)
b) Sơ đồ VENN
c) Lịch thời vụ
d) Lịch hoạt động

40) Một dự án đầu tư có thể có các nguồn vốn sau:
a) Vốn tự có
b) Vốn vay
c) Vốn ngân sách
d) Tất cả các câu trên đều đúng


41) Khi đánh giá tác động môi trường của dự án, các dự án được phân thành hai nhóm, nhóm I và nhóm
II. Nhóm I, theo quy định của Nhà nước có:
a) 5 loại dự án
b) 15 loại dự án
c) 25 loại dự án
d) 35 loại dự án

42) Nghiên cứu khả thi được tiến hành:
a) Trước nghiên cứu cơ hội đầu tư
b) Trước nghiên cứu tiền khả thi
c) Sau nghiên cứu tiền đầu tư
d) Sau bước ra quyết định đầu tư

43) Công nghệ bao gồm:
a) Máy móc, thiết bị
b) Phương pháp sản xuất
c) Kỹ năng, kỹ xảo của người lao động
d) Tất cả các câu trên

44) Chọn câu đúng sau đây:
a) Công nghệ là máy móc, thiết bị
b) Công nghệ là phần cứng của máy móc, thiết bị
c) Máy móc, thiết bị là phần cứng của công nghệ
d) Máy móc, thiết bị là phần mềm của công nghệ

45) Một trong ba giai đoạn hình thành và thực hiện một dự án đầu tư, là:

16



a) Nghiên cứu cơ hội đầu tư
b) Nghiên cứu tiền khả thi
c) Nghiên cứu khả thi
d) Thực hiện đầu tư

46) Chọn câu sai sau đây:
a) Công nghệ gồm phần cứng và phần mềm
b) Công nghệ là máy móc, thiết bị
c) Phần cứng gồm máy móc, thiết bị…
d) Phần mềm gồm phương pháp sản xuất, kỹ năng sản xuất…

47) Xác định tổng mức đầu tư trong dự án xây dựng, có:
a) 5 phương pháp
b) 6 phương pháp
c) 7 phương pháp
d) 8 phương pháp

48) Một trong các cách dự báo nhu cầu bằng phương pháp mô hình toán và ngoại suy thống kê, là:
a) Dự báo bằng nội suy thống kê
b) Dự báo bằng ngoại suy thống kê
c) Dự báo bằng ước lượng thống kê
d) Dự báo bằng phương pháp bình phương nhỏ nhất

49) Dự án sản xuất sản phẩm X, năm 2008 là năm sản xuất kinh doanh đầu tiên. Dự báo tổng cầu hàng
năm là 48.000 tấn, tổng cung =16.500 tấn. Dự án chỉ có khả năng nhập 4 dây chuyền sản xuất, công suất
2,5 tấn/giờ/dây chuyền. Giả sử tổng định phí dự án là 288 ngàn USD, biến phí/ tấn là 20 USD, giá
bán/tấn là 50 USD.
Độ lớn của thị phần mục tiêu là:
a) 30.000 tấn/năm

b) 31.500 tấn/năm
c) 38.600 tấn/năm
d) 40.000 tấn/năm

50) Dự án sản xuất sản phẩm X, năm 2008 là năm sản xuất kinh doanh đầu tiên. Dự báo tổng cầu hàng
năm là 48.000 tấn, tổng cung =16.500 tấn. Do điều kiện về vốn, dự án chỉ có khả năng nhập 4 dây
chuyền sản xuất, công suất 2,5 tấn/giờ/dây chuyền. Giả sử tổng định phí dự án là 288 ngàn USD, biến
phí/ tấn là 20 USD, giá bán/tấn là 50 USD.
Công suất lý thuyết của dự án là:
a) 100.000 tấn/năm
b) 87.000 tấn/năm
c) 87.600 tấn/năm
d) 70.000 tấn/năm

51) Dự án sản xuất sản phẩm X, năm 2008 là năm sản xuất kinh doanh đầu tiên. Dự báo tổng cầu hàng
năm là 48.000 tấn, tổng cung =16.500 tấn. Do điều kiện về vốn, dự án chỉ có khả năng nhập 4 dây
chuyền sản xuất, công suất 2,5 tấn/giờ/dây chuyền. Giả sử tổng định phí dự án là 288 ngàn USD, biến
phí/ tấn là 20 USD, giá bán/tấn là 50 USD, mỗi ngày làm một ca.

17


Công suất thiết kế của dự án là:
a) 30.000 tấn/năm
b) 28.000 tấn/năm
c) 26.000 tấn/năm
d) 24.000 tấn/năm

52) Dự án sản xuất sản phẩm X, năm 2008 là năm sản xuất kinh doanh đầu tiên. Dự báo tổng cầu hàng
năm là 48.000 tấn, tổng cung =16.500 tấn. Do điều kiện về vốn, dự án chỉ có khả năng nhập 4 dây

chuyền sản xuất, công suất 2,5 tấn/giờ/dây chuyền. Giả sử tổng định phí dự án là 288 ngàn USD, biến
phí/ tấn là 20 USD, giá bán/tấn là 50 USD.
Công suất thực tế của dự án ở năm 2008, là:
a) 20.000 tấn/năm
b) 12.000 tấn/năm
c) 10.000 tấn/năm
d) 15.600 tấn/năm

53) Dự án sản xuất sản phẩm X, năm 2008 là năm sản xuất kinh doanh đầu tiên. Dự báo tổng cầu hàng
năm là 48.000 tấn, tổng cung =16.500 tấn. Do điều kiện về vốn, dự án chỉ có khả năng nhập 4 dây
chuyền sản xuất, công suất 2,5 tấn/giờ/dây chuyền. Giả sử tổng định phí dự án là 288 ngàn USD, biến
phí/ tấn là 20 USD, giá bán/tấn là 50 USD.
Công suất thực tế của dự án ở năm 2009, là:
a) 18.000 tấn/năm
b) 12.000 tấn/năm
c) 21.000 tấn/năm
d) 15.000 tấn/năm

54) Dự án sản xuất sản phẩm X, năm 2008 là năm sản xuất kinh doanh đầu tiên. Dự báo tổng cầu hàng
năm là 48.000 tấn, tổng cung =16.500 tấn. Do điều kiện về vốn, dự án chỉ có khả năng nhập 4 dây
chuyền sản xuất, công suất 2,5 tấn/giờ/dây chuyền. Giả sử tổng định phí dự án là 288 ngàn USD, biến
phí/ tấn là 20 USD, giá bán/tấn là 50 USD.
Công suất thực tế của dự án từ năm 2010 trở đi, là :
a) 18.600 tấn/năm
b) 12.700 tấn/năm
c) 21.900 tấn/năm
d) 21.600 tấn/năm

55) Dự án sản xuất sản phẩm X, năm 2008 là năm sản xuất kinh doanh đầu tiên. Dự báo tổng cầu hàng
năm là 48.000 tấn, tổng cung =16.500 tấn. Do điều kiện về vốn, dự án chỉ có khả năng nhập 4 dây

chuyền sản xuất, công suất 2,5 tấn/giờ/dây chuyền. Giả sử tổng định phí dự án là 288 ngàn USD, biến
phí/ tấn là 20 USD, giá bán/tấn là 50 USD.
Công suất kinh tế tối thiểu của dự án, là :
a) 12.000 tấn/năm
b) 12.700 tấn/năm
c) 9.600 tấn/năm
d) 9.000 tấn/năm

56) Dự án sản xuất 2 loại sản phẩm, kế hoạch sản xuất trong một năm như sau :

18


- Sản phẩm A sản xuất 500 tấn
- Sản phẩm B sản xuất 200 sản phẩm
Định mức sản phẩm dự kiến, sản phẩm A: 4 tấn/người-năm, sản phẩm B: 2 sản phẩm/người-năm.
Tổng nhu cầu lao động trực tiếp của dự án là:
a) 200 người
b) 225 người
c) 250 người
d) 300 người

57) Mức cầu về một loại hàng hóa trong 6 năm được cho trong bảng sau:
Năm 1 2 3 4 5 6
Mức cầu (Tấn) 20 30 42 53 65 75
Nếu dự báo bằng phương pháp lượng tăng (giảm) tuyệt đối bình quân, ta có mức cầu của năm thứ 8 là:
a) 86 tấn
b) 97 tấn
c) 108 tấn
d) 115 tấn


58) Mức cầu về một loại hàng hóa trong 6 năm được cho trong bảng sau:
Năm 1 2 3 4 5 6
Mức cầu (Tấn) 20 30 42 53 65 75
Nếu dự báo bằng lượng tăng (giảm) tuyệt đối bình quân, ta có mức cầu của năm thứ 7 là:
a) 86 tấn
b) 97 tấn
c) 108 tấn
d) 115 tấn

59) Mức cầu về một loại sản phẩm qua 5 tháng
Tháng 1 2 3 4 5
Mức cầu (sản phẩm) 400 440 506 557 613
Nếu dự báo bằng tốc độ phát triển bình quân, ta có mức cầu của năm thứ 6 là:
a) 801 sản phẩm
b) 759 sản phẩm
c) 682 sản phẩm
d) 900 sản phẩm
60) Mức cầu về một loại sản phẩm qua 5 tháng
Tháng 1 2 3 4 5
Mức cầu (sản phẩm) 400 440 506 557 613
Nếu dự báo bằng tốc độ phát triển bình quân, ta có mức cầu của năm thứ 7 là:
a) 801 sản phẩm
b) 759 sản phẩm
c) 682 sản phẩm
d) 900 sản phẩm

61) Yêu cầu đối với nghiên cứu nội dung tổ chức quản lý và nhân sự của dự án khả thi, là:
a) Tính pháp lý
b) Tính phù hợp

T = 500/4 + 200/2 = 225

19


c) Tính gọn nhẹ
d) Tất cả các câu trên đều đúng

62 Nghiên cứu nội dung tài chính trong dự án khả thi, là để đánh giá lợi ích của:
a) Nhà nứớc
b) Chủ đầu tư
c) Người lao động
d) Địa phương

63) Nghiên cứu nội dung kinh tế- xã hội trong dự án khả thi, là để đánh giá lợi ích của dự án, cho:
a) Chủ đầu tư
b) Quốc gia
c) Người lao động
d) Ngân hàng

64) Thị trường của đá cây (lạnh) là:
a) Ngoài nước
b) Ở vùng sâu vùng xa
c) Vùng khô nóng hải đảo
d) Tại chổ

65) Nghiên cứu, phân tích thị trường trong dự án đầu tư, nhằm xác định:
a) Sản xuất bằng cách nào
b) Sản xuất cái gì? Cho ai? Với giá cả nào?
c) Dự án mang lại kết quả nào cho chủ đầu tư

d) Tất cả các câu đều đúng

66) Dự án sản xuất 2 loại sản phẩm, kế hoạch sản xuất trong một năm như sau :
- Sản phẩm A sản xuất 400 tấn
- Sản phẩm B sản xuất 100 tấn
Định mức sản phẩm dự kiến, sản phẩm A: 4 tấn/người-năm, sản phẩm B: 2 tấn/người-năm.
Tổng nhu cầu lao động trực tiếp của dự án là:
a) 150 người
b) 160 người
c) 180 người
d) 200 người

67) Dự án sản xuất 2 loại sản phẩm, kế hoạch sản xuất trong một năm như sau :
- Sản phẩm A sản xuất 400 tấn
- Sản phẩm B sản xuất 100 tấn
Định mức sản phẩm dự kiến, sản phẩm A: 5 tấn/người-năm, sản phẩm B: 2,5 tấn/người-năm. Dự kiến
lao động lao động quản lý lấy bằng 4% và lao động phục vụ lấy bằng 5% số lao động trực tiếp.
Tổng nhu cầu lao động của dự án là:
a) 120 người
b) 131 người
c) 150 người
d) 170 người
400/4 + 100/2= 150
L = T + Q + P = 150 + 4%x150 +
5%x150 =164

20




68) Mức tiết kiệm ngoại tệ cho đất nước được tính với loại dự án sản xuất sản phẩm để :
a) Thay thế hàng ngoại nhập hoặc sử dụng nguyên liệu trong nước thay thế cho nguyên liệu ngoại
nhập
b) Xuất khẩu
c) Bán trong nước
d) Làm nguyên liệu cho các nhà máy sản xuất trong nước

69) Phân tích hiệu quả tài chính của dự án luôn luôn được sử dụng bằng đơn vị :
a) Quy ước
b) Hiện vật và tiền tệ
c) Lao động
d) Tiền tệ
70) Vốn đầu tư ban đầu cho dự án là vốn đầu tư trong :
a) Suốt vòng đời dự án
b) Thời kỳ thi công (xây dựng cơ bản ) dự án
c) Thời kỳ thi công và khai thác dự án
d) Thời kỳ thanh lý dự án

71) Dự án A có thời gian thi công 2 năm, thời gian khai thác là 30 năm, thời gian thanh lý là 1 năm.
Vòng đời của dự án A là :
a) 33 năm
b) 32 năm
c) 31 năm
d) 30 năm

72) Chỉ tiêu « Mức tạo ngoại tệ cho đất nước » được tính cho lọai dự án :
a) Sản xuất sản phẩm để thay thế sản phẩm ngoại nhập
b) Sử dụng nguyên liệu trong nước thay thế cho nguyên liệu ngoại nhập
c) Sản xuất sản phẩm để xuất khẩu
d) Sản xuất sản phẩm để bán trong nước


73) Phân tích hiệu quả kinh tế, xã hội và mội trường của dự án, có thể sử dụng các loại đơn vị tính toán
sau đây :
a) Tiền tệ
b) Hiện vật
c) Lao động
d) Tất cả các câu đều đúng

74) Tính toán chỉ tiêu ”Việc làm và thu nhập của người lao động” trong dự án khả thi, là nội dung của :
a) Phân tích tổ chức quản lý và nhân sự
b) Phân tích tài chính
c) Phân tích kinh tế – xã hội
d) Phân tích thị trường

75) Chỉ tiêu “Vốn tự có/ Vốn vay” trong phân tích độ an toàn về tài chính của dự án khả thi, phản ánh:
Khả năng trả nợ

21


Hiệu quả sử dụng vốn
Cơ cấu nguồn vốn
Tất cả các câu trên đều sai

76) Chỉ tiêu “ Vốn tự có/ Tổng số nợ” trong phân tích độ an toàn về tài chính của dự án khả thi, phản
ánh:
a) Hiệu quả sử dụng vốn
b) Cơ cấu nguồn vốn
c) Khả năng trả nợ
d) Tất cả các câu trên đều đúng


77) Giá bán sản phẩm nói chung và giá bán sản phẩm dự án nói riêng, do :
a) Gía thành sản xuất sản phẩm đó quyết định
b) Quan hệ cung cầu trên thị trường về loại sản phẩm đó quyết định
c) Người mua quyết định
d) Người bán quyết định

78) Nguồn cung về sản phẩm đường kính ở Việt nam có thể là từ :
a) Cây mía
b) Củ cải đường
c) Quả thốt nốt
d) Không có câu nào đúng

79) Chỉ tiêu “ Tỷ suất lợi nhuận của vốn đầu tư “ trong phân tích độ an toàn về tài chính của dự án khả
thi, phản ánh:
a) Khả năng trả nợ
b) Cơ cấu nguồn vốn
c) Hiệu quả sử dụng vốn
d) Tất cả các câu trên đều sai

80) Các phát biểu sau đây phát biểu là phát biểu đúng :
a) Lao động gián tiếp của dự án lấy theo tỷ lệ % của lao động phục vụ
b) Lao động phục vụ của dự án lấy theo tỷ lệ % của lao động gián tiếp
c) Lao động trực tiếp và phục vụ của dự án lấy theo tỷ lệ % của lao động gián tiếp
d) Lao động gián tiếp và phục vụ của dự án lấy theo tỷ lệ % của lao động trực tiếp

III. CÂU KHÓ
81) Công thức sau đây được dùng để xác định nhu cầu lao động :




i
i
W
Q
T

Với Q
i
là khối lượng sản phẩm (công việc) thứ i đã hoàn thành và W
i
năng suất lao động của loại sản
phẩm (công việc) thứ i.
Trong đó T là :
a) Tổng số lao động (nói chung) của dự án
b) Lao động trực tiếp
c) Lao động gián tiếp

22


d) Lao động phục vụ

82) Dự án sản xuất 2 loại sản phẩm, kế hoạch sản xuất trong một năm như sau:
- Sản phẩm A sản xuất 400 tấn
- Sản phẩm B sản xuất 100 tấn
Định mức thời gian sản xuất dự kiến, sản phẩm A: 75 ngày công/tấn, sản phẩm B: 150 ngày công/sản
phẩm. Mỗi lao động bình quân trong một năm làm việc 300 ngày công. Số lao động gián tiếp lấy bằng
8% và lao động phục vụ lấy bằng 12% lao động trực tiếp.
Tổng nhu cầu lao động của dự án là:

a) 200
b) 180
c) 160
d) 140

83) Lập bảng cân đối kế toán trong dự án đầu tư, với mục đích chính là:
a) Biết lời, lỗ của dự án
b) Biết tổng mức đầu tư của dự án
c) Biết được cơ cấu nguồn vốn
d) Biết được tổng chi phí sản xuất kinh doanh của dự án

84) Khấu hao tài sản cố định trong dự án đầu tư là khoản chi phí mà doanh nghiệp:
a) Phải chi bằng tiền mặt
b) Không phải chi bằng tiền mặt
c) Có khi phải chi bằng tiền mặt có khi không phải chi bằng tiền mặt
d) Dùng để thanh lý tài sản cố định

85) Chi phí cơ hội trong dự án, được :
a) Cộng vào dòng ngân lưu vào
b) Cộng vào dòng ngân lưu ra
c) Trừ khỏi dòng ngân lưu ra
d) Không có câu nào đúng

86) Chi phí cơ hội của dự án là một khoản chi, mà :
a) Phải chi bằng tiền mặt
b) Không phải chi bằng tiền mặt
c) Có khi phải chi có khi không phải chi
d) Đây là một khoản thu

87) Dòng chi trả thuế thu nhập doanh nghiệp trong báo cáo ngân lưu của dự án lập theo phương pháp

trực tiếp được lấy từ :
a) Bảng cân đối kế toán
L = T + Q+ P=[(400*75/300) + (100*150/300)] + 8%*150
+ 12%*150 = 180

23


b) Báo cáo dự toán kết quả hoạt động kinh doanh
c) Bảng lưu chuyển tiền tệ
d) Báo cáo thuyết minh báo cáo tài chính


88) Trong bảng dự toán kết quả hoạt động kinh doanh, có :
a) Dòng vốn đầu tư ban đầu của dự án và khấu hao
b) Không có cả dòng vốn đầu tư ban đầu của dự án và khấu hao
c) Không có dòng vốn đầu tư ban đầu của dự án nhưng có khấu hao
d) Không có câu nào đúng


89) Nhược điểm của việc lập báo cáo ngân lưu dự án bằng phương pháp gián tiếp là:
a) Không sử dụng được để tính NPV
b) Không sử dụng được để tính IRR
c) Không sử dụng được để tính B/C
d) Không sử dụng được để tính Tpp


90) Báo cáo ngân lưu của dự án được lập theo phương pháp:
a) Trực tiếp và Gián tiếp
b) Nội suy và Ngoại suy

c) Gián tiếp và Ngoại suy
d) Trực tiếp và nội suy


91) Báo cáo ngân lưu của dự án gồm các thành phần:
a) Dòng ngân lưu vào
b) Dòng ngân lưu ra
c) Dòng ngân lưu ròng
d) Tất cả các câu đều đúng


92) Phương pháp xác định dòng ngân lưu ròng của dự án bằng cách điều chỉnh dòng lợi nhuận ròng của
báo cáo dự toán kết quả hoạt động kinh doanh là phương pháp:
a) Gián tiếp
b) Trực tiếp
c) Trung gian
d) Gần đúng


24



93) Phương pháp xác định dòng ngân lưu ròng của dự án theo các khoản tiền mặt thực thu, thực chi là
phương pháp:
a) Gián tiếp
b) Trực tiếp
c) Trung gian
d) Nội suy



94) Trong phương pháp xác định dòng ngân lưu ròng của dự án bằng cách điều chỉnh dòng lợi nhuận
ròng của báo cáo dự toán kết quả hoạt động kinh doanh, thì khấu hao tài sản cố định:
a) Được cộng vào dòng lợi nhuận sau thuế
b) Được trừ khỏi dòng lợi nhuận sau thuế
c) Được nhân với dòng lợi nhuận sau thuế
d) Được chia cho dòng lợi nhuận sau thuế


95) Để thuận lợi cho việc tính toán, báo cáo ngân lưu của dự án thường quy ước tất cả dòng tiền về lúc:
a) Đầu năm
b) Giữa năm
c) Cuối năm
d) Thời điểm tuỳ ý

96) Có 2 dự án làm đường giao thông tương tự nhau. Đường 1 là đường cũ, đường 2 tương tự đường 1
và chuẩn bị khởi công. Số liệu về chi phí xây dựng cho trong bảng:
Công việc Chi phí công việc của
con đường 1
(Triệu đồng)
Thừa số các công việc
của con đường 1
Chi phí công việc gốc
của đường 2
(Triệu đồng)
1.Công tác chuẩn bị
2.Hệ thống thoát nước
3.Móng đường
4.Nền đường
5.Mặt đường

Tổng mức đầu tư
450
600
1200
1500
750
4500
0,3
0,4
0,8
1,0
0,5



2000
Nếu áp dụng phương pháp ước lượng thừa số để xác định tổng mức đầu tư. Thì tổng mức đầu tư của
đường 2 sẽ là:
a) 3000 triệu đồng
b) 4000 triệu đồng
c) 5000 triệu đồng
d) 6000 triệu đồng


97) Dự án sản xuất sản phẩm X, năm 2008 là năm sản xuất kinh doanh đầu tiên. Dự báo tổng cầu hàng
năm là 48.000 tấn, tổng cung =16.500 tấn. Do điều kiện về vốn, dự án chỉ có khả năng nhập 4 dây
chuyền sản xuất, công suất 2,5 tấn/giờ/dây chuyền. Giả sử tổng định phí dự án là 288 ngàn USD, biến
phí/ tấn là 20 USD, giá bán/tấn là 50 USD.
Để giải quyết vấn đề thiếu vốn, Chủ đầu tư, nên :


25


a) Mua 1dây chuyền ở năm 2008
b) Mua 2 dây chuyền ở năm 2008
c) Mua 3dây chuyền ở năm 2008
d) Mua 4 dây chuyền ở năm 2008


98) Dự án sản xuất sản phẩm X, năm 2008 là năm sản xuất kinh doanh đầu tiên. Dự báo tổng cầu hàng
năm là 48.000 tấn, tổng cung =16.500 tấn. Do điều kiện về vốn, dự án chỉ có khả năng nhập 4 dây
chuyền sản xuất, công suất 2,5 tấn/giờ/dây chuyền. Giả sử tổng định phí dự án là 288 ngàn USD, biến
phí/ tấn là 20 USD, giá bán/tấn là 50 USD.
Để giải quyết vấn đề thiếu vốn, Chủ đầu tư, nên :
a) Mua 1 dây chuyền ở năm 2008, 2 dây chuyền ở năm 2009, 1 dây chuyền ở năm 2010
b) Mua 1 dây chuyền ở năm 2008, 3 dây chuyền ở năm 2009
c) Mua 2 dây chuyền ở năm 2008, 1dây chuyền ở năm 2009, 1 dây chuyền ở năm 2010
d) Mua 3 dây chuyền ở năm 2008, 1 dây chuyền ở năm 2009


99) Dự án sản xuất sản phẩm X, năm 2008 là năm sản xuất kinh doanh đầu tiên. Dự báo tổng cầu hàng
năm là 48.000 tấn, tổng cung =16.500 tấn. Do điều kiện về vốn, dự án chỉ có khả năng nhập 4 dây
chuyền sản xuất, công suất 2,5 tấn/giờ/dây chuyền. Giả sử tổng định phí dự án là 288 ngàn USD, biến
phí/ tấn là 20 USD, giá bán/tấn là 50 USD.
Để giải quyết vấn đề thiếu vốn, Chủ đầu tư, nên :
a) Mua 1dây chuyền ở năm 2009
b) Mua 2 dây chuyền ở năm 2009
c) Mua 3dây chuyền ở năm 2009
d) Mua 4 dây chuyền ở năm 2009



100) Dự án sản xuất sản phẩm X, năm 2008 là năm sản xuất kinh doanh đầu tiên. Dự báo tổng cầu hàng
năm là 48.000 tấn, tổng cung =16.500 tấn. Do điều kiện về vốn, dự án chỉ có khả năng nhập 4 dây
chuyền sản xuất, công suất 2,5 tấn/giờ/dây chuyền. Giả sử tổng định phí dự án là 288 ngàn USD, biến
phí/ tấn là 20 USD, giá bán/tấn là 50 USD.
Để giải quyết vấn đề thiếu vốn, Chủ đầu tư, nên :
a) Mua 1dây chuyền ở năm 2010
b) Mua 2 dây chuyền ở năm 2010
c) Mua 3dây chuyền ở năm 2010
d) Mua 4 dây chuyền ở năm 2010


Chương 3. LỰA CHỌN DỰ ÁN ĐẦU TƯ
I. CÂU DỄ
1) Lãi suất khi chưa có lạm phát (lãi suất thực) là 3%, tỷ lệ lạm phát là 5% . Vậy lãi suất dùng để tính
toán (lãi suất danh nghĩa) là:
a) 8,0%
b) 8,15%
c) 9,15%

×