Tuần 31
Ngày soạn: 11 / 4 / 2010
Ngày giảng:Thứ hai ngày 12 tháng 4 năm 2010 )
Tiết 1:
CHÀO CỜ ĐẦU TUẦN
=&=
Tiết 2, 3 TẬP ĐỌC:
NGƯỢNG CỬA
A. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: ngưỡng cửa, nơi này, cũng quen, dắt vòng, đi men.
Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ, khổ thơ.
- Hiểu nội dung bài: Ngưỡng cửa là nơi đứa trẻ tập đi những bước đầu tiên, rồi lớn lên đi
xa hơn nữa.
- Trả lời được câu hỏi 1 (SGK).
2. Kỹ năng:
- Đọc đúng các từ ngữ: ngưỡng cửa, nơi này, quen dắt vòng, đi men, lúc nào.
- Phát triển lời nói tự nhiên.
3. Thái độ:
- Hiểu được ngưỡng cửa là nơi rất thân quen với mọi người.
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Tranh minh hoạ nội dung bài tập đọc .
- Bộ chữ TVTH.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TG Hoạt động của gv Hoạt động của HS
3’
30’
1-Kiểm tra bài cũ
- Gọi HS đọc bài “ Người bạn tốt” và trả
lời câu hỏi :
- Ai đã giúp Hà khi bạn gày bút chì ?
- Bạn nào giúp cúc sửa lại dây đeo cặp ?
- GV nhận xét – ghi điểm
2-Bài mới :
a- Giới thiệu : Hôm nay các em học bài :
Ngưỡng cửa
b- Hướng dẫn học sinh luyện đọc :
* GV đọc mẫu lần 1 :
* Luyện đọc :
- Luyện đọc tiếng , từ ngữ : Ngưỡng cửa,
- 2 HS lên đọc bài và lần lượt trả
lời theo nội dung câu hỏi
- HS theo dõi GV đọc .
- 3 – 5 HS đọc . Lớp đồng thanh .
1
nơi này , quen , dắt vòng , đi men , lúc nào .
+ GV ghi bảng gọi học sinh đọc .
+ Cho lớp phân tích tiếng Ngưỡng, quen
- Luyện đọc câu :
- Cho HS đọc từng câu theo hình thức ntiếp.
- Luyện đọc bài :
- Cho HS đọc theo đoạn :
* Hướng dẫn học sinh đọc theo khổ thơ
- Thi đọc trơn từng khổ thơ .
GV nhận xét , ghi điểm
c. Ôn các vần: ăt , ăc.
- Các em đọc và tìm trong bài tiếng nào có
vần ăt .
-Thi nói tiếng có vần ăt , ăc .
* Cho HS quan sát tranh đọc câu mẫu .
- Chia lớp thành 2 đội chơi mỗi bên nói câu
của 1 vần .
- GV nhận xét tuyên dương
(TIẾT 2)
* Tìm hiểu bài đọc và luyện nói :
- GV đọc mẫu lần 2 . Gọi HS đọc kết hợp
trả lời câu hỏi :
- Ai dắt em bé tập đi ngang qua ngưỡng
cửa?
-Bạn nhỏ qua ngưỡng cửa đi đâu ?
- GV KL : Khi các em bước chân tới trường
hoặc đi xa hơn nữa đều phải qua ngưỡng
cửa quen thuộc như nhà ai cũng có ngưỡng
cửa ra vào . Đó là nơi quen thuộc nhất
- Gọi HS đọc toàn bài
- Em thích khổ thơ nào nhất vì sao ?
- GV nhận xét ghi điểm
* Luyện nói :
- Gọi HS nêu yêu cầu phần luyện nói
hằng ngàỳ từ ngưỡng cửa nhà mình em đi
đến những đâu ?
- Hướng dẫn HS quan sát tranh thảo luận
+Từ ngưỡng cửa bạn nhỏ đi đâu ?
+Từ ngưỡng cửa nhà mình bạn đi những
- 3 HS phân tích .
- Cả lớp ghép tiếng vào bảng cài
- HS nối tiếp, mỗi em đọc 1 khổ
- 2 HS đọc cả bài , Lớp đồng thành
đọc bài thơ.
- 2 HS thi đọc .
- HS nêu: Dắt , HS phân tích
- HS thi nói câu chứa tiếng có vần
ăt , ăc .
- HS Thi nhau chơi
- HS theo dõi GV đọc mẫu
- Bà dắt em bé đi men ngưỡng cửa.
-Bạn nhỏ qua ngưỡng cửa để đến
trường .
- 2 HS đọc toàn bài .
- HS tự nêu
- Hằng ngày từ ngưỡng cửa nhà
mình em đi đến những đâu?
- HS trình bày ý kiến theo suy nghó
2
3’
1’
đâu?
3-Củng cố :
- Gọi HS đọc thuộc lòng bài .
4- Nhận xét -Dặn dò :
- Tuyên dương những em học tốt , nhắc nhở
những em học chưa tốt . Các em cần phải
ngoan hơn để vui lòng bố mẹ . Đọc kỹ bài
và xem trước bài : “Kể cho bé nghe”
- HS đọc .
- Lắng nghe dặn dò,
TIẾT 4: ĐẠO ĐỨC:
BẢO VỆ HOA VÀ CÂY NƠI CÔNG CỘNG (T2)
A. MỤC TIÊU
- Kể được một vài lợi ích của cây và hoa nơi cơng cộng đối với cuộc sống của con người.
- Nêu được một vài việc cần làm để bảo vệ cây và hoa nơi cơng cộng.
- u thiên nhiên, thích gần gũi với thiên nhiên.
- Biết bảo vệ cây và hoa ở trường, ở đường làng, ngõ xóm và những nơi cơng cộng khác;
biết nhắc nhở bạn bè cùng thực hiện.
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Vở bài tập đạo đức.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TG Hoạt động của gv Hoạt động của HS
3’
28’
1-Kiểm tra bài cũ :
+ GV gọi HS trả lời các câu hỏi sau
- Để vườn hoa cây ở trường tươi đẹp thì chúng
ta cần phải làm gì ?
- Cây và hoa có ích gì cho cuộc sống chúng ta ?
+ GV nhận xét.
2- Bài mới :
a- Giới thiệu : Hôm nay tiếp tục học bài: Bảo vệ
hoa và cây nơi công cộng .
b- Hoạt động 1: TL theo cặp đôi bài tập 2 .
- Yêu cầu HS quan sát bài tập 2 và thảo luận
- Những bạn trong tranh đang làm gì ?
- Bạn nào có hành động sai ? Vì sao ?
Kết luận : -Trong năm bạn thì ba bạn đang
trèo cây , vòn cành hái lá , hai bạn đang khuyên
nhủ , ngăn chặn việc làm trên của bạn . Ba bạn
đang phá hoại cây , làm xấu cây mất bóng mát .
hai bạn biết khuyên nhủ người khác như vậy là
-2 HS trả lời theo nội dung
câu hỏi
- Chăm sóc nhổ cỏ , không bẻ
cành , hái hoa .
Cây cho bóng mát , không khí
trong lành , hoa làm đẹp cuộc
sống .
- HS thảo luận
- Đại diện trình bày ý kiến
Lớp chú ý nghe .
3
3’
2’
biết góp phần bảo vệ cây xanh và hoa .
b Hoạt động 2 :
- Làm bài tập 3 .
- Từng cá nhân làm bài tập
Kết luận : Khuôn mặt tươi cười được nối với
tranh 1, 2, 3 vì những việc làm trong tranh đã
góp phần bảo vệ môi trường tốt hơn. Khuôn mặt
nhăn nhó được nối với tranh 5,6
c. Hoạt động 3:Vẽ tranh bảo vệ cây và hoa
-Yêu cầu học sinh kể những việc làm bảo vệ
cây và hoa nơi công cộng .
d. Hoạt động 4 : Hướng dẫn học thuộc câu thơ
cuối bài .
Cây xanh cho bóng mát
Hoa cho sắc cho hương
Xanh , sạch , đẹp môi trường
Ta cùng nhau gìn giữ
3- Cũng cố :
- Cây và hoa nơi công công giúp cho khung cảnh
thêm đẹp . Các em cần trông thêm , bảo vệ
chúng .
4- Nhận xét , dặn dò ;
- Nhận xét tiết học , tuyên dương những cá
nhân, nhóm HS có tinh thần học tập tốt .
- Các em cần thực hiện tốt những điều đã học
- Chuẩn bò bài hôm sau
- HS làm bài và trình bày kết
quả, các bạn khác nhận xét
-HS thi nhau vẽ
- HS thi nhau kể những việc
đã làm cho làbảo vệ cây nơi
công cộng
- Cả lớp thi nhau đọc .
- 2 HS nhắc lại’
- Lắng nghe dặn dò.
Ngày soạn:12 / 4 / 1010
Ngày giảng: Thứ ba ngày 13 tháng 4 năm 2010
Tiết 1: Toán:
LUYỆN TẬP
A. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Thực hiện được các phép tính cộng, trừ (khơng nhớ) trong phạm vi 100; bước đầu
nhận biết quan hệ phép cộng và phép trừ.
2. Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng tính toán nhanh, tính nhẩm.
3. Thái độ:
- Luôn kiên trì, cẩn thận.
4
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Bảng con , que tính .
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TG Hoạt động của gv Hoạt động của HS
3’
30’
1-Kiểm tra bài cũ :
- Gọi 4 HS lên bảng thực hiện phép tính
72+16= 81-11=
96-36 = 28-17=
- GV cùng HS nhận xét , ghi điểm
2. Bài mới :
a-Giới thiệu bài :
b- Hướng dẫn HS luyện tập
* Bài 1 :
- Gọi HS đọc yêu cầu bài toán.
- GV cho HS thấy mối liên quan giữa cộng và
trừ thông qua phép tính
34 + 42 và 76 - 42
* Bài 2 :
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập .
- Cho Hs quan sát hình vẽ đọc số dưới hình
- Hướng dẫn viết phép tính : Ô bên trái có bao
nhiêu que tính ?
+ Ô bên phải có bao nhiêu que tính ?
+ Hai ô có bao nhiêu que tính ?
+ Ta viết phép tính gì ?
+ Em nào viết được phép tính ?
+ Em nào có cách viết khác ?
+ Các số trong phép tính như thế nào ?
+ Vò trí của chúng như thế nào ?
+ Thế còn kết quả như thế nào ?
* Khi ta đổi chổ các số trong phép cộng thì kết
quả không thay đổi đó là tính chất giao hoán của
phép cộng .
- Cho HS giải
- 4 HS lên bảng giải .
- Lớp nhận xét
- Đặt tính rồi tính
- 3 HS lên bảng giải .
34 76 42
42 42 47
76 34 99
42 76 47
34 34 52
76 42 99
- Viết phép tính thích hợp
- 42 que tính
- 34 que tính .
- 76 que tính
- Tính cộng
- 42 + 34 = 76
- 34 + 42 = 76
- Giống nhau
- Khác nhau
- Không thay đổi
- HS nhắc lại
- HS lên thực hiện phép tính
42 + 34 = 76
34 + 42 = 76
76 - 42 = 34
76 - 34 = 42
Điền dấu <,> , =
- Để điền đúng ta cần thực
5
+
-
+
+
-
+
3’
2’
* Bài 3 :
- Gọi HS nêu yêu cầu bài toán
- Để điền đúng ta cần thực hiện như thế nào? .
* Bài 4 :
- Gọi HS nêu yêu cầu của đề
- Cho HS làm theo nhóm
- Cả lớp cùng nhận xét kết quả
3. Củng cố:
- Gọi HS nhắc lại kiến thức vừa học
4. Nhận xét - Dặn dò :
- GV tổng kết tiết học .Tuyên dương những cá
nhân , nhóm có tinh thần học tập tốt .
- Về nhà xem kó các bài tập đã giải .
- Chuẩn bò bài hôm sau.
hiện phép tính trước
- HS thực hiện điền dấu
- Đúng ghi đ , sai ghi s
- các nhóm thực hiện điền
đúng , sai
- HS nhắc lại các KT vừa ôn
- Lắng nghe dặn dò.
TIẾT 2: THỦ CƠNG:
Bài : CẮT DÁN HÀNG RÀO ĐƠN GIẢN (T2)
A. MỤC TIÊU
- Biết cách kẻ, cắt, dán các nan giấy.
- Cắt được các nan giấy. Các nan giấy tương đối đều nhau. Đường cắt tương đối thẳng.
- Dán được các nan giấy thành hình hàng rào đơn gảin. Hàng rào có thể chưa cân đối.
- Giáo dục tính cẩn thận , an toàn khi sử dụng kéo , vệ sinh trong giờ học .
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
-Tranh vẽ mẫu
- Bài mẫu .
- HS: giấy màu , kéo , hồ dán
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TG Hoạt động của gv Hoạt động của HS
3’
28’
1- Kiểm tra bài cũ :
- Kiểm tra dụng cụ học tập của HS
2-Bài mới :
a-Giới thiệu bài : Hôm nay chúng ta
học bài cắt dán hàng rào đơn giản (tt) .
b-Tiến hành bài dạy :
- Gọi HS nhắc lại các thao tác cắt dán
hàng rào đơn giản
- HS trình bày đồ dùng học tập
- HS lần lượt nhắc lại
- Thực hiện theo các bước :
+ Kẻ 4 đoạn thẳng cách đều 1 ô dài 6
ô theo đường kẻ tờ giấy màu .
6
2’
2’
* Cho Học sinh thực hành kẻ cắt các nan
giấy :
- Gợi ý thực hiện theo các bước :
Gv quan sát giúp đỡ các em còn yếu .
b- Hướng dẫn dán :
-Dán 4 nan dứng trước , nan cách nan 1 ô
- Dán 2 nan ngang .
+ Nan thứ nhất cách đường chuẩn 1 ô .
+ Nan thứ hai cách đường chuẩn 4 ô .
c-Cho HS thực hành dán vào vở thủ công
- Khuyến khích HS khá giỏi dùng sáp
màu vẽ thêm hình ảnh phụ để tôn thêm
vẻ đẹp cho hàng rào .
3. Củng cố:
- Gọi hS nhắc lại các thao tác cắt dán
hàng rào
4.Nhận xét -dặn dò :
- Nhận xét về thái độ học tập. Về chuẩn
bò bài hôm sau.
+ Kẻ tiếp 2 đoạn thẳng cách đều 1 ô
dài 9 ô làm nan ngang .
HS cắt các nan ra khỏi tờ giấy .
Gv quan sát giúp đỡ các em còn yếu
- HS thực hành vẽ , cắt các nan giấy
bắng giấy màu theo các bước hướng
dẫn
- HS dán vào vở thủ công
- 2 HS nhắc lại.
- lắng nghe dặn dò.
TIẾT 3: TẬP VIẾT:
Bài : TÔ CHỮ HOA Q, R
A. MỤC TIÊU
- Tơ được các chữ hoa: Q, R.
- Viết đúng các vần: ăc, ăt, ươt, ươc; các từ ngữ: màu sắc, dìu dắt, dòng nước, xanh mướt
kiểu chữ viết thường, cỡ chữ theo vở Tập viết 1, tập hai (mỗi từ ngữ viết được ít nhất một
lần).
- Rèn tính cẩn thận tỉ mó trong bài viết . Nhất là tập viết , tô các chữ hoa .
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Bảng phụ viết sẵn trong khung mẫu .
+ Các mẫu chữ Q,
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TG Hoạt động của gv Hoạt động của HS
3’
1-Kiểm tra bài cũ
- Viết : trắng muốt, ngọn đuốc
- 2 HS lên bảng viết , đọc lại.
7
28’
3’
2’
+ GV kết hợp chấm một số vở tập viết về
nhà .
+ GV ghi điểm nhận xét .
2-Bài mới :
a-Giới thiệu : Ghi bảng .
b- Hướng dẫn tô chữ hoa :
* Hướng dẫn tô chữ : Q,, R
- GV treo bảng có viết sẳn chữ Q, , R
- GV hướng dẫn các nét của các con chữ
hoa trên bảng và các qui trình viết
- Cho HS viết vào bảng con
+ GV sữa sai những chữ viết xấu của HS .
* Hướng dẫn học sinh viết vần và từ ngữ
ứng dụng :
- Gv treo bảng phụ viết sẵn các vần , từ .
- Gọi HS đọc :
- Gọi HS nhắc lại cách nối các con chữ .
- Cho HS viết bài vào bảng con .
- GV cho HS nhận xét và chỉnh sửa
* Hướng dẫn học sinh tập viết vào vở :
- Gọi HS nhắc lại tư thế ngồi viết ?
- Cho HS viết bài vào vở .
- Chấm vài bài nhận xét
4- Củng cố :
- Gọi HS nhắc lại cách viết hoa các chữ
vừa học
5- Nhận xét -Dặn dò
- GV nhận tổng kết tiết học. Giao bài tập
về nhà : viết tiếp phần B , các vần và từ còn
lại. Chuẩn bò bài viết hôm sau
- 2 HS mang vở tập viết kiểm tra
- HS chú ý theo dõi GV hướng dẫn
tô chữ Q,
- HS viết chữ hoa trên không
trung
- Cả lớp viết vào bảng con ,
- HS nhận xét và tự sửa .
- HS đọc các từ ngữ ứng dụng.
- Nối liền mạch
- Lớp lần lượt viết các từ ngữ ứng
dụng vào bảng con
- HS cùng nhận xét và tự điều
chỉnh cách viết
- Cá nhân 2 – 3 HS nhắc lại tư thế
ngồi viết .
- Cả lớp viết vào vở .
- HS vài em nhắc lại cách viết hoa
các chữ vừa học.
TIẾT 4: Chính tả (tập chép):
NGƯỢNG CỬA
A. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Nhìn sách hoặc bảng, chép lại và trình bày đúng khổ thơ cuối bài Ngưỡng
cửa: 20 chữ trong khoảng 8-10 phút.
8
- Điền đúng vần ăt, ăc; chữ g, gh vào chỗ trống.
Bài tập 2, 3 (SGK).
2. Kỹ năng:
- Viết đúng cự ly, tốc đô, các chữ đều và đẹp.
3. Thái độ:
- Luôn kiên trì, cẩn thận.
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Bảng phụ chép sẳn khổ cần chép .
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TG Hoạt động của gv Hoạt động của HS
3’
30’
1- Kiểm tra bài cũ :
- GV kiểm tra vở bài tập của HS
- GV nhận xét ghi điểm
3-Bài mới :
a-Giới thiệu bài :
- Hôm nay các em sẽ chép bài : Ngưỡng cửa
b -Hướng dẫn học sinh tập chép :
-GV treo bảng phụ , yêu cầu học sinh đọc lại
bài : Ngưỡng cửa
+ Nêu ra tiếng khó rồi phân tích .
+ Cho HS lên bảng viết , dưới lớp viết vào
bảng con các tiếng khó HS vừa nêu .
+ GV chỉnh sửa lỗi cho học sinh .
+ HS đọc lại các từ khó .
- Cho HS viết bài
- Gọi HS nhắc lại tư thế ngồi viết , cách cầm
viết , cách viết đề bài .
- Cho HS chép bài vào vở
+GV quan sát , uốn nắn sửa sai .
c. Hướng dẫn HS soát lỗi
- Cho HS đổi vở chữa bài
+ Gv thu vở chấm nhận xét .
d. luyện tập - Hướng dẫn làm bài tập chính
tả:
* Bài tập 2
- Cho HS nêu yêu cầu bài tập
- Cho HS quan sát tranh và hỏi :
+ Hai người đàn ông đang làm gì ?
-2 HS đem vở lên kiểm tra
HS chú ý
- 1 HS đọc
- HS tự tìm và nêu :
- HS tự phân tích tiếng khó
- Cả lớp ghi vào bảng con
- HS theo dõi
- HS đọc lại các từ khó vừ nêu
- Ngồi ngăy ngắn , đặt vở thẳng
trước mặt , đề bài viết ở dòng
đầu khoảng giữa .
- Cả lớp chép vào vở .
- HS đổi vở để tự soát lỗi
- Điền vần ăc hay ăt
- Họ đang bắt tay chào nhau
- Bé tre áo lên mắc
9
3’
+ Em bé đang làm gì ?
- Gọi 2 HS lên bảng điền vần , dưới lớp điền
vào vở bài tập .
* Bài 3 :
- Cho HS nêu yêu cầu bài tập
- GV cho HS điền .
* Dạy quy tắc chính tả :
- Gh được ghép với nguyên âm nào ?
- G được ghép với nguyêm âm nào ?
3. Củng cố – dặn dò:
- Gọi HS nhắc lại luật viết chính tả viết g,gh
- Nhận xét tiết học.Dặn về nhà xem lại bài
viết của mình , tập viết những từ sai ra bảng
con. Chuẩn bò bài viết hôm sau.
- HS điền
- Điền g hay gh
- HS lên bảng điền
- Được ghép với nguyên âm : e,
ê, i .
- Các nguyên âm còn lại : â, u ,
ô
- HS nhắc lại, lắng nghe dặn dò.
TIẾ T 5: TN& XH:
Bài : THỰC HÀNH QUAN SÁT BẦU TRỜI
A. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Biết mơ tả khi quan sát bầu trời, những đám mây, cảnh vật xung quanh khi trời nắng,
mưa.
2. Kỹ năng:
- Biết mô tả bầu trời và những đám mây trong thực tế hằng ngày và biểu đạt nó
bằng hình vẽ.
3. Thái độ:
- Có ý thức cảm thụ cái đẹp của thiên nhiên, phát huy trí tưởng tượng.
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Tranh vẽ bầu trời
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TG Hoạt động của gv Hoạt động của HS
2’
30’
1. Kiểm tra bài cũ :
- Gọi HS trả lời các câu hỏi sau
+ Hãy nêu các dấu hiệu để nhận biết trời nắng ?
+ Hãy nêu các dấu hiệu để nhận biết trời nắng?
- GV nhận xét bổ sung
3- Bài mới :
a-Giới thiệu bài : Hôm nay các em học bài :
Quan sát bầu trời .
- 2 HS trả lời .
- Lớp chú ý nghe GV giới
thiệu
10
3’
b- Hoạt động 1 : Quan sát bầu trời
- Cho HS quan sát nhận xét và sử dụng từ ngữ
của mình để miêu tả bầu trời và những đám mây:
- GV đònh hướng quan sát ;
+ Có thấy mặt trời và các khoảng trời xanh
không?
+ Trời hôm nay nhiều mây hay ít mây ?
+ các đám mây có màu gì chúng đứng yên hay
chuyển động ?
+ Quan sát mọi vật xung quanh cây cối khô hay
ướt .
Kết luận : Những đám mây trên bầu trời và một
số dấu hiệu khác cho ta biết trời đang nắng hay
đang mưa , râm mát hay sắp mưa .
b) Hoạt động 2 : Nói về bầu trời và cảnh vật xung
quanh .
- Chia nhóm thảo luận
- Cho HS trình bày những hiểu biết về bầu trời và
cảnh vật xung quanh , cảm thụ cái đẹp thiên nhiên
và trí tưởng tượng
- GV cùng HS nhận xét
3- Củng cố – Dặn dò:
- GV yêu cầu HS nhắc lại nội dung bài học.
- GV tổng kết tiết học. Dặn xem trước bài: Gió
- HS tự quan sát và tự diễn
đạt theo suy nghó bản thân
HS quan sát và nói cho nhau
nghe về bầu trời và cảnh vật
xung quanh
- Các nhóm thảo luận và đại
diện nhóm trình bày .
- HS nhắc lại nội dung bài
học, lắng nghe dặn dò.
- HS nói về bầu trời hôm
nay nắng hay mưa, nhiều
mây hay mây…
- Thời tiết đẹp hay không…
+ Bầu trơì và cảnh vật xung
quanh tác động lớn đến cuộc
sống chúng ta , các em cần
giữ môi trường xanh sạch
đẹp .
Ngày soạn:13/ 4 / 2010
Ngày giảng: Thứ tư ngày 14 tháng 4 năm 2010
Tiết 1: Mó Thuật:
( GV chuyên dạy )
TIẾT 2:TOÁN:
ĐỒNG HỒ – THỜI GIAN
A. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Làm quen với mặt đồng hồ, biết xem giờ đúng, có biểu tượng ban đầu về thời gian.
2. Kỹ năng:
- Đọc đúng giờ trên mặt đồng hồ.
3. Thái độ:
11
- Giáo dục học sinh tính cẩn thậ, chính xác.
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Mô hình mặt đồng hồ , có kim ngắn , kim dài .
- Đồng hồ để bàn có kim ngắn, kim dài .
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TG Hoạt động của gv Hoạt động của HS
3’
30’
1. Kiểm tra bài cũ :
- Kiểm tra vở bài tập của HS
2-Bài mới :
a-Giới thiệu bài :Hôm nay các em học bài :
Đồng hồ , thời gian .
b-Giới thiệu mặt đồng hồ và vò trí các kim chỉ
giờ đúng trên mặt đồng hồ :
- Cho HS quan sát đồng hồ để bàn và hỏi :
- Trên mặt đồng hồ có những gì ?
GV : Đồng hồ giúp ta biết được thời gian để
làm việc và học tập .
- GV Hướng dẫn HS nhận biết
+ Đây là mặt đồng hồ : Đồng hồ có kim ngắn ,
kim dài và các số từ 1 đến 12. Hai kim này đều
quay được và quay theo chiều từ số bé đến số
lớn .
( GV làm thao tác quay kim cho HS xem )
* GV hướng dẫn HS nhận biết giờ đúng
- Khi kim dài chỉ số 12 và kim ngắn chỉ vào
một số nào đó thì lúc đó ta có giờ đúng .
VD kim ngắn chỉ số 9 thì đồng hồ chỉ 9 giờ
- Cho HS xem mặt đồng hồ ở các thời điểm
khác nhau
- Gv hỏi theo thứ tự từ trái sang phải tại thời
điểm 5 giờ , 6 giờ , 7 giờ
-Lúc 5 giờ kim ngắn chỉ số mấy , kim dài chỉ
số mấy ? lúc đó em bé đang làm gì ?
-Lúc 6 giờ kim ngắn chỉ số mấy , kim dài chỉ
số mấy ? lúc đó em bé đang làm gì ?
-Lúc 7giờ kim ngắn chỉ số mấy , kim dài chỉ số
mấy ? lúc đó em bé đang làm gì ?
3. Thực hành
- HS nộp vở bài tập để kiểm tra
- Lớp quan sát mặt đồng hồ và
trả lời câu hỏi :
- Trên mặt đồng hồ có số , kim
ngắn , kim dài .
- HS cả lớp theo dõi
- Lớp đồng thanh : 9 giờ
- HS theo dõi
- Kim ngắn chỉ số 5 , kim dài
chỉ số 12 , em bé đang ngủ
- Kim ngắn chỉ số 6 , kim dài
chỉ số 12 , em bé tập thể dục
- Kim ngắn chỉ số 7, kim dài chỉ
số 12 , em bé đến trường .
12
3’
- Cho HS thực hành xem đồng hồ : Ghi số giờ
ứng với mặt đồng hồ
* Hướng dẫn HS xem :
- Đồng hồ đầu tiên có kim ngắn chỉ số mấy ?
kim dài chỉ số mấy ?
Vậy lúc đó là mấy giờ ?
Vậy ta viết số 8 vào dòng kẻ chấm ở dưới .
- Cho HS đọc lại số giờ tương ứng trên mặt
đồng hồ gọi HS nhận xét .
- Giới thiệu với các khoảng giờ ứng với sáng
chiều tối
3- Củng cố :
- GỌi HS nhắc lại kiến thức vùa học
- Nhận xét tiết học : Tuyên dương những em
học tốt , nhắc nhở những em học chưa tốt ,
- Về nhà tập xem giờ và chuẩn bò bài hôm
sau.
- Kim ngắn chỉ số 8 , kim dài
chỉ số 12
- 8 giờ .
- HS viết số giờ tương ứng phía
dưới
- HS đọc lại .
- HS theo dõi
- HS trả lời
Tiết 3:THỂ DỤC:
(GV chuyên dạy)
Ti ế t 4 – 5 : T Ậ P ĐỌ C :
Bài : KỂ CHO BÉ NGHE
A. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ:ầm ĩ, chó vện, chăng dây, ăn no, quay tròn, nấu cơm.
Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ, khổ thơ.
- Hiểu nội dung bài: Đặc điểm ngộ nghĩnh của các con vật, đồ vật trong nhà, ngồi đồng.
Trả lời được câu hỏi 2 (SGK).
2. Kỹ năng:
- Đọc đúng các từ ngữ: ầm ó, chó vện, chăng dây, ăn no, quay tròn, nấu cơm, trâu sắt.
3. Thái độ:
- Yêu thích con vật.
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Tranh minh hoạ bài tập đọc .
- Bộ chữ HVTH , bảng con , phấn màu .
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TG Hoạt động của gv Hoạt động của HS
13
3’
30’
1 .Kiểm tra bài cũ :
- Gọi HS đọc bài : Ngưỡng cửa và trả lời các
câu hỏi sau :
+ Em bé qua ngưỡng cửa để đi đến những
đâu
- GV nhận xét ghi điểm
2-Bài mới :
A - Giới thiệu : Hôm nay các em học bài:
Kể cho bé nghe
B - Hướng dẫn học sinh luyện đọc :
*GV đọc mẫu lần 1 :
*Hướng dẫn học sinh luyện đọc :
- Luyện đọc từ : m ó , chó vện , chăng dây ,
ăn no , quay tròn , nấu cơm , trâu sắt .
+ Gv ghi từ ngữ lên bảng , gọi HS đọc
- cho HS Phân tích tiếng : m , quay , cơm ,
sắt ,rồi ghép các tiếng trên .
- Luyện đọc câu .
- Luyện đọc toàn bài .
- GV nhận xét ghi điểm
*Ôn các vần: ươc , ươt:
- Tìm tiếng trong bài có vần ươc.
- Cho HS phân tích tiếng vừa tìm
- Tìm tiếng ngoài bài có vần ươc
- Tìm tiếng ngoài bài có vần ươt
- GV và cả lớp nhận xét , tính điểm thi đua .
(TIẾT 2)
4. Tìm hiểu bài đọc và luyện nói :
* Tìm hiểu bài đọc :
- GV đọc mẫu lần 2 .
- Hướng dẫn học sinh đọc và tìm hiểu bài
+ Em hiểu con trâu sắt trong bài là gì ?
+ GV Vì máy cày làm việc thay trâu được gọi
là trâu sắt .
- Gọi 2 HS đọc ( Mỗi em đọc 1 câu )
- Gọi HS đọc toàn bài .
*Luyện nói :
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài .
- Cho HS quan sát tranh minh hoạ .
- 1- 3 HS đọc
- Cả lớp theo dõi lời nhận xét
- HS nghe GV đọc
- 5 HS đọc , lớp đồng thanh
- HS phân tích , ghép tiếng.
- HS trả lời , GV gạch chân từ đó
- HS đọc nối tiếp , mỗi em đọc
mỗi câu
- HS lần lượt đọc toàn bài
- HS nêu : Nước
- HS phân tích theo sự hiểu biết
- HS nêu nước , bước ….
- Ướt , lướt ….
- HS chú ý nghe .
- HS lần lượt độc và trả lời các
câu hỏi
- Là chiếc máy cày
- HS đọc nối tiếp mỗi em 1 câu
- HS đọc lần lượt toàn bài
- Hỏi đáp về con vật mà em
biết.
14
3’
- Gợi ý HS hỏi đáp :
+ Hỏi : Con gì mới sáng gọi người thức dậy ?
+ Đáp : Con gà trống .
- Lần lượt GV đưa ra một số hình ảnh con vật
để HS hỏi đáp
- GV nhận xét .
3. Củng cố :
- Gọi HS đọc bài và nhắc lại tên bài vừa học.
- Nhận xét tiết học
+ Tuyên dương những em học tốt , nhắc nhở
những em học chưa tốt
Học bài ,xem trước bài : Hai chò em
- HS thi đua thực hiện hỏi và đáp
về các con vật mà em biết
- HS đọc và nhắc lại tên bài
Ngày soạn: 14/ 4/ 2010
Ngày giảng: Thứ năm ngày 15 tháng 4 năm 2010
Tiết 1: ÂM NHẠC:
( GV chuyên dạy )
Tiết 2 +3: TẬP ĐỌC:
HAI CHỊ EM
A. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: vui vẻ, một lát, hét lên, dây cót, buồn. Bước
đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu.
- Hiểu nội dung bài: Cậu em khơng cho chị chơi đồ chơi của mình và cảm thấy buồn
chán vì khơng có người cùng chơi.
Trả lời được câu hỏi 1, 2 (SGK).
2. Kỹ năng:
- Phát âm đúng các từ: vui vẻ, một lát, hét lên, dây cót, buồn.
- Phát triển lời nói tự nhiên.
3. Thái độ:
- Học sinh không nên ích kỷ.
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Tranh minh hoạ bài tập đọc và phần luyện nói .
- Bộ chữ học vần
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TG Hoạt động của gv Hoạt động của HS
3’
1-Kiểm tra bài cũ
- Gọi HS đọc hai khổ thơ đầu bài “ kể cho bé
- 2 đọc bài và trả lời câu
15
30’
28’
nghe”
- Con chó , con vòt , con nhện , cối xay lúa có
đặc điểm gì ngộ nghónh ?
- Đọc 8 dòng thơ cuối ?
+ Hỏi : Con trâu sắt là các gì ?
- GV nhận xét – ghi điểm
2-Bài mới :
a-Giới thiệu : Hôm nay các em học bài:
Hai chò em
b- Hướng dẫn học sinh luyện đọc :
*GV đọc mẫu lần 1 :
* Hướng dẫn HS luyện đọc :
- Luyện đọc tiếng từ : vui vẻ , một lát, hét lên ,
dây cót , buồn .
+ Phân tích tiếng khó : Đầy , buồn , vui . và
dùng chữ cái ghép ?
- Luyện đọc câu :
+ GV đọc mẫu thể hiện theo nội dung câu
- Luyện đọc đoạn bài
- Cho HS đọc nối tiếp
+ Đoạn 1 : Từ “ Hai chò em . . của em”.
+ Đoạn 2 : Từ “ Một lát sau . . . của chò ấy”
+ Đoạn 3 : đoạn còn lại .
- Gi HS đọc toàn bài
- GV nhận xét , ghi điểm .
c) Ôn lại các vần oet , et .
- Cho HS tìm tiếng trong bài có vần et .
+ Cho HS đọc và phân tích tiếng “hét” .
- Cho HS thi đua tìm tiếng ngoài bài có vần et ,
oet ?
- GV ghi bảng .
+ Gọi HS đọc lại .
+ GV nhận xét.
(TIẾT 2)
* Tìm hiểu bài đọc và luyện nói :
* Tìm hiểu bài :
- GV đọc mẫu lần 2
- Hướng dẫn HS luyện đọc , tìm hiểu bài.
+ Đọc đoạn 1 hỏi :
hỏi .
- 1 HS đọc , trả lời :
+ Con trâu sắc là cái máy cày
.
- HS chú ý nghe .
- Lớp theo dõi GV đọc bài .
- 3 HS đọc , lớp đồng thanh
- HS tự phân tích các tiếng
vừa nêu
- HS theo dõi GV đọc
- Mỗi đoạn 3 HS đọc . Sau đó
đọc tiếp sức theo tổ .
- 3 HS đọc toàn bài .
- HS tìm nêu: Hét
- HS tự phân tích
- Lớp thi đua nêu tiếng mới .
- Cá nhân 4 – 5 HS đọc tiếng ,
từ mới , lớp đồng thanh .
- HS chú ý nghe GV đọc mẫu
lần thứ 2 .
16
3’
- Cậu em làm gì khi chò đụng vào con gấu
bông ?
+ Đọc đoạn 2 : Hỏi :
- Cậu em làm gì khi chò lên dây cót chiếc ô tô
nhỏ ?
+ Đọc đoạn 3 : Hỏi :
- Vì sao cậu em thấy buồn khi ngồi chơi một
mình ?
+ Đọc cả bài : Hỏi : Bài văn nhắc chúng ta điều
gì ?
- GV nhận xét , ghi điểm .
*Luyện nói :
- Gọi HS nêu yêu cầu phần luyện nói
- GV treo tranh của phần luyện nói và hỏi :
- Các bạn trong tranh đang chơi những trò chơi
gì?
- Chia lớp thành 2 nhóm . GV gợi ý sau
VD: 1 HS hỏi : Hôm qua bạn chơi trò chơi gì với
anh ( chò ) bạn ?
+ 1 HS trả lời : Hôm qua tớ chơi trò chơi bóng
chuyền tay với anh ( chò ) . . .
3-Củng cố :
- Câu chuyện có ý nghóa gì ?
- GV tổng kết tiết học. - Nhắc nhở : HS không
nên có tính ích kỉ trong cuộc sống .
- Về nhà các em xem kó bài . xem trước bài :
Hồ Gươm .
+ 2 HS đọc đoạn 1 :
- Cậu nói : Chò đừng đụng vào
con gấu bông của em .
+ 2 HS đọc đoạn 2 .
- Cậu nói : Chò hãy chơi đồ
chơi của chò ấy
+ 2 HS đọc đoạn 3 .
- Vì không có ai chơi với cậu
- 2 HS đọc cả bài :
- Bài văn nhắc chúng ta không
nên ích kỉ nhất là đối với anh
chò em trong nhà.
- HS nêu: Em thường chơi với
anh ( chò ) những trò chơi gì ?
- Lớp quan sát , trả lời .
- Chơi ô ăn quan, chơi chuyền,
chơi xếp hình .
- Lớp chia thành 2 nhóm chơi .
- Hoạt động : 1 bạn hỏi , một
bạn trả lời , liên tiếp nhau .
- Đại diện nhóm lên trình bày
ý kiến .
- GV nêu ý nghóa câu chuyện,
lắng nghe dặn dò.
TIẾT 4: TOÁN:
THỰC HÀNH
A. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Biết đọc giờ đúng, vẽ kim đồng hồ chỉ đúng các giờ trong ngày.
2. Kỹ năng:
- Xem nhanh và chính xác các giờ.
3. Thái độ:
- Biết yêu quý thời gian.
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Mô hình mặt đồng hồ .
17
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TG Hoạt động của gv Hoạt động của HS
3’
30’
3’
1-Kiểm tra bài cũ :
- Gọi HS lên thực hiện trên đồng hồ
- Xoay kim để có giờ đúng : 8giờ, 10 giờ và đọc
giờ.
- Vì sao em biết đồng hồ chỉ 8giờ, 10 giờ .
+ Gọi HS nhận xét , GV nhận xét , ghi điểm .
2. Bài mới :
a-Giới thiệu bài :
b- Hướng dẫn HS thực hành :
*Bài 1 :
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập
-Đồng hồ thứ nhất trong mẫu chỉ mấy giờ ?
- Lúc 3 giờ kim ngắn chỉ số mấy ?
- Lúc 3 giờ kim dài chỉ số mấy ?
- Cho HS làm bài ,
- Gọi từng HS đọc số giờ t/ ư trên mặt đồng hồ .
* Bài 2 :
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập
- Hướng dẫn các em vẽ thêm kim ngắn
vào các giờ để có giờ đúng
* Bài 3 :
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập
- Cho HS quan sát tranh và nối giờ tương ứng
* Bài 4 :
- Gợi ý giúp HS đoán tranh, đưa ra giờ hợp lý .
Chẳng hạn lúc an đi thì mặt trời mọc , lúc đó có thế
là sáu bảy giờ , lúc về không thấy bóng của cây
lúc đó là trưa có thể là 12 giờ .
4 .Củng cố
- Cho HS tự xoay đồng hồ , nêu giờ
- Tập xem giờ để hoạt động ở nhà.
- Chuẩn bò bài sau: Luyện tập
- 2 HS thực hiện và nêu
kết quả .
* Lớp chú ý nghe .
- Viết theo mẫu
- Chỉ 3 giờ
- Kim ngắn chỉ số 3
- Kim dài chỉ sốá 12
- HS làm bài
- HS nêu giờ
- Vẽ thêm kim ngắn để chỉ
giờ đúng (theo mẫu)
- HS thực hành vẽ
- Nối tranh với đồng hồ
thích hợp
- HS thi nhau nối
- HS tự đoán và điền số giờ
- HS tự quay .
Ngày soạn: 15/ 4 / 2010
Ngày giảng: Thứ sáu ngày 16 tháng 4 năm 2010
18
Tiết 1: CHÍNH TẢ:
Bài : KỂ CHO BÉ NGHE
A. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: - Nghe viết chính xác 8 dòng đầu bài thơ Kể cho bé nghe trong khoảng 15
phút.
- Điền đúng vần ươt, ươc; chữ ng, ngh vào chỗ trống. Bài tập 2, 3 (SGK).
2. Kỹ năng:
- Viết đúng cự ly, tốc độ, các chữ đều và đẹp.
3. Thái độ:
- Luôn kiên trì, cẩn thận.
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Bảng phụ chép khổ thơ đoạn mẫu
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TL Hoạt động của gv Hoạt động của HS
3’
30’
3’
1-Kiểm tra bài cũ :
- Gọi HS viết : Buổi đầu ,con đường
- GV nhận xét ghi điểm .
2-Bài mới :
a-Giới thiệu bài : Hôm nay các em sẽ chép 8 dòng
thơ đầu trong bài : Kể cho bé nghe .
b-Hướng dẫn học sinh tập chép :
- GV treo bảng phụ 8 dòng thơ đầu trong bài : kể
cho bé nghe. Gọi học sinh đọc lại bài vừa chép .
- Cho HS tự tìm nêu từ khó
- GV viết từ khó trên bảng
- Cho HS phân tích tiếng khó , viết ra bảng con
- Các chữ đầu dòng phải viết như thế nào?
- GV đọc bài viết.
c. Hướng dẫn HS tự soát lỗi
- Gv cho HS tự đỗi vỡ để soát lỗi
- GV thu vở chấm
- Nhận xét bài viết của HS
3. Củng cố:
- GV nhắc một số từ học sinh viết sai
- Nhận xét tiết học. Dặn về nhà xem lại bài viết
của mình , tập viết lại những từ sai ra bảng con
- Chuẩn bò bài viết hôm sau
- HS viết
- HS đọc
- HS tìm từ khó và nêu
- HS nêu, phân tích , viết
vào bảng con .
- Viết hoa .
- HS chép bài vào vở
- HS đổi vở để soát lỗi
- HS nộp vở
- HS lắng nghe dặn dò.
19
TIẾT 2: KỂ CHUYỆN:
Bài : DÊ CON NGHE LỜI MẸ
A. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: - Kể lại được một đoạn câu chuyện dựa theo tranh và câu hỏi gợi ý dưới tranh.
- Hiểu nội dung của câu chuyện: Dê con do biết nghe lời mẹ nên đã khơng mắc mưu Sói. Sói
bị thất bại, tiu nghỉu bỏ đi.
2. Kỹ năng:
- Biết đổi giọng khi đọc lời hát của dê mẹ và sói.
3. Thái độ:
- Hiểu được nội dung câu chuyện: Dê con biết vâng lời mẹ nên không mắc mưu sói. Sói
thất bại tiu nghỉu bỏ đi. Chúng ta phải biết nghe lời người lớn.
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Tranh minh họa câu chuyện .
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TG Hoạt động của gv Hoạt động của HS
3’
10’
1-Kiểm tra bài cũ :
- Gọi HS kể 1 đoạn của truyện .
2-Bài mới :
a- Giới thiệu bài : Hôm nay các em nghe câu
chuyện : Dê con nghe lời mẹ.
b- GV kể chuyện
- GV kể toàn bộ câu chuyện lần thứ nhất.
- GV kể câu chuyện lần 2 kết hợp tranh để học
sinh ghi nhớ chi tiết câu chuyện .
c-Hướng dẫn học sinh kể từng đoạn theo tranh .
Gợi ý :
+Tranh 1 :
- Cho HS quan sát tranh và hỏi :
+ Trước khi đi dê mẹ dặn con như thế nào ?
- Câu hỏi dưới tranh là gì ?
- Dê mẹ hát bài hát gì ?
+ Tranh 2
- Sói đang làm gì ?
-HS 1 đoạn .
-Học sinh nghe kể toàn bộ câu
chuyện .
- Dê mẹ ra khỏi nhà , dặn các
con đóng chặt cửa lại , nếu có
người lạ gọi cửa thì không mở .
Khi nào mẹ trở về hát bài :
Các con ngoan ngoãn
Mau mở cửa ra
Mẹ đã về nhà
Cho các con bú .
- Các con mới mở cửa ra
- Dê con làm đúng theo lời mẹ
dăn . Mẹ con gặp nhau . Dê con
20
3’
- Giọng hát của nó như thế nào ?
- Bầy dê con đã làm gì ?
+ Tranh 3:
- Vì sao sói ta lại tiu nghỉu bỏ đi ?
+ Tranh 4:
- Khi dê mẹ về thì dê co làm gì?
- Dê mẹ khen các con như thế nào ?
d. GV tổ chức các nhóm thi kể .
- Gv nhận xét ghi điểm .
đ- Tìm hiểu ý nghiã câu chuyện :
- Câu chuyện khuyên ta cần biết vâng lời người
lớn
- Gọi HS nhắc lại
3. Củng cố:
- Các em cần nghe lời bố mẹ và người lớn
tuổi .
- GV tổng kết , tuyên dương những em học tốt ,
nhắc nhở những em chưa chú ý .
- Về nhà tập kể lại câu chuyện , chuẩn bò bài
kể hôm sau.
bú mẹ no nê . Dê mẹ lại đi liếm
cỏ .
- HS lần lượt kể theo nội dung
câu hỏi gợi ý
- Các nhóm nối tiếp thi nhau
kể
- Vài HS nhắc lại
- HS lắng nghe.
TIẾT 3: TOÁN:
BÀI: LUYỆN TẬP
A. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Biết xem giờ đúng; xác định và quay kim đồng hồ đúng vị trí tương ứng với giờ; bước
đầu nhận biết các thời điểm trong sinh hoạt hằng ngày.
2. Kỹ năng:
- Rèn cho học sinh xem giờ nhanh, chính xác.
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Mô hình đồng hồ .
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TG Hoạt động của gv Hoạt động của HS
1’
1. Kiểm tra bài cũ :
- Để biết bây giờ là mấy giờ người ta dùng
dụng cụ gì ?
- Em xoay kim chỉ giờ vào lớp ?
GV nhận xét , ghi điểm .
- 2 HS trả lời
- 1HS tự xoay kim chỉ giờ đúng giờ
vào lớp
21
30’
3’
2. Bài mới :
a. Giới thiệu bài
b. luyện tập :
* Bài 1 :
- Gọi HS nêu yêu cầu của bài
- Gọi HS nhắc lại vò trí kim tương ứng với
các giờ trên mặt đồng hồ .
* Bài 2 :
- Gọi HS nêu yêu cầu của bài
* Bài 3 : Nối mỗi câu với đồng hồ thích
hợp
-Em ngủ dậy lúc 6 giờ sáng .
-Em đi học lúc 7 giờ .
-Em học xong buổi sáng lúc 11 giờ .
-Em học buổi chiều lúc 2 giờ .
-Em tưới goa buổi chiều lúc 2 giờ .
-Em đi ngủ lúc 9 giờ tối .
3. Củng cố:
- Gọi HS tự vặn kim và theo số giờ gv nêu
( Có thể chuyển thành trò chơi )
- GV tổng kết tiết học. Dặn về nhà các em
nhớ xem đồng hồ để đi học cho đúng giờ.
Chuẩn bò bài hôm sau.
- Lớp chú ý theo dõi
- Nối đồng hồ với số giờ chỉ đúng .
- Kim dài chỉ số 12 , kim ngắn chỉ
số : 6,9,3,8- HS tự nối
- quay kim trên mặt đồng hồ để chỉ
- HS thực hành trên mô hình đồng
hồ để chỉ các giờ
- Nối mỗi câu với đồng hồ thích
hợp .
- HS tự nối theo yêu cầu của đề
- HS lên thực hiện trò chơi. Lắng
nghe dặn dò.
Tiết 4:
SINH HOẠT LỚP TUẦN 31
I. GV nhận xét mọi hoạt động của lớp trong tuần:
1. Về nề nếp:
- Thực hiện tốt nội quy, quy đònh của lớp, của trường
- Đi học đúng giờ, hiện tượng đi học muộn không còn.
- Tham gia tập thể dục giữa giờ còn chậm, một số em chưa nghiêm túc trong hàng.
2. Về vệ sinh:
+ Vệ sinh cá nhân tương đối sạch sẽ, quần áo, đầu tóc gọn gàng.
+ Vệ sinh chung tương đối sạch: đã có ý thưc giữ VS lớp học, vứt rác đúng nơi quy
đònh.
3. Về học tập:
- Có ý thức học tập tốt, tuy nhiên còn vài em chưa đủ đồ dùng học tập, còn thiếu
sách vở, một số em còn lười học.
- Trong lớp hăng hái phát biểu xây dựng bài.
22
- Lớp đã có 2 bạn tham gia thi vở sạch chữ đẹp cấp huyện
- Một số em chưa chăm học: Phạm Đạt, Thường, Chiến, Thắng, Ngọc Mai chưa cố
gắng trong học tập.
II. Công tác tuần 32 :
- Thi đua giành nhiều điểm 9, 10 . Chuẩn bò tốt cho thi cuối kỳ.
- Thực hiện tốt nề nếp của lớp, của trường.
- Nhắc nhở bố mẹ hoàn thành các laọi quỹ của nhà trường.
23