Tải bản đầy đủ (.doc) (227 trang)

giáo án môn sinh học lớp 9 chuẩn kiến thức kỹ năng ( trọn bộ)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.52 MB, 227 trang )

Sinh hoc 9
p
-jgvfcdhhsgbgz
DI
TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ

Chương I: CÁC THÍ NGHIỆM CỦA MENĐEN
Bài 1: MENĐEN VÀ DI TRUYỀN HỌC
I/ Mục tiêu:
1. Kiến thức .
- Nêu được,nhiệm vụ, nội dung và vai trò của di truyền học.
- Giới thiệu Menđen là người đặt nền móng cho di truyền học
- Nêu được phương pháp nghiên cứu di truyền của Menđen (phương pháp phân tích các
thế hệ lai)
2. Kĩ năng .
- Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích kênh hình.
- Phát triển tư duy phân tích so sánh.
- Hệ thống hóa kiến thức
• Kĩ năng sống:
- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin khi đọc SGK, biết và nắm được các k/n về di
truyền, biến dị, các thuật ngữ, các kí hiệu cơ bản của di truyền học.
- Kĩ năng lắng nghe tích cực
- Kĩ năng tự tin khi trình bày trước nhóm, tổ, lớp
3. Thái độ : Xây dựng ý thức tự giác và thói quen học tập.
II/ Phương pháp:
- Động não
-Trực quan
- Vấn đáp tìm tòi
- Dạy học nhóm
- Nêu vấn đề
III/ Chuẩn bị:


- GV: Tranh phóng to hình 1.2 SGK
- HS: Xem trước nội dung bài.
IV/ Tiến trình lên lớp:
1/Ổn định.(1’)
2/Kiểm tra bài cũ.
3/Các hoạt động dạy học.
a/Khám phá:
Gv: Nhắc lại sơ lược chương trình 6,7,8 và nội dung cần nghiên cứu ở chương trình SH
lớp 9. Thực vật Ngành ĐVVS
- SH 6 Nấm - SH 7 ĐVKXS RK
Vi khuẩn Giun
Địa y Thân Mềm
Chân Khớp

Lớp cá
ĐVCXS Lớp Lưỡng cư
Lớp Bò sát
Trang 1/227
Tuần: 1
Tiết: 1
- Ngày soạn: 08/08/2013
- Ngày dạy: 12/08/2013
Sinh hoc 9
Lớp Chim
Lớp Thú
- SH 8 Cơ thể người Tế bào

Vệ sinh Cơ quan
Hệ cơ quan
Chức năng của từng hệ cơ quan…

- Nội dung cần nghiên cứu trong SH 9 Di truyền và Biến dị Tại sao con cái lại mang
(Gồm 6 chương) những đ
2
giống bố mẹ.
DT học có tầm quan trọng
như thế nào đối với sx và đời sống con người

Sinh vật và Môi trường (Gồm 4 chương)

Giữa các SV với nhau và với môi trường Tại sao mỗi người cần phải có ý thức bảo vệ
có quan hệ ra sao? môi trường?
b/ Kết nối:
Di truyền tuy mới hình thành từ đầu TK XX nhưng nó chiếm vị trí rất quan trọng trong
môn sinh học. Menđen là nười đặt nền móng cho di truyền học.
T gian Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
15’
- Gv: Nêu vấn đề.
(?) Vì sao con cái sinh ra lại có những
đặc điểm giống hay khác với bố mẹ.
• Hoạt động 1 :Tìm hiểu khái niệm di
truyền và biến dị.
- Gv: Cho hs đọc thông tin và thảo luận
nhóm.
(?) Hãy liên hệ với bản thân và xác định
xem mình giống và khác với bố mẹ ở điểm
nào.
(?) Vậy đặc điểm giống bố mẹ gọi là
hiện tượng gì.
(?) Đặc điểm khác với bố mẹ.
- Gv: y/c hs tự rút ra kết luận 2 hiện tượng:

DT và BD 

- Gv: cần nhấn mạnh.
+ Di truyền và biến dị là 2 hiện
tượng song song gắn liền với quá trình
sinh sản.
(?) Hãy trình bày mục đích, nhiệm vụ và
- HS: Do di truyền và biến dị
I/ Di truyền học
- HS: Tự thu nhận thông tin
- HS: Có thể lập bảng và tự rút ra nhận xét.
- HS: Hiện tượng di truyền
- HS: Hiện tượng biến dị.
- Di truyền là hiện tượng truyền đạt các
tính trạng của bố mẹ cho các thế hệ con
cháu.
- Biến dị là hiện tượng con sinh ra khác
với bố mẹ.
- Di truyền và biến dị là 2 hiện tượng song
song gắn liền với quá trình sinh sản
Trang 2/227
Sinh hoc 9
13
10
ý ngha thc tin ca di truyn hc.
- Mc ớch: úng gúp cho s phỏt trin
kinh t - xó hi.
- Nhim v nghiờn cu c s vc, c ch,
qui lut ca hin tng di truyn.
- Cú ý ngha to ln i vi y hc.c bit

l trong cụng ngh SH.
- Gv: Cú th nờu mt vi TD v giỏ tr thc
tin ca di truyn v bin trong y hc v
chn ging.

Hot ng 2: Tỡm hiu pp phõn tớch
cỏc th h lai ca Menen.
- Gv: Cho hs c thụng tin quan sỏt hỡnh
1.2 v gii thiu s lc cỏc cp tớnh trng
trong thớ nghim ca Menen.
- Gv: y/c hs tho lun:
(?) Nờu nhn xột v c im ca tng
cp tớnh trng em lai.
(?) Ti sao Menen thớ nghim thnh cụng
nht l cõy u H Lan.

(?) Ti sao cụng trỡnh ca Menen c
cụng b t 1865 mói n 1900 cỏc nh KH
mi tha nhn. (sau ụng qua i).
- Gv: y/c hs t rỳt kt lun
- Gv cn nhn mnh ni dung c bn ca
pp phõn tớch cỏc th h lai ca Menen.
Hot ng 3 :Tỡm hiu cỏc thut ng
v kớ hiu ca di truyn hc.
- Gv: Hng dn mt s thut ng v y/c
hs ly TD minh ha cho tng thut ng.
- Tính trạng: là những đặc điểm về hình
thái, cấu tạo, sinh lí của một cơ thể.
Vớ d:
+ Tóc xoăn, môi dày,

+ Thõn cao, qu trũn, qu bu dc
+ Cu to: Hoa n, hoa kộp; v trớ hoa
ngn, thõn
+ Sinh lớ: chớn sm, chớn mun; sc
sinh sn (ln, nh)
- Cặp tính trạng tơng phản: là hai tính
trạng biểu hiện trái ngợc nhau của cùng một
- Di truyn hc nghiờn cu csvc, c ch,
tớnh qui lut ca hin tng dt v bd.
II/Menen- ngi c nn múng cho di
truyn hc.
- HS: T thu nhn thụng tin
- HS: Tng cp TT Trong thớ nghim l
tng phn vi nhau.
- HS: T suy ngh tr li
- HS: Vỡ lnh vc t bo hc trong thi
im ú cũn rt hn ch cho nờn ngi ta
cha nhn thc c giỏ tr cụng trỡnh ca
ụng, khụng phi l lóng quờn.
- Bng pp phõn tớch cỏc th h lai.Menen
ó phỏt minh ra cỏc qui lut di truyn t
thc nghim, t nn múng cho di truyn
III/Mt s thut ng v kớ hiu c bn
ca di truyn hc
1/ Mt s thut ng.
- HS: T ly TD c th.
- Tớnh trng
- Cp tớnh trng tng phn
- Nhõn t di truyn
- Ging (dũng) thun chng

Trang 3/227
Sinh hoc 9
loại tính trạng.
Vớ d:
+ Tóc xoăn - tóc thẳng, ngi cao ngi
thp, da trng da en, mụi dy mng,
mi cong thng, lụng mi di ngn
+ Hạt trơn - hạt nhăn, thõn cao, thõn thp
- Ging (dũng) thun chng: là giống có
đặc tính di truyền đồng nhất, các thế hệ sau
giống các thế hệ trớc.
- Gv:Gii thiu mt s kớ hiu c bn
ca di truyn hc.
+ P: cặp bố, mẹ xuất phát ban đầu.
+ G: giao tử đợc tạo ra. (G
p
, G
F1
)
+ Phép lai đợc kí hiệu bằng dấu: x.
+ F
1
: thế hệ con của cặp bố mẹ xuất phát
ban đầu (P).
+ F
2
: i sau ca F
1
+ F
a

: thế hệ con trong phép lai phân tích.
- Gv: Ly thớ d minh ha
P : Hoa x Hoa trng
AA aa
G: A , A a , a
F
1
: Aa
2/ Mt s kớ hiu
- P: Cp b m xut phỏt
- X: Kớ hiu phộp lai
- G: Giao t
+ : Giao t c
+ : Giao t cỏi
- F: Th h con
5 4. Cng c v túm tt bi
- Nờu khỏi nim di truyn v bin d?
- Trỡnh by mc ớch, nhim v v ý ngha thc tin ca di truyn hc?
- Nờu ni dung c bn phng phỏp phõn tớch cỏc th h lai ca Menen?
- Cho bit mt s thut ng kớ hiu c bn ca di truyn hc?
1 5. Hng dn hc nh
- Hc thuc bi, xem trc ni dung bi 2
- K bng 2 v s 2.3 vo v bi tp.

Trang 4/227
Sinh hoc 9
Bài 2: LAI MỘT CẶP TÍNH TRẠNG
I/Mục tiêu
1/Kiến thức
- Trình bày và phân tích được thí nghiệm lai một cặp tính trạng của Menđen và rút ra nhận

xét
- Phát biểu được nội dung qui luật phân li và nêu được ý nghĩa
2/ Kĩ năng
- Phát triển kĩ năng phân tích kênh hình
- Rèn luyện kĩ năng phân tích bảng số liệu
• Kĩ năng sống
- Kĩ năng tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, tổ
- Kĩ năng hợp tác lắng nghe tích cực
- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin khi đọc sách SGK, để tìm hiểu thí nghiệm và giải thích
kết quả thí nghiệm, đồng thời nắm được nội dung qui luật phân li của Menđen.
3/ Thái độ
- Củng cố niềm tin vào khoa học nghiên cứu tính quy luật của hiện tượng sinh học.
II/ Phương pháp
- Động não
-Trực quan
- Vấn đáp tìm tòi
- Dạy học nhóm
- Giải quyết vấn đề
III/ Chuẩn bị
- GV: Tranh phóng to hình 2.3 SGK
- HS: Xem trước nội dung bài, kẽ bảng 2 vào vở bài tập
IV/ Tiến trình lên lớp
1/ Ổn định (1’)
2/ Kiểm tra bài cũ (5’)
- Nêu khái niệm di truyền và biến dị? Trình bày mục đích, nhiệm vụ và ý nghĩa của di truyền
học?
- Cho biết một số thuật ngữ và kí hiệu cơ bản của di truyền học?
3/ Các hoạt động dạy học
a/ Khám phá
Chúng ta đã biết MenĐen là người đặt nền móng cho di truyền học. Trong công trình nghiên cứu

của ông, thành công và hoàn chỉnh nhất là nghiên cứu trên cây đậu Hà Lan.
b/ Kết nối
Vậy phương pháp n/c của ông trên đối tượng này như thế nào? Thí nghiệm và giải thích kết quả
thí nghiệm ra sao ? Chúng ta cùng n/c lai một cặp tính trạng của MenĐen.
Trang 5/227
Tuần 1
- Tiết: 2
- Ngày soạn: 09/08/2013
- Ngày dạy: 14/08/2013
Sinh hoc 9
Trang 6/227
Thời
gian
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
20’ Hoạt động 1:Tìm hiểu thí nghiệm của Menđen

13

- Gv: cho hs đọc nội dung thí nghiệm
- Gv: Hướng dẫn hs quan sát hình 2.1 và giới
thiệu thụ phấn nhân tạo trên hoa đậu Hà lan.
- Gv: y/c hs kẽ bảng 2 để phân tích kiểu hình
ở F
1
và tỉ lệ KH ở F
2
- Gv: Cho hs thảo luận để hoàn thành bảng.
(?) Hãy nhận xét tỉ lệ kiểu hình ở F
1
.

(?) Hãy xác định tỉ lệ KH ở F
2
trong từng
trường hợp ở bảng 2.
- Gv: Gợi ý cách xác định tỉ lệ:
- Hoa đỏ = 705 = 3,14 ≈ 3 (đỏ)
Hoa trắng 224 1 1 (trắng)
- Thân cao = 787 = 2,9 ≈ 3 (thân cao)
Thân lùn 277 1 1 (thân lùn)
- Quả lục = 428 = 2,9 ≈ 3 (quả lục)
Quả vàng 152 1 1 ( quả vàng)
- Gv: cần nhấn mạnh:
+ Các tính trạng của cơ thể như hoa đỏ hoa
trắng, thân cao thân lùn, quả lục, quả vàng
được gọi là kiểu hình.
+ Vậy KH là tổ hợp toàn bộ các TT của cơ
thể.
+ Menđen gọi TT biểu hiện ngay ở F
1
là TT
trội còn TT lặn ở F
2
mới được biểu hiện.
- Gv: y/c hs hoàn thành bt như SGK và cho hs
tự rút ra kết luận: 
• Hoạt động 2 : Tìm hiểu kết quả thí
nghiệm của Menđen
- Gv: y/c hs nghiên cứu thông tin, quan sát sơ
đồ 2.3, giải thích kết quả thí nghiệm lai 1 cặp
TT của Menđen và cho hs thảo luận:

(?) Tỉ lệ các loại giao tử ở F
1
và tỉ lệ các loại
hợp tử ở F
2
.
I. Thí nghiệm của Menđen
- HS: tự thu nhận thông tin
- HS: Tự kẽ bảng vào vở bài tập
- HS: Có tỉ lệ ngang nhau (KH ở F
1
mang
TT trội của bố hoặc mẹ)
- HS: Tự xác định tỉ lệ F
2
theo sự hướng
dẫn của gv.
- HS: Từng cặp tính trạng trong thí
nghiệm đều có tỉ lệ trung bình 3 : 1
- Bằng pp phân tích các thế hệ lai Menđen
thấy rằng: Khi lai hai bố mẹ khác nhau
về một cặp TT thuần chủng tương phản thì
F
2
phân li TT theo tỉ lệ trung bình 3 trội, 1
lặn.
- Thí dụ SGK
- Kiểu hình là tổ hợp toàn bộ các TT của
cơ thể
II. Menđen giải thích kết quả thí

nghiệm
- HS: Tự thu nhận thông tin, quan hình vẽ,
thảo luận nhóm và thống nhất ý kiến
- HS: Tỉ lệ giao tử F
1
: 1A, 1a
- Hợp tử ở F
2
: 1AA, 2Aa, 1aa
Sinh hoc 9


Tuần: 2
Tiết: 3
- Ngày soạn: 15/08/2013
- Ngày dạy: 19/08/2013
Bài 3: LAI MỘT CẶP TÍNH TRẠNG (tt)
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Hiểu và trình bày được nội dung, mục đích và ứng dụng của phép lai phân tích
- Nêu được ứng dụng của qui luật phân li với lĩnh vực sản xuất
- Trình bày được khái niệm kiểu gen, thể dị hợp, thể đồng hợp và lai phân tích.
2. Kĩ năng
- Phát triển tư duy lí luận như phân tích, so sánh…
- Hoạt động nhóm
Kĩ năng sống
- Kĩ năng tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, tổ
- Kĩ năng hợp tác lắng nghe tích cực
- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin khi đọc sách SGK, để tìm hiểu phép lai phân tích của
Menđen, đồng thời nắm được các khái niệm (kiểu gen, thể đồng hợp, thể dị hợp…)

3.Thái độ
Ý thức tự giác học tập
II. Phương pháp/ kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng
- Động não
-Trực quan
- Vấn đáp tìm tòi
- Dạy học nhóm
III. Chuẩn bị:
- GV:Tranh minh họa lai phân tích
- HS: Xem trước nội dung bài 3
IV.Tiến trình lên lớp
1. Ổn định (1’)
2. Kiểm tra bài cũ (5’)
- Nêu khái niệm kiểu hình và cho thí dụ minh họa?
- Menđen đã giải thích kết quả thí nghiệm trên đậu Hà lan như thế nào? Phát biểu nội dung
qui luật phân li?
3. Các hoạt động dạy học
a/ Khám phá:
Gv: Ở tiết trước chúng ta đã nghiên cứu được một phần thí nghiệm lai một cặp tính trạng của
MenĐen. Ông ta đã giải thích kết quả thí nghiệm của mình (bằng sự phân li và tổ hợp của cặp nhân
tố di truyền (gen) quy định cặp tính trạng tương phản thông qua quá trình phát sinh giao tử và thụ
tinh. từ đó ông phát hiện ra qui luật phân li : Trong quá trình phát sinh giao tử, mỗi nhân tố di truyền
Trang 7/227
Sinh hoc 9
trong cặp nhân tố di truyền sẽ phân li về một giao tử và giữ nguyên bản chất như ở cơ thể thuần
chủng P.
b/ Kết nối
Thời
gian
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

17’ Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm kiểu
gen, thể đồng. thể dị hợp.
- Gv: Y/c hs nhắc lại:
(?) Nêu tỉ lệ các loại hợp tử trong thí nghiệm
của Menđen.
- Gv: Từ kết quả từ kết quả trên cho hs
phân tích khái niệm sau:
(?) Kiểu gen là gì.
(?) Thế nào là thể đồng hợp.
(?) Thế nào là thể dị hợp.
-Gv: Y/c hs thảo luận và xác định kết quả của
phép lai sau:
+ P: Hoa đỏ x Hoa trắng
AA aa
G
p
A a
F
1
Aa - 100 % hoa đỏ
+ P: Hoa đỏ x Hoa trắng
Aa aa
G
p
1A: 1a a
F
1
1Aa 1aa
1 hoa đỏ : 1 hoa trắng
(lai phân tích)

(?) Làm thế nào để xác định của kiểu gen của
cá thể mang tính trặng trội.
- Gv: Y/c hs điền từ thích hợp vào ô trống
trong SGK.

- Gv: Từ kết quả trên y/c hs rút ra kết luận:
(?) Thế nào là lai phân tích. 
I/ Lai phân tích
1/Một số khái niệm
- HS: Hợp tử ở F
2
có tỉ lệ: 1AA, 2 Aa, 1aa

- Kiểu gen là tổ hợp toàn bộ các gen trong
tế bào của cơ thể
- Thể đồng hợp: Kiểu gen chứa cặp gen
tương ứng giống nhau
- Thể dị hợp: Kiểu gen chứa cặp gen
tương ứng khác nhau
- HS: Cần phải thực hiện phép lai phân
tích. Nghĩa là lai nó với cá thể mang tính
trặng lặn.

- HS: 1. Trội; 2. Kiểu gen; 3. Lặn; 4. Đồng
hợp : 5. Dị hợp
2/Lai phân tích
- lai phân tích là phép giữa cá thể mang
tính trạng trội cần xác định kiểu gen với
cá thể mang tính trang lặn.
+ Nếu kết quả phép lai đồng tính

thì cá thể mang tính trạng trội có
Trang 8/227
Sinh hoc 9
10
6

Hot ng 2: Tỡm hiu ý ngha ca tng
quan tri ln.
- Gv: Y/c hs nghiờn cu thụng tin v tho
lun:
(?) Ngi ta xỏc nh TT trng v TT ln
nhm mc ớch gỡ.
(?) Mun xỏc nh ging cú thun chng hay
khụng cn phi thc hin phộp lai no.
- Gv: Y/c hs t rỳt ra kt lun
Hot ng 3: Tỡm hiu v phõn bit di
truyn tri khụng hon ton vi tri
hon ton.
(khụng dy)
- GV: ễn li kin thc lai mt cp tớnh trng
Nờu khỏi nim v kiu hỡnh v cho thớ d
minh ho
Kiu hỡnh l t hp ton b cỏc tớnh
trng ca c th. Kiểu hình thay đổi theo giai
đoạn phát triển và điều kiện của môi trờng.
Trong thực tế khi đề cập đến kiểu hình ngời ta
chỉ quan tâm đến một hay một số tính trạng
Thớ d: Hoa , hoa trng,thõn cao,
thõn lựn,qu lc, qu vng
kiu gen ng hp.

+ Nu kt qu phộp lai phõn tớnh
thỡ cỏ th mang tớnh trng tri cú
kiu gen d hp.
II/ í ngha tng quan tri ln
- HS: t thu nhn thụng tin

- HS:Tỡm nhng TT tt (gen tri )
to ging cú ý ngha KT, loi b TT ln

- HS: Lai phõn tớch ( nhc li ni dung )
- HS: kt lun phn ghi nh
III/Tri khụng hon ton
Kiểu gen: Là tổ hợp toàn bộ các gen trong
tế bào của cơ thể thuộc một loài sinh vật.
(thớ d AA, Aa, aa)
Hóy ly thớ d v tớnh trng ngi
minh ho cho khỏi nim cp tớnh trng
tng phn
- Ngi cao ngi thp
- Da trng da en
- Túc thng túc xon
- Mt en mt nõu
5 4.Cng c v túm tt bi.
- Nờu k/n kiu gen ? Th ng hp ? Th d hp ?
- Mun xỏc nh c kiu gen ca cỏ th mang tớnh trng tri cn phi lm gỡ ?
- Th no l lai phõn tớch ?
- Xỏc nh tớnh trng tri v tớnh trng ln nhm mc ớch gỡ ?
- Th no l tri khụng hon ton ?
- Nờu s khỏc nhau v kiu hỡnh F
1

, F
2
gia tri khụng hon ton vi thớ nghim ca
Menen ?
Bi tp: (Khụng cn hs tr li bi tp ny)
c im Tri hon ton Tri khụng hon ton
Kiu hỡnh F
1
(Aa) Tớnh trng tri Tớnh trng trung gian
T l KH F
2
3 tri : 1 Ln 1 tri : 2 trung gian : 1
ln
Phộp lai phõn c dựng
trong trng hp
Chn ging kim tra
ging cú thun chng hay
Trang 9/227
Sinh hoc 9
không
BT 4: Đáp án b
1’ 5. Hướng dẫn học ở nhà.
- Về nhà học thuộc bài, trả lời câu hỏi và bài tập trang 1
- Kẽ bảng 4 vào vở bài tập.

Tuần 2
Tiết: 4
- Ngày soạn: 17/08/2013
- Ngày dạy: 21/08/2013
Bài 4: LAI HAI CẶP TÍNH TRẠNG

I. Mục tiêu.
1. Kiến thức.
- Mô tả được thí nghiệm lai 2 cặp tính trạng của Menđen.
- Hiểu và phát biểu được nội dung qui luật phân li độc lập
- Nhận biết được biến dị tổ hợp xuất hiện trong phép lai hai cặp tính trạng của Men đen
2.Kĩ năng.
- Phát triển kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình
- Rèn luyện kĩ năng phân tích số liệu
Kĩ năng sống
- Kĩ năng tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, tổ
- Kĩ năng lắng nghe tích cực, trình bày suy nghĩ, hợp tác hoạt động nhóm
- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin, nắm được nội dung thí nghiệm lai 2 cặp tính trạng của
Menđen
- Kĩ năng phân tích, suy đoán kết quả thí nghiệm lai hai cặp tính trạng.
3.Thái độ.
Xây dựng thói quen tự học, tự nghiên cứu
II. Phương pháp / Kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng
- Động não
- Trực quan
- Vấn đáp tìm tòi
- Dạy học nhóm
- Giải quyết vấn đề
III.Chuẩn bị
- GV: Tranh phóng to hình 4 SGK
- HS: Xem trước bài, kẽ trước bảng 4 vào vở bài tập
VI.Tiến trình lên lớp
1.Ổn định (1’)
2.Kiểm tra bài cũ (5’)
- Nêu khái niệm kiểu gen, thể đồng hợp, thể dị hợp ?
- Thế nào là phép lai phân tích?

3.các hoạt động dạy học
a) Khám phá: Nhắc lại sơ lược một số vấn đề đã được tìm hiểu ở bài số 3.
b) Kết nối: Giới thiệu các vấn đề cần nghiên cứu ở bài tiếp theo.
Trang 10/227
Sinh hoc 9
Trang 11/227
Thời
gian
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
20’ Hoạt động 1: Tìm hiểu thí nghiệm lai 2 cặp tính trạng của Menđen.
- Gv: Y/c hs nhắc lại kết quả thí nghiệm lai 1 cặp
tính trạng của Menđen
- Gv: Cho hs đọc nội dung thí nghiệm lai 2 cặp
tính trạng của Menđen và quan sát hình 4.
- Gv: Phân tích thí nghiệm của Menđen theo sơ đồ.
→ Vậy ở F
2
ta thu được 4 loại KH
- Gv: Y/c hs kẽ bảng 4, thảo luận và điền nội dung
phù hợp vào bảng với những câu hỏi gợi ý như
sau:
(?) Tính số hạt.
(?) Tính tỉ lệ kiểu hình ở F
2
.
(?) Tính tỉ lệ của từng cặp tính trạng ở F
2

-Gv: Gợi ý cách ước lượng đơn giản nhất: Là lấy
các số: 315, 108, 101 lần lượt chia 32. sau đó làm

tròn thì cho ra TLKH ở F
2


KH
F
2
Số
hạt
TL
KH
F
2
TL từng cặp tính trạng
ở F
2
Vàng
trơn
Vàng
nhăn
Xanh
trơn
Xanh
nhăn
315
101
108
32
9
3

3
1
Vàng ‗ 315 +101 ‗ 416
Xanh 108 + 32 140
≈ 3
1
Trơn ‗ 315 + 108 ‗ 423
Nhăn 101 + 32 133
≈ 3
1

- Gv: Từ kết quả bảng trên cho hs tiếp tục hoàn
thành bài tập và tự rút ra kết luận:
- Gv: có thể cho hs trình tóm tắt thí nghiệm và
kết quả thí nghiệm.
I. Thí nghiệm của Menđen.
- HS: Nhắc lại kiến thức cũ
(3 trội, 1 lặn)
- HS: Tự thu nhận thông tin
- HS: Tự hoàn thành bảng theo
sự hướng dẫn của gv
- Bằng thí nghiệm 2 lai 2 cặp
tính trạng theo pp phân tích các
thế hệ lai Menđen đã phát hiện
sự di truyền độc lập các cặp
tinh1 trạng.
- Lai 2 bố mẹ khác nhau về 2 cặp
tính trạng thuần chủng tương
phản di truyền độc lập với nhau
cho F

2
có TLKH bằng tích các tỉ
lệ của các tính trạng hợp thành
Sinh hoc 9

Tuần 3:
Tiết : 5
Ngày soạn:
Ngày dạy:

Bài 5: LAI HAI CẶP TÍNH TRẠNG (tt)
I/Mục tiêu
1.Kiến thức
- Giải thích được kết quả thí nghiệm lai hai cặp tính trạng theo quan niệm của Menđen
- Trình bày được quy luật phân li độc lập
- Phân tích được ý nghĩa của qui luật phân li độc lập đối với giống và tiến hóa.
2.Kĩ năng
- Phát triển kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình
- Viết sơ đồ lai
• Kĩ năng sống
- Kĩ năng tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, tổ
- Kĩ năng lắng nghe tích cực, trình bày suy nghĩ, hợp tác hoạt động nhóm
- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin khi đọc SGK, biết được cách giải thích kết quả thí
nghiệm lai hai cặp tính trạng của Menđen.
- Kĩ năng phân tích, suy đoán kết quả thí nghiệm lai hai cặp tính trạng
3.Thái độ
Ý thức tự giác học tập
II/ Phương pháp/kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng
- Động não
-Trực quan

- Vấn đáp tìm tòi
- Dạy học nhóm
- Giải quyết vấn đề
III/ Chuẩn bị:
- GV:Sơ đồ giải thích kết quả thí nghiệm lai 2 cặp tính trạng của Menđen
- HS: Xem trước nội dung bài 6, kẽ trước bảng 5 vào vở bài tập
IV/ Tiến trình lên lớp
1. Ổn định (1’)
2. Kiểm tra bài cũ (5’)
- Căn cứ vào đâu mà Menđen lại cho rằng các tính trạng màu sắc và hình dạng hạt đậu trong
thí nghiệm của mình di truyền độc với nhau?
- Biến dị tổ hợp là gì? Được xuất hiện ở hình thức sinh sản nào?
3. Các hoạt động dạy học
Trang 12/227
Sinh hoc 9
a/ Khám phá
Gv: Giới thiệu sơ lược đã n/c tiết trước, sau tiếp tục nội dung cần n/c tiếp theo.
b/ Kết nối
Thời
gian
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
26’ Hoạt động 1: Tìm hiểu kết quả thí nghiệm 2 cặp tính trạng của Menđen.
- Gv:Y/c hs đọc thông tin về cách giải thích kết
quả thí nghiệm của Menđen, quan sát sơ đồ
hình 5.
- Gv: Giải thích kết quả thí nghiệm và hướng
dẫn hs cách qui ước gen.
- Gv: Thực hiện phép lai:
- Gv: Từ những nội dung trên y/c hs thảo luận:
(?) Hãy giải thích tại sao ở F

2
lại có 16 hợp tử.
(?) Điền nội dung phù hợp vào bảng 5.
- Gv: Từ những kết quả phân tích trên Menđen
đã phát hiện ra gì? Nội dung như thế nào.
→ Phát hiện ra qui luật phân li độc lập với nội
dung là: Các cặp nhân tố di truyền( cặp gen) đã
phân li độc lập trong quá trình phát sinh giao
tử.
I. Menđen giải thích kết quả thí nghiệm.
- HS: Tự thu nhận thông tin
- HS: Tự viết sơ đồ lai theo sự hướng dẫn
của gv
P AABB (V,trơn) x aabb (X, nhăn)

G AB ab
F
1
AaBb

G
F1
AB Ab aB ab

F
2
Gồm 16 hợp tử được thể hiện trong sơ
đồ
- HS: Do sự kết hợp ngẫu nhiên của 4 loại
giao tử đực và 4 loại giao tử cái → F

2
có 16
tổ hợp giao tử.
- HS: Trao đổi và tự hoàn thành bảng
Bảng 5
KHF
2
TL
Hạt
vàng,
trơn
Hạt
vàng,
nhăn
Hạt
xanh,
trơn
Hạt
xanh,
nhăn
Tỉ lệ
của
mỗi
KG ở
F
2
1AABB
2AABb
AaBB
4AaBb

1AAbb
2Aabb
1aaBB
2aaBb
1aabb
Trang 13/227
Sinh hoc 9
7’
- Gv: Y/c hs rút ra kết luận: 
- Gv: Có thể vận dụng vào bài tập 4 để hs nắm
cách qui ước gen, xác định kiểu gen của P, viết
sơ đồ

Hoạt động 2: Tìm hiểu ý nghĩa của qui luật
phân li độc đối với chọn giống và tiến hóa
- Gv: Y/c hs đọc thông tin và thảo luận.
(?) Tại sao ở các loài sinh sản hữu tính biến dị
tổ hợp lại phong phú.
(?) vậy qui luật phân li độc lập có ý nghĩa như
thế trong chọn giống và tiến hóa
- Gv: Phân tích thêm.
→ Quy luật phân li độc lập đã chỉ ra một trong
những nguyên nhân làm xuất hiện những biến
dị tổ hợp vô cùng phong phú ở các loài sinh vật
giao phối. Loại biến dị này là 1 trong những
nguyên liệu quan trọng đối với chọn giống và
tiến hóa.
- Gv: Y/c hs tự rút ra két luận: 
Tỉ lệ
của

mỗi
KH ở
F
2
9 hạt
vàng
trơn
3 hạt
vàng
nhăn
3 hạt
xanh
trơn
1 hạt
xanh
nhăn
- Menđen đã giải thích sự phân li độc lập
của các cặp tính trạng bằng qui luật phân li
độc lập.
- Nội dung của qui luật là: “ Các cặp nhân
tố di truyền đã phân li độc lập trong quá
trình phát sinh giao tử”.
II.Ý nghĩa của qui luật phân li độc lập
- HS: Tự thu nhận thông tin
- HS: Vì F
2
có sự tổ hợp các nhân tố di
truyền để hình thành các kiểu hình khác P.
- Sự phân li của các cặp nhân tố di truyền
trong quá trình phát sinh giao tử và sự tổ

hợp tự do của chúng trong quá trình thụ
tinh là cơ chế chủ yếu tạo nên các biến dị tổ
hợp có ý nghĩa quan trọng đối với chọn
giống và tiến hóa.
5’ 4.Củng cố và tóm tắt bài.
- Menđen đã giải thích kết quả thí nghiệm lai hai cặp tính trạng của mình như thế nào?
- Nêu nội dung của qui luật phân li độc lập
- Biến dị tổ hợp có ý nghĩa gì đối với chọn giống và tiến hóa?( Vì nó tổ hợp lại các TT làm
xuất hiện KH khác P có ý nghĩa quan trọng đối với chọn giống và tiến hóa)
- Ý nghĩa của qui luật phân li độc lập?
1’ 5. Hướng dẫn học ở nhà.
- Học thuộc bài, trả lời câu hỏi và bài tập trang 19
- xem trước nội dung bài 6, kẽ bảng 6.1 và 6.2 vào vở bài tập.




Trang 14/227
Sinh hoc 9
Tuần 3
Tiết: 6
- Ngày soạn:
- Ngày dạy:
Bài 6:THỰC HÀNH TÍNH XÁC SUẤT
XUẤT HIỆN CÁC MẶT CỦA ĐỒNG TIỀN KIM LOẠI
I/Mục tiêu
1.Kiến thức
- Biết cách xác định xác suất của một và hai sự kiện đồng thời xảy ra thông qua qua
việc gieo các đồng kim loại
- Biết vận dụng xác suất để hiểu được tỉ lệ các loại giao tử và tỉ lệ các kiểu gen trong lai

một cặp tính trạng
2.Kĩ năng
- Rèn kĩ năng hợp tác trong nhóm
Kĩ năng sống
- Kĩ năng thu thập và xử lí thông tin từ SGK để tìm hiểu cách tính tỉ lệ %, xác suất
- Kĩ năng hợp tác, ứng xử,lắng nghe tích cực
- Kĩ năng tự tin khi trình bày ý kiến trước tổ, lớp
3.Thái độ
Ý thức tự giác học tập
II/ Chuẩn bị:
- GV: Đồng kim loại, bảng phụ ghi thông kê kết của các nhóm
- HS: Kẽ bảng 6.1, 6.2 vào vở bài tập
III/ Tiến trình lên lớp
1) Ổn định (1’)
2) Kiểm tra bài cũ (5’)
- Menđen đã giải thích kết quả thí nghiệm lai hai cặp tính trạng của mình như thế nào?
- Nêu ý nghĩa của qui luật phân độc lập?
3) Các hoạt động dạy học
Gv: Giới thiệu nội dung và mục tiêu cần đạt của bài thực hành
Thời
gian
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
Trang 15/227
Sinh hoc 9
20’
13’
 Hoạt động 1: Hướng dẫn qui trình
- Gv: chia nhóm học sinh.
1/ Gieo 1 đồng kim loại
- Gv: Lấy 1 đồng kim loại, cầm đứng cạnh và thả rơi tự

do từ độ cao xác định.
- Lưu ý qui định trước mặt sắp và ngửa
- Thông kê kết quả mỗi lần rơi vào bảng 6.1
2/ Gieo 2 đồng kim loại.
- Lấy 2 đồng kim loại, cầm đứng cạnh và thả rơi tự do
từ độ cao xác định
- Thông kê kết quả vào bảng 6.2
 Hoạt động 2:Thông kê kết quả của các nhóm
- Gv: Y/c các nhóm báo cáo kết quả đã tổng hợp
của bảng 6.1 và 6.2 theo mẫu sau:
Tiến
hàn
h
Nhóm
Gieo 1 đồng
tiền kim loại
Gieo 2 đồng tiền kim
loại


1
2
3
4
S N SS SN NN

Cộng
Số
lượng
Tỉ

lệ %
- Gv: Từ kết quả bảng trên y/c hs liên hệ:
+ Kết quả của bảng 6.1 với tỉ lệ các giao tử sinh
ra từ con lai F
1
Aa
+ Kết quả bảng 6.2 với tỉ lệ kiểu gen ở F
2
trong
lai một cặp tính trạng.


- HS: Ghi nhớ qui trình thực
hành.
- Các nhóm tiến hành gieo
đồng kim loại.

- HS: Gieo đồng kim loại,
mỗi nhóm gieo 25 lần và
thông kê mỗi lần rơi vào
bảng 6.1
- HS: Gieo 2 đồng kim loại:
có thể xảy ra một trong ba
trường hợp:
+ 2 đồng sấp (SS)
+ 1 đồng sấp, 1đồng ngửa
(SN)
+ 2 đồng ngủa (NN)
- Mỗi nhóm gieo 25 lần và
thông kê vào bảng 6.2


- HS: Căn cứ vào kết quả
thông kê và nêu được:
+ Cơ thể lai F
1
có kiểu gen
Aa khi giảm phân cho 2 loại
giao tử mang A và a với xác
suất ngang nhau.
+ Kết quả gieo 2 đồng
tiền kim loại có tỉ lệ: 1SS:
2SN:1NN  tỉ lệ kiểu gen ở
F
1
là: 1AA: 2Aa: 1aa
Trang 16/227
Sinh hoc 9
5’ Hoạt động 4: Nhận xét tinh thần thái độ và kết quả của mỗi nhóm.
Cho các nhóm viết thu hoạch theo mẫu bảng 9.1, 9.2
1’ Hoạt động 4: hướng dẫn học ở nhà.
xem lại các kiến thức lai 1 và 2 cặp tính trạng,làm các bài tập trang 22, 23


Tuần: 4
Tiết:7
Ngày soạn: 26/8/2012
Ngày dạy: 04/ 9/ 2012
Bài 7: LUYỆN TẬP
I/ Mục tiêu.
1. Kiến thức.

- Củng cố, khắc sâu và mở rộng nhận thức vế các qui luật di truyền.
- Biết vận dụng lí thuyết vào giải các bài tập
2. Kĩ năng.P
- Rèn kĩ năng giải bài tập trắc nghiệm khách quan và giải bài tập di truyền .
- Viết sơ đồ lai
II/ Chuẩn bị
- GV: Một số bài tập có liên quan
- HS: Xem lại kiến thức lai 1 cặp tính và lai 2 cặp tính trạng của Menđen.
III/ Tiến trình lên lớp
1. Ổn định (1’)
2. Kiểm tra bài cũ
3. các hoạt động dạy học
- Gv: Hướng dẫn cách giải bài tập
I/ Lai một cặp tính trạng.
• Dạng 1 .
- Biết kiểu hình của P → xác định kiểu hình và kiểu gen của F
1
.
→ cách giải:
- Bước 1: Qui ước gen
- Bước 2: Xác định kiểu gen của P
- Bước 3: Viết sơ đồ lai
Thí dụ: Bài tập 4 trang 10 (không yêu cầu hs giải)
Vì F
1
toàn cá kiếm mắt đen. Cho nên cá kiếm mắt đen là tính trạng trội còn cá kiếm mắt
đỏ là tính trạng lặn.
+ Qui ước gen:
A: Qui định mắt đen
a: Qui định mắt đỏ.

Trang 17/227
Sinh hoc 9
+ Kiểu gen của P: (AA mắt đen, aa mắt đỏ)
+ Sơ đồ lai:
P : AA (mắt đen) x aa (mắt đỏ)
G
p
: A a
F
1
: Aa (toàn cá kiếm mắt đen)
Cho F
1
giao phối với nhau
Aa x Aa
G
F1
: 1A, 1a 1A, 1a
F
2
: 1AA, 2Aa, 1aa
(3 cá kiếm mắt đen) (1 mắt cá kiếm mắt đỏ)
Bài tập 1: trang 22
Đáp án a: Vì P lông ngắn thuần chủng x Lông dài.
F
1
Toàn lông ngắn( theo qui luật của Menđen). Trong quá trình phát sinh giao tử, mỗi nhân tố
di truyền
Trong cặp nhân tố di truyền phân li về 1 giao tử và giữ nguyên bản chất như ở cơ thể thuần chủng
P.

• Dạng 2: Biết số lượng hoặc tỉ lệ kiểu hình ở đời con → xác định kiểu gen, kiểu hình ở P.
→ Cách giải: Căn cứ vào tỉ lệ kiểu hình ở đời con.
- F: (3 : 1) → P Aa x Aa
- F: (1 : 1) → P Aa x aa
- F: (1 : 2 : 1) → P Aa x Aa ( KH P chỉ ở F
2
)
Thí dụ: Ở cá kiếm, tính trạng mắt đen( qui định bởi gen A) là trội hoàn toàn so với tính trạng mắt
đỏ (qui định bởi gen a)
P: Cá mắt đen x Cá mắt đỏ → F
1
: 51% , cá mắt đen : 49 %. Kiểu lai của phép lai trên như thế
nào?
Giải: P Aa x aa
G
p
1A, 1a 1a
F
1
1Aa 1aa
(1 đen) (1 đỏ)
+ Bài tập 2 trang 22:
Đáp án d: từ kết quả F
1
: 75 % đỏ thẩm: 25 % xanh lục
→ P Aa x Aa(trội hoàn toàn)
+ Bài tập 3 trang 22 ( không yêu câu hs giải)
Đáp án b, d: Do F
1
: 25,1 % hoa đỏ : 49,9 % hoa hồng: 25 % hoa trắng

→ 1 đỏ, 2 hồng, 1 trắng
+ Bài tập 4 trang 23.
Giải:
- Để sinh ra người con mắt xanh (aa) → bố cho 1giao tử a và mẹ cho 1 giao tử a.
- Để sinh ra người con mắt đen (A-) → bố hoặc mẹ cho 1 giao tử A → kiểu gen và kiểu hình
của P là:
Mẹ mắt đen (Aa) x Bố mắt đen (Aa) hoặc
Mẹ mắt xanh (aa) x Bố mắt đen (Aa).
→ Đáp án đúng b hoặc d.
II. Lai hai cặp tính trạng
Bài tập 4 trang 19.
- Qui ước gen:
A: Tóc xoăn
a: Tóc thẳng
Trang 18/227
Sinh hoc 9
B: Mắt đen
b: Mắt xanh
- Kiểu gen của P: AABB, aabb
- Sơ đồ lai.
P: AABB x aabb
G
p
: AB ab
F
1
: AaBb ( Tóc xoăn, mắt đen
Bài tập 5 trang 23
Giải:
Theo đề ra F

2
có tỉ lệ: 901 : 299 : 301 : 103, kết quả này đúng với kết quả của quy luật phân li độc
lập, F
2
là tỉ lệ 9 : 3 : 3 :1 vậy F
1
phải dị hợp cả hai cặp gen, phương án a và d thoả mản yêu cầu của
đề ra.
- Trường hợp 1 (phương án a)
P: AABB x aabb
G
p
: AB ab
F
1
: AaBb
- Trường hợp 2 (phương án d)
P: AAbb x aaBB
G
p
: Ab aB
F
1
: AaBb
GF
1
: AB, Ab, aB, ab: AB, Ab, aB, aa


AB Ab aB ab

AB AABB AABb AaBB AaBb
Ab AABb AAbb AaBb Aabb
aB AaBB AaBb aaBB aaBb
ab AaBb Aabb aaBb aabb
→ Kiểu hình: 9 đỏ, tròn; 3 đỏ, bầu dục; 3 vàng, tròn; 1 vàng, bầu dục
Bài tập 6
Khi lai hai giống cây đậu Hà Lan thuần chủng khác nhau về hai cặp tính trạng đối lập:
Hạt vàng, trơn với hạt xanh, nhăn. Kết quả F
1
đồng tính: Hạt vàng, trơn. F
2
thu được như sau:
315 hạt vàng, trơn; 101 hạt vàng, nhăn; 108 hạt xanh, trơn; 32 hạt xanh, nhăn.
HãyTự đặt tên cho các gen qui định tính trạng và viết sơ đồ lai từ P đến F
2
rút ra kiểu di
truyền và kiểu hình
Giải
a/ Sự di truyền từng cặp tính trạng ở F
2
:
Vàng
=
315 + 101
=
416 ≈ 3
Xanh 108 + 32 140 1
Trơn
=
315 + 108

=
423 ≈ 3
Nhăn 101 + 32 133 1.
b/ quy ước:
A: Gen quy định tính trạng hạt vàng (trội)
a: Gen qui định tính trạng hạt xanh (lặn)
B: Gen qui định tính trạng hạt trơn (trội)
b:Gen qui định tính trạng hạt nhăn (lặn)
- Kiểu di truyền của vàng trơn: AABB
Trang 19/227
Sinh hoc 9
- Kiểu di truyền của xanh nhăn: aabb
c/ Sơ đồ lai:
P: AABB x aabb
G
p
: AB ab
F
1
: AaBb
d/ Kết quả:
+ Kiểu di truyền: 100% AaBb
+ Kiểu hình: 100% vàng trơn
Cho F
1
lai với nhau. Ta có:


AB Ab aB ab
AB AABB AABb AaBB AaBb

Ab AABb AAbb AaBb Aabb
aB AaBB AaBb aaBB aaBb
ab AaBb Aabb aaBb aabb
e/ Kết quả:
- Kiểu di truyền: 1AABB : 1AAbb : 1aaBB : 1aabb : 2AABb : 2AaBB: 4AaBb : 2Aabb : 2 :
2aaBb
- Kiểu hình: 9/16 vàng trơn: 3/16 vàng nhăn: 3/16 xanh trơn: 1/16 xanh nhăn.
Bài tập 7:
Ở thực vật, tính trạng hoa màu xanh quy định bởi gen A là trội hoàn toàn, hoa màu vàng quy định
bởi gen a là tính trạng lặn; tính trạng hoa to quy định bởi gen T là trội hoàn toàn, gen t quy định hoa
nhỏ là tính trạng lặn, đồng thời hai cặp tính trạng này phân li độc lập với nhau. Khi lai cây hoa xanh,
to,thuần chủng thì sẽ được kết quả về kiểu hình và kiểu gen như thế nào ở F
2
?
a/ Hãy lập sơ đồ lai
b/ Rút ra các loại kiểu di truyền và kiểu hình.
Giải:
- Gọi A: Gen quy định tính trạng hoa xanh (trội)
a: Gen quy định tính trạng hoa vàng (lặn)
T: Gen T quy định tính trạng hoa to (trội)
t: Gen t quy định tính trạng hoa nhỏ (lặn)
Hai cặp tính trạng này phân li độc với nhau
a/Khi cho lai cây hoa xanh to thuần chủng với cây hoa vàng nhỏ thuần chủng, ta có:
- Kiểu di truyền của hoa xanh to thuần chủng: AATT
- Kiểu di truyền của hoa vàng nhỏ thuần chủng: aatt
Sơ đồ:
P: AATT x aatt
G
p
: AT at

F
1:
AaTt
- Kết quả:
+ Kiểu di truyền: 100% AaTt
+ KIểu hình: 100% hoa xanh to
Trang 20/227
Sinh hoc 9
Cho F
1
giao phối với nhau, ta có:
AaTT x AaTt
G
F1:
AT, At, aT, at AT, At, aT, at
F
2
:


AT At aT at
AT AATT AATt AaTT AaTt
At AATt AAtt AaTt Aatt
aT AaTT AaTt aaTT aaTt
at AaTt Aatt aaTt aatt
- Kết quả:
+ Kiểu di truyền: 1AATT; 1AATt; 1aatt; 2AATt; 2AaTT; 4AaTt; 2Aatt; 2aaTt
+ Kiểu hình: 9/16 xanh to;3/16 xanh nhỏ; 3/16 vàng to; 1/16 vàng nhỏ.
 Hướng dẫn học ở nhà : Làm lại các bài tập, xem trước bài 8.
Tuần 4

Tiết: 8
- Ngày soạn: 06/8/2012
- Ngày dạy: 12/09/2012
Chương II: NHIỄM SẮC THỂ
Bài 8: NHIỄM SẮC THỂ
I/ Mục tiêu.
1. Kiến thức.
- Nêu được tính chất đặc trưng của bộ nhiễm sắc thể của mỗi loài
- Mô tả được cấu trúc hiển vi của nhiễm sắc thể và nêu được chức năng của nhiễm sắc thể
2. Kĩ năng.
- Phát triển kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình
- Hoạt động nhóm
• Kĩ năng sống
- Kĩ năng tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, tổ
- Kĩ năng lắng nghe tích cực, trình bày suy nghĩ, hợp tác hoạt động nhóm
- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin khi đọc SGK, biết được cấu trúc và chức năng của
nhiễm sắc thể.
3.Thái độ.
Xây dựng thói quen tự học, tự nghiên cứu
II/ Phương pháp/ kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng
- Động não
-Trực quan
- Vấn đáp - tìm tòi
- Dạy học nhóm
- Giải quyết vấn đề
III/ Chuẩn bị
- GV: Tranh phóng to hình 8.1 → 8.5 SGK
- HS: Xem trước nội dung bài
IV/ Tiến trình lên lớp
1/ Ổn định ( 1’)

2/ Kiểm tra bài cũ
- Gv: có thể gọi hs lên làm bài tập
Trang 21/227
Sinh hoc 9
3/ Các hoạt động dạy học
a/ Khám phá: Sự di truyền các tính trạng thường liên quan tới NST có trong nhân tế
bào.Vậy tính đặc trưng và cấu trúc của NST như thế nào? Chức năng của chúng ra sao?
b/ Kết nối:
Thời
gian
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
17’

 Hoạt động 1 : Tìm hiểu tính đặc trưng
của bộ NST của mỗi loài.
- Gv: Y/c hs đọc thông tin, quan sát hình 8.1
và trả lời các câu hỏi sau:
(?) Thế nào là cặp NST tương đồng.

(?) Cặp NST tương đồng có nguồn từ đâu.

(?) Hãy phân biệt NST lưỡng và NST đơn
bội.
- Gv: Ngoài ra ở những loài đơn tính còn có
sự khác nhau giữa cá thê đực và cá thể cái ở
1 cặp NST giới tính được kí hiệu là XX và
XY.
- Gv: Cho hs quan sát hình 8.2: Bộ NST ruồi
giấm, nghiên cứu bảng 8 và thảo luận:
(?) Nghiên cứu nội dung trong bảng 8 và

cho biết số lượng NST trong bộ lượng bội có
phản ánh trình độ tiến hóa của loài không.
(?) Quan sát kĩ hình 8.2 và mô tả bộ NST
của ruồi giấm về số lượng và hình dạng.
I. Tính đặc trưng của bộ
nhiễm sắc thể.
- HS: Tự thu nhận thông tin và trả
lời các câu hỏi theo y/c của gv.

- HS: Cặp NST giống nhau về hình
dạng và kích thước
- HS: Một NST có nguồn gốc từ bố
và 1 NST có nguồn từ mẹ
- NST lưỡng bội là bộ NST chứa cặp
NST tương đồng (2
n
)
- NST đơn bội là bộ NST chứa 1
NST của mỗi cặp tương đồng (n)
- HS: Số lượng NST không phản
ánh trình độ tiến hoa của loài →
phản ánh trình độ tiến hóa của loài
là phụ thuộc vào cấu trúc của NST.
- HS: Nêu được:
→ Số lượng là 8 NST.
+ 2 cặp NST hình chữ V
Trang 22/227
Sinh hoc 9
9’
→ Còn ở con đực số lượng cũng 8 NST

nhưng khác ở chổ có 1 hình móc trong cặp
NST hình que.
- Gv: cần nhấn mạnh: Ở ruồi giấm là những
loài đơn tính có sự khác nhau giữa cá thể
đực và cái ở 1 cặp NST giới tính
+ XX: Giới tính cái
+ XY: Giới tính đực
- Gv: Cho hs quan sát hình 8.3.Hình dạng
NST ở kì giữa và phân tích như phần thông
tin và cho hs tự rút ra kết luận: 
 Hoạt động 2: Mô tả cấu trúc hiển vi
của NST.
- Gv: Y/c cầu hs đọc thông tin quan sát hình
8.4 8.5 và thảo luận:
(?) Quan sát hình 8.5 và cho biết các số 1
và 2 chỉ những thành phần cấu trúc nào của
NST.
(?) Cấu trúc điển hình của NST đươc biểu
hiện rõ nhất ở kì nào của quá trình phân chia
tế bào? Mô tả cấu trúc đó.
+ 1 cặp hình que ll
+ 1 cặp hình hạt ••
- Tế bào của mỗi loài sinh vật có bộ
nhiễm sắc thể đặc trưng về số lượng
và hình dạng xác định.
- Ở những loài đơn tính có sự khác
nhau giữa cá thể đực và cá thể cái ở
cặp NST giới tính.
- Thí dụ: Ở ruồi giấm
II. Cấu trúc của nhiễm sắc thể.

- HS: Tự thu nhận thông tin
- HS: Số 1 chỉ thành phần cromatic
→ Số 2 chỉ thành phần cấu trúc
của tâm động (eo thứ 1).
- HS: Biểu hiện rõ nhất ở kì giữa.
→ Mô tả như phần thông tin.
- Ở kì giữa của quá trình phân chia
tế bào. NST có cấu trúc điển hình
gồm 2 cromatit đính với nau ở tâm
động
Trang 23/227
Sinh hoc 9
7’
- Gv: Y/c hs tự rút ra kết luận: 
- Gv: Cần nhấn mạnh: Mỗi cromatit bao gồm
chủ yếu một phân tử ADN
(axitđêoxiribônuclêic) và protein loại histon.
 Hoạt động 3: Tìm hiểu chức năng của
NST.
- Gv: Cho hs n/c thômg tin
(?) Nhiễm sắc thể là gì? Có vai trò như thế
nào đối với sự di truyền các tính trạng.
- Gv: Cần phân tích rõ chức năng của NST
→ mỗi cromatit là 1 phân tử ADN. Chính
nhờ sự tự sao của ADN dẫn đến sự tự nhân
đôi của NST.
- Gv: Y/c hs tự rút ra kết luận: 
III. Chức năng của nhiễm sắc thể
- HS: Tự thu nhận thông tin


- Nhiễm sắc thể là cấu trúc mang
gen có bản chất là ADN. Chính nhờ
sự tự sao của ADN đưa đến sự tự
nhân đôi của NST, nhờ đó các gen
qui định tính trạng được di truyền
qua các thế hệ tế bào và cơ thể.
5’ Hoạt động: 4 Củng cố và tóm tắt bài
- Thế nào là cặp NST tương đồng ?
- Hãy phân biệt bộ NST lượng bội và bộ NST đơn bội ?
- Mô tả bộ NST của ruồi giấm về số lượng và hình dạng ?
- NST có vai trò như thế nào đối với sự di truyền các tính trạng ?
1’ Hoạt động: 5 Hướng dẫn học ở nhà.
- Học thuộc bài, xem trước nội dung bài 9
- Kẽ bảng 9.1, 9.2 vào vở bài tập.

Trang 24/227
Sinh hoc 9
Tuần: 5
Tiết: 9
- Ngày soạn:
- Ngày dạy:
Bài 9: NGUYÊN PHÂN
I/ Mục tiêu
1/ Kiến thức.
- Trình bày được ý nghĩa sự thay đổi trạng thái(đơn kép), biến đổi số lượng(ở tế bào mẹ và tế
bào con) và sự vận động của NST qua các kì của nguyên phân.
- Nêu được ý nghĩa của nguyên phân đối với sinh sản và sinh trưởng của cơ thể.
2/ Kĩ năng.
- Phát triển kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình
- Hoạt động nhóm.

• Kĩ năng sống
- Kĩ năng tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, tổ
- Kĩ năng lắng nghe tích cực, trình bày suy nghĩ, hợp tác hoạt động nhóm
- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin
3/ Thái độ
- Giáo dục ý thức tự học và tự nghiên cứu kiến thức.
II/ Phương pháp/ kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng
- Động não
-Trực quan
- Vấn đáp tìm tòi
- Dạy học nhóm
- Giải quyết vấn đề
III/ Chuẩn bị.
- Gv: Tranh phóng to hình 9.1- 9.3, bảng phụ
- HS: Xem trước bài, kẽ bảng 91-9.2 vào vở bài tập
IV/ Tiến trình lên lớp
1/ Ổn định (1’)
2/ Kiểm tra bài cũ (5’)
- Nêu thí dụ về tính đặc trưng của bộ NST của mỗi loài sinh vật ?Hãy phân biệt bộ nhiễm sắc
thể lưỡng bội và bộ NST đơn bội ?
- Cấu trúc điển hình của NST được biểu hiện rõ nhất ở kì nào của quá trình phân chia tế
bào? Mô tả cấu trúc đó?
3/ Các hoạt động dạy học.
a/Khám phá
Trang 25/227

×