Tải bản đầy đủ (.doc) (33 trang)

tổng hợp đề thi vào lớp 10 chính thức các môn chuyên tỉnh ninh bình

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (724.17 KB, 33 trang )

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TỈNH NINH BÌNH
ĐỀ THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT CHUYÊN
NĂM HỌC 2013 - 2014
Môn: ĐỊA LÍ
Ngày thi: 22/6/2013
Thời gian làm bài: 150 phút (không kể thời gian giao đề)
Đề thi gồm 06 câu trong 01 trang
Câu 1 (1,0 điểm).
Dựa vào kiến thức đã học cho biết:
a) Trên tờ bản đồ tỉ lệ 1:200000 chiều dài của một con sông đo được là 17cm. Hỏi trên thực địa
con
sông đó dài bao nhiêu km?
b) Khoảng cách từ Hà Nội đến Ninh Bình là 90km. Hỏi trên tờ bản đồ tỉ lệ 1:500000 khoảng
cách đó là bao nhiêu cm?
Câu 2 (1,0 điểm). Dựa vào Atlát Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học hãy giải thích vì sao tính
chất nhiệt đới của Miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ bị giảm sút mạnh mẽ?
Câu 3 (2,0 điểm). Cho bảng số liệu: Dân số thành thị và nông thôn Việt Nam giai đoạn 1985 – 2005.

(Đơn vị: Nghìn người)
NĂM 1985 1990 1995 2000 2002 2005
Thành thị
11360 13281 15086 18771 20022 22336
Nông thôn 48512 51908 59225 58863 59705 60769
a) Tính tỉ lệ dân số thành thị và nông thôn nước ta giai đoạn 1985 - 2005.
b) Nhận xét và giải thích sự thay đổi cơ cấu dân số thành thị và nông thôn nước ta trong giai đoạn trên.
Câu 4 (2,0 điểm). Dựa vào Atlát Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học hãy:
a) Kể tên các ngành công nghiệp trọng điểm của nước ta.
b) Chứng minh rằng ngành công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm là ngành công nghiệp
trọng điểm của nước ta hiện nay.
Câu 5 (3,0 điểm). Cho bảng số liệu: Diện tích và sản lượng lúa vùng Đồng bằng sông Hồng.


NĂM 1985 1990 1995 2000 2005
Diện tích lúa (Nghìn ha) 1051,8 1057,6 1193,0 1212,4 1138,5
Sản lượng lúa (Nghìn tấn) 3091,9 3618,1 5090,4 6594,8 6199,0
a) Vẽ biểu đồ kết hợp (cột và đường) thể hiện diện tích và sản lượng lúa ở đồng bằng sông Hồng.
b) Qua biểu đồ và bảng số liệu rút ra nhận xét.
Câu 6 (1,0 điểm). Dựa vào kiến thức đã học hãy cho biết vì sao vùng Đông Nam Bộ có sức thu hút
mạnh nhất nguồn vốn đầu tư nước ngoài vào Việt Nam?
HẾT
Ghi chú: Thí sinh được sử dụng Atlat Địa lí trong phòng thi.
Họ và tên thí sinh : Số báo danh:
Họ và tên, chữ ký: Giám thị 1: Giám thị 2:
ĐỀ THI CHÍNH THỨC
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TỈNH NINH BÌNH
ĐỀ THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT CHUYÊN
NĂM HỌC 2013 - 2014
Môn: ĐỊA LÍ
Ngày thi: 22/6/2013
Thời gian làm bài: 150 phút (không kể thời gian giao đề)
Đề thi gồm 06 câu trong 01 trang
Câu 1 (1,0 điểm).
Dựa vào kiến thức đã học cho biết:
a) Trên tờ bản đồ tỉ lệ 1:200000 chiều dài của một con sông đo được là 17cm. Hỏi trên thực địa
con
sông đó dài bao nhiêu km?
b) Khoảng cách từ Hà Nội đến Ninh Bình là 90km. Hỏi trên tờ bản đồ tỉ lệ 1:500000 khoảng
cách đó là bao nhiêu cm?
Câu 2 (1,0 điểm). Dựa vào Atlát Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học hãy giải thích vì sao tính
chất nhiệt đới của Miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ bị giảm sút mạnh mẽ?
Câu 3 (2,0 điểm). Cho bảng số liệu: Dân số thành thị và nông thôn Việt Nam giai đoạn 1985 – 2005.


(Đơn vị: Nghìn người)
NĂM 1985 1990 1995 2000 2002 2005
Thành thị
11360 13281 15086 18771 20022 22336
Nông thôn 48512 51908 59225 58863 59705 60769
a) Tính tỉ lệ dân số thành thị và nông thôn nước ta giai đoạn 1985 - 2005.
b) Nhận xét và giải thích sự thay đổi cơ cấu dân số thành thị và nông thôn nước ta trong giai đoạn trên.
Câu 4 (2,0 điểm). Dựa vào Atlát Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học hãy:
a) Kể tên các ngành công nghiệp trọng điểm của nước ta.
b) Chứng minh rằng ngành công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm là ngành công nghiệp
trọng điểm của nước ta hiện nay.
Câu 5 (3,0 điểm). Cho bảng số liệu: Diện tích và sản lượng lúa vùng Đồng bằng sông Hồng.
NĂM 1985 1990 1995 2000 2005
Diện tích lúa (Nghìn ha) 1051,8 1057,6 1193,0 1212,4 1138,5
Sản lượng lúa (Nghìn tấn) 3091,9 3618,1 5090,4 6594,8 6199,0
a) Vẽ biểu đồ kết hợp (cột và đường) thể hiện diện tích và sản lượng lúa ở đồng bằng sông Hồng.
b) Qua biểu đồ và bảng số liệu rút ra nhận xét.
Câu 6 (1,0 điểm). Dựa vào kiến thức đã học hãy cho biết vì sao vùng Đông Nam Bộ có sức thu hút
mạnh nhất nguồn vốn đầu tư nước ngoài vào Việt Nam?
HẾT
Ghi chú: Thí sinh được sử dụng Atlat Địa lí trong phòng thi.
Họ và tên thí sinh : Số báo danh:
Họ và tên, chữ ký: Giám thị 1: Giám thị 2:
ĐỀ THI CHÍNH THỨC
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TỈNH NINH BÌNH

HƯỚNG DẪN CHẤM
ĐỀ THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT CHUYÊN

NĂM HỌC 2013 - 2014
Môn: ĐỊA LÍ - Ngày thi 22/6/2013
(Hướng dẫn chấm này gồm 02 trang)
Câu
HƯỚNG DẪN CHẤM Điểm
Câu 1
(1,0điểm)
a) Chiều dài con sông trên thực địa là 34km
b) Khoảng cách trên bản đồ là 18cm
0,5
0,5
Câu
2(1,0điểm)
Giải thích vì sao tính chất nhiệt đới của Miền Bắc và Đông Bằc Bắc Bộ bị
giảm sút mạnh mẽ.
- Miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ chịu ảnh hưởng trực tiếp của gió mùa đông bắc
lạnh từ phía bắc và trung tâm Châu Á tràn xuống; mỗi năm có trên 20 đợt gió
mùa cực đới tràn về
- Miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ nằm ở vị trí tiếp giáp với vùng ngoại chí tuyến,
á nhiệt đới Hoa Nam.
- Các dãy núi cánh cung mở rộng về phía Bắc, tạo điều kiện cho các luồng gió
mùa đông bắc dễ dàng xâm nhập sâu
0,5
0,25
0,25
Câu 3
(2,0điểm)
a) Tính tỉ lệ dân số thành thị và nông thôn nước ta giai đoạn 1985 – 2005
(Đơn vị: %)
Năm 1985 1990 1995 2000 2002 2005

Thành thị 18,9 20,3 20,3 24,1 25,1 26,9
Nông thôn 81,1 79,9 79,9 75,9 74,9 73,1
1,0
b) Nhận xét và giải thích sự thay đổi cơ cấu dân số thành thị và nông thôn
* Nhận xét:
- Tỉ lệ dân số thành thị và nông thôn ở nước ta chênh lệch lớn, tỉ lệ dân số nông
thôn luôn chiếm tỷ trọng cao hơn thành thị(Dc)
- Tỉ lệ chênh lệch đó ngày càng giảm, nhưng còn chậm (Dc)
* Giải thích:
- Tỉ lệ dân số thành thị thấp, tỉ lệ dân cư nông thôn cao do kinh tế phát triển
chậm, dân số hoạt động khu vực Nông – lâm – ngư nghiệp lớn, dân cư tập trung
chủ yếu khu vực nông thôn
- Tỉ lệ chênh lệch giữa dân số nông thôn và thành thị ngày càng giảm do chuyển
dịch cơ cấu kinh tế, đô thị hoá, quá trình công nghiệp hoá đất nước
0,25
0,25
0,25
0,25
Câu 4
(2,0điểm)
a) Các ngành công nghiệp trọng điểm ở nước ta
- Khai thác nhiên liệu.
- Công nhiệp điện.
- Cơ khí
- Điện tử
- Hoá chất
- Vật liệu xây dựng
- Chế biến lương thực thực phẩm
( HS nêu được từ 05 ngành trở lên vẫn cho điểm tối đa)
0,5

b) Công nghiệp chế biến lương thực thực thực phẩm là ngành công nghiệp
trọng điểm vì:
- Thế mạnh lâu dài: Dựa trên thế mạnh về nguồn nguyên liệu, thế mạnh về lao
động, thị trường, cơ sở vật chất
0,5
- Hiệu quả cao: Tỷ tọng cao trong cơ cấu các ngành CN (24,4%), giải quyết việc
làm, nâng cao đời sống nhân dân, vốn ít, thu hồi vốn nhanh
- Tác động mạnh đến các ngành kinh tế khác:
+ Thúc đẩy hình thành các vùng chuyên canh cây lương thực thực phẩm, cây
CN, chăn nuôi, thủy sản
+ Thúc đẩy các ngành CN sản xuất hàng tiêu dùng phát triển.
0,5
0,5
Câu 5
(3,0 điểm)
a) Vẽ biểu đồ:
* Yêu cầu: Vẽ khoa học chính xác, ghi đầy đủ: tên biểu đồ, khoảng cách năm,
đơn vị trên hệ trục…
(Thiếu mỗi yếu tố trừ 0,25 điểm )
1,5
b) Nhận xét về tình hình sản xuất lúa ở đồng bằng sông Hồng.
- Sản lượng và diện tích lúa vùng đồng bằng sHồng đều tăng liên tục trong gđ
1985 - 2005 (tăng 86,7nghìn ha); nhưng không đều.
- Diện tích trồng lúa tăng liên tục từ 1985 - 2000, nhưng tăng chậm(Dc); gđ
2000 – 2005 diện tích giảm khoảng 82,9 nghìn ha).
- Sản lượng lúa tăng nhanh nhất là gđ gần đây do tăng vụ, dtích tăng, áp dụng
tiến bộ KHKT trong sản xuất (Dc: 1985 – 2005: 2lần); 2000 - 2005 có giảm do
dtích giảm
0,5
0,5

0,5
Câu 6:
(1,0điểm)
Đông Nam Bộ có sức hút mạnh đầu tư nước ngoài vì:
- Vị trí rất thuận lợi cho giao lưu hợp tác trong nước, quốc tế; nằm trong vùng
kinh tế trọng điểm…
- Có một số tài nguyên quan trọng trữ lượng lớn: dầu mỏ, khí đốt, tài nguyên
biển….
- Nguồn lao động dồi dào có tay nghề cao,năng động thích ứng nhanh cơ chế thị
trường…
- Cơ sở vật chất, hạ tầng hoàn thiện, đồng bộ, chính sách phát triển kinh tế năng
động, công nghiệp và dịch vụ phát triển mạnh, đa dạng….
0,25
0,25
0,25
0,25
Hết
(1)
(10)
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)
(7)
(8)
(9)
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TỈNH NINH BÌNH
ĐỀ THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT CHUYÊN

NĂM HỌC 2013 - 2014
Môn: Hóa học
Ngày thi: 21/6/2013
Thời gian làm bài:150 phút (không kể thời gian giao đề)
Đề thi gồm 05 câu trong 01 trang

Câu 1 (2,0 điểm):
1. Hoàn thành các phương trình phản ứng sau:
a) FeS
2
+ …
0
t
→
SO
2
+ … d) Ca(HCO
3
)
2 (dư)
+ NaOH + +
b) NaHSO
4
+ Ba(HCO
3
)
2
+ … + … + … e) Cu + CuSO
4
+

c) CH
3
COONa +
0
,CaO t
→
… + … g) P
2
O
5
+ NaOH
(dư)
… + …
2. Chọn các chất thích hợp và viết phương trình phản ứng hoàn thành dãy chuyển hoá sau:
X Y Z
A T A Oxit của A
M N P

(Biết A là kim loại màu trắng bạc, có hoá trị không đổi; X, Y, Z, M, N, P, T là các hợp chất khác nhau của A)
Câu 2 (2,0 điểm):
1. Xác định các chất hữu cơ A, B, C, D và hoàn thành các phương trình phản ứng sau: (ghi rõ điều kiện nếu
có)
A + B (1) C + B
ˆ ˆ†
‡ ˆˆ
D + H
2
O (4)
B + C + H
2

O (2) D + NaOH
(dd)
B + (5)
B + O
2
CO
2
+ H
2
O (3) B A + (6)
2. Có các dung dịch: C
2
H
5
OH, CH
3
COOH, glucozơ, saccarozơ, hồ tinh bột và các chất lỏng: Lòng
trắng trứng, C
6
H
6
(benzen), CH
3
COOC
2
H
5
. Hãy nhận biết các dung dịch và các chất lỏng ở trên; biết
chúng được đựng trong các bình mất nhãn riêng biệt.
Câu 3 (2,25 điểm):

1. Hỗn hợp G gồm Na và Al. Cho 16,9 gam G vào nước dư thu được 12,32 lít khí H
2
(đktc). Tính khối
lượng mỗi kim loại trong G.
2. Lập sơ đồ tách riêng các kim loại Al, Fe và Mg ra khỏi hỗn hợp ở dạng bột bằng phương pháp hóa học.
Câu 4 (2,25 điểm):
1. Cho 6,44 gam hỗn hợp Q (gồm Mg và Fe) vào 500 ml dung dịch AgNO
3
pM. Sau khi các phản ứng xảy
ra hoàn toàn, thu được chất rắn A nặng 24,36 gam và dung dịch B. Cho dung dịch NaOH (dư) tác dụng với
dung dịch B, lọc kết tủa rồi đem nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi, thu được 7,0 gam chất
rắn.
Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi kim loại trong Q và tính p.
2. Thực hiện các thí nghiệm (TN) sau:
TN1: Cho m gam Al
2
(SO
4
)
3
tác dụng với 160 ml dung dịch Ba(OH)
2
2M, thu được 2,2564a gam kết tủa.
TN2: Cho m gam Al
2
(SO
4
)
3
tác dụng với 190 ml dung dịch Ba(OH)

2
2M, thu được 2a gam kết tủa.
Tính m? (Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn)
Câu 5 (1,5 điểm):
1. Đốt cháy hoàn toàn b gam chất hữu cơ E (là chất khí ở điều kiện thường, tạo bởi 2 nguyên tố) thu được b
gam nước. Hãy xác định công thức phân tử của E.
2. Chất hữu cơ X mạch hở (chứa C, H, O; thể lỏng ở điều kiện thường) có tỉ khối hơi so với metan là
5,625. Cho X tác dụng với Na (dư) thu được khí H
2
có số mol bằng số mol của X tham gia phản ứng. Xác
định công thức phân tử và viết các công thức cấu tạo có thể có của X?
(Cho: H=1; C=12; N=14; O=16; Na=23; Mg=24; Al=27; S=32; Fe=56; Ag=108; Ba=137)
HẾT
Họ và tên thí sinh : Số báo
ĐỀ THI CHÍNH THỨC
danh:
Họ và tên, chữ ký: Giám thị 1: Giám thị
2:
đặc
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TỈNH NINH BÌNH

HƯỚNG DẪN CHẤM
ĐỀ THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT CHUYÊN
NĂM HỌC 2013-2014
Môn: Hóa học - Ngày thi 21/6/2013
(Hướng dẫn chấm này gồm 04 trang)
CÂU ĐÁP ÁN
ĐIỂM
Câu 1

(2,0 điểm)
1. (0,75 điểm)
a) 4FeS
2
+ 11O
2

0
t
→
8SO
2
+ 2Fe
2
O
3

b) 2NaHSO
4
+ Ba(HCO
3
)
2

→
Na
2
SO
4
+ BaSO

4
↓+ 2CO
2

+ 2H
2
O
0,25
c) CH
3
COONa + NaOH
0
,CaO t
→
CH
4

+ Na
2
CO
3
d) Ca(HCO
3
)
2 (dư)
+ NaOH
→
CaCO
3
↓ + NaHCO

3
+ H
2
O
0,25
e) Cu + Fe
2
(SO
4
)
3

→
CuSO
4
+ 2FeSO
4
g) P
2
O
5
+ 6NaOH
(dư)

→
2Na
3
PO
4
+ 3H

2
O
0,25
2. (1,25 điểm)
- Chọn A, X, Y, Z, M, N, P, T lần lượt là Al, Al
2
S
3
, Al
2
(SO
4
)
3
, AlCl
3
, KAlO
2
, Al(OH)
3
,
(CH
3
COO)
3
Al, Al(NO
3
)
3
.

- Các phương trình phản ứng hóa học:
(1) 2Al + 3S
0
→
t
Al
2
S
3
(2) Al
2
S
3
+ 3H
2
SO
4

→
Al
2
(SO
4
)
3
+ 3H
2
S

0,25

(3) Al
2
(SO
4
)
3
+ 3BaCl
2
→
3BaSO
4
↓+ 2AlCl
3
(4) AlCl
3
+ 3AgNO
3

→
Al(NO
3
)
3
+ 3AgCl↓
0,25
(5) 2Al + 2H
2
O + 2KOH
→
2KAlO

2
+ 3H
2

(6) CO
2
+ 2H
2
O + KAlO
2

→
KHCO
3
+ Al(OH)
3

0,25
(7) Al(OH)
3
+ 3CH
3
COOH
→
(CH
3
COO)
3
Al + 3H
2

O
(8) (CH
3
COO)
3
Al + 3HNO
3

→
Al(NO
3
)
3
+ 3CH
3
COOH
0,25
(9) 3Mg + 2Al(NO
3
)
3

→
3Mg(NO
3
)
2
+ 2Al↓
(10) 4Al + 3O
2


0
→
t
2Al
2
O
3
0,25
Câu 2
(2,0 điểm)
1. (1,0 điểm)
- A, B, C, D lần lượt là CH
2
=CH
2
, C
2
H
5
OH, CH
3
COOH, CH
3
COOC
2
H
5
0,25
- Các phương trình phản ứng hóa học:

(1) CH
2
=CH
2
+ H
2
O
+
H
→
C
2
H
5
OH
(2) C
2
H
5
OH + O
2

0
Men giâm
→
t
CH
3
COOH + H
2

O
0,25
(3) CH
3
CH
2
OH + 2O
2

0
→
t
2CO
2
+ 3H
2
O
(4) CH
3
COOH + CH
3
CH
2
OH
2 4
0
H SO
t
ˆ ˆ ˆ ˆ ˆ†
‡ ˆ ˆ ˆ ˆˆ

CH
3
COOC
2
H
5
+ H
2
O
0,25
(5) CH
3
COOC
2
H
5
+ NaOH
0
→
t
C
2
H
5
OH + CH
3
COONa
(6) C
2
H

5
OH
0
2 4
; 170H SO C
→
CH
2
=CH
2
+ H
2
O
0,25
2. (1,0 điểm)
* Trích các mẫu thử tương ứng.
- Dùng I
2
nhận biết ra dd Hồ tinh bột: Màu xanh
- Đun nóng thấy xuất hiện kết tủa (sự đông tụ) nhận biết ra Lòng trắng trứng.
0,25
- Dùng quỳ tím nhận biết ra dd CH
3
COOH: Quỳ tím hóa đỏ.
- Dùng Ag
2
O/dd NH
3
, t
0

nhận biết ra dd glucozơ: Kết tủa bạc
C
6
H
12
O
6
+ Ag
2
O
0
3
,t dd NH
→
C
6
H
12
O
7
+ 2Ag↓
0,25
+NaOH dư
+H
2
SO
4
đặc nguội
+NaOH dư
Mg(OH)

2

+ ddHCl
Cô cạn
MgCl
2

Mg
đpnc
Câu 2
(2,0 điểm)
- Đun nóng dd với dd HCl rồi dùng Ag
2
O/ dd NH
3
, t
0
nhận ra dd Saccarozơ: Kết tủa bạc.
C
12
H
22
O
11
+ H
2
O
0
,dd HCl
→

t
C
6
H
12
O
6
+ C
6
H
12
O
6
- Dùng Na nhận biết ra dd C
2
H
5
OH: Có khí thoát ra
2Na + 2H
2
O
→
2NaOH + H
2

2Na + 2C
2
H
5
OH

→
2C
2
H
5
ONa + H
2

0,25
- Đun nóng hai dd còn lại với dd NaOH dư:
+ Tan tạo dung dịch đồng nhất là CH
3
COOCH
2
CH
3
CH
3
COOCH
2
CH
3
+ NaOH
0
→
t
CH
3
CH
2

OH + CH
3
COONa
+ Không tan tạo ra 2 lớp là Benzen.
0,25
Câu 3
(2,25
điểm)
1. (1,5 điểm)
- Gọi
Na Al
n x; n y= =
trong hỗn hợp G ta có: 23x + 27y = 16,9 (I)
- Số mol H
2
:
2
12,32: 22,4 0,55= =
H
n mol
- PTHH : 2Na + 2H
2
O
→
2NaOH + H
2

(1)
2Al +2NaOH + 2H
2

O
→
2NaAlO
2
+ 3H
2

(2)
0,25
* TH1: Al tan hết (x

y).
- Theo (1) và (2) ta có :
2
H
n
=
1 3
0,55
2 2
+ =x y
mol (II)
Kết hợp (I) và (II) ta có hệ:
23x 27y 16,9
x 0,5
1 3
y 0,2
x y 0,55
2 2
+ =


=



 
=
+ =



(thỏa mãn)
- Vậy m
Na
= 0,5.23 = 11,5 gam ; m
Al
= 0,2.27 = 5,4 gam
0,25
0,25
* TH2: Al dư (x < y).
- Theo (1) và (2):
2
H
n
=
1 3
2 2 0,55
2 2
+ = => =x x x x
mol

→x = 0,275; y = 0,39167 (thỏa mãn)
- Vậy m
Na
= 0,275.23 = 6,325g; m
Al
= 16,9 - 6,325 = 10,575g
0,25
0,25
0,25
2. (0,75 điểm)
Sơ đồ tách Al, Fe và Mg ra khỏi hỗn hợp:
Al dd: NaAlO
2
, NaOH dư
2
CO+
→
Al(OH)
3
0
t
→
Al
2
O
3
→
dpnc
Criolit
Al

Fe
Mg Fe
Fe,Mg
dd: MgSO
4

H
2
SO
4 dư
0,75
Câu 4
(2,25
điểm)
1. ( 1,25 điểm)
Các PTPƯ có thể xảy ra theo thứ tự sau:
Gọi số mol Mg và Fe có trong hỗn hợp Q lần lượt là: x và y (mol)
Mg + 2AgNO
3
→ Mg(NO
3
)
2
+ 2Ag ↓ (1)
Fe + 2AgNO
3
→ Fe(NO
3
)
2

+ 2Ag ↓ (2)
Fe(NO
3
)
2
+ AgNO
3
→ Fe(NO
3
)
3
+ Ag (3)
Theo đề bài ta có:
6,44
0,115
56
= <

Q
n
= x + y <
6,44
24
= 0,2684 (mol)
* Giả sử phản ứng (3) có xảy ra thì chất rắn A chỉ là Ag. Vậy
Ag Ag
n 2x 2y 2.0,115 0,23 m 24,84 24,36(g)> + > = → > >
(loại)
Vậy: Không xảy ra phản ứng (3). Xét các trường hợp sau:
0,25

TH1: Không có (2) suy ra sau (1) dd AgNO
3
hết. Chất rắn A gồm Ag, Fe, Mg (có thể dư);
dung dịch B chỉ có Mg(NO
3
)
2
0
t
3 2 2
Mg(NO ) Mg(OH) MgO→ →
. Theo đề 7,0 gam chất rắn là MgO
0,25


MgO
n
=
2 3 2
Mg(OH) Mg(NO ) (1)
n n= =
0,175 mol

Ag(1)
n 0,175.2 0,35= =
mol



A Ag(1)

m m 0,35.108 37,8 24,36gam> = = >
(Loại)

tan ở (2)

Câu 4
(2,25
điểm)
TH2: Có phản ứng (2): Fe pư một phần. (vì nếu Fe hết thì
A
m 24,84>
). Gọi số mol Fe
phản ứng ở (2) là z mol thì: Chất rắn A thu được gồm: Ag (2x + 2z mol); Fe dư (y - z
mol). Dung dịch B gồm: Mg(NO
3
)
2
x mol; Fe(NO
3
)
2
z mol.
Theo đề:

0
0
2
t
3 2 2
O ; t

3 2 2 2 3
Mg(NO ) Mg(OH) MgO
x x x (mol)
1
Fe(NO ) Fe(OH) Fe O
2
z z 0,5z (mol)
+
→ →
→ →
Vậy ta có hệ phương trình sau:
24x 56y 6,44
108(2x 2z) 56(y z) 24,36
40x 160.0,5z 7
+ =


+ + − =


+ =

Giải hệ ta được
Mg
Fe
x 0,035
m 0,035.24 0,84g
y 0,1
m 0,1.56 5,6g
z 0,07

=

= =

 
= →
 
= =



=

0,25
* Vậy trong Q

Mg Fe
%m 0,84 :6,44 100% 13,04%; %m 100% 13,04% 86,96%= × = = − =
0,25
* Theo (1), (2) ta có:
[ ]
3
AgNO 3
n 2x 2z 0,21mol AgNO p 0,21/ 0,5 0,42M= + = → = = =
0,25
2. (1 điểm)
TN1:
2
Ba(OH)
n 0,16.2 0,32mol= =

; TN2:
2
Ba(OH)
n 0,19.2 0,38mol= =
Gọi số mol Al
2
(SO
4
)
3
ban đầu là: x mol
Các PTPƯ có thể xảy ra: Al
2
(SO
4
)
3
+ 3Ba(OH)
2
→ 2Al(OH)
3
↓ + 3BaSO
4
↓ (1)
Ba(OH)
2
+ 2Al(OH)
3
→ Ba(AlO
2

)
2
+ 4H
2
O (2)
Ta thấy khi lượng Ba(OH)
2
tăng lên (0,32 → 0,38) thì lượng kết tủa giảm đi →TN2 xảy
ra cả (1) và (2)
TH1: TN1 chỉ có phản ứng (1) xảy ra.
Theo (1) ta có:
4 3
Ba Al(OH)
0,64
n 0,32; n
3
SO
= =
(tính theo Ba(OH)
2
)
Vậy: m ↓ =
0,64
3
.78 + 0,32.233 = 2,2564 a ⇒ a
;
40,4184
0,25
* Ở TN2: Sau (2) chỉ hoà tan một phần Al(OH)
3

.
Theo (1) :
2 4 3 3
Al (SO ) Ba Al(OH)
n x n 3x n 2x= → = → =
4
SO

4 2 3
( ) ( )
3 0,38 3 2(0,38 2 )
BaSO Ba OH Al OH
n x n x n x= → = − → = −
→ m ↓ = 233 . 3x + [2x – 2(0,38-3x)] . 78 = 2a = 2. 40,4184 → x
;
0,1059
Ta thấy với 0,1059 mol Al
2
(SO
4
)
3

2
( )Ba OH
n
pư = 0,3177 mol < 0,32.
→ trái giả thiết với 0,32 mol Ba(OH)
2
thì Ba(OH)

2
hết. (Loại)
* Ở TN2: Sau (2) Al(OH)
3
bị hoà tan hết .

4
3
BaSO
n x=
→ m↓ = 233 . 3x = 2a = 2. 40,4184 → x = 0,1156

2
( )Ba OH
n
dư = 0,38 – 3 . 0,1156 = 0,0332 mol
Theo (2) :
3
( )Al OH
n
bị hoà tan = 0,0332 . 2 = 0,0664 < 2 .0,1156 = 0,2312
→ Al(OH)
3
không bị hoà tan hết (Loại)
0,25
TH2: TN1 xảy ra cả 2 phản ứng (1) và (2)
Sau (2) Al(OH)
3
dư (vì nếu hết thì ở TN2 khối lượng kết tủa thu được phải bằng TN1)
với 0,32 mol Ba(OH)

2
→ Ba(OH)
2
dư hoà tan 1 phần Al(OH)
3
Theo (1) :
2 4 3
( )Al SO
n
= x →
2
( )
3
Ba OH
n x=

3
( )Al OH
n
= 2x

4
3
BaSO
n x=

2
( )
0,32 3
Ba OH

n x= −

Theo (2) :
3
( )Al OH
n
bị hoà tan = 2(0,32-3x)
→ m ↓ = 233 . 3x + [2x – 2(0,32-3x)] . 78 = 2,2564a (I)
* Ở TN2: Sau (2) chỉ hoà tan một phần Al(OH)
3
.
Theo pt (1) :
2 4 3
( )Al SO
n
= x →
2
( )
3
Ba OH
n x=

3
( )Al OH
n
= 2x
0,25


Câu 4

(2,25
điểm)

4
3
BaSO
n x=

2
( )
0,38 3
Ba OH
n x= −

Theo pt (2) :
3
( )Al OH
n
bị hoà tan ở (2) = 2(0,38-3x)
→ m ↓ = 233 . 3x + [2x – 2(0,38-3x)].78 = 2a (II)
Giải hệ pt (I), (II) ⇒ a = 36,5055; x
;
0,1 → m = 34,2g
* Ở TN2: Sau (2) Al(OH)
3
bị hoà tan hết.
Theo pt (1) :
2 4 3 2 3
( ) ( ) ( )
3 2

Al SO Ba OH Al OH
n x n x n x= → = → =

4
3
BaSO
n x=

2
( )
0,38 3
Ba OH
n x= −
→ m ↓ =
4
BaSO
m
= 233.3x = 2a (III)
Giải hệ pt (I) và (III) → x = 0,0934; a = 32,6433;

2
( )Ba OH
n
dư = 0,38 – 3. 0,0934 ≈ 0,1
Theo pt (2) :
3
( )Al OH
n
bị hoà tan = 0,1.2 = 0,2 > 2.0,0934 ⇒ hợp lý
→ m = 0,0934 . 342 = 31,9428g

Vậy: m = 34,2g hoặc m = 31,9428g
0,25
Câu 5.
(1,5 điểm)
1. (0,75 điểm)
A phải là hiđrocacbon. Gọi CTPT của A là C
x
H
y
(x ≤ 4, y chẵn)
PTPƯ:
0
2 2 2
( )
4 2
t
x y
y y
C H x O xCO H O+ + → +
0,25
Theo phương trình có
AOH
n
y
n
2
2
=
hay
m y m x 2

.
18 2 12x y y 3
= → =
+
0,25
Vậy E là C
4
H
6
0,25
2. (0,75 điểm)
Theo đề ta có: M
X
= 16.5,625 = 90
+ Do X tác dụng với Na thu được số mol H
2
bằng số mol X phản ứng, nên X có tổng số
nhóm –OH hoặc –COOH hoặc cả 2 nhóm bằng 2→ Số nguyên tử Oxi trong X lớn hơn
hoặc bằng 2.
Gọi CTPT của X là: C
x
H
y
O
z
ta có: 12x + y + 16z = 90
TH1: z = 2 → 12x + y = 58 → x = 4; y = 10 → X có CTPT là C
4
H
10

O
2
Vậy X có 2 nhóm –OH các CTCT có thể có là:
CH
3
-CH
2
-CH(OH)-CH
2
OH ; CH
3
-CH(OH)-CH
2
-CH
2
OH
HO-CH
2
-CH
2
-CH
2
-CH
2
OH ; CH
3
-CH(OH)-CH(OH)-CH
3
CH
2

(OH)-CH(CH
3
)-CH
2
OH; (CH
3
)
2
C(OH)-CH
2
OH
0,25
TH2: z = 3→ 12x + y = 42 → x = 3; y = 6 → X có CTPT là C
3
H
6
O
3
Vậy X có 1 nhóm -OH và 1 nhóm -COOH các CTCT có thể có là :
CH
3
-CH(OH)-COOH ; HO-CH
2
-CH
2
-COOH.
Ngoài ra X còn có thể là: CH
2
(OH)-CH(OH)-CHO hoặc HO-CH
2

-CO-CH
2
OH
0,25
TH3: z = 4→ 12x + y = 26 → x = 2; y = 2 → X có CTPT là C
2
H
2
O
4
Vậy X có 2 nhóm –COOH. CTCT : HOOC-COOH
Với z

5 (Loại)
0,25
Hết
Chú ý:
+ Học sinh làm cách khác so với đáp án nếu đúng vẫn cho điểm tối đa.
+ Điểm bài thi được làm tròn đến 0,25
x 1 2 3 4
y 1,5 3 4,5 6 (Nhận)
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TỈNH NINH BÌNH
ĐỀ THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT CHUYÊN
NĂM HỌC 2013-2014
Môn: Sinh học
Ngày thi: 21/6/2013
Thời gian làm bài:150 phút (không kể thời gian giao đề)
Đề thi gồm 08 câu trong 01 trang


Câu 1 (1,0 điểm).
1. Kết quả lai phân tích ở F
1
trong trường hợp di truyền độc lập khác trường hợp di truyền
liên kết của 2 cặp tính trạng như thế nào?
2. Di truyền liên kết có ý nghĩa như thế nào trong chọn giống?
Câu 2 (1,5 điểm).
Ở cà chua tính trạng lá chẻ, quả đỏ là trội hoàn toàn so với lá nguyên, quả vàng. Trong một
phép lai giữa 2 cây cà chua có lá chẻ, quả đỏ với nhau, trong số cây lai thu được người ta thấy có
cây lá nguyên, quả vàng. Hãy xác định kiểu gen của P và lập sơ đồ cho phép lai trên. Biết rằng mỗi
gen quy định 1 tính trạng và các gen nằm trên các nhiễm sắc thể khác nhau.
Câu 3 (1,5 điểm).
Ở cải bắp có bộ nhiễm sắc thể 2n = 18. Quan sát 1 nhóm tế bào gốc lá cải bắp đang tiến
hành nguyên phân ở các kỳ khác nhau, người ta đếm được 720 nhiễm sắc thể bao gồm cả nhiễm
sắc thể kép đang nằm trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào lẫn nhiễm sắc thể đơn đang phân
li về 2 cực tế bào, trong đó số nhiễm sắc thể kép nhiều hơn số nhiễm sắc thể đơn là 144. Hãy xác
định:
1. Các tế bào đang ở kỳ nào của nguyên phân?
2. Số lượng tế bào ở mỗi kỳ là bao nhiêu?
Câu 4 (1,0 điểm).
Người ta nghiên cứu trong tế bào của một đứa trẻ thấy có bộ nhiễm sắc thể là 44A + X.
1. Đứa trẻ trên bị hội chứng gì?
2. Nêu cơ chế hình thành và biểu hiện của hội chứng đó.
Câu 5 (1,5 điểm).
Một tế bào chứa 2 gen, ký hiệu là gen I và gen II. Khi các gen này được tái bản sau một số
lần nguyên phân liên tiếp của tế bào, chúng đòi hỏi môi trường nội bào cung cấp 69750 nuclêôtit
tự do. Tổng số nuclêôtit thuộc 2 gen đó trong tất cả các tế bào được hình thành sau các lần nguyên
phân là 72000 nuclêôtit. Khi gen I tái bản 1 lần, môi trường nội bào cung cấp số nuclêôtit bằng 2/3
số nuclêôtit cần cho gen II tái bản 2 lần. Xác định số lần nguyên phân của tế bào và tính chiều dài
của gen I, gen II. Biết rằng mọi diễn biến trong quá trình nguyên phân của tế bào là bình thường.

Câu 6 (1,5 điểm).
1. Mô tả quá trình phát sinh giao tử cái ở động vật bằng sơ đồ.
2. Một tế bào sinh trứng có kiểu gen AaBb khi giảm phân tạo trứng, do đột biến trong giảm
phân 1, cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa không phân li, giảm phân 2 bình thường. Hãy xác
định tổ hợp gen trong trứng có thể được tạo thành.
Câu 7 (1,0 điểm).
1. Một hệ sinh thái hoàn chỉnh bao gồm những thành phần chủ yếu nào?
2. Một quần xã sinh vật có các sinh vật sau: Thực vật, thỏ, sâu, gà, ếch, rắn, diều hâu, vi
sinh vật.
Hãy vẽ lưới thức ăn hoàn chỉnh của quần xã sinh vật trên.
Câu 8 (1,0 điểm).
1. Hãy giải thích tại sao các cành phía dưới của cây sống trong rừng lại sớm bị rụng?
2. Phân biệt quan hệ cộng sinh với quan hệ hội sinh. Mỗi hình thức lấy một ví dụ minh họa.
HẾT
Họ và tên thí sinh : Số báo danh:
Họ và tên, chữ ký: Giám thị 1: Giám thị 2:
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HƯỚNG DẪN CHẤM
ĐỀ THI CHÍNH THỨC
TỈNH NINH BÌNH

ĐỀ THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT CHUYÊN
NĂM HỌC 2013-2014
Môn: Sinh học - Ngày thi 21/6/2013
(Hướng dẫn chấm này gồm 03 trang)
I. Hướng dẫn chung.
- Học sinh làm cách khác đúng bản chất cho điểm tối đa.
- Điểm của bài thi làm tròn đến 0,25 điểm.
II. Hướng dẫn chi tiết.
Câu Đáp án Điểm
Câu 1

(1,0
điểm)
1. ( 0,5 điểm)
Sự khác nhau về kết quả lai phân tích ở F
1.
- Di truyền độc lập: Hai cặp gen quy định 2 cặp tính trạng nằm trên 2 cặp NST
khác nhau. Vì vậy khi giảm phân, F
1
cho 4 loại giao tử tỷ lệ 1:1:1:1 nên kết quả F
a
tỉ
lệ kiểu gen 1:1:1:1, tỉ lệ kiểu hình 1:1:1:1.
- Di truyền liên kết: Hai cặp gen quy định 2 cặp tính trạng nằm trên 1 cặp NST. Vì
vậy khi giảm phân, F
1
cho 2 loại giao tử tỷ lệ 1:1 nên kết quả F
a
tỉ lệ kiểu gen 1:1, tỉ
lệ kiểu hình 1:1.
0,25
0,25
2. (0,5 điểm)
Ý nghĩa của di truyền liên kết trong chọn giống: Đảm bảo sự di truyền bền vững của
từng nhóm tính trạng được quy định bởi các gen trên một NST. Vì vậy trong chọn
giống có thể chọn các nhóm tính trạng tốt đi kèm nhau.
0,5
Câu 2
(1,5
điểm)
- Quy ước:

+ Gen A quy định TT lá chẻ, gen a quy định TT lá nguyên.
+ Gen B quy định TT quả đỏ, gen b quy định TT quả vàng.
- Cây cà chua lá nguyên, quả vàng xuất hiện ở con lai có kiểu gen aabb cây này đã
nhận 1 giao tử ab từ mẹ và 1 giao tử ab từ bố.
- Bố, mẹ đều có lá chẻ, quả đỏ có kiểu gen A-B- mà lại cho giao tử ab. Vậy bố và
mẹ đều có kiểu gen P: AaBb.
- Viết sơ đồ lai đúng.
0,25
0,25
0,5
0,5
Câu 3
(1,5
điểm)
1. (0,5 điểm)
* Căn cứ vào dấu hiệu của NST:
- NST kép đang tập trung trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào → các tế bào
đang ở kỳ giữa của nguyên phân.
- NST đơn đang phân li về 2 cực của tế bào → các tế bào đang ở kỳ sau của nguyên
phân.
0,25
0,25
2. (1,0 điểm)
* Gọi x là số NST kép, y là số NST đơn (x, y nguyên, dương)
Theo bài ra: x + y = 720 x = 432
x – y = 144 y = 288
=> Số tế bào đang ở kỳ giữa của nguyên phân là: 432 : 18 = 24 tế bào
=> Số tế bào đang ở kỳ sau của nguyên phân là: 288 : (18 x 2) = 8 tế bào
0,5
0,5

Câu 4
(1,0
điểm)
1. (0,25 điểm)
Đứa trẻ trên bị hội chứng Tớcnơ. 0.25
2. (0,75 điểm)
* Cơ chế hình thành:
- Trong quá trình giảm phân cặp nhiễm sắc thể giới tính phân li không bình thường
tạo giao tử có bộ nhiễm sắc thể 22A + 0.
- Trong thụ tinh giao tử 22A + 0 kết hợp với giao tử bình thường 22A + X tạo hợp
tử có bộ nhiễm sắc thể 44A + X gây nên hội chứng Tớcnơ.
(Học sinh có thể sơ đồ hoá).
* Biểu hiện: Nữ lùn, cổ ngắn, tuyến vú không phát triển, lúc trưởng thành không có
kinh nguyệt, tử cung nhỏ, thường mất trí và không có con.
0,25
0,25
0,25
Câu 5
(1,5
điểm)
- Số Nu của gen I và gen II trong tế bào là: 72000 – 69750 = 2250
- Tổng số tế bào con được hình thành sau nguyên phân là: 72000 : 2250 = 32 = 2
5
Vậy số lần nguyên phân của tế bào là 5 lần
- Tính số Nu:
Theo bài ra ta có: N
I
+ N
II
= 2250

N
I
(2
1
- 1) = 2/3N
II
(2
2
- 1)
N
I
= 1500
N
II
= 750
L
I
= 2550A
0
L
II
= 1275A
0
0,25
0,25
0,5
0,25
0,25
Câu 6
(1,5

điểm)
1. (0,75 điểm)
Sự tạo noãn
2n
Nguyên phân
Noãn
nguyên 2n 2n
bào
2n noãn bào bậc 1
Thể Giảm phân 1
cực1 noãn bào
n n bậc 2
Giảm phân 2

n n n Thể n trứng
cực 2
0,25
0,25
0,25
2. (0,75 điểm)
- Ký hiệu kiểu gen của tế bào sinh trứng ở kỳ đầu, kỳ giữa của giảm phân 1 là
AAaaBBbb.
- Do kỳ sau 1 cặp NST mang cặp gen Aa không phân li nên có thể tạo ra các tế bào
con khi kết thúc ở giảm phân 1 là AAaaBB và bb hoặc AAaabb và BB.
- Loại trứng có thể được tạo ra là: AaB hoặc b hoặc Aab hoặc B.
0,25
0,25
0,25
Câu 7
(1,0

điểm)
1. (0,5 điểm)
Các thành phần chủ yếu của hệ sinh thái:
- Các thành phần vô sinh: Nước, không khí, nhiệt độ…
- Sinh vật sản xuất: Thực vật, tảo…
- Sinh vật tiêu thụ: Động vật ăn thực vật, động vật ăn động vật, thực vật ăn động vật.
- Sinh vật phân giải: Vi khuẩn, nấm…
0,5
2. (0,5 điểm)
0,5
Câu 8
(1,0
điểm)
1. (0,5 điểm)
- Cành phía dưới của cây sẽ nhận được ít ánh sáng Mặt Trời hơn cành mọc phía trên.
- Cành thiếu ánh sáng, khả năng quang hợp của lá yếu, tạo được ít chất hữu cơ,
lượng chất hữu cơ tích lũy không đủ bù lượng tiêu hao do hô hấp và kèm theo khả
năng lấy nước kém nên cành phía dưới bị héo dần và sớm rụng (tự tỉa).
0,25
0,25
2. (0,5 điểm)
Thực
vật
Sâu

Ếch
Diều hâu
VSV
Thỏ
Rắn

Cộng sinh Hội sinh
- Là mối quan hệ hai bên cùng có lợi. - Một bên có lợi còn bên kia không
có lợi cũng không có hại.
- VD: Nấm và tảo sống với nhau tạo thành
Địa y,
- VD: Địa y sống trên các cây thân
gỗ,
0,25
0,25
Hết
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TỈNH NINH BÌNH
ĐỀ THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT CHUYÊN
NĂM HỌC 2013 - 2014
Môn: Lịch sử
Ngày thi: 22/6/2013
Thời gian làm bài:150 phút (không kể thời gian giao đề)
Đề thi gồm 05 câu trong 01 trang
I. PHẦN LỊCH SỬ VIỆT NAM (7,0 điểm)
Câu 1 (2,0 điểm).
Trình bày những nét chính về quá trình hoạt động của Nguyễn Ái Quốc từ 1919 đến
1925, qua đó rút ra vai trò của Nguyễn Ái Quốc đối với cách mạng Việt Nam trong giai
đoạn này.
Câu 2 (3,0 điểm).
Trong quá trình giải phóng dân tộc, nhiệm vụ cách mạng đặt ra trong thời kì 1939 -
1945 như thế nào? Nêu những thắng lợi quyết định và nguyên nhân thành công của Cách
mạng tháng Tám năm 1945.
Câu 3 (2,0 điểm).
Trung ương Đảng và Chính phủ ta quyết định mở chiến dịch Biên giới thu - đông
1950 nhằm mục tiêu gì? Trình bày diễn biến, kết quả và ý nghĩa chiến dịch Biên giới thu -

đông 1950.
II. PHẦN LỊCH SỬ THẾ GIỚI (3,0 điểm)
Câu 1 (2,0 điểm).
Nguyên nhân nào dẫn đến sự phát triển thần kì của nền kinh tế Nhật Bản trong những
năm 70 của thế kỉ XX? Việt Nam có thể rút ra những kinh nghiệm gì từ Nhật Bản để vận
dụng vào công cuộc công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước hiện nay?
Câu 2 (1,0 điểm).
Nêu ý nghĩa và tác động của cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật từ năm 1945 đến
nay.
Hết
Họ và tên thí sinh : Số báo
danh:
Họ và tên, chữ ký: Giám thị 1: Giám thị
2:
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TỈNH NINH BÌNH

HƯỚNG DẪN CHẤM
ĐỀ THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT CHUYÊN
NĂM HỌC 2013-2014
Môn: Lịch sử - Ngày thi 22/6/2013
ĐỀ THI CHÍNH THỨC
(Hướng dẫn chấm này gồm 03 trang)
I. Hướng dẫn chung
Hướng dẫn chấm chỉ nêu những ý cơ bản, nếu thí sinh trình bày bằng phương pháp khác
nhưng vẫn đảm bảo nội dung cơ bản thì cho điểm tối đa.

II. Hướng dẫn chi tiết.
Câu Đáp án Điểm
I. PHẦN LỊCH SỬ VIỆT NAM (7,0 điểm)

Câu 1
(2,0
điểm)
Trình bày những nét chính về quá trình hoạt động của Nguyễn Ái Quốc từ
1919 đến 1925. Qua đó, rút ra vai trò của Nguyễn Ái Quốc đối với cách mạng
Việt Nam trong giai đoạn này.
* Những nét chính về quá trình hoạt động của Nguyễn Ái Quốc từ 1919 đến
1925 (1,5 điểm)
- Ngày 18/6/1919, Nguyễn Ái Quốc thay mặt những người Việt Nam yêu nước ở
Pháp gửi tới Hội nghị Vecxai Bản yêu sách của nhân dân An Nam, đòi Chính phủ
Pháp phải thừa nhận các quyền tự do, dân chủ, bình đẳng và tự quyết của dân tộc
Việt Nam nhưng không được chấp nhận…
0,25
- Tháng 7/1920, Người đọc bản Sơ thảo lần thứ nhất những luận cương về vấn đề
dân tộc và thuộc địa của Lê-nin, từ đó giúp Người tìm thấy con đường cứu nước
đúng đắn cho dân tộc Việt Nam - con đường cách mạng vô sản.
0,25
- Tháng 12/1920, Người tham dự Đại hội của Đảng Xã hội Pháp ở Tua, Người đã
bỏ phiếu tán thành việc gia nhập Quốc tế cộng sản và tham gia thành lập Đảng
Cộng sản Pháp, đánh dấu bước ngoặt trong hoạt động cách mạng của Người từ
chủ nghĩa yêu nước đến với chủ nghĩa Mác – Lênin và đi theo con đường cách
mạng vô sản.
0,25
- Năm 1921, Người cùng với một số người yêu nước của các thuộc địa Pháp sáng
lập Hội liên hiệp thuộc địa ở Pa-ri; Sáng lập ra tờ báo Người cùng khổ; Viết bài
cho báo “Nhân đạo” và Bản án chế độ thực dân Pháp. Mặc dù bị nhà cầm
quyền Pháp tìm cách ngăn chặn và cấm đoán các sách báo nói trên vẫn được bí
mật chuyển về Việt Nam.
0,25
- Tháng 6/1923, Người rời Pháp sang Liên Xô dự Hội nghị Quốc tế nông dân và

được bầu vào Ban chấp hành; Năm 1924, Người tham dự Đại hội lần thứ V của
Quốc tế Cộng sản…
0,25
- Cuối năm 1924, Người về Quảng Châu (Trung Quốc). Tại đây, Người thành lập
Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên mà nòng cốt là Cộng sản đoàn (6-1925);
Mở các lớp đào tạo cán bộ…
0,25
* Vai trò của Nguyễn Ái Quốc đối với cách mạng Việt Nam trong giai đoạn này
(0,5 điểm)
- Người đã tìm thấy con đường cứu nước đúng đắn cho dân tộc Việt Nam - Con
đường cách mạng vô sản.
0,25
- Chuẩn bị về tư tưởng, chính trị và tổ chức cho sự ra đời của Đảng cộng sản Việt
Nam. 0,25
Câu 2
(3,0
điểm)
Trong quá trình giải phóng dân tộc, nhiệm vụ cách mạng đặt ra trong thời kì
1939-1945 như thế nào? Nêu những thắng lợi quyết định và nguyên nhân
thành công của Cách mạng tháng Tám năm 1945.
* Nhiệm vụ cách mạng được đặt ra trong thời kì 1939 – 1945 (0,75 điểm)
- Thời kì 1939 – 1945: Tại Hội nghị lần thứ 8 Ban chấp hành Trung ương Đảng
Cộng sản Đông Dương chủ trương trước hết phải giải phóng cho được các dân tộc
Đông Dương khỏi ách áp bức Pháp - Nhật.
0,5
- Tháng 8- 1945: Khi nghe tin chính phủ Nhật đầu hàng Hội nghị toàn quốc của
Đảng Cộng sản Đông Dương họp trong hai ngày 14 và 15/8/1945 đã quyết định
phát động Tổng khởi nghĩa trong toàn quốc giành lấy chính quyền trước khi quân
Đồng minh vào.
0,25

* Những thắng lợi quyết định (1,0 điểm)
- 19/8/1945, khởi nghĩa giành chính quyền thắng lợi ở Hà Nội đã đập tan sào huyệt
quân Nhật, tạo điều kiện cho cách mạng thành công ở các địa phương khác trong
cả nước.
0,25
- 23/8/1945, khởi nghĩa giành chính quyền thắng lợi ở Huế, dinh lũy của chế độ
phong kiến sụp đổ.
0,25
- 25/8/1945, khởi nghĩa giành chính quyền thắng lợi ở Sài Gòn, dinh lũy của chế
độ thực dân về tay cách mạng.
0,25
- 2/9/1945, tại Quảng trường Ba Đình, Chủ tịch Hồ Chí Minh đọc bản Tuyên ngôn
Độc lập khai sinh ra nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.
0,25
* Nguyên nhân thắng lợi của cách mạng tháng Tám năm 1945(1,25 điểm)
- Do truyền thống yêu nước bất khuất của dân tộc ta được phát huy cao độ dưới sự
lãnh đạo của Đảng ;
0,5
- Do Đảng ta lãnh đạo tài tình sáng suốt, đã đoàn kết rộng rãi các tầng lớp nhân
dân, có phương pháp cách mạng đúng đắn ;
0,25
- Do hoàn cảnh quốc tế thuận lợi, phe phát xít thất bại trên tất cả các chiến trường
tạo thời cơ giúp cách mạng giành thắng lợi nhanh chóng và ít đổ máu.
0,5
Câu 3
(2,0
điểm)
Trung ương Đảng và Chính phủ ta quyết định mở chiến dịch Biên giới thu
-đông 1950 nhằm mục tiêu gì? Trình bày diễn biến, kết quả và ý nghĩa chiến
dịch Biên giới thu – đông 1950.

* Trung ương Đảng và Chính phủ ta quyết định mở chiến dịch Biên Giới thu –
đông 1950 nhằm mục tiêu (0,5 điểm)
- Tháng 6/1950, Trung ương Đảng và Chính phủ ta quyết định mở chiến dịch Biên
giới nhằm:
+ Tiêu diệt một bộ phận quan trọng sinh lực địch;
+ Khai thông con đường liên lạc quốc tế qua biên giới Việt – Trung;
+ Củng cố và mở rộng căn cứ địa Việt Bắc.
0,5
* Diến biến, kết quả và ý nghĩa (1,5 điểm)
- Diến biến:
+ Với lực lượng áp đảo, quân ta tiêu diệt Đông Khê (18/9/1950) làm Thất Khê bị
uy hiếp, Cao Bằng bị cô lập, hệ thống phòng ngự của địch trên đường số 4 bị
lung lay;
+ Quân Pháp ở Cao Bằng được lệnh rút về theo đường số 4, đồng thời lực lượng
của chúng từ Thất Khê đánh lên Đông Khê để đón quân từ Cao Bằng về;
+ Quân ta phục kích, chặn đánh địch trên đường số 4, làm cho 2 cánh quân của
Pháp bị thiệt hại nặng nề nên không liên lạc được với nhau, buộc quân Pháp phải
lần lượt rút khỏi các cứ điểm trên đường số 4. Ngày 22/10/1950 đường số 4 hoàn
toàn được giải phóng.
0,25
0,25
0,25
- Kết quả và ý nghĩa
+ Sau hơn 1 tháng chiến đấu chiến dịch kết thúc thắng lợi, quân dân ta đã giải
phóng được vùng biên giới Việt – Trung từ Cao Bằng đến Đình Lập với 35 vạn
dân.
+ Chọc thủng hành lang Đông - Tây của địch ở Hoà Bình, thế bao vây cả trong lẫn
ngoài của địch đối với căn cứ địa Việt Bắc bị phá vỡ, làm phá sản kế hoạch Rơve
của Pháp.
+ Đưa cuộc kháng chiến chống Pháp của ta bước sang giai đoạn phát triển mới. Ta

giành được thế chủ động trên chiến trường chính Bắc Bộ.
0,25
0,25
0,25
II. PHẦN LỊCH SỬ THẾ GIỚI (3,0 điểm)
Câu 1
(2,0
điểm)
Nguyên nhân nào dẫn đến sự phát triển thần kì của nền kinh tế Nhật Bản
trong những năm 70 của thế kỉ XX? Việt Nam có thể rút ra những kinh
nghiệm gì từ Nhật Bản để vận dụng vào công cuộc công nghiệp hoá, hiện đại
hoá đất nước hiện nay?
* Nguyên nhân phát triển thần kì (1,25 điểm)
- Những điều kiện quốc tế thuận lợi như sự phát triển chung của nền kinh tế thế
giới, những thành tựu tiến bộ của cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật hiện đại ;
0,25
- Truyền thống văn hoá, giáo dục lâu đời của người Nhật - sẵn sàng tiếp thu những
giá trị tiến bộ của thế giới nhưng vẫn giữ được bản sắc dân tộc;
0,25
- Hệ thống tổ chức quản lí có hiệu quả của các xí nghiệp, công ti ;
0,25
- Vai trò của nhà nước trong việc đề ra các chiến lược phát triển, năm bắt đúng thời
cơ và điều tiết cần thiết để đưa nề kinh tế liên tục tăng trưởng;
0,25
- Con người Nhật được đào tạo chu đáo, có ý chí vươn lên, cần cù lao động, đề cao
kỉ luật và coi trọng tiết kiệm.
0,25
* Việt Nam có thể rút ra được kinh nghiệm (0,75 điểm)
- Tiếp thu áp dụng những thành tựu tiến bộ của khoa học - kĩ thuật hiện đại.
0,25

- Coi trọng nhân tố con người, ưu tiên đầu tư phát triển giáo dục đào tạo nguồn
nhân lực chất lượng cao đáp ứng yêu cầu của công cuộc CNH, HĐH
0,25
- Vai trò của nhà nước trong việc nắm bắt đúng thời cơ, điều tiết kinh tế, đề ra
chiến lược phát triển…
0,25
Câu 2
(1,0
điểm)
Nêu ý nghĩa và tác động của cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật từ năm 1945
đến nay.
- Có ý nghĩa vô cùng to lớn, là mốc son đánh dấu trong lịch sử tiến hoá của văn
minh nhân loại. Mang lại những tiến bộ phi thường, thành tựu kì diệu và những
thay đổi to lớn trong cuộc sống con người.
0,25
- Cho phép con người có những bước nhảy vọt chưa từng thấy về sản xuất và năng
suất lao động, nâng cao mức sống và chất lượng sống của con người.
0,25
- Đưa đến những thay đổi lớn về cơ cấu dân cư lao động 0,25
- Chế tạo ra những loại vũ khí và phương tiện quân sự có sức tàn phá và huỷ diệt
cuộc sống. Đó là nạn ô nhiễm môi trường…, nhiễm phóng xạ nguyên tử, tai nạn
lao động và giao thông, những dịch bệnh mới
0,25
Hết
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TỈNH NINH BÌNH
ĐỀ THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT CHUYÊN
NĂM HỌC 2013 - 2014
Môn: TIẾNG ANH (Đề thi chuyên)
Ngày thi: 21/6/2013

Thời gian làm bài: 150 phút (không kể thời gian giao đề)

(Đề thi gồm 75 câu lẻ và 01 bài viết luận, được in trong 04 trang;
Thí sinh làm bài vào tờ giấy thi, chỉ ghi thứ tự câu hỏi và câu trả lời, không chép lại đề bài)
Họ và tên thí sinh : Số báo danh:
Họ và tên, chữ
ký:
Giám thị 1: Giám thị 2:

PART A: LISTENING (1,5 POINTS)
I. Listen to the dialogue and fill in each blank with ONE suitable word or number.
THE HOUSE FOR RENT
Location:
(1)
………… …., Vergion Islands.
Number of bedrooms:
(2)
……… …… .
Number of bathrooms:
(3)
………… …. .
It’s five
(4)
…………… from the airport.
The house is not
(5)
……… …… .
II. Listen and decide whether each of the following statements is true or false. Write "true",
"false" on your answer sheet.
6. On Friday evening, she often goes out.

7. She likes cooking.
8. On Saturday morning, she goes swimming.
9. She gets up early on Sunday morning.
10. Her sister has 2 children and she lives in the country.
III. Listen to the dialogue and choose the best answer.
11.When did Mary Kingsley explore Africa?
A. Between 1893 - 1895 B. In 1894 C. In 1895 D. Between 1883 - 1893
12. What did she study in West Africa?
A. British Museums. B. Africa museums.
C. African customs, laws, and religion. D. African history.
13. What did she write about in her books?
A. Her impression on Africa. B. Her travels.
C. Her companions. D. Her background.
14. What was the influence of her books?
A. They changed African history.
B. They changed European's and African's attitudes.
C. They helped African know more about European.
D. They helped European know more about African.
15. How old was she when she died?
A. 58 B. 48 C. 38 D. 28
PART B: GRAMMAR AND VOCABULARY (3,0 POINTS)
I. Choose the best option (A, B, C or D) to complete each sentence.
ĐỀ THI CHÍNH THỨC
16. Mary has never cooked,…………….?
A. hasn't she B. has she C. does she D. doesn't she
17. He couldn’t afford to…………….his car repaired.
A. pay B. do C. get D. make
18. We don’t think the white shirt…………….him.
A. matches B. suits C. agrees D. gets on
19. When he retires, he will spend all his…………….…on the charity.

A. capital B. bills C. savings D. cheques
20. She said that she…………………the cold weather.
A. used to B. didn’t use to C. couldn’t get used to D. get used to
21. Peter: “ I enjoy listening to pop music.”
Maria: “…………….………”.
A. I’m too. B. I don’t. C. Neither do I. D. So am I.
22. He accused him…………………breaking the vase.
A. with B. about C. for D. of
23. Mike: “Would you like to have dinner with me?”
Jane: “…………….”.
A. Yes, I’d love to. B. Yes, so do I. C. I’m very happy. D. Yes, it is.
24. The child was sent to the…………….after her parents died in an accident.
A. exhibition B. hospital C. factory D. orphanage
25. You should stop spending more money, …………….you’ll end up in debt.
A. unless B. if C. otherwise D. in case
II. Supply the correct tense/form of the verbs in the parentheses.
26. He said that he (look) ……….for a job the following week.
27. Ms. Li was badly hurt in a car accident. If she (wear) …. her seat belt, she (28. not hurt)
……. so badly.
29. We (make) ………… to work hard last week by the teacher.
30. Listen to those people! What language they (speak) ………….?
31. When I met Tom yesterday, it was the first time I (see) ………. him since Christmas.
32. We watched the children jump from a window and (fall) ………. into blanket.
33. The children are making a lot of noise now. I (be)………. afraid they (34. wake) ……… up
my father, who (35. sleep) ………. in the next room.
III. Use the correct form of the word given in each sentence.
36. Our school has a lot of…………….…teacher. (qualify)
37. My teacher…………….…me to take this examination. (courage)
38. He’s an…………….child who likes telling stories. (imagine)
39. The shoes were very nice, but they were……………. . (comfort)

40. Computer is one of the greatest…………….…of the 20
th
century. (invent)
41. To win the gold medal you have to beat all the other……………. (compete)
42. I had my trousers…………….…because they were too short. (long)
43. It is very…………….for you to go alone on the road at night. (danger)
44. ……… has caused many so-called man-made disasters. (forest)
45. I watch the news everyday because it very…………… . (inform)
PART C: READING (2,0 POINTS)
I. Read the following passage and choose the best option from 46 to 51 to complete it.
WEATHER
Weather influences the lives of everyone. The climate of any country depends on its position
on earth, its
(46)
………….from the sea and how high it is. In countries which have sea all around
them, like Britain and New- Zealand, winters are mild, and summers are cool. There is not a huge
change from one season to
(47)
………… Countries near the Equator have hot weather all year with
some hard rain, except in deserts where it rains
(48)
………….little. Above the desert there are no
clouds in the sky so the light of the sun can easily warm the ground during the day but it gets very
cold at night. People are not always
(49)
………….in unusual weather. Strong winds and rain can
(50)
………….a lot of damage to buildings and in spite of modern tools of weather forecasting, they
can
(51)

…………. surprise us.
46. A. distance B. space C. depth D. length
47. A. next B. another C. later D. other
48. A. not B. more C. quite D. slight
49. A. attracted B. interested C. keen D. excited
50. A. make B. happen C. have D. cause
51. A. still B. yet C. already D. ever
II. Read the following passage then choose the best option.
Computerization has changed high school education in many ways. In early 1980s only
20% of high school teachers in the US used computers. However, since then high schools in the
US have computerized rapidly. In 1987, school acquired about 1.5 million computers with 95% of
the schools having at least one computer. At school, teachers can use a computer to bring texts,
sound and pictures into a classroom. With a computer, they can readily attract and retain students’
attention. Computers can also speed up the teaching process and make difficult- to- explain ideas
straight forward. This means that teachers can spend more time answering students’ questions and
catering for other needs. Computer software can shorten the learning process by illustrating real
world applications of abstract theories.
52. What is the main idea of the text?
A. Computers uses in the US. B. Students' using computer for studying.
C. Uses of computers as a teaching aid. D. Applications of computer software.
53. According to the passage, which sentence is not true?
A. Computerization is not done at high school.
B. Students can get data from computers.
C. Teachers can use the computer to attract students.
D. Teachers can store data in a computer.
54. The word “they” in line 5 refers to…………………… .
A. teachers B. students C. computers D. teaching aids
55. In 1987, …………………… .
A. All teachers could use computers.
B. 5% of the schools hadn't got any computer.

C. computers were first used as a teaching aid.
D. 150000 computers were used at schools.
56. With a computer, …………………… .
A. nothing can be done for both teachers and students.
B. students don’t have to learn their lessons.
C. teachers must spend a lot of time explaining the lesson.
D. teachers can speed up their teaching process.
57. The word “catering” in line 8 is closest in meaning to……………… .
A. supplying B. preparing C. mentioning D. helping
III. Fill in each of the gaps in the passage below with only one suitable word.
No one really knows
(58)
……….rice came from. Some scientists
(59)
……….it started to grow
in two places. They think that one kind of rice grew in Southern Asia thousands of
(60)
……….ago.
Someone in China wrote
(61)
……….it almost 5,000 years ago. Another kind probably
(62)
………. in
West Africa. Other
(63)
………. think rice came from India, and Indian travelers took it to other
parts of the world.
These are two main ways to grow rice. Upland rice grows in dry soil. Most rice grows in
wet
(64)

………. . People in many countries do all of the work by hand. This is the same way
farmers worked hundreds of years ago. Some countries now use machines on their rice farms. The
farmers all use
(65)
….…. to protect their rice fields from insects.
PART D: WRITING (2,0 POINTS)
I. Rewrite each of the following sentences so that its meaning stays the same as the original
sentence.
66. People think that the government will build a new hospital for children here.
 The government ……………………………………………………………
67. Due to the weather condition, the football match was cancelled.
 If it …………………………………………………………………… ……
68. I realized how much I loved my country only after I had left it.
 Only ……………………………………………………………… …………
69. He is excited about going to Greece on holiday.
 He is looking……………………………………………………….…………
70. No explanation is necessary.
 It is ………………………………………………………………… ………
II. Use the word given in brackets and make any necessary additions to write a new sentence
in such a way that it is as similar as possible in meaning to the original sentence. DO NOT
change the form of the given word.
71. She has always had a good relationship with the children. (got)
72. The weather was bad, so we didn’t go out. (Because)
73. After being in England for a year, I still find driving on the left difficult. (used)
74. We have never been to Van Mieu before. (time)
75. My child cannot sit still for 15 minutes. (impossible)
III. Do you agree or disagree with the idea that “Reading is, nowadays, of little importance
to students?”. Write about 150 words to support your opinion.
THE END
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TỈNH NINH BÌNH
HƯỚNG DẪN CHẤM
ĐỀ THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT CHUYÊN
NĂM HỌC 2013 - 2014
Môn: TIẾNG ANH (Đề thi chuyên)
Ngày thi: 21/6/2013
(Hướng dẫn chấm gồm 02 trang)
I. Hướng dẫn chung
1. Điểm bài thi:
- Từ câu 1 đến câu 75, mỗi đáp án đúng được 0,1 điểm
- Bài viết luận: 1,0 điểm
- Tổng điểm toàn bài: 8,5 điểm. Tuyệt đối không làm tròn điểm.
2. Đối với các câu trả lời tự luận, thí sinh phải viết đúng chính tả mới cho điểm.
II. Hướng dẫn chi tiết
PART A: LISTENING (1,5 POINTS)
I.
1. Tortola 2. three/ 3 3. two/2 4. miles 5. available
II.
6. False 7. True 8. False 9. False 10. True
III.
11. A 12. C 13. B 14. D 15. C
PART B: GRAMMAR AND VOCABULARY (3,0 POINTS)
I.
16. B 17. C 18. B 19. C 20. C
21. B 22. D 23. A 24. D 25. C
II.
26. would look 27. had been wearing
28.wouldn't have
been hurt
29. were made 30. are they

speaking
31. had seen 32. fall 33. am 34. will wake 35. is sleeping
III.
36. qualified 37. encouraged/
encourages
38. imaginative 39 uncomfortable 40. inventions
41. competitors 42. lengthened 43. dangerous 44. Deforestation 45. informative
PART C: READING (2,0 POINTS)
I.
46. A 47. B 48. C 49. B 50. D 51. A
II.
52. C 53. A 54. A 55. B 56. D 57. A
III.
58. where 59. think 60. years 61. about
62. grew 63. scientists 64. soil 65. pesticides/ chemicals
PART D: WRITING (2,0 POINTS)
I.
66. The government is thought to build a new hospital for children here.
67. If it hadn’t been for the weather condition/the bad weather, the football match wouldn’t have
been cancelled.
If it had been fine / If it hadn’t been bad, the football match wouldn’t have been cancelled.
68. Only after I had left my country/ Only after having left my country, did I realize how much I
loved it.
69. He is looking forward to going to Greece on holiday.
70. It is unnecessary to explain.
II.
71. She has always got on/ along (well) with the children.
72. Because the weather was bad/Because of the bad weather/Because of the fact that the weather
was bad, we didn’t go out.
73. After being in England for a year, I still can’t get/ I am still not used to driving on the left.

74. It / This is the first time we have been to Van Mieu.
75. It is impossible for my child to sit still for 15 minutes.
III.
1. Organization: 0,3 point
- 1 beginning topic sentence
- at least two supporting ideas
- at least one supporting detail for each supporting idea
- 1 ending concluding sentence
2. Coherence: 0,3 point
Ideas are presented clearly and logically.
3. Cohesion: 0,1 point
Appropriate uses of linking words
4. Language use: 0,3 point
- Correct grammatical structures and spellings
- A variety of vocabulary items.
The end
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TỈNH NINH BÌNH
ĐỀ THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT CHUYÊN
NĂM HỌC 2013 - 2014
Môn: TOÁN
Ngày thi: 20/6/2013
Thời gian làm bài:120 phút (không kể thời gian giao đề)
Đề thi gồm 05 câu trong 01 trang


Câu 1 (1,5 điểm).
1. Rút gọn biểu thức
M 2 2 8 18= + −
.

2. Giải hệ phương trình
2x y 9
3x 2y 10
+ =


− =

.
Câu 2 (2,0 điểm). Cho biểu thức
2
3
2x 4 1 1
A
1 x
1 x 1 x
+
= − −

+ −
(với
x 0, x 1≥ ≠
).
1. Rút gọn A.
2. Tìm giá trị lớn nhất của A.
Câu 3 (2,0 điểm). Cho phương trình
2
x 2(m 1)x 2m 0− + + =
(1)
(với x là ẩn, m là tham số).

1. Giải phương trình (1) với m = 0.
2. Tìm m để phương trình (1) có hai nghiệm là độ dài hai cạnh góc vuông của một tam giác
vuông có cạnh huyền bằng
12
.
Câu 4 (3,0 điểm). Cho nửa đường tròn tâm O đường kính AB. Một điểm C cố định thuộc đoạn
thẳng AO (C khác A và C khác O). Đường thẳng đi qua C và vuông góc với AO cắt nửa đường
tròn đã cho tại D. Trên cung BD lấy điểm M (M khác B và M khác D). Tiếp tuyến của nửa đường
tròn đã cho tại M cắt đường thẳng CD tại E. Gọi F là giao điểm của AM và CD.
1. Chứng minh tứ giác BCFM là tứ giác nội tiếp.
2. Chứng minh EM = EF.
3. Gọi I là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác FDM. Chứng minh ba điểm D, I, B thẳng hàng,
từ đó suy ra góc ABI có số đo không đổi khi M di chuyển trên cung BD.
Câu 5 (1,5 điểm).
1. Chứng minh rằng phương trình
( ) ( ) ( )
2
n 1 x 2x n n 2 n 3 0+ + − + + =
(x là ẩn, n là tham số)
luôn có nghiệm hữu tỉ với mọi số nguyên n.
2. Giải phương trình
( )
3 2
5 1 x 2 x 2+ = +
.
HẾT
Họ và tên thí sinh: Số báo danh:
Họ và tên, chữ ký: Giám thị 1:
Giám thị 2:
ĐỀ THI CHÍNH THỨC

×