Tải bản đầy đủ (.doc) (32 trang)

Ngân hàng đề thi lý thuyết môn điện công nghiệp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (289.78 KB, 32 trang )

NGÂN HÀNG ĐỀ THI LÝ THUYẾT
NGHỀ: ĐIỆN CÔNG NGHIỆP
I. Chiếu Sáng Điện – Điện Cơ Bản
1. Tụ điện trong starter có tác dụng:
a. Tích điện để khởi động đèn b. Chống nhiễu cho các thiết bò vô tuyến
c. Giúp đèn bắt sáng nhanh hơn d. Tăng tuổi thọ cho starter
2. Khi đèn huỳnh quang đã được cắt nguồn (bằng công tắc), đèn vẫn còn sáng mờ 2 đầu là do:
a. Bóng đèn quá tuổi thọ b. Công tắc đấu ở dây trung tính
c. Starter hoặc chấn lưu bò chập d. Dây pha chạm máng đèn
3. Chấn lưu trong đèn huỳnh quang có nhiệm vụ:
a. Ổn đònh điện áp nguồn để tăng tuổi thọ của
đèn
b. Gây sụt áp khi đèn làm việc và ổn đònh điện áp qua đèn
c. Tạo điện thế cao để đèn khởi động được tốt d. Gây sụt áp khi đèn làm việc và tạo điện thế cao để đèn
khởi động.
4. Khi bậc công tắc, đèn huỳnh quang nhấp nháy liên tục, bò đen đầu; Nguyên nhân có khả năng xãy ra
nhiều nhất là:
a. Chấn lưu yếu b. Nguồn điện yếu
c. Đèn hết tuổi tho d. Starter bò chập
5. Đèn huỳnh quang bắt sáng sau nhiều lần chớp tắt, nguyên nhân là:
a. Đấu sai sơ đồ b. Starter yếu
c. Đèn bò đứt 1 đầu d. Chấn lưu bò chập
6. Starter đèn ống hư có thể thay thế bằng :
a. Công tắc hành trình b. Nút nhấn thường mở
c. Nút nhấn thường đóng d. Không thay thế được
7. Để tăng tuổi thọ đèn huỳnh quang, người ta thường thao tác:
a. Tăng số lần tắc mở b. Giảm số lần tắc mở
c. Dùng máy ổn áp d. Sử sụng đèn chất lượng cao
8. Đối với đèn huỳnh quang; Khi bật công tắc: đèn đỏ hai đầu; Tháo bỏ Starter đèn sáng hẳn. Nguyên
nhân là:
a. Đuôi đèn tiếp xúc không tốt b. Chấn lưu bò chập


c. Starter ngắn mạch d. Đèn hết tuổi thọ
9. Đèn huỳnh quang mới lắp ráp; Các phụ kiện đều đạt yêu cầu. Khi bật công tắc, đèn sáng lóe lên rồi
tắc hẳn, hai đầu đèn bò đen. Nguyên nhân là:
a. Chấn lưu bò chập nhiều vòng b. Bóng đèn hết tuổi thọ
c. Đấu sai sơ đo d. Ngắn mạch nguồn
10. Đèn huỳnh quang đang sử dụng ở điện áp 220V, tự nhiên bò mờ đi. Nguyên nhân là:
a. Điện áp nguồn tăng cao b. Điện áp nguồn sụt giảm
c. Mất dây trung tính d. Mất dây pha
11. Để kiểm tra chấn lưu trong đèn huỳnh quang, người ta mắc nối tiếp chấn lưu với một bóng đèn tròn.
Chấn lưu còn sử dụng được khi:
a. Đèn sáng bình thường b. Đèn không sáng
c. Đèn chớp liên tục d. Đèn sáng hơi mờ
12. Trong mạng điện 1 pha cầu chì phải được mắc:
a. Nối tiếp với dây pha b. Nối tiếp với trung tính
c. Phía sau cầu dao d. Nối tiếp với tải
13. Trong mạch điện chiếu sáng đang sử dụng thì bò đứt cầu chì. Thay dây chảy mới (lớn hơn dây chảy cũ)
vẫn bò nổ cầu chì là do sự cố về điện:
a. Quá tải;
b. Ngắn mạch;
c. Quá áp;
d. Sụt áp.
14. Muốn điều khiển 1 bóng đèn ở 2 nơi người ta dùng:
a. 1 công tắc 2 cực và 1 công tắc 3 cực b. 1 công tắc 3 cực
c. 2 công tắc 3 cực d. 2 công tắc 2 cực
16. Nguyên tắc cơ bản khi đi dây ngầm, các đầu nối dây phải:
a. Đặt vào trong ống nhựa hoặc ống thép b. Đưa về các bảng điều khiển phụ
c. Đưa về các bảng điều khiển chính d. Đưa vào các hộp nối hoặc dùng cách dấu dây
vòng lặp.
17. Dùng bút thử điện kiểm tra ổ cắm, thấy bút đỏ ở cả 2 cực; Nhưng không thể cấp nguồn cho phụ tải, là
do:

a. Đứt 1 dây pha trong 3 pha b. Đứt dây tiếp đất của trung tính
c. Đứt dây trung tính và phụ tải 1 pha vẫn còn liên lạc d. Đứt dây trung tính và dây pha chạm
vào dây trung tính sau điểm đứt
18. Mục đích đầu tiên của việc đấu song song nguồn điện là:
a. Tăng công suất của nguồn b. Tăng điện áp tiêu thụ
c. Ổn đònh điện áp d. Giảm tổn thất điện năng
19. Khi 2 đèn công suất khác nhau, có cùng điện áp đònh mức mắc nối tiếp vào nguồn thì:
a. Đèn có công suất lớn sẽ sáng hơn b. Đèn có công suất nhỏ sẽ sáng hơn
c. Hai đèn có độ sáng như nhau d. Hai đèn đều không sáng
20. Độ sụt áp (

U) theo tiêu chuẩn qui đònh trong hệ thống cung cấp điện là:
a.

U = 10%
b.

U = 5%
c.

U = 15%
d.

U ≤ 5%
21. Độ sụt áp trong hệ thống cung cấp điện là hiệu số giữa điện áp đầu nguồn và:
a. Điện áp trên tải xa nhất b. Điện áp cách nguồn 10Km
c. Điện áp trên tải trung gian d. Điện áp tại MBA phân phối
22. Độ dao động tần số (

f) theo tiêu chuẩn qui đònh trong hệ thống cung cấp điện là:

a.

f = ± 0,5Hz b.

f = ± 5Hz
c.

f = 0,5Hz d.

f = ± 1,5Hz
23. Cấp điện áp hạ thế được qui đònh:
a. U < 15KV b. U < 1000V
c. U = 660V d. U ≤ 380V
24. Cấp điện áp hạ thế chính qui hiện đang sử dụng ở Việt Nam là:
a. 3 pha 6 dây 220V b. 3 pha 4 dây 380V
Trong 4 sơ đồ lắp đèn cầu thang sau đây, sơ đồ nào đúng:
Hình 1a;
Hình 1b;
Hình 1c;
Hình 1d;

CT2
Đ
a
CT1
HÌNH 1

CT2
Đ
c

CT1

CT2
Đ
d
CT1

CT2
Đ
b
CT1
c. 3 pha 4 dây 220V d. 1 pha 3 dây 110V/ 220V
25. Cấp điện áp truyền tải cao nhất Việt Nam hiện nay là:
a. Siêu cao thế 500KV b. Cao thế 230KV
c. Siêu cao thế 750KV d. Cao thế 110KV
26. Kết cấu lưới điện hạ thế hiện đang sử dụng ở Việt Nam là:
a. 3 pha 4 dây trung tính cách ly b. 3 pha 6 dây độc lập
c. 3 pha 4 dây trung tính liên kết nối đất d. 3 pha 6 dây không có trung tính
27. Để tạo được mạng hạ thế 3 pha 4 dây thì phía thứ cấp của MBA trung thế phân phối phải đấu dây theo
kiểu:
a. Đấu Y;
b. Đấu

;
c. Đấu YY;
d. Đấu đối xứng.
28. Ưu điểm của mạng hạ thế 3 pha 4 dây là:
a. Tạo được các cấp điện áp đối xứng b. Tạo được 2 cấp điện áp và giữ cân bằng pha khi sự cố
c. Tạo được nhiều cấp điện áp khác nhau d. Tổn hao không đáng kể
29. Trong mạng điện sinh hoạt, các thiết bò có điện áp bằng với điện áp nguồn thì phải mắc:

a. Song song nhau b. Nối tiếp nhau
c. Đấu Y d. Đấu ∆
30. Với cùng một khoảng cách, để giảm tổn thất điện năng trên đường dây; Người ta thường chọn:
a. Dây dẫn có điện trở suất lớn, tiết diện nhỏ b. Dây dẫn có điện trở suất nhỏ, tiết diện nhỏ
c. Dây dẫn có điện trở suất lớn, tiết diện lớn d. Dây dẫn có điện trở suất nhỏ, tiết diện lớn
31. Điện áp rơi trên dây dẫn phụ thuộc vào:
a. Cấp điện áp sử dụng b. Dòng điện qua tải
c. Số lượng phụ tải trên dây d. Tiết diện, chiều dài và dòng điện qua dây dẫn
32. Thuật ngữ: “Dây đồng dẫn điện tốt hơn dây nhôm” là do nguyên nhân:
a. Dây đồng có điện trở nhỏ hơn b. Dây nhôm có điện trở nhỏ hơn
c. Dây đồng tản nhiệt tốt hơn d. Dây đồng có điện trở suất nhỏ hơn
33. Trong mạng điện gia đình, biện pháp thường dùng để giảm tổn thất trên đường dây là:
a. Giảm tiết diện dây dẫn b. Tăng tiết diện dây dẫn
c. Giảm số lượng phụ tải d. Sử dụng ỏn áp tự động
34. Trong bản vẽ điện; Sơ đồ đơn tuyến được sử dụng nhiều hơn sơ đồ nối dây chi tiết là do:
a. Dễ trình bày và dễ đọc bản vẽ hơn b. Công nhân dễ thi công hơn
c. Dễ dự toán vật tư hơn d. Bản vẽ đơn giản vẫn dự toán được vật tư và thi công
II. MÁY ĐIỆN
35. Xét về tầm quan trọng, MBA được sử dụng chủ yếu trong:
a. Mạng điện gia dụng và công nghiệp b. Hệ thống truyền tải và phân phối điện năng
c. Các xí nghiệp công nghiệp lớn d. Trường học, cơ quan Nhà nước
36. Máy biến áp là một thiết bò điện từ tónh dùng để biến đổi:
a. Điện áp xoay chiều và tần số b. Điện áp xoay chiều và giữ nguyên tần số
c. Tần số và giữ nguyên điện áp d. Điện áp xoay chiều sang điện áp một chiều
37. Mạch từ của máy biến áp gồm nhiều lá thép kỹ thuật điện mỏng, sơn cách điện ghép lại với nhau là
nhằm mục đích:
a. Giảm dòng điện xoáy (Foucault) b. Tăng độ cách điện giữa lõi thép và dây quấn
c. Dễ tháo lắp khi di chuyển và thi công d. Tăng cảm ứng từ B và tăng tiết diện lõi thép
38. Máy biến áp cảm ứng là loại máy điện có:
a. Cuộn sơ cấp và thứ cấp b. Cuộn sơ cấp và thứ cấp cách điện nhau

c. Cuộn sơ cấp và thứ cấp cách ly, nhưng có liên hệ về từ d. Sơ cấp và thứ cấp dùng chung một cuộn dây
39. Điện năng đưa vào sơ cấp của máy biến áp được chuyển thành:
a. Hoàn toàn thành điện năng phía thứ cấp b. Hoàn toàn thành nhiệt năng phía thứ cấp
c. Tỏa nhiệt trong máy và điện năng phía thứ cấp d. Cơ năng cấp cho tải
40. Số vòng dây quấn cho một volt của một máy biến áp phụ thuộc vào:
a. Tiết diện dây quấn b. Điện áp nguồn cấp cho máy biến áp
c. Tiết diện và chất lượng của lõi thép d. Mật độ từ thông
41. Máy biến áp cách ly có tỷ số biến áp K = U1/U2 = 1 được sử dụng với mục đích:
a. Làm máy tăng áp b. Làm máy giảm áp
c. Làm máy ổn dòng d. Làm bộ nguồn cách ly, để tăng tính an toàn
42. Để tăng điện áp ra trong máy biến áp; Người ta tiến hành:
a. Tăng số vòng quấn ở cuộn thứ cấp b. Tăng dòng điện cuộn thứ cấp
c. Giảm số vòng quấn ở cuộn thứ cấp d. Giảm dòng điện cuộn thứ cấp
43. Yếu tố quyết đònh để đánh giá chất lượng lõi thép là:
a. Bề dầy các lá thép b. Chất lượng lớp sơn cách điện
c. Hệ số từ cảm B d. Bề dầy gông từ
44. Ảnh hưởng nhiều nhất đến tổn hao không tải trong MBA là:
a. Chất lượng lõi thép b. Dòng điện từ hóa
c. Chất lượng dây quấn d. Điện áp sơ cấp
45. Trong máy biến áp khi không tải và khi mang tải; Từ thông tổng cộng trong mạch từ chính sẽ:
a. Tăng lên nhiều lần b. Giảm xuống nhiều lần
c. Như cũ, không thay đổi d. Giảm khi tải nhỏ; Tăng khi tải lớn
46. Xét về mặt cấu tạo, survoltuer dùng trong gia đình là loại biến áp.
a. Tự ngẫu b. Cách ly
c. Tạo xung điện d. Chỉnh lưu
47. Chuông trong survoltuer reo trễ, ta chỉnh lại như sau:
a. Chuyển đầu dây chuông ở gallett 10 số về số nhỏ
hơn
b. Chuyển đầu dây chuông ở gallett 10 số về số lớn
hơn

c. Đảo vò trí 2 đầu dây chuông vào 2 gallett d. Đấu 2 đầu dây chuông vào điện áp 220V
48. Đồng hồ vônmét trên vỏ survolteur dùng để:
a. Chỉ điện áp ngõ vào b. Chỉ điện áp đặt lên đèn báo
c. Chỉ điện áp ngõ ra d. Chỉ điện áp đặt lên chuông điện
49. Đồng hồ Ampe trong survolteur dùng để:
a. Chỉ cường độ dòng điện ngõ vào b. Chỉ cường độ dòng điện ngõ ra 110V
c. Chỉ cường độ ngõ ra 220V d. Chỉ cường độ ngõ ra 110V và 220V
50. Tiếp điển relay điện áp trong survolteur được đấu:
a. Song song với đường dây nguồn vào b. Nối tiếp với đường dây nguồn vào
c. Nối tiếp với cuộn dây của relay điện áp d. Song song với cuộn dây của relay điện áp
51. Đối với MBA, để giữ ổn đònh điện áp ra khi điện áp vào thay đổi thì điều chỉnh:
a. Số vòng dây quấn sơ cấp b. Số vòng dây quấn thứ cấp
c. Số vòng dây quấn sơ hoặc thứ cấp d. Thay đổi tiết diện lõi thép
52. Để xác đònh cuộn dây máy biến áp bò chập vòng sử dụng phương pháp:
a. Quan sát độ sáng của đèn bằng mắt b. Dùng Vôn kế đo điện áp vào và ra của máy
c. Dùng Mega Ohm đo điện trở cách điện d. Dùng rô nha để kiểm tra
53. Máy biến áp tự ngẫu so với máy biến áp cách ly thì:
a. Tiết kiệm hơn nhưng kém an toàn b. Tiết kiệm và an toàn hơn
c. An toàn nhưng tổn hao nhiều hơn d. Dễ dàng thi công hơn
54. Máy biến áp bò rò điện ra vỏ, nguyên nhân:
a. Cuộn dây chạm mạch từ hoặc đường dây, cọc nối chạm võ b. Quá trình tẩm sấy không đạt yêu cầu
c. Không lót cách ly giữa lõi thép và võ máy d. Các cọc nối, đường dây bò ngắn mạch
55. Khi làm việc lõi thép của máy biến áp quá nóng, nguyên nhân có thể:
a. Cuộn dây bò chạm lõi thép b. Cách điện giữa các lá thép bò hỏng
c. Máy biến áp làm việc ở ché độ non tải d. Cuộn dây thứ cấp bò chạm nhiều vòng
56. Máy biến áp được nối vào nguồn điện nhưng hoàn toàn không hoạt động, là do:
a. Hở mạch phía phía nguồn vào b. Tiếp xúc xấu ở cọc nối dây
c. Điện áp quá thấp d. Nguồn điện bò mất pha
57. Điện áp ra của máy biến áp không ổn đònh (khi có khi không), nguyên nhân là:
a. Không tiếp xúc tại các mối nối, cọc

nối
b. Cuộn dây sơ và thứ bò đứt, chổ đứt 2 đầu dây còn nằm kế cận
nhau
c. Cuộn dây sơ cấp bò chập nhiều vòng d. Ngắn mạch năng phía thứ cấp
58. Khi máy biến áp (MBA) làm việc quá tải thì:
a. Tổn hao điện năng nhiều nhất b. Các thông số kỹ thuật vẫn bình thường
c. Tổn hao nhiều và điện áp tăng lên d. Tổn hao tăng lên và điện áp trên tải giảm nhiều
59. Nếu sử dụng MBA non tải thì:
a. Hiệu suất đạt thấp b. Mất ổn đònh điện áp ở ngỏ ra
c. Điện áp ngõ ra thấp d. Không ảnh hưởng gì cả
60. Hiện tượng ngắn mạch MBA được ứng dụng trong:
a. Chế tạo MBA ba pha loại tăng áp b. Chế tạo máy hàn điện, mỏ hàn súng
c. Vận hành trạm biến áp d. Tính toán tiết diện dây quấn cho máy
61. Trong động c
điện 2 nắp của động cơ có tác dụng:
a. Làm cho vỏ động cơ chắc chắn b. Mang bạc đạn để lắp trục động cơ và che bộ dây quấn
c. Khép kín mạch từ, giảm dòng không tải d. An toàn cho người sử dụng
62. Trong động cơ điện quạt gió để làm mát cưỡng bức có tác dụng:
a. Giảm tổn hao nhiệt của động cơ b. Giảm tổn hao điện năng
c. Giải nhiệt cho bộ dây, tăng độ bền cách điện d. Nâng cao hệ số công suất
63. Tốc độ từ trường quay trong động cơ không đồng bộ được tính theo biểu thức:
a. n =
p
f
2
60
;
b. n =
f
p60

;
c. n =
p
f60
;
d. n =
f
p
2
60
;
64. Khi nguồn điện ổn đònh, tốc độ từ trường quay trong động cơ không đồng bộ 3 pha phụ thuộc vào:
a. Tần số nguồn; b.Số đôi cực từ; c.Điện áp nguồn; d.Số vòng dây quấn.
65. Chiều quay của động cơ không đồng bộ 3 pha sẽ:
a. Theo chiều kim đồng hồ b. Ngược chiều kim đồng hồ
c. Theo chiều từ trường quay d. Ngược chiều từ trường quay
66. Công suất đònh mức (P
đm
) của một động cơ điện là:
a. Công suất điện ghi trên nhãn máy b. Công suất cơ đưa ra đầu trục động cơ
c. Công suất điện đưa vào động cơ d. Công suất tổn hao trong dây quấn
68. Tổn hao đồng trong máy điện phụ thuộc vào:
a. Độ lớn của tải b. Giá trò từ thông
c. Tần số nguồn cung cấp d. Tính chất dung hay cảm của tải
a
A
B C
X
Z
Y

d
A
B C
X
Y
Z
b
A
B C
Y
X
Z
c
A
B C
ZX Y
HÌNH 2 SƠ ĐỒ HỘP NỐI DÂY
Để thuận tiện cho việc đấu dây vận hành động cơ không đồng bộ 3 pha, các đầu dây ra được bố trí
trên hộp nối như hình 2. Hãy xác đònh sơ đồ nào đúng:
Hình 2a;
Hình 2b;
Hình 2c;
Hình 2d;
69. Động cơ không đồng bộ 3 pha khi làm việc không tải hoặc non tải thì:
a. Không có tác hại gì cho máy b. Gây nhiều tác hại cho máy
c. Gây tổn hao điện năng d. Làm tăng hệ số công suất
70. Động cơ không đồng bộ loại rotor dây quấn có ưu điểm hơn loại rotor lồng sóc là:
a. Cấu tạo đơn giản, ít chi tiết hơn b. Tốc độ quay cao và ổn đònh hơn
c. Mômen mở máy lớn và dễ điều chỉnh tốc độ d. Công suất lớn hơn nhiều
71. Để giảm dòng khởi động trong động cơ không đồng bộ 3 pha rotor lồng sóc ta phải:

a. Mở máy Y – ∆; dùng cuộn kháng hoặc biến
áp tự ngẫu
b. Mở máy qua điện trở phụ ở mạch rotor
c. Giảm tải thật nhỏ lúc khởi động d. Chỉ áp dụng phương pháp mở máy Y – ∆
72. Nguyên tắc chung để đảo chiếu quay động cơ không đồng bộ 3 pha là:
a. Đổi chiều dòng điện trong rôto b. Đổi chiều từ trường quay sinh ra
c. Đổi vò trí 2 dây nguồn d. Chuyển từ đấu Y sang ∆
73. Để đảo chiều quay động cơ không đồng bộ 3 pha, người ta thực hiện:
a. Đảo thứ tự (bên trong) hai trong ba cuộn dây pha b. Hoán vò thứ tự 2 pha của nguồn cung cấp
c. Đảo cực tính (đầu – cuối) cuộn dây pha d. Đảo chiều từ trường quay
74. Khi Hoán vò thứ tự 2 pha của nguồn cung cấp thì động cơ không đồng bộ 3 pha sẽ quay ngược là do:
a. Góc lệch pha đổi ngược nhau trong 2 pha b. Dòng điện đổi pha ngược nhau trong 2 pha
c. Từ trường quay đảo chiều d. Moment quay tăng lên cực đại
75. Một động không đồng bộ 3 pha trên nhãn máy có ghi 220V/ 380V. Nếu đấu vào nguồn 3 pha có điện áp:
a. 380V thì đấu Y; 220V thì đấu

b. 220V thì đấu Y; 380V thì đấu

c. Chỉ đấu Y ở điện áp 380V d. Đấu YY ở điện áp 660V
76. Động cơ không đồng bộ 3 pha, trên biển máy ghi 220V/ 380V, nếu nguồn 3 pha có U
d
= 220V thì phải đấu
vận hành động cơ theo kiểu:
a. Đấu theo kiểu tam giác b. Đấu theo kiểu hình sao
c. Đấu tam giác hay sao đều được d. Không đấu được
77. Khi thay đổi tốc độ động cơ 3 pha bằng cách thay đổi tần số lưới, thì sự điều chỉnh có đặc điểm:
a. Trơn (liên tục) b. Nấc (gián đoạn)
c. Trơn khi n < n
đb
nấc khi n > n

đb
d. Trơn khi n > n
đb
nấc khi n < n
đb
78. Khi nguồn điện ổn đònh; Động cơ không đồng bộ vận hành bộ dây stator bò phát nóng là do:
a. Quấn thiếu hoặc bộ dây stator bò chập một số vòng b. Bộ dây quấn stator bò chập rất nhiều vòng
c. Điện áp lưới tăng cao d. Không đúng tần số nguồn
79. Tiếng kêu điện của động cơ phát ra khi vận hành chủ yếu là do:
a. Từ trường bậc cao sinh ra b. Dây quấn bò chập vòng
c. Có hiện tượng sát cốt, khô dầu mỡ ở bạc
đạn
d. Điện áp nguồn quá cao
80. Khi cấp điện vào động cơ không đồng bộ 3 pha. Động cơ quay tốc độ rất chậm, có tiếng gừ, phát nóng
nhanh thì nguyên nhân đầu tiên phải phán đoán là:
a. Hở mạch 2 pha bên trong b. Đấu sai số đôi cực từ
c. Mất pha hoặc đấu nhằm cực tính d. Đấu sai từ Y sang ∆
81. Để phát hiện dây quấn stator động cơ không đồng bộ bò ngắn mạch bằng phương pháp phát nóng cục bộ.
Nhận xét chổ ngắn mạch bằng cách:
a. Dùng bút thử điện hoặc volt kế AC b. Dùng mega Ohm kế đo điện trở cách điện
c. Dùng tay phát hiện, chổ nóng hơn là bò ngắn
mạch
d. Quan sát sự thay đổi màu sắc của dây quấn
tại chổ ngắùn mạch
82. Phương pháp đơn giản nhất để kiễm tra chạm võ (chạm nặng) ở dây quấn stator động cơ không đồng bộ
là:
a. Dùng rô-nha b. Dùng Ohm kế hoặc đèn thử
c. Dùng nguồn DC và mili volt kế d. Dùng máy đo VOM
Để thuận tiện cho việc đấu dây vận hành động cơ không đồng bộ 3 pha, các đầu dây ra được bố trí
trên hộp nối như hình 2. Hãy xác đònh sơ đồ nào đúng:

Hình 2a;
Hình 2b;
Hình 2c;
Hình 2d;
83. Khi dùng Ohm kế (hoặc đèn thư)û để kiễm tra đứt mạch ở dây quấn stator động cơ không đồng bộ. Sau khi
đã phát hiện được pha bò đứt tiếp tục thực hiện:
a. Cứ mạnh dạn cắt từng bối và đo kiễm b. Cắt thành mỗi nhóm 2 hoặc 3 bối để kiễm tra
c. Chia thành 2 phần bằng nhau, đo kiễm loại
trừ, đến khi phát hiện được chổ bò đứt
d. Dùng rô-nha để kiểm tra
84. Khi dùng rô-nha rotor và lá thép để kiễm tra ngắn mạch ở dây quấn rotor. Bối dây bò ngắn mạch được
phát hiện bằng cách:
a. Lá thép bò rung mạnh hoặt hút chặt b. Lá thép không bò hút
c. Lá thép bò rung rất nhẹ d. Lá thep bò nâng lên cao
85. Khi một quạt bàn có 3 số, 5 đầu dây hoạt động với tụ điện lớn hơn bình thường thì:
a. Quạt chạy nhanh hơn; Dòng điện bình thường b. Quạt chạy nhanh hơn nhưng phát nóng
c. Quạt chạy yếu hơn nhưng tăng tuổi thọ d. Không ảnh hưởng gì tới tốc độ quay
86. Một quạt bàn 3 số không tự động khởi động được mặc dù đã tăng trò số tụ, nguyên nhân về điện là:
a. Chỉnh sai phần cơ khí b. Cuộn dây chạm võ
c. Đấu sai sơ đồ d. Cuộn dây quấn thiếu vòng
87. Để xác đònh 3 đầu dây: chung, chạy , đề của quạt trần khi không còn màu sắc ta dùng bóng đèn tròn đấu
nối tiếp với 2 dây. Dây chung còn lại khi:
a. Đèn sáng nhất b. Đèn sáng vừa
c. Đèn tối nhất d. Đèn không sáng
88. Nguyên tắc thay đổi tốc độ khi quạt trần làm việc là do:
a. Thay đổi số cực của quạt b. Thay đổi điện áp đặt trên quạt
c. Thay đổi điện áp đặt lên cuộn số d. Thay đổi số vòng quấn cuộn chạy
89. Đối với động cơ không đồng bộ 1 pha kiểu điện dung, tụ điện có tác dụng:
a. Làm tăng dòng điện trong pha phụ để tăng lực
khởi động

b. Tạo góc lệch pha 90 độ và mômen khởi
động
c. Tăng được tốc độ mà động cơ không phát nóng d. Cải thiện hệ số công suất cho động cơ
90. Muốn động cơ 1 pha khởi động tối ưu nhất, người ta sử dụng:
a. Điện trở b. Điện kháng
c. Tụ điện d. Tùy theo yêu cầu sử dụng
91. Động cơ 1 pha không thể tự khởi động được là do:
a. Từ trường quay quá yếu b. Máy chỉ sinh ra từ trường đập mạch
c. Từ trường quay không tròn d. Từ trường quay không lệch 90
0
điện
92. Để động cơ 1 pha kiểu điện dung tự khởi động được ta phải:
a. Sử dụng cuộn dây phụ kết hợp với tụ điện b. Đặt một vòng đồng trên 1/3 mặt cực stator
c. Nối tiếp cuộn dây phụ với điện kháng d. Sử dụng điện trở mở máy
93. Để động cơ 1 pha kiểu vòng ngắn mạch khởi động được ta phải:
a. Sử dụng cuộn dây phụ kết hợp với tụ điện b. Đặt một vòng đồng trên 1/3 mặt cực stator
c. Nối tiếp cuộn dây phụ với điện kháng d. Sử dụng điện trở mở máy
94. Mặt vít ly tâm trong động cơ không đồng bộ 1 pha có tác dụng:
a. Cắt mạch cuộn đề khi động cơ khởi
động xong
b. Đóng cắt cuộn để và cuộn chạy
c. Đóng cắt tụ điện và tạo moment quay d. Tạo góc lệch pha 90 độ và mômen khởi động
95. Để đảo chiều quay động cơ không đồng bộ 1 pha có vòng ngắn mạch người ta tiến hành:
a. Đổi 2 đầu dây điện vào b. Quay ngược startor từ sau ra trước
c. Quấn lại bộ dây startor d. Đổi vò trí vòng ngắn mạch ngược lại
96. Chiều quay của động cơ không đồng bộ 1 pha sử dụng vòng ngắn mạch được xác đònh:
a. Từ phần không có vòng ngắn mạch sang
phần có vòng ngắn mạch
b. Từ phần có vòng ngắn mạch sang phần
không có vòng ngắn mạch

c. Phụ thuộc vào cách đấu dây stator d. Phụ thuộc vào cách lắp rotor
97. Trong động cơ không đồng bộ 1 pha sử dụng vòng ngắn mạch, để tăng cường moment mở máy người ta
phải:
a. Dùng cầu liên cực từ (còn gọi là nêm từ tính) b. Nối tiếp tụ điện vào đường dây cấp nguồn
c. Tăng điện áp nguồn d. Tăng tiết diện vòng ngắn mạch
98. Nguyên tắc chung để đảo chiều quay của động cơ không đồng bộ 1 pha có dây quấn pha phụ là:
a. Chỉ được đảo chiều dòng điện trong dây quấn pha
phụ
b. Chỉ được đảo chiều dòng điện trong dây
quấn pha chính
c. Có thể đảo chiều dòng điện ở 1 trong 2 bộ dây quấn d. Phải đảo chiều dòng điện trong cả 2 bộ
dây quấn
99. Khi phân bố rãnh cho 3 pha ở dây quấn stator động cơ không đồng bộ; Trong cùng 1 cực từ, thứ tự các
pha được sắp xếp như sau:
a. A, C, B b. A, B, C
c. C, A, B d. Bất kỳ
100. Khoảng cách 2 đầu đầu (hoặc 2 đầu cuối) của 2 pha liên tiếp nhau ở dây quấn stator động cơ không
đồng bộ 3 pha là:
a. 120 độ điện b. 90 độ điện
c. 60 độ điện d. 180 độ điện
101. Số rãnh dưới một cực của một pha trong dây quấn stator động cơ không đồng bộ 3 pha được tính:
a. q =
mp
Z
.2
b. q =
mp
Z
.
c. q =

p
Z
2
d. q =
Z
mp.2
102. Bước cực từ trong dây quấn stator động cơ không đồng bộ 3 pha được tính:
a. τ =
mp
Z
.2
b. τ =
p
Z
c. τ =
p
Z
2
d. τ =
Z
mp.2
103. góc lệch điện giữa 2 rãnh kề nhau trong sơ đồ dây quấn động cơ 3 pha được tính:
a. α
đ
=
τ
0
360
;
b. α

đ
=
Z
p
0
360.
;
c. α
đ
=
Z
p
0
360.2
;
d. α
đ
=
τ
0
360.p
;
105. Khi chuyển đổi dây quấn stator động cơ không đồng bộ từ kiểu tập trung sang kiểu phân tán; Thì cách
đấu dây phải thay đổi tương ứng là:
CÁCH 1
Đ
C Đ C
CÁCH 2
Đ
C Đ

C
Đ
C Đ
C
CÁCH 3 CÁCH 4
Đ
C
Đ
C
HÌNH 3
104.Trong các cách đấu dây động cơ 1 pha gồm 2 bối dây như hình 3. Các cách có cùng tốc độ
quay là:
Cách 1 và cách 4 hoặc cách 2 và cách 3;
Cách 2 và cách 4;
Chỉ có cách 2 và cách 3;
Cách 1 và cách 3.
a. Từ cực ảo sang cực thật b. Từ cực thật sang cực ảo
c. Không cần thay đổi gì cả d. Từ Y sang YY
106. Động cơ không đồng bộ 3 pha có 24 rãnh, tốc độ quay 1430 vòng/ phút, thì góc lệch điện giữa 2 rãnh
kề nhau là (α
đ
) là:
a. α
đ
=30
0
điện
b. α
đ
=60

0
điện
c. α
đ
= 45
0
điện
d. α
đ
= 15
0
điện.
107.Động cơ không đồng bộ 3 pha có 36 rãnh, 4 cực từ. Nếu là dây quấn đồng tâm tập trung một lớp thì nhóm
bối dây đầu tiên phải được bố trí theo thứ tự rãnh như sau:
a. 1 – 12; 2 – 11; 3 – 10 b. 1 – 10; 2 – 11; 3 – 12
c. 1 – 12; 3 – 10; 29 – 2 d. 7 – 18; 8 – 17; 9 – 16
109.Stator của động cơ không đồng bộ 1 pha có 24 rãnh, 4 cực từ thì có thể bố trí dây quấn theo
kiễu:
(Với: q
A
là số rãnh pha chính dưới 1 cực từ; q
B
là số rãnh pha phụ dưới 1 cực từ).
a. q
A
= q
B
b. q
A
= q

B
hoặc q
A
= 2q
B
c. q
A
= 3q
B
d. q
A
= 4q
B
110.Động cơ không đồng bộ 1 pha có dây quấn dạng đồng tâm, nhưng số vòng dây của mổi bối
trong cùng 1 nhóm bối không giống nhau, là kiễu dây quấn:
a. Đồng tâm đơn giản b. Đồng tâm 2 lớp
c. Dây quấn mượn rãnh d. Dây quấn sine
111.Trong sơ đồ dây quấn động cơ không đồng bộ 1 pha. Góc lệch 90
0
độ điện giữa pha chính và
pha phụ) được xác đònh bởi:
a. Đầu của mỗi pha b. Cuối của mỗi pha
c. Trục của mỗi pha d. Trục của 2 nhóm bối liên tiếp
112.Ưu điểm chính của dây quấn 2 lớp động cơ không đồng bộ 3 pha là:
a. Dễ lồng dây, bộ dây có tính thẩm mỹ cao
hơn
b. Khử họa tần cải thiện dạng sóng dạng sức điện
động
c. Khuôn quấn nhỏ hơn, dễ thực hiện hàng loạt d. Ít hao dây phần đầu nối, tiết kiệm được vật tư
113.Bước dây quấn (y) trong dây quấn 2 lớp động cơ không đồng bộ 3 pha được chọn như sau:

a.
3
1
τ ≤ y ≤ (τ – 1);
b. y = (τ – 1);
c. y =
3
2
τ;
d.
3
2
τ ≤ y ≤ (τ – 1);
(Với: τ là bước cực từ).
HÌNH 4
Sơ đồ hình 4 là kiễu dây quấn:
Đồng khuôn;
Đồng khuôn 1 lớp;
Đồng khuôn 2 lớp;
Đồng tâm.
115. Trong máy điện xoay chiều đồng bộ, Tốc độ rotor so với tốc độ từ trường quay thì:
a. Bằng nhau b. Bé hơn
c. Lớn hơn d. Bé hơn vài %
116.Máy phát điện xoay chiều thường là loại máy điện:
a. Xoay chiều không đồng bộ;
b. Xoay chiều đồng bộ;
c. Một chiều;
d. Xoay chiều vạn năng.
117.Động cơ điện một chiều được dùng khá nhiều trong ngành công nghiệp là vì:
a. Có nhiều cấp công suất b. Đặc tính điều chỉnh tốc độ rất tốt

c. Gọn nhẹ và dễ sử dụng d. Giá thành rẽ hơn máy điện xoay chiều
118.Dòng điện mở máy ở động cơ điện DC được giới hạng trong khoảng:
(Với: I
mm
: dòng điện mở máy; I
đm
: dòng điện đònh mức)
a. I
mm
≤ 2,5 I
đm
b. I
mm
= (4 ÷ 7) I
đm
c. I
mm
= (10 ÷ 20)I
đm
d. I
mm
= 8I
đm
119.Trong máy điện một chiều, cực từ phụ có tác dụng:
a. Tăng cường từ trường cho cực từ chính b. Tăng mômen và lực khởi động
c. Giảm dòng điện không tải và công suất tổn
hao
d. Cải thiện đổi chiều, hạn chế tia lửa lửa trên
vành góp
120.Cực từ phụ để cải thiện phản ứng phần ứng sẽ nhận dòng điện:

a. Là dòng điện của mạch kích từ b. Là dòng điện của mạch phần ứng
c. Cấp nguồn riêng cho nó để tạo dòng điện d. Dòng điện tổng trong mạch
121.Trên bề mặt rotor của động cơ điện DC; Người ta thường khoan một số lỗ theo một hướng nào đó là
nhằm mục đích:
a. Giảm bớt tia lửa trên chổi than b. Làm mát rotor và giảm bớt khối lượng
c. Cân bằng động rotor về khối lượng d. Do ngẫu nhiên, không có mục đích gì cả
122.Đối với động cơ điện một chiều; Khi mang tải tia lửa trên chổi than nhiều hơn là do:
a. Từ trường tại trung tính hình học bò dời sang
trung tính vật lý.
b. Tốc độ động cơ giảm nhiều do tải nặng
c. Dòng điện rotor tăng và tốc độ quay giảm d. Tốc độ động có tăng và moment sinh ra lớn
123.Điều kiện để máy phát điện một chiều tự kích được là:
a. Có từ dư đủ lớn ban đầu b. Có nguồn cung cấp cho phần ứng
c. Chiều dòng điện kích từ cùng chiều với từ dư d. Chiều dòng điện kích ngược chiều với từ dư
124.Khi máy phát điện một chiều bò qúa tải (không nhiều), thì điện áp trên tải sẽ:
a. Đúng bằng đònh mức, không thay đổi b. Cao hơn đònh mức khoảng 15%
c. Mất hẳn, gọi là hiện tượng rã máy d. Giảm 1 lượng nào đó, tuỳ vào mức độ qúa tải
125.Khi động cơ một chiều kích từ nối tiếp chạy không tải thì tốc độ động cơ sẽ:
a. Tăng rất cao b. Bình thường (đònh mức)
114. Động cơ không đồng bộ 3 pha có 36 rãnh, sơ đồ dây quấn như hình 5, số cực từ của
máy là:
2p = 2;
2p = 4;
2p = 6;
2p = 8.
1 2
6 7
HÌNH 5
A
c. Giảm còn phân nữa d. Tăng gấp 2 lần đònh mức

126.Công suất trên đầu trục của động cơ điện một chiều kích từ độc lập phụ thuộc vào:
a. Điện áp và dòng điện qua dây quấn rotor b. Chỉ phụ thuộc vào kích cở dây quấn rotor
c. Phụ thuộc vào số rãnh và phiến góp d. Phụ thuộc vào số cực và tốc độ quay
III. ĐO LƯỜNG ĐIỆN
127.Cơ cấu đo từ điện đo được các đại lượng:
a. Điện một chiều b. Điện xoay chiều
c. Điện xoay chiều mọi tần số d. Cả một chiều lẫn xoay chiều.
128.Cơ cấu đo từ điện thang đo được chia:
a. Đều (tuyến tính) b. Tỷ lệ theo hàm logarit
c. Tỷ lệ bậc 2 d. Tỷ lệ theo hàm mũ
129.Đặc điểm chính của 3 loại cơ cấu đo: kiểu điện từ; kiểu điện động và kiểu từ điện là:
a. Kiểu điện từ: Phép đo chính xác và độ nhạy cao b. Kiểu điện động: Phép đo chính xác và
độ nhạy cao
c. Kiểu từ điện: Phép đo chính xác và độ nhạy cao d. Ba kiểu là như nhau, không khác biệt
130.Để mở rộng giới hạn đo cho cơ cấu đo điện từ để đo điện áp xoay chiều trên 1000V, phải dùng:
a. Điện trở phụ mắc nối tiếp;
b. Điện trở phụ mắc song song;
c. Biến áp đo lường;
d. Biến dòng đo lường.
131.Để mở rộng giới hạn đo của phép đo dòng điện một chiều thì phải dùng điện trở mắc:
a. Song song với cơ cấu đo;
b. Nối tiếp với cơ cấu đo;
c. Song song với phụ tải;
d. Nối tiếp với phụ tải.
132.Giá trò bằng hiệu số giữa giá trò đúng của đại lượng cần đo và giá trò đo được trên mặt đồng hồ đo gọi là:
a. Sai số phụ; b. Sai số cơ bản; c. Sai số tuyệt đối; d. Sai số tương đối.
133.Tỷ lệ giữa sai số tuyệt đối và giá trò thực cần đo (tính theo %) gọi là:
a. Sai số tương đối b. Sai số phụ
c. Sai số cơ bản d. Tỷ lệ phần trăm của sai số tuyệt đối
134.Khi đo điện áp xoay chiều 220V với dụng cụ đo có sai số tương đối 1,5% thì sai số tuyệt đối lớn nhất có

thể có với dụng cụ là:
a. 10V; b.2,2V; c.3,3V; d.1,1V.
Các sơ đồ mắc vôn kế để đo điện áp AC như hình 6. Sơ đồ đúng là:
Hình 6a;
Hình 6b;
Hình 6c;
Hình 6d.
HÌNH 6
V–
Tải

a
V∼
Tải

b
V∼
Tải

c
Tải

d
V–
Các sơ đồ mắc vôn kế để đo điện áp DC như hình 7. Sơ đồ đúng là:
Hình 7a;
Hình 7b;
Hình 7c;
Hình 7d.
HÌNH 7

V–
Tải
+
a
Tải
d
V–
+
V∼
Tải
b
+
V∼
Tải
c
+
139.Dòng điện xoay chiều thường được đo bằng:
a. Ampe Kìm b. VOM
c. Watt kế và Vôn kế d. Ampere kế và Vôn kế
140.Khi đo điện trở phụ tải bằng Ohm kêá; Ta phải đo lúc:
a. Mạch đang mang điện b. Mạch đã được cắt nguồn
c. Mạch đang làm việc d. Mạch đã được cắt 1 pha
141.Khi đo điện trở; Góc quay của kim càng lớn thì kết luận:
a. Điện trở rất lớn b. Điện trở càng lớn
c. Điện trở càng nhỏ d. Tuỳ loại máy đo
142. Khi đo điện trở bằng máy đo chỉ thò kim. Trò số phải được đọc trò từ:
a. Phải qua trái b. Trái qua phải
c. Giữa ra 2 biên d. Tại vò trí kim dừng lại
143. Khi đo dòng điện hoặc điện áp; Góc quay của kim càng lớn thì kết luận:
a. Trò số càng nhỏ;

b. Trò số nhỏ rất;
c. Trò số càng lớn;
d. Tuỳ loại.
144.Khi đo dòng điện hoặc điện áp bằng máy đo chỉ thò kim. Trò số phải được đọc trò từ:
a. Phải qua trái b. Trái qua phải
c. Giữa ra 2 biên d. Tại vị trí kim dừng lại.
145.Muốn kiểm tra chạm mát (chạm vỏ) các thiết bò điện; Dùng đồng hồ đo điện trở, đặt ở thang đo:
a. X1 hoặc X1K b. X1 hoặc X10
c. X10 hoặc X10K d. X1K hoặc 10K
146. Khi điện trở cần đo có giá trò lớn; Đồng hồ VOM để ở thang đo quá nhỏ thì kim sẽ chỉ:
a. Kim quay nhiều vượt khỏi thang đo b. Kim dao động quanh vò trí 0Ω
Các sơ đồ mắc Ampere kế để đo dòng điện DC như hình 9. Sơ đồ đúng là:
Hình 9a;
Hình 9b;
Hình 9c;
Hình 9d
HÌNH 9
A–
Tải
+
a
Tải
d
A–
+
A∼
Tải
b
+
A∼

Tải
c
+
Các sơ đồ mắc Ampere kế để đo dòng điện AC như hình 8. Sơ đồ đúng là:
Hình 8a;
Hình 8b;
Hình 8c;
Hình 8d.
HÌNH 8
A–
Tải

a
A∼
Tải

b
A∼
Tải

c
Tải

d
A–
c. Kim quay rất ít gần như chỉ ở vô cùng d. Đọc bình thường, rất chính xác
147.Khi đo điện áp: Để phép đo được chính xác, điện trở cơ cấu đo so với điện trở tải phải:
a. Rất nhỏ; b. Bằng nhau; c.Rất lớn; d.Lớn hơn.
148.Công suất mạng 3 pha 4 dây được đo trực tiếp bằng:
a. 3 Watt kế 1 pha b. Watt kế 3 pha 3 phần tử

c. 3 Vôn kế d. Watt kế 3 pha 2 phần tử
149.Công suất mạng 3 pha 3 dây được đo trực tiếp bằng:
a. 3 Watt kế 1 pha b. Watt kế 3 pha 2 phần tử
c. Watt kế 3 pha 3 phần tử d. Ampere kế
150.Công suất mạch điện 3 pha 4 dây được đo gián tiếp bằng:
a. Watt kế 3 pha b. 3 Watt kế 1 pha
c. 2 Watt kế 1 pha d. Ampere kế.
151.Công suất mạch điện 3 pha 3 dây được đo gián tiếp bằng:
a. Watt kế 3 pha b. 3 Watt kế 1 pha
c. 2 Watt kế 1 pha d. Ampere kế
152.Dùng 3 Watt kế 1 pha để đo công suất mạng 3 pha khi:
a. Mạng 3 pha không có dây trung tính b. Mạng 3 pha có dây trung tính và phụ tải không đối xứng
c. Mạng 3 pha có phụ tải không đối xứng d. Mạng 3 pha trung thế trở lên
153.Dùng 2 Watt kế 1 pha để đo công suất mạng 3 pha khi:
a. Mạng 3 pha không có dây trung tính b. Mạng 3 pha có dây trung tính và phụ tải
không đối xứng
c. Mạng 3 pha có phụ tải không đối xứng d. Mạng 3 pha trung thế trở lên
154.Dùng 1 Watt kế 1 pha để đo công suất 3 pha khi :
a. Mạng 3 pha không có dây trung tính b. Mạng 3 pha có dây trung tính và
phụ tải không đối xứng
c. Mạng 3 pha có dây trung tính và phụ tải đối xứng d. Mạng 3 pha trung thế trở lên
155.Công suất mạng điện một chiều được đo gián tiếp bằng:
a. Watt kế DC b. Volt kế và Ampere kế DC
c. Watt kế 1 pha d. DC Công tơ điện
156.Công suất mạng điện một chiều được đo trực tiếp bằng:
a. Watt kế DC b. Volt kế và Ampere kế DC
c. Watt kế 1 pha d. DC Công tơ điện
157.Cuộn dây dòng điện trong Watt kế một pha được mắc:
a. Nối tiếp với tải b. Song song với tải
c. Song song với nguồn d. Nối qua tụ bù

158.Cuộn dây điện áp trong Watt kế một pha được mắc:
a. Nối tiếp với tải b. Song song với tải
c. Song song với nguồn d. Nối qua tụ bu
159.Thông thường Watt kế 1 pha dùng để đo:
a. Công suất tác dụng b. Công suất phản kháng
c. Công suất biểu kiến d. Dung lượng của tụ bù
Dùng Watt kế để đo công suất mạng 1 pha như hình 10. Sơ đồ đúng là:
Hình 6a;
Hình 6b;
Hình 6c;
Hình 6d.
HÌNH 10
W∼
Tải
a


W∼
Tải
b


W∼
Tải
c


W∼
Tải
d



161. Công tơ điện 1 pha dùng để đo:
a. Công suất tiêu thụ của hộ gia đình b. Điện năng tiêu thụ của hộ gia đình
c. Dòng điện tiêu thụ của hộ gia đình d. Điện năng tiêu thụ mạng DC
162. Cuộn dây dòng điện và cuộn dây điện áp trong công tơ 1 pha có đặc điểm:
a. Cuộn điện áp nhiều vòng, dây nhỏ; Cuộn dòng điện ít vòng, dây to;
b. Cuộn điện áp ít vòng, dây to; Cuộn dòng điện nhiều vòng, dây nhỏ;
c. Cuộn điện áp nhiều vòng, dây to; Cuộn dòng điện ít vòng, dây nhỏ;
d. Cuộn điện áp ít vòng, dây nhỏ; Cuộn dòng điện nhiều vòng, dây to.
163.Khi công tơ điện không có nam châm vónh cửu thì hoạt động của dóa nhôm có đặc điểm:
a. Quay chậm hơn;
b. Quay nhanh hơn;
c. Không quay;
d. Quay theo tần số nguồn.
164.Một công tơ điện có số vòng quay cho mối KWh là 600. Khi hiệu chỉnh, nếu dùng bóng đèn 100W (ở
đúng điện áp đònh mức) thì thời gian chỉnh đònh cho một vòng quay là:
a. 30 giây; b. 45 giây; c.60 giây; d.75 giây.
165.Muốn kiểm tra tốc độ quay “nhanh” hay “chậm” của công tơ 1 pha. Ngoài công suất tải ta còn phải căn
cứ vào:
a. Hằng số máy đếm của công tơ;
b. Điện áp đònh mức của công tơ;
c. Dòng điện tải qua công tơ;
d. Tần số điện áp nguồn.
167. Đồng hồ vạn năng dùng để đo:
a. Điện trở; Điện áp một chiều, xoay chiều; Dòng điện một chiều, xoay chiều.
b. Điện trở; Điện áp xoay chiều và dòng điện một chiều.
c. Điện trở; Điện áp một chiều, xoay chiều và dòng điện xoay chiều.
d. Điện trở; Điện áp một chiều, xoay chiều và dòng điện một chiều.
168. Nguồn pin bên trong máy do vạn năng (VOM chỉ thò kim) sử dụng cho mạch đo:

a. Điện áp xoay chiều b. Dòng điện DC
c. Điện trở d. Tất cả các chức năng
169. Trong máy VOM có sử dụng biến trở điều chỉnh 0Ω là nhằm mục đích:
a. Hiệu chỉnh lại phần cơ khí của cơ cấu đo b. Hiệu chỉnh nguồn cung cấp cho mỗi mạch đo
c. Tăng điện trở nội của máy đo d. Giảm sai số cá nhân
170. Dùng máy đo VOM để đo điện trở. Đặt ở thang đo thấp, điều chỉnh kim chỉ 0Ω; Khi chuyển sang thang
đo lớn hơn kim không còn ở vò trí cũ, là do:
a. Nguồn pin bò yếu nhiều b. Biến trở điều chỉnh bò hỏng
A
A
B
C
V
HÌNH 11
Cho biết chỉ số Ampere kế và Volt kế trong mạch điện hình 11:
Dòng điện dây, điện áp dây;
Dòng điện dây, điện áp pha;
Dòng điện pha, điện áp dây;
Dòng điện pha, điện áp pha.
c. Nội trở của mỗi thang đo khác nhau d. Điện trở que đo có giá trò âm
171.Muốn đo dòng điện chính xác thì điện trở nội của Ampere kế so với điện trở phụ tải phải:
a. Nhỏ hơn nhiều lần;
b. Lớn hơn nhiều lần;
c. Bằng nhau;
d. Không so sánh được.
172.Khi chọn Mêgômmet để đo điện trở cách điện căn cứ vào:
a. Tốc độ quay của manhêtô b. Điện áp đònh mức của thiết bò
c. Chất lượng của vỏ thiết bò d. Giới hạn đo của máy
173.Số chỉ của Mêgômmét chỉ chính xác khi:
a. Quay manheto thật đều tay b. Quay manheto đến đủ điện áp

c. Kim ổn đònh, không còn dao động d. Đèn báo sáng lên
174.Khi chưa quay manheto kim của Megometer nằm ở vò trí:
a. Lệch về bên phải 15% b. Nằm hẳn về bên phải mặt số
c. Nằm bên trái mặt số d. Lưng chừng bất kỳ trên mặt số
175.Máy biến dòng điện (BI) có công dụng:
a. Biến dòng điện nhỏ thành dòng điện lớn phù hợp với công suất tải;
b. Biến dòng điện lớn thành dòng điện nhỏ phù hợp với dụng cụ đo tiêu chuẩn;
c. Biến điện áp nhỏ thành điện áp lớn phù hợp với điện áp của thiết bò;
d. Biến điện áp lớn thành điện áp nhỏ phù hợp với dụng cụ đo tiêu chuẩn.
176.Máy biến dòng điện sử dụng trong công nghiệp là loại:
a. Biến đổi dòng điện nhỏ thành dòng điện lớn b. Biến đổi dòng điện lớn thành dòng điện nhỏ
c. Cách ly dòng điện cần đo với cơ cấu đo d. Biến đổi công suất phản kháng
IV. AN TOÀN ĐIỆN
177.Yếu tố cơ bản đánh giá mức độ nguy hiểm khi bò tai nạn điện giật là:
a. Điện áp đặt lên người b. Giá trò và loại dòng điện qua người
c. Tần số dòng điện qua người d. Thời gian bò điện giật
178.Dòng điện đi qua người được xem là nguy hiểm nhất khi có đường đi:
a. Từ chân qua chân b. Từ tay qua tay
c. Từ tay phải qua chân d. Từ tay trái qua chân
179.Khi bò điện giật cơ quan bò tổn thương nhiều nhất là:
a. Hệ thần kinh, tim, phổi. b. Chân tay
c. Da, các bắp thòt d. Tất cả các cơ quan đều tổn thương
180.Dòng điện một chiều được xem là ít nguy hiểm hơn dòng điện xoay chiều vì:
a. Dòng điện một chiều không giật b. Dòng điện một chiều chỉ gây ra chấn thương
c. Dòng điện một chiều không gây rối loạn cơ
thể như dòng điện xoay chiều
d. Dòng điện một chiều có giá trò thấp
181.Đối với dòng điện xoay chiều; Giá trò dòng điện qua người có thể gây nguy hiểm cho người là:
a. Từ 5mA trở lên b. Từ 10 mA trở lên
c. Từ 30 mA trở lên d. Từ 50 mA trở lên

182.Thời gian bò điện giật càng lâu thì điện trở của người sẽ:
a. Càng tăng b. Giảm phân nữa
c. Càng giảm d. Không thay đổi
183.Điện áp đặt lên người càng lớn thì điện trở của người sẽ:
a. Càng tăng b. Giảm phân nữa
c. Càng giảm d. Không thay đổi
184.Dòng điện qua người càng nhỏ thì mức độ nguy sẽ:
a. Càng tăng b. Giảm phân nữa
c. Càng giảm d. Không thay đổi
185.Điện áp an toàn cho người (trong các khu vực không thật quá nguy hiểm) người ta qui đònh khoảng:
a. 12 V; b. 36 V;
c. 110 V; d. 220 V.
186.Mạng điện có trung tính nối đất; Khi đứng trực tiếp trên mặt đất chạm vào 1 dây pha thì điện áp đặt lên
người là:
a. Điện áp dây b. Điện áp pha
c. Phân nữa điện áp pha d. Không có điện áp
187.Mạng 3 pha, trung tính liên kết nối đất. Người mang dép đứng trên mặt đất và chạm vào một dây pha.
Trường hợp này, người sẽ:
a. An toàn, không bò điện giật b. Bò điện giật rất nặng
c. Bò giật, nhưng mức độ nguy hiểm không cao d. Chưa xác đònh chính xác được, phụ thuộc
vào R

của dép và giá trò nguồn điện
188.Mạng điện 3 pha có trung tính cách ly (với đất); Khi ta đứng ở đất mà chạm phải một pha thì:
a. Rất nguy hiểm do tiếp xúc trực tiếp với mạng b. Rất nguy hiểm do sự phóng hồ quang
c. Hoàn toàn không nguy hiểm đối với mạng ≤
1000V
d. Hoàn toàn không nguy hiểm đối với mọi
loại mạng điện
189.Mạng điện 3 pha có trung tính cách ly (với đất); Khi có 1 dây pha chạm đất thì:

a. Thiết bò bảo vệ (cầu chì, aptomat) cắt ngay
tức thời
b. Thiết bò bảo vệ cắt rất chậm nên đường dây bò
cháy, hỏng
c. Thiết bò bảo vệ không phát hiện sự cố trong
thời gian dài
d. Thiết bò bảo vệ phát hiện sự cố xảy ra sau 5 giây
190.Mạng điện có trung tính nối đất. Khi có 1 pha chạm đất thì các thiết bò bảo vệ sẽ:
a. Tác động nhanh nếu điểm chạm với đất có điện trở nhỏ b. Tác động rất nhanh trong mọi trường hợp
c. Tác động cho các thiết bò bảo vệ quá tải d. Mọi trường hợp tác động rất chậm
191.Lưới điện 3 pha 4 dây có dây trung tính nối dất. Biện pháp an toàn được ưu tiên thực hiện là:
a. Nối đất bảo vệ cho vỏ thiết bò b. Nối dây trung tính cho vỏ thiết bò
c. Biện pháp bảo vệ nào cũng thích hợp d. Không cần bảo vệ
192.Khi khoảng cách từ điểm chạm đất của dây dẫn đến người đã xác đònh; Độ lớn của điện áp bước đặt vào
cơ thể phụ thuộc vào:
a. Độ rông bước chân b. Chiều cao của người
c. Trọng lượng của người d. Không phụ thuộc gì cả
193.Nối đất và nối trung hòa vỏ thiết bò nhằm:
a. Giảm điện áp giữa võ thiết bò (so với đất)
đến mức an toàn
b. Giảm điện áp đặt lên người khi chạm phải
vỏ thiết bò có điện
c. Giảm dòng điện qua người khi chạm phải
vỏ thiết bò có điện
d. Giảm dòng điện qua thiết bò để thiết bò khỏi
bò hư hỏng
194.Khi áp dụng phương pháp nối dây trung tính, để đảm bảo an toàn ta phải:
a. Đặt cầu chì ở dây trung tính b. Lắp thêm tiếp đòa cho dây trung tính
c. Tiếp đòa đảm bảo và không đặt cầu chì ở dây trung tính d. Không đặt cầu chì ở dây pha
195.Khi sử dụng dụng cụ ta cầm ở phần vỏ cao su bọc ngoài để:

a. Tăng điện trở cách điện b. Giảm điện áp đặt lên người
c. Tránh trượt tay ra ngoài d. Tăng tuổi thọ cho dụng cụ
196.Giới hạn điện trở cho hệ thống tiếp đất bảo vệ là:
a. Nhỏ hơn hoặc bằng 4Ω b. Từ 4 Ω trở lên
c. Khoảng 40Ω d. Phải nhỏ hơn 4Ω
197.Ngay sau khi tách nạn nhân ra khỏi mạng điện phải tiến hành làm hô hấp nhân tạo ngay nếu:
a. Nạn nhân chưa mất tri giác b. Nạn nhân mất tri giác, nhưng còn thở nhẹ
c. Nạn nhân đã tắt thở d. Nạn nhân đã tắt thở hoặc mất tri giác
198.Để tách nạn nhân ra khỏi vùng mang điện người ta sử dụng vật liệu:
a. Bán dẫn b. Kim loại
c. Sứ d. Cách điện
199.Khi thao tác, vận hành, sửa chữa điện. Điều cơ bản mà công nhân cần có là:
a. Mang găng tay an toàn và đội nón bảo hộ
lao động
b. Sử dụng dụng cụ đồ nghề một cách thành
thạo
c. Am hiểu về điện, cẩn thận và tuân thủ tuyệt
đối các qui phạm an toàn
d. Cắt điện trước khi sửa chữa
200.Biển báo: “ĐIỆN CAO THẾ NGUY HIỂM, ĐỨNG CÁCH XA MỘT MÉT” có ý nghóa:
a. Không cho đến gần gây mất trật tự b. Sợ người đến gần vô ý chạm vào nguy hiểm
c. Sợ người đến gần bò phóng điện do điện áp
cao
d. Tránh điện áp tiếp xúc đặt lên người
201.Khi phát hiện thiết bò điện đang sử dụng bò cháy do chập điện cần phải:
a. Điện thoại ngay cho lực lượng chữa cháy chuyên nghiệp b. Tát nước cho mau tắt lửa
c. Nhúng ướt mền phủ kín lên thiết bò đang cháy d. Khẩn trương cắt điện và tìm cách dập tắt lữa
V. TRANG BỊ ĐIỆN
202.Điều chỉnh tốc độ bằng cách thay đổi tốc độ từ trường quay ở động cơ KĐB 3 pha. Phương pháp có đặc
tính kỹ thuật tốt nhất là:

a. Dùng biến tần để thay đổi tần số nguồn cung cấp b. Thay đổi cách đấu dây để thay đổi số đôi cực từ
c. Phương pháp thay đổi điện áp nguồn d. Dùng máy phát độc lập điều chỉnh được tần số
203.Khi dùng phương pháp thay đổi tần số lưới để điều chỉnh tốc độ động cơ KĐB 3 pha phải kết hợp với:
a. Điều chỉnh lại tải của động cơ b. Điều chỉnh lại trở kháng của động cơ
c. Điều chỉnh lại giá trò điện áp d. Điều chỉnh lại sóng dạng tín hiệu
204.Điều chỉnh tốc độ bằng cách thay đổi tốc độ từ trường quay ở động cơ KĐB 3 pha. Phương pháp đơn giản,
có tính kinh tế cao là:
a. Dùng biến tần để thay đổi tần số nguồn cung cấp b. Thay đổi cách đấu dây để thay đổi số đôi cực từ
c. Nối tiếp điện kháng và mạch stator d. Dùng máy phát độc lập điều chỉnh được tần số
205.Điều chỉnh tốc độ động cơ KĐB 3 pha bằng cách thay đổi số đôi cực từ chỉ áp dụng được cho loại động
cơ:
a. Không đồng bộ rotor lồng sóc b. Không đồng bộ rotor dây quấn
c. Không đồng bộ 1 pha d. Động cơ vạnh năng
206.Điều chỉnh tốc độ động cơ KĐB 3 pha bằng cách thay đổi số đôi cực từ được thực hiện như sau:
a. Chuyển cách đấu dây từ Y sang ∆ b. Thay đổi cách đấu các nhóm bối dây để thay đổi số cực từ
c. Chuyển cách đấu dây từ ∆ sang Y d. Quấn lại bộ dây stator và rotor
207.Khi động cơ KĐB 3 pha đang quay; Nếu tốc độ của nó lớn hơn tốc độ từ trường quay thì động cơ chuyển
sang trạng thái:
a. Hãm động năng b. Hãm ngược
c. Hãm tái sinh d. Máy phát điện đồng bộ
208.Khi động cơ KĐB 3 pha đang quay, cắt nguồn 3 pha và đưa nguồn điện một chiều vào 2 trong 3 pha dây
quấn stator, thì động cơ sẽ chuyển sang làm việc ở trạng thái:
a. Hãm động năng b. Hãm ngược
c. Hãm tái sinh d. Máy phát điện đồng bộ
209.Để dừng động cơ KĐB 3 pha đang quay, nếu đảo thứ tự 2 trong 3 pha thì động cơ sẽ chuyển sang làm
việc ở trạng thái :
a. Hãm động năng b. Hãm ngược
c. Hãm tái sinh d. Máy phát điện đồng bộ
210.Động cơ KĐB 3 pha đang làm việc; Muốn dừng máy bằng phương pháp hãm động năng, thì thực hiện
như sau:

a.Cắt nguồn AC, đóng nhanh nguồn DC vào 2 pha
dây quấn động cơ và cắt nguồn DC sau khi động cơ
đã dừng.
b. Chỉ cần đóng nguồn DC vào 2 pha dây quấn động
cơ, nguồn AC như cũ
c. Cắt nguồn AC và đóng nguồn DCvào trong 3 giây d. Động cơ KĐB 3 pha không có trạng thái này
211.Trạng thái hãm tái sinh của động cơ điện xảy ra khi tốc độ quay của động cơ:
a. Lớn hơn tốc độ đồng bộ b. Nhỏ hơn tốc độ đồng bộ
c. Bằng tốc độ đồng bộ d. Bất kỳ
212.Trong các phương pháp hãm động cơ nói chung; Phương pháp hãm dừng động cơ nhanh nhất là:
a. Hãm ngược b. Hãm động năng
c. Hãm tái sinh d. Như nhau
214. Mục đích chính của vấn đề khởi động Y; làm việc ∆ ở động cơ KĐB 3 pha là:
a. Giảm điện áp nguồn b. Tránh hư hỏng thiết bò
c. Giảm dòng mở máy d. Điều chỉnh số đôi cực
215. Điều đặc biệt cần lưu ý về mặt điện áp khi áp dụng phương pháp mở máy Y – ∆ động cơ KĐB 3 pha
là:
a. Điện áp phải ổn đònh b. Phải đúng tần số
c. U
d nguồn
= U
PĐC
d. Không được mất pha
216. Điều kiện để áp dụng phương pháp mở máy Y – ∆ động cơ KĐB 3 pha là động cơ phải làm việc ở chế
độ:
a. Đấu Y b. Đấu ∆
c. Vừa Y, vừa ∆ d. ∆ hoặc YY
217. Phương pháp mở máy Y – ∆ động cơ KĐB 3 pha chỉ dùng để khởi động khi:
a. Có tải b. Non tải
c. Không tải d. Không tải hoặc non tải

218. Khi lắp đặt một khởi động từ; Yêu cầu kỹ thuật cơ bản cần chú ý là:
a. Điện áp cuộn dây và dòng điện đònh mức
của tiếp điểm
b. Dòng điện đònh mức và điện áp đánh thủng
thiết bò
c. Điện áp cuộn dây và tần số đóng cắt d. Dòng điện tiếp điểm chính và tiếp điểm phụ
219. Trong mạch tự động khống chế, điện áp đặt vào mạch điều khiển phụ thuộc vào:
a. Điện áp nguồn b. Điện áp đònh mức của công tắc tơ
c. Điện áp mạch động lực d. Điện áp trên tiếp điểm chính
220. Trong mạch tự động khống chế; Relay nhiệt được sử dụng để:
a. Đóng – cắt mạch điều khiển b. Bảo vệ quá áp cho động cơ điện
c. Bảo vệ các thiết bò điện khỏi bò quá tải d. Bảo vệ quá tải cho khởi động từ
221. Tiếp điểm thường mở của công tắc tơ mắc song song với nút bấm thường mở trong mạch tự động
khống chế có tác dụng:
a. Dẫn điện cho cuộn dây công tắc tơ b. Duy trì dòng điện cho công tắc tơ
c. Bảo vệ chống quá tải d. Chống mở máy lại và bảo vệ ngắn mạch
222. Muốn điều khiển đảo chiều quay động cơ ba pha bằng khởi động từ thì phải sử dụng:
a. Hai khởi động từ b. Một khởi động từ
+

+

+

+

a b
c d
HÌNH 13
Để tiến hành hãm động năng cho động cơ KĐB 3 pha, ta cấp dòng điện một chiều cho stator

theo các sơ đồ hình 13. Sơ đồ đúng là:
Hình 13a;
Hình 13b;
Hình 13c;
Hình 13d.
c. Hai khởi động từ mắc nối tiếp nhau d. Một khởi động từ và một cầu dao
223. Muốn điều khiển đảo chiều quay động cơ ba pha bằng khởi động từ sử dụng nút bấm đơn thì cần :
a. Hai loại nút bấm khác nhau b. Hai nút bấm thường mở
c. Hai nút bấm thường đóng d. Hai nút bấm thường mở và một nút bấm thường đóng
224. Mạch điện điều khiển đảo chiều quay động cơ ba pha bằng khởi từ thì:
a. Hai khởi động từ cùng làm việc b. Hai khởi động từ thay nhau làm việc theo thời gian
c. Hai khởi động từ làm việc luân phiên d. Một khởi động từ làm việc, còn lại để dự phòng
225. Các mạch điện mở máy động cơ ba pha qua biến áp tự ngẫu, qua cuộn kháng hay mở máy Y-∆ là
nhằm mục đích :
a. Giảm dòng điện khởi động b. Giảm điện áp khởi động
c. Khởi động nhẹ nhàng d. Tăng tổng trở mạch rotor
226. Để loại cuộn kháng hoặc biến áp tự ngẫu ra khỏi mạch sau quá trình mở máy động cơ KĐB 3 pha
trong các mạch tự động khống chế, người ta thường sử dụng:
a. Rơle thời gian b. Rơle điện áp
c. Rơle dòng điện d. Cầu dao đảo
227. Các yêu cầu kỹ thuật cơ bản khi mở máy một động cơ điện KĐB là:
a. Moment mở máy nhỏû và dòng điện phải lớn b. Moment mở máy phải lớn và dòng điện phải nhỏ
c. Cả Moment mở máy và dòng điện phải lớn d. Cả Moment mở máy và dòng điện phải nhỏ
228. Phương pháp mở máy Y – ∆ dựa trên nguyên tắc:
a. Trừ khử moment phụ, tăng moment mở máy b. Phối hợp rãnh thích hợp để đạt được cấu
trúc dây quấn tốt nhất
c. Giảm điện áp đặt vào mỗi pha của bộ dây
quấn stator
d. Giảm điện kháng mạch stator để tăng
moment mở máy

228. Phương pháp mở máy nào sau đây không áp dụng cho động cơ KĐB rotor lồng sóc:
a. Thêm điện trở phụ vào dây quấn rotor b. Thêm điện kháng nối tiếp vào mạch stator
c. Mở máy Y – ∆ d. Mở máy trực tiếp
230. Trong mạch điều khiển động cơ KĐB dùng khởi động từ đơn. Khi nhấn nút mở máy (M) động cơ hoạt
động; Khi buông nút (M) ra, động cơ dừng, là do nguyên nhân:
a. Cuộn dây contactor bò đứt b. Tiếp điểm duy trì không tiếp xúc
c. Hở tiếp điểm relay nhiệt d. Hở mạch động lực
231.Trong mạch khởi động trực tiếp, dừng máy có hãm động năng tự động dùng khởi động từ. Relay thời gian
có tác dụng:
a. Khống chế thời gian hãm của động cơ b. Khống chế thời gian động cơ làm việc
c. Khống chế thời gian khởi động động cơ d. Cắt nguồn DC sau khi động cơ dừng hẳn
232.Trong vận hành động cơ có 2 cấp tốc độ. Thông thường phải thao tác:
a. Chuyển từ tốc độ thấp sang tốc độ cao b. Chuyển từ tốc độ cao sang tốc độ thấp
c. Có thể chọn tuỳ ý d. Hai cấp tốc độ luân phiên chu kỳ
233. Trong tự động khống chế; Nguyên tắc điều khiển nhiều nơi là:
a. Các nút ấn thường đóng mắc nối tiếp b. Các nút ấn thường mở mắc song song
c. Các nút dừng mắc nối tiếp và các nút mở
máy mắc song song
d. Chỉ cần sử dụng 2 công tắc 3 cực
234. Trong tự động khống chế; Đèn mắc song song với cuộn dây của các công tắc tơ điều
khiển là đèn tín hiệu :
a. Báo các trạng thái làm việc của công tắc tơ
đó
b. Báo trạng thái sự cố của công tắc tơ đó
c. Công dụng khác nhau, tùy từng dạng mạch d. Báo trạng thái hãm dừng
235. Sơ đồ nguyên lý mạch điều khiển như hình 14. Công dụng và đặc điểm của mạch là:
a. Mạch đảo chiều quay động cơ dùng khởi động từ kép và bộ nút nhấn kép để khống
chế lẫn nhau;
b. Mạch đảo chiều quay động cơ dùng các tiếp điểm thường đóng của công tăc tơ để
khóa lẫn nhau;

c. Mạch đảo chiều quay động cơ không liên động có hãm động năng;
d. Mạch đảo chiều quay trực tiếp động cơ.
a. b.
c. d.
e.
K
1
K
2
R
F
OFF
K
1
K
2
RN
1 3 5
7
9
11 24
HÌNH 14
Sơ đồ nguyên lý mạch điều khiển như hình 14. Khi ấn nút F (3,5), khí cụ điện được cấp
nguồn là:
K
1
(11,4);
K
2
(7,4);

K
1
(11,4) và K
2
(7,4);
Đường dây 1,3, 9, 11 có nguồn chạy qua.
K
1
K
2
R
F
OFF
K
1
K
2
RN
1 3
5
7
9
11 24
HÌNH 14
Sơ đồ nguyên lý mạch điều khiển như hình 14. Khi ấn nút R (9,11), khí cụ điện được cấp
nguồn là:
K
1
(11,4);
K

2
(7,4);
K
1
(11,4) và K
2
(7,4);
Đường dây 1,3, 9, 11 có nguồn chạy qua.
K
1
K
2
R
F
OFF
K
1
K
2
RN
1 3 5
7
9
11 24
HÌNH 14
Sơ đồ nguyên lý mạch điều khiển như hình 14. Khi cuộn K
1
(11,4) đang làm việc, muốn
mạch đảo trạng thái thì ấn:
F (3,5);

R (9,11);
OFF (1,3) và R (9,11);
Cắt cầu dao đầu nguồn.
K
1
K
2
R
F
OFF
K
1
K
2
RN
1 3 5
7
9
11 24
HÌNH 14
Sơ đồ nguyên lý mạch điều khiển như hình 14. Mạch đảo trạng thái được là do:
Các tiếp điểm khóa chéo liên động điện;
Rơle tốc độ đảo trạng thái ở mạch động lực;
Các tiếp điểm liên động ở bộ nút bấm;
Sự đònh thời tự động ở điều khiển điện tử.
K
1
K
2
R

F
OFF
K
1
K
2
RN
1 3 5
7
9
11 24
HÌNH 14
Sơ đồ nguyên lý mạch điều khiển như hình 14. Khi cuộn K
1
(11,4) đang làm việc, nếu ấn nút
R (9,11) thì mạch sẽ:
Cuộn K
2
(7,4) được cấp nguồn;
Mạch bò cắt nguồn, động cơ dừng lại;
Cuộn K
2
(7,4) được cấp nguồn và mạch động lực đảo trạng thái;
K
1
(11,4) tiếp tục làm việc thêm 5 giây rồi K
2
mới được cấp nguồn.
K
1

K
2
R
F
OFF
K
1
K
2
RN
1 3 5
7
9
11 24
HÌNH 14
Sơ đồ nguyên lý mạch điều khiển như hình 15. Công dụng của mạch là:
Mạch điều khiển mở máy theo trình tự qui đònh;
Mạch điều khiển mở máy có đảo chiều quay;
Mạch điều khiển mở máy và bảo vệ mất pha;
Mạch điều khiển mở máy và hãm ngược động cơ.
K
1
K
2
OFF
K
1
RN
1
3 5

9
2
4
HÌNH 15
K
2
ON
1
ON
2
7
K
1
Sơ đồ nguyên lý mạch điều khiển như hình 15. Khi ấn nút ON
1
, mạch sẽ họat động:
Cuộn K
2
(9,4) được cấp nguồn, động cơ quay ngược chiều;
Cuộn K1 (5,4) được cấp nguồn, động cơ bắt đầu làm việc;
Cuộn K1 (5,4) được cấp nguồn; Tiếp điểm K1 (3,7) đóng lại để chuẩn bò cho K2;
Cuộn K2 (9,4) được cấp nguồn và mạch động lực đảo trạng thái.
K
1
K
2
OFF
K
1
RN

1
3 5
9
2
4
HÌNH 15
K
2
ON
1
ON
2
7
K
1
243.Sơ đồ nguyên lý mạch điều khiển như hình 15. Nếu ấn nút ON
2
trước tiên, mạch sẽ:
Cuộn K
2
(9,4) được cấp nguồn, động cơ quay ngược chiều;
Cuộn K2 (9,4) được cấp nguồn sau 5 giây;
Cuộn K1 (5,4) được cấp nguồn; Tiếp điểm K1(3,7) đóng lại để cấp nguồn cho K2;
Mạch không hoạt động được.
K
1
K
2
OFF
K

1
RN
1
3 5
9
2
4
HÌNH 15
K
2
ON
1
ON
2
7
K
1
244.Sơ đồ nguyên lý mạch điều khiển như hình 15. Trình tự thao tác mạch như sau:
Ấn ON
2
trước ON
1
;
Ấn ON1 trước ON2;
Ấn ON1 và ON2 đồng thời;
Ấn ON
1
và OFF đồng thời.
K
1

K
2
OFF
K
1
RN
1
3 5
9
2
4
HÌNH 15
K
2
ON
1
ON
2
7
K
1
245.Sơ đồ nguyên lý mạch điều khiển như hình 15. Khi thao tác mạch, không thể ấn ON
2

trước ON
1
là do:
Không thể cấp nguồn cho K
2
;

Do nút ON1 còn hở;
Do tiếp điểm K1 (3,7) còn mở;
Do nguồn không đủ điện áp.
K
1
K
2
OFF
K
1
RN
1
3 5
9
2
4
HÌNH 15
K
2
ON
1
ON
2
7
K
1
246.Sơ đồ nguyên lý mạch điều khiển như hình 16. Công dụng của mạch là:
Mạch điều khiển mở máy và tắt máy;
Mạch điều khiển mở máy và thử máy;
Mạch điều khiển mở máy hai vò trí;

Mạch hãm động năng.
K
OFF
K
RN
1 3
5
2
4
HÌNH 16
M
T
7
247.Sơ đồ nguyên lý mạch điều khiển như hình 16. Nút ấn M dùng để:
Điều khiển tắt máy;
Điều khiển mở máy;
Thử máy;
Là nút ấn thường mở.
K
OFF
K
RN
1 3
5
2
4
HÌNH 16
M
T
7

248.Sơ đồ nguyên lý mạch điều khiển như hình 16. Nút ấn T dùng để:
Điều khiển tắt máy;
Điều khiển mở máy;
Thử máy;
Là nút ấn thường mở.
K
OFF
K
RN
1 3
5
2
4
HÌNH 16
M
T
7
249.Sơ đồ nguyên lý mạch điều khiển như hình 16. Khi ấn nút T, mạch sẽ hoạt động như
sau:
Công tắc tơ K (5,4) được cấp nguồn, mạch động lực bắt đầu hoạt động;
Tiếp điểm RN (4,2) mở ra để bảo vệ động cơ;
Tiếp điểm K (7,5) đóng lại để thử máy;
Công tắc tơ K (5,4) được cấp nguồn trong thời gian ấn nút.
K
OFF
K
RN
1 3
5
2

4
HÌNH 16
M
T
7
250.Sơ đồ nguyên lý mạch điều khiển như hình 16. Yếu tố có tính quyết đònh, giúp mạch
hoạt động đúng chức năng là:
Công tắc tơ K (5,4) tác động chính xác;
Mạch không bò hở;
Nút ấn M (3,5) là thường mở;
Sự liên động cơ khí của nút bấm T (3,5).
K
OFF
K
RN
1 3
5
2
4
HÌNH 16
M
T
7
251.Sơ đồ nguyên lý mạch điều khiển như hình 16. Tiếp điểm RN (4,2) sẽ tác động khi:
Ngắn mạch mạch lực;
Ngắn mạch điều khiển;
Dòng qua tải tăng cao;
Điện áp nguồn tăng hoặc giảm.
K
OFF

K
RN
1 3
5
2
4
HÌNH 16
M
T
7
252.Sơ đồ nguyên lý mạch điều khiển như hình 17. Công dụng và đặc điểm của mạch làø:
a. Mạch đảo chiều quay động cơ không liên động;
b. Mạch đảo chiều quay động cơ có liên động cơ khí;
c. Mạch đảo chiều quay động cơ có liên động cơ khí và liên động điện;
d. Mạch đảo chiều quay động cơ điều khiển hai nơi.
K
1
OFF
K
1
RN
1
3
5
2
HÌNH 17
M
1
7
K

2
4
M
2
9
11
13
15
K
2
K
2
K
1
253.Sơ đồ nguyên lý mạch điều khiển như hình 17. Cặp tiếp điểm K
1
(13,15) và K
2
(7,9)
có tên gọi:
Tiếp điểm duy trì;
Tiếp điểm liên động trình tự;
Tiếp điểm bảo vệ quá tải;
Cặp tiếp điểm khóa chéo liên động điện.
K
1
OFF
K
1
RN

1
3
5
2
HÌNH 17
M
1
7
K
2
4
M
2
9
11
13
15
K
2
K
2
K
1
254.Sơ đồ nguyên lý mạch điều khiển như hình 17. Cặp tiếp điểm K
1
(13,15) và K
2
(7,9)
có công dụng:
Cấp nguồn cho mạch điều khiển;

Cắt nguồn cung cấp cho cuộn hút;
Đảm bảo an toàn, tăng độ tin cậy;
Bảo vệ ngắn mạch.
K
1
OFF
K
1
RN
1
3
5
2
HÌNH 17
M
1
7
K
2
4
M
2
9
11
13
15
K
2
K
2

K
1
255.Sơ đồ nguyên lý mạch điều khiển như hình 17. Khi có 1 công tắc tơ làm việc, thì
công tắc tơ còn lại sẽ:
Bò cô lập hoàn toàn;
Có khả năng làm việc đồng thời;
Chỉ làm việc khi thao tác phù hợp;
Không ảnh hưởng gì cả.
K
1
OFF
K
1
RN
1
3
5
2
HÌNH 17
M
1
7
K
2
4
M
2
9
11
13

15
K
2
K
2
K
1
Sơ đồ nguyên lý mạch điều khiển như hình 18. Công dụng của mạch là:
Mở máy, đảo chiều quay động cơ 3 pha;
Mở máy qua cuộn kháng động cơ 3 pha;
Mở máy Y - ∆ động cơ 3 pha;
Mở máy và hãm động năng động cơ 3 pha.
K
1
OFF
K
1
RN
1
3
5
2
HÌNH 18
M
K
2
4
9
11
13

K
3
K
3
K
2
RTh
RTh
RTh
7

×