Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

Ma tran Sinh 6 -Tham khao

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (281.87 KB, 4 trang )

I. Xác định mục tiêu đề kiểm tra.
- HS nêu được đặc điểm của lớp hai lá mầm, lợi ích của vi khuẩn
- HS hiểu được vai trò của thực vật trong việc làm giảm ô nhiễm môi trường.
II. Hình thức kiểm tra
50% trắc nghiệm, 50% tự luận
III. Xác định nội dung lập ma trận
Tên Chủ đề
Nhận biết Thông hiểu Vận dụng thấp Vận dụng cao
1. hoa và sinh
sản hữu tính
2 tiết
Nêu được những đặc
điểm chủ yếu của cơ
thể sống: trao đổi
chất, lớn lên, sinh sản,
cảm ứng
Giải thích được vai trò
của thực vật đối với tự
nhiên và đối với đời
sống con người.
10% = 10
điểm
40% = 4 điểm 60% = 6 điểm
2. quả và hạt
4 tiết
Kể được các bộ phận
cấu tạo của tế bào
thực vật
Trình bày được sự lớn
lên và phân chia tế
bào, ý nghĩa của nó


đối với sự lớn lên của
TV
15%= 15 điểm 40% = 6 điểm 60% = 9 điểm
3. Các nhóm
thực vật
8 tiÕt
Trình bày được các
miền của rễ và chức
năng của từng miền
Phân biệt được rễ
cọc, rễ chùm theo
cách của HS
Phân biệt được các
loại rễ biến dạng và
chức năng của
chúng
30%= 30 điểm 20% = 6 điểm 30% = 9 điểm 50% = 15 điểm
4. vai trò của
thực vật
05 tiÕt
- Nêu được ấu tạo sơ
cấp của thân non.
Nêu được chức năng
mạch gỗ dẫn nước và
muối khoáng từ rễ lên
thân, lá; mạch rây dẫn
chất hữu cơ từ lá về
thân, rễ
Thân mọc dài ra do
có sự phân chia của

mô phân sinh (ngọn
và lóng của một số
loài).
Phân biệt cành,
chồi ngọn với chồi
nách (chồi lá, chồi
hoa).
35%= 35 điểm 20% =7 điểm 40% = 14 điểm 30% = 10,5 điểm 10% = 3,5 điểm
5. Vi khuẩn,
nấm, địa y
9 tiết
15%=15sđ 15%=1,5đ
Tổng số câu
Tổng số điểm
100 % =100
điểm
3 câu
63 điểm
21 %
4 câu
123 điểm
41 %
2 câu
53 điểm
17,67%
2 câu
61 điểm
20,33%
IV. Biên soạn câu hỏi theo ma trận
I.Xác định mục tiêu đề kiểm tra.

Dành cho đối tượng học sinh trung bình, yếu.
II. Hình thức kiểm tra
50% trắc nghiệm, 50% tự luận
III.Xác định nội dung lập ma trận
Tên Chủ đề
Nhận biết Thông hiểu Vận dụng thấp Vận dụng cao
1. hoa và sinh
sản hữu tính
2 tiết
Nêu khái niệm thụ
tinh của thực vật.
10% = 10
điểm
1c
100% = 10 điểm

2. quả và hạt
4 tiết
Nêu được các loại
quả khô, các điều
kiện cần cho hạt nảy
mầm.
Phân biệt các loại quả
Hiểu được bộ phận
dự trữ chất dinh
dưỡng của hạt.
Phân biệt các cách phát
tán của quả và hạt.
25%= 25
điểm

40% = 10 điểm 20% = 5 điểm 40% = 10 điểm
3. Các nhóm
thực vật
8 tiÕt
Nên ít % hơn
Nêu được đặc điểm
của lớp 2 lá mầm,
nhận biết cây 1 lá
mầm.
Hiểu được đặc điểm
của rêu, hạt trần.
25%= 25
điểm
60% = 15 điểm 40% = 10 điểm
4. vai trò của
thực vật
05 tiÕt
Nên nhiều %
hơn
- Hiểu được vai trò
của thực vật trong
việc điều hòa khí
hậu.
Giải thích được
vai trò của thực
vật trong việc
làm giảm ô nhiễm
môi trường.
20%= 20
điểm

25% = 5 điểm 75% = 15 điểm
5. Vi khuẩn,
nấm, địa y
9 tiết
Biết được cách dinh
dưỡng của vi khuẩn.
Trình bày lợi ích của
vi khuẩn.
20%=20đ 15%=5đ 15% =15 điểm
Tổng số
câu:11
Tổng số điểm
100 % =100
điểm
câu
40 điểm
40 %
câu
35 điểm
35 %
câu
15điểm 10 =
%
15%
A.TRẮC NGHIỆM:(50 Đ)
I.Khoanh tròn vào đáp án đúng:( mỗi câu 5 đ)
1. Nhóm quả gồm toàn quả khô là:
a. Quả cải, cam, cà chua.
b. Quả mơ, chanh, lúa.
c. Quả dừa, đào, gấc.

d. Quả bông, thì là, đậu Hà lan.
2. Đặc điểm của rêu là:
a. Sinh sản bằng hạt có thân lá.
b. Chưa có rễ thật, có thân lá chưa có mạch dẫn.
c. Thân phân nhánh có mạch dẫn.
d. Nón đực nằm ở ngọn cây có rễ thân lá.
3. Nhóm gồm toàn những cây 1 lá mầm là :
a. Lúa, ngô, đậu tương.
b. Cây tre, cây tỏi, táo.
c. Cây trúc, lúa, ngô.
d. Cây mía, cà chua, lạc.
4. Thực vật điều hòa khí hậu bằng cách nào?
a. Giảm nhiệt độ, tăng độ ẩm, tăng CO
2
.
b. Giảm nhiệt độ, tăng độ ẩm, tăng gió mạnh.
c. Giảm nhiệt độ, tăng độ ẩm, tăng O
2
, giảm gió mạnh.
d. Giảm nhiệt độ, tăng độ ẩm, tăng CO
2
, giảm gió mạnh.
5. Đặc điểm đặc trưng nhất của cây hạt trần là gì?
a. Hạt nằm trên lá noãn hở chưa có hoa , quả.
b. Sinh sản hữu tính
c. Lá đa dạng có hạt nằm trong quả.
d. Có rễ thân lá thật, có mạch dẫn.
6. Cách dinh dưỡng của vi khuẩn là:
a. Đa số sống kí sinh.
b. Đa số sống hoại sinh.

c. Đa số sống tự dưỡng.
d. Đa số sống dị dưỡng, một số sống tự dưỡng.
II. Em hãy điền Đ ( đúng) hoặc S (sai) vào ô trống cho thích hợp ( 20đ)
a. Có 2 loại quả chính: quả khô và quả thịt
b. Chất dinh dưỡng của hạt dự trữ ở vỏ hạt
c. Hạt nẩy mầm cần đủ nước, không khí, nhiệt độ thích hợp, hạt chắc và còn phôi.
d. Quả đậu bắp, quả chi chi, quả cải phát tán nhờ gió.
B. Tự luận (50đ)
1. Thụ tinh là gì?(10 điểm)
2. Tại sao nói thực vật góp phần làm giảm ô nhiễm môi trường? (15 điểm)
3. Trình bày lợi ích của vi khuẩn. (15 điểm)
4. Nêu đặc điểm của lớp hai lá mầm. (10 điểm)
5. Xây dựng hướng dẫn chấm (đáp án) và thang điểm
A. Trắc nghiệm
I. Mỗi đúng 0,5 điểm
1. d 2.b 3.c 4.c 5.a 6.d
II. Mỗi đúng 5 điểm
a. Đ b.S c.Đ d.S
B. Tự luận
1. Thụ tinh là hiện tượng tế bào sinh dục đực kết hợp với tế bào sinh dục cái tạo thành hợp tử.
(10đ)
2.Thực vật có vai trò làm giảm ô nhiễm môi trường vì:
- Lá cây có ngăn bụi và khí độc giúp không khí trong sạch(5đ)
- Một số loại cây như bạch đàn, thông có tác dụng tiêu diệt một số vi khuẩn gây bệnh(5đ)
- tán lá có tác dụng giảm nhiệt độ môi trường (5đ)
3. Lợi ích của vi khuẩn
- phân hủy xác động thực vật thành mùm cho cây sử dụng(5đ)
- Một số vi khuẩn góp phần tạo thành than đá, dầu lửa(5đ)
- nhiều vi khuẩn có ích được ứng dụng trong công nghiệp và nông nghiệp(5đ)
4. Đặc điểm của lớp hai lá mầm

- Rễ cọc(2,5đ)
- Gân lá hình mạng(2,5đ)
- Phôi của hạt có hai lá mầm(2,5đ)
- Đa số có thân gỗ(2,5đ)

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×