Tải bản đầy đủ (.ppt) (19 trang)

QUY TRÌNH ĐÁNH GIÁ ....RA BÀI TEST

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (191.99 KB, 19 trang )



I. QUY TRÌNH ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ HỌC TẬP
I. QUY TRÌNH ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ HỌC TẬP
II. YÊU CẦU, TIÊU CHÍ CỦA ĐỀ KIỂM TRA
II. YÊU CẦU, TIÊU CHÍ CỦA ĐỀ KIỂM TRA
III. QUY TRÌNH BIÊN SOẠN ĐỀ KIỂM TRA
III. QUY TRÌNH BIÊN SOẠN ĐỀ KIỂM TRA
IV.
IV.
ĐÁNH GIÁ BÀI TEST
ĐÁNH GIÁ BÀI TEST


I. QUY TRÌNH ĐÁNH GIÁ
I. QUY TRÌNH ĐÁNH GIÁ
KẾT QUẢ HỌC TẬP CỦA HỌC SINH
KẾT QUẢ HỌC TẬP CỦA HỌC SINH
Tuỳ theo mục đích khác nhau, người ta có thể thiết kế các quy trình đánh giá
Tuỳ theo mục đích khác nhau, người ta có thể thiết kế các quy trình đánh giá
khác nhau. Nhưng về cơ bản có thể bao gồm các công đoạn sau:
khác nhau. Nhưng về cơ bản có thể bao gồm các công đoạn sau:
(1)
(1)
Xây dựng các tiêu chí đánh giá (là các năng lực và các hành vi cần đạt)
Xây dựng các tiêu chí đánh giá (là các năng lực và các hành vi cần đạt)
nhằm cụ thể hoá mục tiêu học tập đối với học sinh.
nhằm cụ thể hoá mục tiêu học tập đối với học sinh.
(2)
(2)
Lập kế hoạch các hoạt động học tập giúp HS đạt được các tiêu chí đã qui


Lập kế hoạch các hoạt động học tập giúp HS đạt được các tiêu chí đã qui
định ở trên
định ở trên
(3)
(3)
Thực hiện các hoạt động học tập
Thực hiện các hoạt động học tập
(4)
(4)
Xây dựng hoạt động đánh giá (quyết định phương pháp đánh giá, thiết kế
Xây dựng hoạt động đánh giá (quyết định phương pháp đánh giá, thiết kế
quy trình triển khai, lựa chọn loại hình đánh giá, xây dựng bộ công cụ, thiết
quy trình triển khai, lựa chọn loại hình đánh giá, xây dựng bộ công cụ, thiết
lập thang xếp loại,…) phù hợp với kết quả học tập dự kiến
lập thang xếp loại,…) phù hợp với kết quả học tập dự kiến
(5)
(5)
Thu thập chứng cứ thành công
Thu thập chứng cứ thành công
(6)
(6)
Đánh giá chất lượng học tập của HS trong mối quan hệ với các tiêu chí
Đánh giá chất lượng học tập của HS trong mối quan hệ với các tiêu chí
(7)
(7)
Xếp loại thành tích học tập của học sinh
Xếp loại thành tích học tập của học sinh
(8)
(8)
Thông báo kết quả cho HS, phụ huynh và những người có liên quan

Thông báo kết quả cho HS, phụ huynh và những người có liên quan
(9)
(9)
Lập kế hoạch sử dụng kết quả đánh giá
Lập kế hoạch sử dụng kết quả đánh giá
II. YÊU CẦU, TIÊU CHÍ CỦA ĐỀ KIỂM TRA
II. YÊU CẦU, TIÊU CHÍ CỦA ĐỀ KIỂM TRA
Độ tin cậy
Độ tin cậy
chấm, thời gian
chấm, thời gian
Độ hiệu lực
Độ hiệu lực
HT, ND, CT
HT, ND, CT
NB: 2 đên 3
NB: 2 đên 3
TH: 3 đến 4
TH: 3 đến 4
VD: 3 đến 5
VD: 3 đến 5
Trọng số:
Trọng số:
TNKQ
TNKQ
TNTL
TNTL
NB: yếu, kém
NB: yếu, kém
TH, VDth: TB

TH, VDth: TB
VD cao: giỏi
VD cao: giỏi
1.5’/TNKQ
1.5’/TNKQ
10’/TNTL
10’/TNTL
Đúng kĩ thuật
Đúng kĩ thuật
Chính xác
Chính xác
Khoa học
Khoa học
Mỗi câu ĐG
Mỗi câu ĐG
một chuẩn
một chuẩn
Phải KT
Phải KT
các chủ đề QĐ
các chủ đề QĐ
Phù hợp
Phù hợp
NDDH-NDDG
NDDH-NDDG
Phù hợp
Phù hợp
chuẩn - NDDH
chuẩn - NDDH
YÊU CẦU

YÊU CẦU
TIÊU CHÍ
TIÊU CHÍ
1)
1)
Đảm bảo sự phù hợp giữa các chuẩn chương trình và nội dung giảng
Đảm bảo sự phù hợp giữa các chuẩn chương trình và nội dung giảng
dạy, giữa nội dung giảng dạy và nội dung ĐG.
dạy, giữa nội dung giảng dạy và nội dung ĐG.

Giữa chuẩn và nội dung dạy học
Giữa chuẩn và nội dung dạy học

Giữa nội dung dạy học
Giữa nội dung dạy học
và nội dung
và nội dung
kiểm tra.
kiểm tra.
2)
2)
Kết quả thu được phải đảm bảo cung cấp được các thông tin về mức độ
Kết quả thu được phải đảm bảo cung cấp được các thông tin về mức độ
đạt chuẩn kiến thức, kĩ năng đã qui định trong chương trình giáo dục.
đạt chuẩn kiến thức, kĩ năng đã qui định trong chương trình giáo dục.

Phải kiểm tra hầu hết các chủ đề nội dung qui định.
Phải kiểm tra hầu hết các chủ đề nội dung qui định.

Mỗi trong khoảng 80% câu, phải cung cấp thông tin việc HS đạt

Mỗi trong khoảng 80% câu, phải cung cấp thông tin việc HS đạt
chuẩn hay không; 20% câu còn lại cung cấp thông tin về năng lực
chuẩn hay không; 20% câu còn lại cung cấp thông tin về năng lực
tổng h
tổng h
ợp
ợp
3)
3)
Nội dung đề phải đảm bảo tính chính xác, khoa học và đúng kĩ thuật
Nội dung đề phải đảm bảo tính chính xác, khoa học và đúng kĩ thuật

Không sai
Không sai

Kĩ thuật viết câu hỏi TNKQ; câu hỏi TNTL
Kĩ thuật viết câu hỏi TNKQ; câu hỏi TNTL
4)
4)
S lng cõu hi, mc khú phi m bo phự hp vi thi gian d
S lng cõu hi, mc khú phi m bo phự hp vi thi gian d
nh mt hc sinh cú lc hc trung bỡnh hon thnh kim tra.
nh mt hc sinh cú lc hc trung bỡnh hon thnh kim tra.

Mỗi câu hỏi TNKQ sao cho HS TB đọc và lựa chọn ph ơng án trả lời
Mỗi câu hỏi TNKQ sao cho HS TB đọc và lựa chọn ph ơng án trả lời
khoảng từ 1,5 đến 2 phút. Mỗi câu hỏi tự luận cần đ ợc biên soạn
khoảng từ 1,5 đến 2 phút. Mỗi câu hỏi tự luận cần đ ợc biên soạn
phù hợp với thời gian HS đọc, tìm tòi và trình bày lời giải.
phù hợp với thời gian HS đọc, tìm tòi và trình bày lời giải.


Những câu hỏi
Những câu hỏi
G mc
G mc
nhận biết dành cho học sinh y
nhận biết dành cho học sinh y
u, kộm
u, kộm
;
;
m
m
c
c
thông hiểu và vận dụng bậc thấp dành cho HS TB, kh
thông hiểu và vận dụng bậc thấp dành cho HS TB, kh


; m
; m
c
c
vận dụng bậc cao dành cho HS gi
vận dụng bậc cao dành cho HS gi
i
i
.
.


Mỗi câu hỏi TNKQ nên có trọng số điểm nh nhau; mỗi câu hỏi TL
Mỗi câu hỏi TNKQ nên có trọng số điểm nh nhau; mỗi câu hỏi TL
có trọng số điểm phù hợp với mức độ t duy v
có trọng số điểm phù hợp với mức độ t duy v
thi gian tỡm tũi,
thi gian tỡm tũi,
trỡnh by li gii
trỡnh by li gii



iểm dành cho những câu hỏi đánh giá cấp độ nhận biết từ 2 đến 3
iểm dành cho những câu hỏi đánh giá cấp độ nhận biết từ 2 đến 3
điểm; thông hiểu từ 3 đến 4 điểm; cấp độ vận dụng từ 3 đến 5 điểm.
điểm; thông hiểu từ 3 đến 4 điểm; cấp độ vận dụng từ 3 đến 5 điểm.
5)
5)
Đề kiểm tra phải đảm bảo hiệu lực:
Đề kiểm tra phải đảm bảo hiệu lực:
đo được những kết quả cần phải đo.
đo được những kết quả cần phải đo.
Có nhiều kiểu hiệu lực khác nhau:
Có nhiều kiểu hiệu lực khác nhau:

Hiệu lực về hình thức:
Hiệu lực về hình thức:


thể hiện qua một số tiêu chí cơ bản như: ma
thể hiện qua một số tiêu chí cơ bản như: ma

tr
tr
ận
ận


đề
đề
khoa học; trình bày bằng ngôn ngữ chuẩn mực, trong sáng,
khoa học; trình bày bằng ngôn ngữ chuẩn mực, trong sáng,
dễ hiểu, chính xác, không gây hiểu lầm;; điều kiện giám sát chặt
dễ hiểu, chính xác, không gây hiểu lầm;; điều kiện giám sát chặt
chẽ, công bằng, khách quan;
chẽ, công bằng, khách quan;

Hiệu lực về nội dung:
Hiệu lực về nội dung:
th
th
ể hiện ở sự
ể hiện ở sự
gắn kết giữa nội dung
gắn kết giữa nội dung
ĐG
ĐG
với
với
nội dung chủ đề được qui định trong CT. HS th
nội dung chủ đề được qui định trong CT. HS th
ường

ường
chuẩn bị kì thi
chuẩn bị kì thi
với kì vọng “
với kì vọng “
học gì thi nấy
học gì thi nấy
” nên phải chắc chắn rằng họ có thông
” nên phải chắc chắn rằng họ có thông
tin đầy đủ, rõ ràng về phần nào sẽ được K;, KT như thế nào.
tin đầy đủ, rõ ràng về phần nào sẽ được K;, KT như thế nào.

Hiệu lực về chương trình:
Hiệu lực về chương trình:
thể hiện ở
thể hiện ở
mức độ phù hợp của
mức độ phù hợp của
ĐKT
ĐKT
với
với
yêu cầu cần đo trong CT. Nếu CT yêu cầu k
yêu cầu cần đo trong CT. Nếu CT yêu cầu k
ĩ năng
ĩ năng
, thì cần có phần
, thì cần có phần
ĐG
ĐG

thực hành
thực hành
kĩ năng
kĩ năng
chứ không phải ch
chứ không phải ch
ọn
ọn
cách thực hiện k
cách thực hiện k
ĩ năng
ĩ năng
hay nhận ra kiến thức
hay nhận ra kiến thức
.
.
6)
6)
Đề kiểm tra phải đảm bảo độ tin cậy:
Đề kiểm tra phải đảm bảo độ tin cậy:
kết quả đánh giá ph
kết quả đánh giá ph
ải
ải
phản ánh
phản ánh
đúng năng lực học tập của học sinh dựa theo các tiêu chí đánh giá.
đúng năng lực học tập của học sinh dựa theo các tiêu chí đánh giá.
6)
6)

Độ tin cậy của điểm chấm:
Độ tin cậy của điểm chấm:


GV ph
GV ph
ải
ải
nắm được các kĩ thuật và có
nắm được các kĩ thuật và có
kĩ năng đánh giá kết quả học tập môn học theo tiêu chí: thiết kế
kĩ năng đánh giá kết quả học tập môn học theo tiêu chí: thiết kế
thang điểm, cách chấm điểm.
thang điểm, cách chấm điểm.
Đ
Đ
ảm bảo bất kì ai chấm điểm đều
ảm bảo bất kì ai chấm điểm đều
cho kết quả giống nhau hoặc sai khác trong phạm vi cho phép;
cho kết quả giống nhau hoặc sai khác trong phạm vi cho phép;
điểm số chấm không có lỗi văn phòng và lỗi kĩ thuật.
điểm số chấm không có lỗi văn phòng và lỗi kĩ thuật.
7)
7)
Độ tin cậy theo thời gian:
Độ tin cậy theo thời gian:
cần đảm bảo tiêu chuẩn xếp loại giữa
cần đảm bảo tiêu chuẩn xếp loại giữa
các năm học là không đổi: một thí sinh thi đạt loại A năm 2005
các năm học là không đổi: một thí sinh thi đạt loại A năm 2005

cũng tương tự như tr
cũng tương tự như tr
ình độ
ình độ


thí sinh khác đạt loại A ở các năm sau.
thí sinh khác đạt loại A ở các năm sau.
8)
8)
Sử dụng một số chiến lược
Sử dụng một số chiến lược
:
:
ĐG
ĐG
phải theo quy định của chuẩn CT;
phải theo quy định của chuẩn CT;
cách trình bày câu hỏi tương tự nhau để khung đánh giá không
cách trình bày câu hỏi tương tự nhau để khung đánh giá không
thay đổi, dù rằng nội dung có th
thay đổi, dù rằng nội dung có th


thay đổi; bảng điểm cũng không
thay đổi; bảng điểm cũng không
nên thay đổi lớn so với các năm trước;…
nên thay đổi lớn so với các năm trước;…
III. QUY TRÌNH BIÊN SOẠN ĐỀ KIỂM TRA
III. QUY TRÌNH BIÊN SOẠN ĐỀ KIỂM TRA

11
6 bước xây dựng bảng tiêu chí kĩ thuật ĐKT
1.
1.
Liệt kê các nội dung cần kiểm tra
Liệt kê các nội dung cần kiểm tra
2.
2.
Viết các chuẩn chương trình cần kiểm tra ứng với mỗi cấp độ tư duy.
Viết các chuẩn chương trình cần kiểm tra ứng với mỗi cấp độ tư duy.
3.
3.
Tính trọng số điểm cho mỗi nội dung
Tính trọng số điểm cho mỗi nội dung
4.
4.
Tính trọng số điểm cho mỗi cấp độ tư duy.
Tính trọng số điểm cho mỗi cấp độ tư duy.
5.
5.
Quyết định trọng số điểm và số câu hỏi cho mỗi chuẩn
Quyết định trọng số điểm và số câu hỏi cho mỗi chuẩn
6.
6.
Đánh giá bảng tiêu chí kỹ thuật và chỉnh sửa nếu cần thiết.
Đánh giá bảng tiêu chí kỹ thuật và chỉnh sửa nếu cần thiết.
12
Chủ đề Nhận biết Hiểu Vận dụng Tổng
Tập N
Điểm

Phép
toán N
Điểm
Luỹ thừa
Điểm
Tổng
IV. ®¸nh gi¸ bµi test
IV. ®¸nh gi¸ bµi test



Nguyên tắc:
Nguyên tắc:
Ph
Ph


i xác định sự khác biệt t ơng đối gi
i xác định sự khác biệt t ơng đối gi


a các học sinh với
a các học sinh với
nhau. Muốn vậy phổ điểm càng rộng càng tốt.
nhau. Muốn vậy phổ điểm càng rộng càng tốt.


Đ
Đ
iều kiện để có phổ điểm rộng: 1)

iều kiện để có phổ điểm rộng: 1)
Đ
Đ
ộ khó thích hợp; 2)
ộ khó thích hợp; 2)
Đ
Đ
ộ phân biệt
ộ phân biệt
cao.
cao.



Cách tính độ khó và độ phân biệt
Cách tính độ khó và độ phân biệt


nh sau:
nh sau:




Gi
Gi


sử có 100 ng ời tr
sử có 100 ng ời tr



lời bài TNKQ
lời bài TNKQ


(1) Sắp xếp các b
(1) Sắp xếp các b


ng tr
ng tr


lời theo thứ tự điểm số từ cao đến thấp.
lời theo thứ tự điểm số từ cao đến thấp.


(2) Phân chia thành hai nhóm nhóm cao và nhóm thấp. Trong mỗi
(2) Phân chia thành hai nhóm nhóm cao và nhóm thấp. Trong mỗi
nhóm lấy 27% HS có điểm cao nhất và thấp nhất.
nhóm lấy 27% HS có điểm cao nhất và thấp nhất.


(3) Ghi tần số tr
(3) Ghi tần số tr


lời của các HS trong mỗi nhóm cho mỗi lựa chọn của
lời của các HS trong mỗi nhóm cho mỗi lựa chọn của

mỗi câu TNKQ theo mẫu sau:
mỗi câu TNKQ theo mẫu sau:




14
Câu 1
Câu 1


A
A
B*
B*
C
C
D
D
Tổng
Tổng
Nhóm cao
Nhóm cao
4
4
14
14
3
3
6

6
27
27
Nhóm thấp
Nhóm thấp
3
3
5
5
12
12
7
7
27
27
Đ
Đ
ộ khó
ộ khó
35% chấp nhận đ ợc
35% chấp nhận đ ợc
Đ
Đ
ộ phân biệt
ộ phân biệt
0.3 tạm đ ợc. Cần chỉnh sửa lại ph ơng án A (t ơng
0.3 tạm đ ợc. Cần chỉnh sửa lại ph ơng án A (t ơng
quan nghịch), D (độ phân cách quá thấp)
quan nghịch), D (độ phân cách quá thấp)
Câu 2

Câu 2
A
A
B
B
C
C
D*
D*
Tổng
Tổng
Nhóm cao
Nhóm cao
5
5
5
5
0
0
17
17
27
27
Nhóm thấp
Nhóm thấp
3
3
3
3
2

2
19
19
27
27
Đ
Đ
ộ khó
ộ khó
67% tốt.
67% tốt.
Đ
Đ
ộ phân biệt
ộ phân biệt
-0.07. Nên bỏ câu này
-0.07. Nên bỏ câu này
15
Câu 3
Câu 3


A*
A*
B
B
C
C
D
D

Tổng
Tổng
Nhóm cao
Nhóm cao
8
8
8
8
4
4
7
7
27
27
Nhóm thấp
Nhóm thấp
2
2
8
8
12
12
5
5
27
27
Đ
Đ
ộ khó
ộ khó

19%. Khó, cần xem lại nhiễu B, có thể cũng là
19%. Khó, cần xem lại nhiễu B, có thể cũng là
key.
key.
Đ
Đ
ộ phân biệt
ộ phân biệt
0.22. Chỉnh sửa lại B (không có độ phân biệt) và
0.22. Chỉnh sửa lại B (không có độ phân biệt) và
D (t ơng quan nghịch)
D (t ơng quan nghịch)
Câu 4
Câu 4
A
A
B
B
C
C
D*
D*
Tổng
Tổng
Nhóm cao
Nhóm cao
7
7
2
2

10
10
8
8
27
27
Nhóm thấp
Nhóm thấp
4
4
6
6
12
12
5
5
27
27
Đ
Đ
ộ khó
ộ khó
24% Khó cần chỉnh sửa lại cho dễ hơn.
24% Khó cần chỉnh sửa lại cho dễ hơn.
Đ
Đ
ộ phân biệt
ộ phân biệt
0.11 quá thấp. Xem lại ph ơng án C có ph
0.11 quá thấp. Xem lại ph ơng án C có ph



i key
i key
không. Cần chỉnh sửa lại ph ơng án A (t ơng quan
không. Cần chỉnh sửa lại ph ơng án A (t ơng quan
nghịch) và C (số tr
nghịch) và C (số tr


lời đúng thuộc nhóm cao
lời đúng thuộc nhóm cao
còn nhiều hơn c
còn nhiều hơn c


key).
key).
16


(4) Tính độ khó, độ phân biệt, phân tích nhiễu:
(4) Tính độ khó, độ phân biệt, phân tích nhiễu:



Cách tính
Cách tính
độ khó của câu hỏi
độ khó của câu hỏi

: Cộng tần số tr
: Cộng tần số tr


lời đúng của c
lời đúng của c


2 nhóm (có đánh
2 nhóm (có đánh
dấu *), chia tổng này cho tổng số ng ời của hai nhóm.
dấu *), chia tổng này cho tổng số ng ời của hai nhóm.
Đ
Đ
ộ khó từ 30% đến 70% là chấp nhận đ ợc, trong đó độ khó vừa ph
ộ khó từ 30% đến 70% là chấp nhận đ ợc, trong đó độ khó vừa ph


i từ 50% đến
i từ 50% đến
60%. Riêng câu
60%. Riêng câu
Đ
Đ
/S th
/S th
ì
ì
độ khó vừa ph
độ khó vừa ph



i là 75%. Ngoài kho
i là 75%. Ngoài kho


ng trên là quá khó hoặc
ng trên là quá khó hoặc
quá dễ nên cần chỉnh sửa lại các ph ơng án tr
quá dễ nên cần chỉnh sửa lại các ph ơng án tr


lời.
lời.
Một bài trắc nghiệm có giá trị và đáng tin cậy là bài gồm nh
Một bài trắc nghiệm có giá trị và đáng tin cậy là bài gồm nh


ng câu trắc nghiệm có
ng câu trắc nghiệm có
độ khó nằm trong các kho
độ khó nằm trong các kho


ng đã nói ở trên.
ng đã nói ở trên.



Cách tính

Cách tính
độ phân biệt
độ phân biệt
: Lấy tần số tr
: Lấy tần số tr


lời đúng của nhóm cao trừ đi tần số tr
lời đúng của nhóm cao trừ đi tần số tr


lời
lời
đúng của nhóm thấp, chia hiệu này cho số ng ời ở một nhóm.
đúng của nhóm thấp, chia hiệu này cho số ng ời ở một nhóm.
Đ
Đ
ộ phân biệt tạm đ ợc là từ 0.3 trở lên, càng cao càng tốt. Từ 0.2 đến 0.29 có thể
ộ phân biệt tạm đ ợc là từ 0.3 trở lên, càng cao càng tốt. Từ 0.2 đến 0.29 có thể
chỉnh sửa câu TN; d ới 0.19 cần loại bỏ câu này ra khỏi bộ TNKQ.
chỉnh sửa câu TN; d ới 0.19 cần loại bỏ câu này ra khỏi bộ TNKQ.
Trong hai bài trắc nghiệm t ơng tự nhau, bài trắc nghiệm nào có chỉ số phân biệt
Trong hai bài trắc nghiệm t ơng tự nhau, bài trắc nghiệm nào có chỉ số phân biệt
trung b
trung b
ì
ì
nh cao hơn th
nh cao hơn th
ì

ì
có độ tin cậy cao hơn.
có độ tin cậy cao hơn.



Phân tích câu nhiễu: dựa vào hai nguyên tắc: 1) Mỗi câu tr
Phân tích câu nhiễu: dựa vào hai nguyên tắc: 1) Mỗi câu tr


lời đúng ph
lời đúng ph


i có t ơng
i có t ơng
quan thuận với tiêu chí đã định (số HS tr
quan thuận với tiêu chí đã định (số HS tr


lời đúng ở nhóm cao ph
lời đúng ở nhóm cao ph


i nhiều hơn số
i nhiều hơn số
HS tr
HS tr



lời đúng ở nhóm thấp); 2) Mỗi câu tr
lời đúng ở nhóm thấp); 2) Mỗi câu tr


lời sai ph
lời sai ph


i có t ơng quan nghịch với
i có t ơng quan nghịch với
tiêu chí (số HS tr
tiêu chí (số HS tr


lời sai ở nhóm cao ph
lời sai ở nhóm cao ph


i ít hơn số HS tr
i ít hơn số HS tr


lời sai ở nhóm thấp).
lời sai ở nhóm thấp).


1
7
Những vấn đề cần l u ý kh ra đề kiểm tra
Những vấn đề cần l u ý kh ra đề kiểm tra

1.
1.
Đề kiểm tra phải bám sát mục tiêu và phân phối ch ơng trình
Đề kiểm tra phải bám sát mục tiêu và phân phối ch ơng trình
2.
2.
Xây dựng hệ thống mục tiêu thống nhất trong toàn cấp (cụ thể hoá
Xây dựng hệ thống mục tiêu thống nhất trong toàn cấp (cụ thể hoá
tới các mức độ nhận thức: Nhận biết; Thông hiểu; Vận dụng;).
tới các mức độ nhận thức: Nhận biết; Thông hiểu; Vận dụng;).
3.
3.
Thiết kế ma trận của đề đảm bảo các tỉ lệ thích hợp:
Thiết kế ma trận của đề đảm bảo các tỉ lệ thích hợp:



Xác định trọng số điểm cho mỗi mạch kiến thức
Xác định trọng số điểm cho mỗi mạch kiến thức



Xác định trọng số điểm,
Xác định trọng số điểm,



Xác định số l ợng câu hỏi t ơng ứng ở mỗi ô của ma trận
Xác định số l ợng câu hỏi t ơng ứng ở mỗi ô của ma trận
18

Những vấn đề cần l u ý khi ra đề kiểm tra
Những vấn đề cần l u ý khi ra đề kiểm tra
4.
4.
Thiết kế câu hỏi, viết đáp án, xây dựng biểu điểm
Thiết kế câu hỏi, viết đáp án, xây dựng biểu điểm



Xác định tỉ lệ các dạng câu TNKQ: chủ yếu nhiều lựa chọn; còn
Xác định tỉ lệ các dạng câu TNKQ: chủ yếu nhiều lựa chọn; còn
lại là các dạng ghép đôi, điền khuyết và đúng/sai.
lại là các dạng ghép đôi, điền khuyết và đúng/sai.



Xây dựng biểu điểm:
Xây dựng biểu điểm:
Mỗi câu trắc nghiệm phải có cùng số điểm nếu trả lời đúng.
Mỗi câu trắc nghiệm phải có cùng số điểm nếu trả lời đúng.
5.
5.
Thu thập dữ liệu và phân tích thống kê để rút kinh nghiệm:
Thu thập dữ liệu và phân tích thống kê để rút kinh nghiệm:



Độ khó,
Độ khó,




Độ phân biệt
Độ phân biệt



Chỉnh sửa câu nhiễu.
Chỉnh sửa câu nhiễu.
19

×