Tải bản đầy đủ (.doc) (14 trang)

G.án tháng 1 NC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (145.52 KB, 14 trang )

Giáo án Vật lý lớp 11, chương trình Nâng cao Hoàng Quốc Hoàn
Giáo án số: 01 Tiết theo PPCT: 39+40 Ngày soạn: 01/01/11 Ngày dạy: 04+05/01/11
LINH KIỆN BÁN DẪN
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức
- Hiểu được cấu tạo của các linh kiện bán dẫn thường gặp như điôt, tranzito, vi mạch khuếch
đại thuật toán và vi mạch lôgic.
- Hiểu được các mạch khuếch đại dùng tranzito loại chuyển tiếp p – n và tranzito thường.
- Biết vân dụng các hiểu biết về tính chất của chất bán dẫn và của lớp chuyển tiếp p – n để
giải thích các hoạt động của các dụng cụ bán dẫn.
2. Kỹ năng
- Giải thích hiệu điện thế của điôt trong các sơ đồ sử dụng nó.
- Giải thích hoạt động của tranzito.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên
a. Kiến thức và dụng cụ:
- Một số loại điôt và tranzito; mmọt số mạch điện dùng linh kiện bán dẫn.
- Hình vẽ cấu tạo của điôt và tranzito.
- Lắp bảng thí nghiệm hoàn chỉnh.
b. Phiếu học tập:
P1. Điôt bán dẫn có cấu tạo gồm
A. một lớp tiếp xúc p – n . B. hai lớp tiếp xúc p – n.
C. ba lớp tiếp xúc p – n. D. bốn lớp tiếp xúc p – n.
P2. Điôt bán dẫn có tác dụng
A. chỉnh lưu.
B. khuếch đại.
C. cho dòng điện đi theo hai chiều.
D. cho dòng điện đi theo một chiều từ catốt sang anốt.
P3. Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Điốt bán dẫn có khả năng biến đổi dòng điện xoay chiều thành dòng một chiều.
B. Điốt bán dẫn có khả năng biến đổi dòng điện một chiều thành dòng xoay chiều.


C. Điốt bán dẫn có khả năng phát quang khi có dòng điện đi qua.
D. Điốt bán dẫn có khả năng ổn định hiệu điện thế giữa hai đầu điôt khi bị phân cực ngược.
P4. Tranzito bán dẫn có cấu tạo gồm
A. một lớp tiếp xúc p – n. B. hai lớp tiếp xúc p – n.
C. ba lớp tiếp xúc p – n. D. bốn lớp tiếp xúc p – n.
P5. Tranzito bán dẫn có tác dụng
A. chỉnh lưu.
B. khuếch đại.
C. cho dòng điện đi theo hai chiều.
D. cho dòng điện đi theo một chiều từ catốt sang anốt.
2.Học sinh
- Ôn lại tính dẫn điện của bán dẫn tạp chất, dòng điện qua lớp chuyển tiếp p – n.
3. Gợi ý ứng dụng CNTT
- GV có thể chuẩn bị một số hình ảnh về điôt và tranzito.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động 1: Ổn định tổ chức. Kiểmt tra bài cũ.
Hoạt động của học sinh Sự trợ giúp của giáo viên
- Báo cáo tình hình lớp. - Kiểm tra tình hình HS .
- Nêu câu hỏi về dẫn điện của bán dẫn, dòng
điện qua lớp chuyển tiếp p – n.
- 1 -
Giáo án Vật lý lớp 11, chương trình Nâng cao Hoàng Quốc Hoàn
- Nghe GV trình bày câu hỏi.
- Trả lời câu hỏi.
- Nhận xét câu trả lời của bạn.
- nhận xét và cho điểm.
Hoạt động 2: Điốt
Hoạt động của học sinh Sự trợ giúp của giáo viên
- Đọc SGK.
- Thảo luận, tìm hiểu cấu tạo và hoạt động của

điôt
- Tìm hiểu điôt chỉnh lưu.
- Trình bày cấu tạo và hoạt động của điôt.
- Trình bày cách sử dụng.
- Nhận xét câu trả lời của bạn.
- Trả lời câu hỏi C1.
- Đọc SGK.
- Thảo luận phôtôđiôt.
- Tìm hiểu phôtôđiôt.
- Trình bày về phôtôđiôt.
- Trình bày sử dụng phôtôđiôt.
- Nhận xét câu trả lời của bạn.
- Đọc SGK.
- Thảo luận về pin mặt trời.
- Tìm hiểu pin mặt trời.
- Trình bày về pin mặt trời.
- Trình bày về sử dụng pin mặt trời.
- Nhận xét câu trả lời của bạn
- Đọc SGK.
- Thảo luận về điôt quang.
- Tìm hiểu điôt quang.
- Trình bày về điôt quang.
- Trình bày về sử dụng điôt quang.
- Nhận xét câu trả lời của bạn.
- Đọc SGK.
- Thảo luận nhóm sử dụng cặp nhiệt điện bán
dẫn.
- Tìm hiểu pin nhiệt điện bán dẫn.
- Trình bày sử dụng cặp nhiệt điện bán dẫn.
- Nhận xét câu trả lời của bạn.

- Yêu cầu HS đọc phần 1.a.
- Tổ chức thảo luận.
- Gợi ý.
- Yêu cầu.
- Nhận xét.
- Nêu câu hỏi C1.
- Yêu cầu HS đọc phần 1.b.
- Tổ chức thảo luận.
- Hưóng dẫn.
- Yêu cầu.
- Nhận xét.
- Yêu cầu HS đọc phần 1.c.
- Tổ chức thảo luận.
- Hướng dẫn.
- Yêu cầu.
- Nhận xét.
- Yêu cầu HS đọc phần 1.d.
- Tổ chức thảo luận.
- Hướng dẫn.
- Yêu cầu.
- Nhận xét.
- Yêu cầu HS đọc phần 1.e.
- Tổ chức thảo luận.
- Hướng dẫn.
- Yêu cầu.
- Nhận xét
Hoạt động 3: Tranzito.
Hoạt động của học sinh Sự trợ giúp của giáo viên
- Đọc SGK.
- Thảo luận về cấu tạo.

- Tìm hiểu về cấu tạo của tranzito.
- Trình bày cấu tạo.
- Nhận xét câu trả lời của bạn.
- Trả lời câu hỏi C2.
- Đọc SGK.
-Thảo luận về hoạt động của tranzito.
- Tìm hiểu giải thích hoạt động của tranzito.
- Trình bày hoạt động của tranzito.
- Nhận xét câu trả lời của bạn.
- Yêu cầu HS đọc phần 2.a.
- Tổ chức thảo luận.
- Hướng dẫn.
- Yêu cầu.
- Nhận xét.
- Nêu câu hỏi C2.
- Yêu cầu HS đọc phần 2.b.
- Tổ chức thảo luận.
- Hướng dẫn.
- Yêu cầu.
- Nhận xét
- 2 -
Giáo án Vật lý lớp 11, chương trình Nâng cao Hoàng Quốc Hoàn
Hoạt động 4: Vận dụng, củng cố.
Hoạt động của học sinh Sự trợ giúp của giáo viên
- Đọc SGK.
- Trả lời câu hỏi.
- Ghi nhận kiến thức.
- Nêu câu hỏi 1,2 SGK.
- Nêu câu hỏi P ( trong phiếu học tập).
- Tóm tắt bài.

- Đánh giá, nhận xét kết quả giờ dạy.
Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà.
Hoạt động của học sinh Sự trợ giúp của giáo viên
- Ghi câu hỏi và bài tập về nhà.
- Ghi nhớ lời nhắc của GV.
- Giao các câu hỏi và bài tập SGK.
- Giao các câu hỏi trắc nghiệm P (trong phiếu
học tập).
- Nhắc HS đọc bài mới và chuẩn bị bài sau.
IV. RÚT KINH NGHIỆM




- 3 -
Giáo án Vật lý lớp 11, chương trình Nâng cao Hoàng Quốc Hoàn
Giáo án số: 01 Tiết theo PPCT: 41 Ngày soạn: 08/01/11 Ngày dạy: 11/01/11
BÀI TẬP
I. MỤC TIÊU
1.Kiến thức:
- Năm được phương pháp giải bài tập dòng điện trong chân không và trong chất bán dẫn.
- Nắm được phương pháp giải được các bài toán trong SGK cũng như SBT đồng thời có thể
giải thích được cac hiện tượng vật lý trong kỹ thuật cũng như trong cuộc sống/
2.Kĩ năng:
- Học sinh vận dụng được phương pháp giải được các bài tập trong sách giáo khoa cũng như
sách bài tập
- Vận dụng giải được các bài tập cùng dạng
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên:
- Hệ thống bài tập phù hợp với trình độ học sinh từng lớp

- Chuẩn bị phiếu học tập
2. H ọc sinh:
- chuẩn bị bài ở nhà
III.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động 1: Phương pháp giải bái tập
Hoạt động của Học sinh Trợ giúp của Giáo viên
- Học sinh nghe, hiểu và đưa ra phương pháp
giải bài tập.
- Thảo luận theo nhóm
- Đại diện một nhóm lên trình bày phương pháp
chung của nhóm
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung
- Hướng dẫn học sinh đưa ra phương pháp giải
bài tập phần định luật Culông.
- Cho Lớp thảo luận theo nhóm đưa ra phương
pháp
- Quan sát, hướng dẫn từng nhóm.
- Nhận xét, và đưa ra phương pháp chung cho
học sinh
Hoạt động 2: Sửa bài tập 1 SGK trang 105
Hoạt động của Học sinh Trợ giúp của Giáo viên
- Học sinh trình bày phương án giải bài tập của
mình.
- Học sinh khác theo dõi phương án giải bài tập
của bạn.
- Nhận xét bổ sung
- Gọi học sinh lên bảng giải bài tập.
- Quan sát, hướng dẫn
- Cho học sinh nhận xét, giáo giên bổ sung và
đưa ra lời giải khoa học nhất

Hoạt động 3: Giải bài tập 2 SGK trang 105
Hoạt động của Học sinh Trợ giúp của Giáo viên
- Dưới sự hướng dẫn của giáo viên, hoạt động
theo nhóm.
- Đại diện nhóm lên trình bày phương án của
mình.
- Các nhóm khác quan sát, nhận xét phương án
của nhóm bạn.
- Trình bày phương án của nhóm mình
- Hướng dẫn và chia nhom cho học sinh hoạt
động
- Quan sát các nhóm trình bày phương án của
mình.
- Nhận xét, bổ sung
Hoạt động 4 : Giải bài 1,2,3 SGK trang 112
- 4 -
Giáo án Vật lý lớp 11, chương trình Nâng cao Hoàng Quốc Hoàn
Hoạt động của Học sinh Trợ giúp của Giáo viên
- Dưới sự hướng dẫn của giáo viên, hoạt động
theo nhóm.
- Đại diện nhóm lên trình bày phương án của
mình.
- Các nhóm khác quan sát, nhận xét phương án
của nhóm bạn.
- Hướng dẫn và chia nhom cho học sinh hoạt
động
- Quan sát các nhóm trình bày phương án của
mình.
- Nhận xét, bổ sung
Hoạt động 5 : củng cố dặn dò

Hoạt động của Học sinh Trợ giúp của Giáo viên
- Ghi câu hỏi về nhà.
- Nghe và Ghi câu hỏi hướng dẫn của giáo viên
- Cho học sinh bài tập về nhà.
- Hướng dẫn học sinh học bài điện trường tiết 1
IV. RÚT KINH NGHIỆM




- 5 -
Giáo án Vật lý lớp 11, chương trình Nâng cao Hoàng Quốc Hoàn
Giáo án số: 01 Tiết theo PPCT: 42+43 Ngày soạn: 12/01/11 Ngày dạy: 14+15/01/11
THỰC HÀNH: KHẢO SÁT ĐẶC TÍNH CHỈNH LƯU CỦA ĐIỐT BÁN DẪN
VÀ ĐẶC TÍNH KHUẾCH ĐẠI CỦA TRANZITO
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC.
1. Kiến thức
- Bằng thực nghiệm thấy rõ được đặc tính chỉnh lưu dong điện của điôt bán dẫn và đặc tính
khuếch đại của tranzito.
- Vận dụng kiến thức lý thuyết về dòng điện trong chất bán dẫn giải thích được kết quả thí
nghiệm.
- Củng cố kỷ năng sử dụng dụng cụ đo điện như vôn kế, ampe kế, bước đầu làm quen voqí
dao động ký điện từ.
2. Kỹ năng
- Lắp đặt thí nghiệm, đo các đại lượng và tính kết quả.
- Làm được một bản báo cáo thí nghiệm: Vẽ được đường đặc trưng Vôn – ampe qua thí
nghiệm.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên
 Kiến thức và đồ dùng:

- Thí nghiệm khảo sát đặc tính của điôt và tranzito.
- Một số hình vẽ cách làm thí nghiệm.
 Phiếu học tập:
P1. Dùng một mili ampe kế đo cường độ dòng điện I qua điôt, và một vôn kế đo hiệu điện thế
U
AK
giữ hai cực A (anôt) và K (catôt) của điôt. Kết quả nào sau đây là không đúng?
A. U
AK
= 0 thì I = 0. C. U
AK
< 0 thì I = 0.
B. U
AK
> 0 thì I = 0. D. U
AK
> 0 thì I > 0.
P2. Dùng một mili ampe kế đo cường độ dòng điện I qua điôt, và một vôn kế đo hiệu điện thế
U
AK
giữ hai cực A (anôt) và K (catôt) của điôt. Kết quả nào sau đây là không đúng?
A. U
AK
= 0 thì I = 0.
B. U
AK
> 0 và tăng thì I > 0 và cũng tăng
C. U
AK
> 0 và giảm thì I > 0 và cũng giảm

D. U
AK
< 0 và giảm thì I < 0 và cũng giảm
P3. Dùng một mili ampe kế đo cường độ dòng điện I
B
qua cực bazơ và một ampe kế đo cường độ
dòng điện I
C
qua côlectơ của tranzito. kết quả nào sau đây là không đúng?
A. I
B
tăng thì I
C
tăng. B. I
B
tăng thì I
C
giảm.
C. I
B
giảm thì I
C
giảm. D. I
B
rất nhỏ thì I
C
cũng rất nhỏ.
P4. Dùng một mili ampe kế đo cường độ dòng điện I
B
qua cực bazơ, và một vôn kế đo hiệu điện

thế U
CE
giữa côlectơ và emitơ của tranzito mắc E chung. Kết quả nào sau đây là không đúng?
A. I
B
tăng thì U
CE
tăng.
B. I
B
tăng thìU
CE
giảm.
C. I
B
giảm thìU
CE
tăng.
D. I
B
đạt bão hoà thì U
CE
bằng không.
 Đáp án phiếu học tập:
P1 (B); P2 (D); P3 (B); P4 (A).
2.Học sinh
- Đọc và chuẩn bị bài thực hành, báo cáo thí nghiệm.
- 6 -
Giáo án Vật lý lớp 11, chương trình Nâng cao Hoàng Quốc Hoàn
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động 1: Ổn định tổ chức. Kiểm tra bài cũ.
Hoạt động của học sinh Sự trợ giúp của giáo viên
- Báo cáo tình hình lớp.
- Trả lời câu hỏi.
- Nhận xét câu trả lời của bạn.
- Kiểm tra tình hình HS.
- Nêu câu hỏi về mục đích và cơ sở lý thuyết.
- Nhận xét và cho điểm.
Hoạt động 2 Tiến hành thí nghiệm và đo kết quả
Hoạt động của học sinh Sự trợ giúp của giáo viên
- Đọc SGK.
- Thảo luận.
- Nêu phương án thí nghiệm và cách tiến hành.
- Lắp đặt thí nghiệm theo phương án.
- Cân chỉnh thí nghiệm.
- Làm thí nghiệm,, đo các đại lượng.
- Tiến hành đo các đại lượng, mỗi gia trị đo ít
nhất 3 lần.
- Ghi chép kết quả
- Đọc SGk.
- Xủ lí kết quả đo được. Xác định giá trị các đại
lượng
- Thảo luận xác định các đại lượng đo được trước
và sau.
- Tính toán, ghi chép kết quả.
- Nhận xét kết quả.
- Yêu cầu HS đọc SGK.
- Yêu cầu và hướng dẫn HS
- Hướng dẫn.
- Quan sát.

- Nhắc nhở (nếu cần)
- Nhận xét kết quả.
- Yêu cầu HS.
- nhận xét kết quả.
Hoạt động 3: Hướng dẫn về nhà.
Hoạt động của học sinh Sự trợ giúp của giáo viên
- Ghi câu hỏivà bài tập về nhà.
Ghi nhớ lời nhắc của GV.
- Giao các câu hỏi và bài tập trong SGK.
- Giao các câu hỏi trắc nghiệm P (trong phiếu
học tập).
- Nhắc HS đọc bài mới và chuẩn bị bài sau.
IV. RÚT KINH NGHIỆM




- 7 -
Giáo án Vật lý lớp 11, chương trình Nâng cao Hoàng Quốc Hoàn
Giáo án số: 01 Tiết theo PPCT: 44 Ngày soạn: 15/01/11 Ngày dạy: 18/01/11
CHƯƠNG IV: TỪ TRƯỜNG
TỪ TRƯỜNG
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức
- Hiểu được khái niệm tương tác từ,từ trường, tính chất cơ bản của từ trường…
- Nắm được khái niệm vectơ cảm ứng từ (phương, chiều), đường sức từ, từ phổ. Quy tắc về
các đường sức từ.
- Trả lời được câu hỏi từ trường đều là gì và biết được từ trường đều tồn tại bên trong khoảng
không gian giữa hai cực từ của nam châm chữ U.
2. Kỷ năng

- giải thích được tương tác từ.
- Giải thích được các tính chất của đường sức từ.
- Nhận biết được từ trường đều và sự tồn tại của nó.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên
 Kiến thức và dụng cụ:
- Thí nghiệm tương tác từ: Hai nam châm, nguồn điện một chiều, dây dẫn, kim nam châm
Một số hình vẽ trong SGK đã phóng to.
 Phiếu học tập:
2.Học sinh
- Ôn lại từ trường đã học ở THCS.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động 1: Ổn định tổ chức. Kiểm tra bài cũ.
Hoạt động của học sinh Sự trợ giúp của giáo viên
- Báo cáo tình hình lớp.
- Suy nghĩ về từ trường.
- Trả lời câu hỏi của thầy.
- Nhận xét câu trả lời của bạn.
- Yêu cầu HS cho biết tình hình lớp
- Nêu câu hỏi về từ trường.
- Nhận xét câu trả lời của HS và cho điểm.
Hoạt động 2: Tương tác từ, Từ trường.
Hoạt động của học sinh Sự trợ giúp của giáo viên
- Đọc SGK.
- Thảo luận, về cực từ của nam châm.
- Tìm hiểu cực từ của nam châm.
- Trình bày cực từ của nam châm.
- Nhận xét câu trả lời của bạn.
- Quan sát thí nghiệm, nhận xét kết quả.
- Thảo luận, thống nhất nhận xét.

+ Tương tác giữa hai nam châm vĩnh cửu: Hai
nam châm vĩnh cửu có tương tác với nhau, nếu
hai cực cùng dấu thì đẩy nhau, hai cực trái thì
hút nhau.
+ Tương tác giữ nam châm và dòng điện: Dòng
điện và nam châm có tương tác với nhau.
+ Tương tác giữa dòng điện với dòng điện: Hai
- Yêu cầu HS đọc phần 1.a.
- Tổ chức thảo luận.
- Nhận xét và đưa ra kết luận.
- Làm thí nghiệm về tương tác từ.
+ Tương tác giữa hai nam châm vĩnh cửu.
+ Tương tác giữa nam châm với dòng điện.
+ Tương tác giữa dòng điện với dòng điện.
- Yêu cầu HS quan sát thí nghiệm.
- Yêu cầu HS nhận xét.
- 8 -
Giáo án Vật lý lớp 11, chương trình Nâng cao Hoàng Quốc Hoàn
dòng điện cùng chiều thì hút nhau, hai dòng
điện ngược chiều thì đẩy nhau.
- Trình bày nhận xét.
- Nêu khái niệm lực từ: Tương tác giữa nam
châm với nam châm, giữa nam châm với dòng
điện, giữa dòng điện với dòng điện được gọi là
tương tác từ.
- Trả lời câu hỏi C1.
- Đọc SGK.
- Thảo luận .
- Tìm hiểu khái niệm từ trường.
- trình bày khái niệm từ trường.

- Đọc SGK.
- Thảo luận về tính chất của từ trường.
- Tìm hiểu tính chất cơ bản của từ trường.
- Trình bày tính chất cơ bản.
- Đọc SGK.
- Thảo luận tìm hiểu vectơ cảm ứng từ.
- Tìm hiểu khái niệm vectơ cảm ứng từ.
- Trình bày khái niệm.
- Trả lời câu hỏi C2.
- Đọc SGK.
- Thảo luận tìm hiểu điện tích chuyển động
trong từ trường.
- Tìm hiểu điện tích chuyển động trong từ
trường có hiện tượng gì?
- Trình bày hiện tượng.
- Nhận xét trình bày.
- Nêu khái niệm lực từ.
- Nêu câu hỏi C1.
- Yêu cầu HS đọc phần 2.a.
- Tổ chức thảo luận.
- Hướng dẫn HS tìm hiểu khái niệm từ trường.
- Đặt câu hỏi.
- Nhận xét và kết luận
- Yêu cầu HS đọc phần 2.b.
- Tổ chức thảo luận
- Gợi ý (nếu cần).
- Nhận xét và kết luận.
- Yêu cầu HS đọc phần 2.c.
- Tổ chức thảo luận.
- Yêu cầu HS tìm hiểu khái niệm vectơ cảm ứng

từ.
- Nhận xét.
- Nêu câu hỏi C2.
- Yêu cầu HS đọc phần 2.d.
- Tổ chức thảo luận.
- Hướng dẫn.
- Yêu cầu HS trình bày.
- Nhận xét.
Hoạt động 3: Đường sức từ, từ trường đều.
Hoạt động của học sinh Sự trợ giúp của giáo viên
- Đọc SGK.
- Thảo luận về đường sức từ.
- Tìm hiểu đường sức từ là đường thế nào?
- Trình bày định nghĩa đường sức từ.
- Nhận xét câu trả lời của bạn.
- Đọc SGK.
- Thảo luận về tính chất đường sức từ.
- Tìm hiểu các tính chất đường sức từ.
- Trình bày các tính chất đường sức từ.
- Nhận xét câu trả lời của bạn.
- Quan sát thí nghiệm và rút ra nhận xét.
- Tìm hiểu từ phổ là gì?
- Trình bày khái niệm từ phổ.
- Nhận xét câu trả lời của bạn.
- Đọc SGK.
- Thảo luận về từ trường đều.
- Tìm hiểu khái niệm từ trường đều.
- Yêu cầu HS đọc phần 3.a.
- Tổ chức thảo luận.
- Yêu cầu HS trình bày.

- Nhận xét.
- Yêu cầu HS đọc phần 3.b.
- Tổ chức thảo luận về tính chất đường sức từ.
- Yêu cầu HS trình bày.
- Nhận xét và kết luận.
- Làm thí nghiệm từ phổ
- Yêu cầu HS quan sát.
- Yêu cầu HS nhận xét.
- Yêu cầu HS trình bày.
- Nhận xét và kết luận.
- Yêu cầu HS đọc phần 4.
- Tổ chức thảo luận.
- Hướng dẫn HS tìm hiểu khái niệm từ trường
đều.
- Yêu cầu HS trình bày.
- 9 -
Giáo án Vật lý lớp 11, chương trình Nâng cao Hoàng Quốc Hoàn
- Trình bày từ trường đều.
- Nhận xét câu trả lời của bạn.
- Trả lời câu hỏi C3.
- Nhận xét.
- Nêu câu hỏi C3.
Hoạt động 4: Vận dụng, cũng cố.
Hoạt động của học sinh Sự trợ giúp của giáo viên
- Đọc SGK.
- Trả lời câu hỏi.
- Ghi nhận kiến thức.
- Nêu câu hỏi 1, 2 SGK.
- Tóm tắt bài học. Đọc “em có biết”
- Đánh giá, nhận xét kết quả giờ day.

Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà.
Hoạt động của học sinh Sự trợ giúp của giáo viên
- Ghi câu hỏi và bài tập về nhà.
- Ghi nhớ lời nhắc của GV.
- Giao câu hỏi và bài tập trong SGK.
- Giao các câu hỏi trắc nghiệm P (trong phiếu
học tập).
- Nhắc HS đọc bài mới và chuẩn bị bài sau.
IV. RÚT KINH NGHIỆM




- 10 -
Giáo án Vật lý lớp 11, chương trình Nâng cao Hoàng Quốc Hoàn
Giáo án số: 01 Tiết theo PPCT: 45 Ngày soạn: 19/01/11 Ngày dạy: 21/01/11
PHƯƠNG VÀ CHIỀU CỦA LỰC TỪ TÁC DỤNG LÊN DÒNG ĐIỆN
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức
- Nắm được phương của lực từ tác dụng lên một đoạn dòng diện là phương vuông góc với mặt
phẳng chứa đoạn dòng điện và vectơ cảm ứng từ…
- Phát biểu được quy tắc bàn tay trái và biết cách vận dụng quy tắc đó.
2. Kỷ năng
- Xác định được phương, chiều lực từ tác dụng lên dòng điện bằng quy tắc bàn tay trái và
ngược lại.
II.CHUẨN BỊ
1. Giáo viên
 Kiến thức và dụng cụ:
- Thí nghiệm về lực từ tác dụng lên dòng điện.
- Hình vẽ quy tắc bàn tay trái.

 Phiếu học tập:
P1. Phát biểu nào sau đây là đúng?
Một dòng điện đặt trong từ trường vuông góc với đường sức từ, chiều của lực từ tác dụng vào
dòng điện sẽ thay đổi khi
A. đổi chiều dòng điện ngược lại.
B. đổi chiều cảm ứng từ ngược lại.
C. đồng thời đổi chiều dòng điện và đổi chiều cảm ứng từ.
D. quay dòng điện một góc 90
0
xung quanh đường sức từ.
P2. Một đoạn dây dẫn có dòng điện I nằm ngang đặt trong từ trường có các đường sức từ thẳng
đứng từ trên xuống như hình vẽ. Lực từ tác dụng lên đoạn dây dẫn có chiều
A. thẳng đứng hướng từ trên xuống.
B. thẳng đứng hướng từ dưới lên.
C. nằm ngang hướng từ trái sang phải.
D. nằm ngang hướng từ phải sang trái.
 Đáp án phiếu trắc nghiệm: P1 (C); P2 (D).
2.Học sinh
- Ôn lại tương tác từ quy tắc bàn tay trái ở THCS.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
Hoạt động 1: Ổn định tổ chức. Kiểm tra bài cũ.
Hoạt động của học sinh Sự trợ giúp của giáo viên
- Báo cáo tình hình lớp.
- Trả lời câu hỏi của thầy.
- Nhận xét câu trả lời của bạn.
- Yêu cầu HS cho biết tình hình của lớp.
- Nêu câu hỏi về tương tác từ.
- Nhận xét câu trả lời của HS và cho điểm.
Hoạt động 2 : Phần 1: Lực từ tác dụng lên dòng điện.
Hoạt động của học sinh Sự trợ giúp của giáo viên

- Quan sát thí nghiệm. Ghi nhận kết quả.
- Thảo luận về lực từ tác dụng lên dòng điện.
- Tìm hiểu về lực từ…
- Trình bày nhận xét.
- nhận xét câu trả lời của bạn
- Làm thí nghiệm như trong SGK.
- Yêu cầu HS quan sát, nhận xét kết quả.
- Nhận xét.
Hoạt động 3: Phương và chiều của lực từ.
- 11 -
Giáo án Vật lý lớp 11, chương trình Nâng cao Hoàng Quốc Hoàn
Hoạt động của học sinh Sự trợ giúp của giáo viên
- Đọc SGK.
- Thảo luận về phương của lực từ.
- Tìm hiểu về phương của lực từ.
- Trình bày phương của lực từ.
- Nhận xét câu trả lời của bạn.
- Đọc SGK.
- Thảo luận.
- Tìm hiểu chiều của lực từ.
- Trình bày chiều lực từ.
- Nhận xét câu trả lời của bạn.
- Trả lời câu hỏi C1.
- Yêu cầu HS đọc phần 2.
- Tổ chức thảo luận về phương của lực từ.
- Hướng dẫn tìm hiểu về phương của lực từ.
- Yêu cầu HS trình bày.
- Nhận xét.
- Yêu cầu HS đọc phần 3.
- Tổ chức thảo luận về chiều của lực từ.

- Yêu cầu HS trình bày.
- Nhận xét.
- Nêu câu hỏi C1.
Hoạt động 4: Vận dụng, củng cố.
Hoạt động của học sinh Sự trợ giúp của giáo viên
- Đọc SGK.
- Trả lời câu hỏi.
- Ghi nhận kiến thức.
- Nêu câu hỏi 1, 2 SGK.
- Tóm tắt bài. Đọc “em có biết”.
- Đánh gia, nhận xét kết quả giờ dạy.
Hoạt động 5:Hướng dẫn về nhà.
Hoạt động của học sinh Sự trợ giúp của giáo viên
- Ghi câu hỏi và bài tập về nhà.
- Ghi nhớ lời nhắc của GV.
- Giao các câu hỏi và bài tập SGK.
Giao các câu hỏi trắc nghiệm P (trong phiếu học
tập).
- Nhắc HS đọc bài mới và chuẩn bị bài sau.
IV. RÚT KINH NGHIỆM




- 12 -
Giáo án Vật lý lớp 11, chương trình Nâng cao Hoàng Quốc Hoàn
Giáo án số: 01 Tiết theo PPCT: 46 Ngày soạn: 22/02/11 Ngày dạy: 25/02/11
CẢM ỨNG TỪ.ĐỊNH LUẬT AM-PE
I.MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức

- Phát biểu các định nghĩa và hiểu được ý nghĩa của cảm ứng từ.
- Nắm được và vận dụng được định luật am-pe.
2. Kỹ năng
- Trình bày cảm ứng từ
- Vận dụng định luật Am-pe để giải bài tập.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên
 Kiến thức và đồ dùng:
- Thí nghiệm xác định luật từ tác dụng lên dòng điện.
- Một số hình vẽ trong SGK.
2.Học sinh
- Ôn lại cảm ứng từ, lục từ tác dụng lên dòng điện.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động 1: Ổn định tổ chức. Kiểm tra bài cũ.
Hoạt động của học sinh Sự trợ giúp của giáo viên
- Báo cáo tình hình lớp.
- Trả lới câu hỏi của thầy.
- Nhận xét câu trả lời của bạn.
- Yêu cầu HS cho biết tình hình của lớp.
- Nêu câu hỏi về cảm ứng từ và lực từ tác dụng
lên dòng điện.
- Nhận xét câu trả lời của HS và cho điểm.
Hoạt động 2: Cảm ứng từ - Định luật Am-pe
Hoạt động của học sinh Sự trợ giúp của giáo viên
- Quan sát thí nghiệm, ghi kết quả…
- Thảo luận về kết quả thí nghiệm.
- Trình bày kết quả thí nghiệm.
- Nhận xét câu trả lời của bạn.
- Đọc SGK.
- Thảo luận, đưa ra nhận xét.

- Nhận xét: Dựa vào kết quả thu được và
đọc SGK đưa ra nhận xét.
- Trình bày nhận xét.
- Nhận xét bạn.
- Đọc SGK.
- Thảo luận, đưa ra khái niệm.
- Tìm hiểu khái niệm cảm ứng từ.
- Trình bày khái niệm.
- Nhận xét bạn…
- Trả lời câu hỏi C1.
- Đọc SGK.
- Trình bày chú ý.
- Làm thí nghiệm.
- Yêu cầu HS quan sát thí nghiệm, ghi
kết quả.
- Yêu cầu HS trình bày kết quả.
- Nhận xét trình bày.
- Yêu cầu HS đưa ra nhận xét.
- Tổ chức thảo luận.
- Yêu cầu HS đọc phần 1.b.
- Nhận xét.
- Yêu cầu HS đọc phần 1.c.
- Tổ chức thảo luận.
- Hướng dẫn HS tìm hiểu.
- Yêu cầu HS trình bày.
- Nhận xét.
- Nêu câu hỏi C1.
- Yêu cầu HS đọc phần chú ý.
- Trình bày điểm cần chú ý.
Hoạt động 3: Định luật Ampe, nguyên lí chồng chất từ trường.

Hoạt động của học sinh Sự trợ giúp của giáo viên
- Đọc SGK.
- Thảo luận về định luật.
- Tìm hiểu định luật Am-pe.
- Yêu cầu HS đọc phần 2.
- 13 -
Giáo án Vật lý lớp 11, chương trình Nâng cao Hoàng Quốc Hoàn
- Trình bày định luật.
- Nhận xét câu trả lời của bạn.
- Đọc SGK.
- Thảo luận về nguyên lý.
- Tìm hiểu nguyên lý chồng chất từ trường.
- Trình bày nguyên lý.
- Nhận xét câu trả lời của bạn.
- Yêu cầu HS trình bày.
- Nhận xét và kết luận.
- Yêu cầu HS đọc phần 3.
- Tổ chức thảo luận về nguyên lý chồng
chất từ trường.
- Yêu cầu HS trình bày.
- Nhận xét và kết luận.
Hoạt động 4: Vận dụng, củng cố
Hoạt động của học sinh Sự trợ giúp của giáo viên
- Đọc SGK.
- Trả lời câu hỏi.
- Ghi nhận kiến thức.
- Nêu câu hỏi 1,2 SGK.
- Tóm tắt bài.
- Đánh giá, nhận xét kết quả giờ dạy.
Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà.

Hoạt động của học sinh Sự trợ giúp của giáo viên
- Ghi câu hỏi và bài tập về nhà.
- Ghi nhớ lời nhắc của GV
- Giao các câu hỏi và bài tập trong SGK.
- Giao các câu hỏi trắc nghiệm P ( trong
phiếu học tập).
- Nhắc HS đọc bài mới và chuẩn bị bài
sau.
IV. RÚT KINH NGHIỆM




- 14 -

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×