Trường THCS Thành Công
Giáo viên: Vũ Thị Vân Hồng
Xây dựng để kiểm tra học kì II địa lý 9
1. Xác định mục tiêu kiểm tra:
- Đánh giá kết quả học tập học kì II của HS.
- Kiểm tra kiến thức, kĩ năng cơ bản ở các chủ đề: Vùng Đông Nam Bộ, vùng Đồng bằng sông Cửu
Long và Phát triển tổng hợp kinh tế và bảo vệ tài nguyên môi trường biển, đảo, Địa lý địa phương
Bến Tre.
- Kiểm tra ở cả ba cấp độ nhận thức, hiểu và dụng.
2. Xác định hình thức kiểm tra:
Hình thức kiểm tra tự luận kết hợp trắc nghiệm khách quan.
3. Xây dựng ma trận đề kiểm tra:
- Ở đề kiểm tra học kì II, Địa lý 9, các chủ đề và nội dung kiểm tra với số tiết là: 13 tiết (bằng
100%), phân phối cho các chủ đề và nội dung như sau: Vùng Đông Nam Bộ, 3 tiết (23%), Đồng
bằng sông Cửu Long, 3 tiết (23%), Phát triển tổng hợp kinh tế và bảo vệ tài nguyên môi trường
biển, đảo, 3 tiết (23%), Địa lý địa phương Thái Nguyên 4 tiết (31%),
- Trên cơ sở phân phối số tiết như trên, kết hợp với việc xác định chuẩn quan trọng ta xây dựng ma
trận đề kiểm tra như sau:
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II (Lớp 9)
4. Viết đề kiểm tra từ ma trận:
Chủ đề (nội dung/mức
độ nhận thức) Nhận biết Thông hiểu Vận dụng
Vùng Đông Nam Bộ
Trình bày tình hình
phát triển kih tế của
vùng
3tiết= 23% TSĐ 2 điểm
2 điểm
Vùng ĐB Sông Cửu
Long
Nhận biết vị trí địa lí, giới
hạn lãnh thổ và nêu ý
nghĩa đối với sự phát triển
kinh tế xã hội
3tiết= 23% TSĐ 2 điểm
2 điểm
Phát triển tổng hợp
kinh tế và bảo vệ tài
nguyên môi trường
biển,đảo
Biết được các đảo và quần
đảo
Phân tích được ý nghĩa
kinh tế của biển đảo đối
với việc phát triển kinh tế.
3tiết= 23% TSĐ 3 điểm
3 điểm
Địa lý địa phương
Thái Nguyên
Trình bày và giải thích
được những đặc điểm
kinh tế của tinh Thái
Nguyên
4tiết= 31% TSĐ 3 điểm
3 điểm
Tổng số 100% 4 điểm = 40% TSĐ 3 điểm = 30%TSĐ 3 điểm = 30% TSĐ
Trường: THCS Thành Công
Lớp: …
Họ và tên: …………………………
ĐỀ THI HỌC KÌ II
Thời gian: 45 phút
Môn: Địa lí 9
Đề bài:
I. Phần trắc nghiệm: (1đ) Khoanh tròn vào chữ cái đầu câu em cho là đúng trong các câu sau:
Câu 1: Có nhiều đảo ven bờ nhất là vùng biển:
A. Bắc Trung Bộ B. Quảng Ninh – Hải Phòng
C. Nam Trung Bộ D. Tây Nam Bộ
Câu 2: Có điều kiện phát triển kinh tế tổng hợp: Nông lâm nghiệp, ngư nghiệp, du lịch, dịch vụ
biển là đảo:
A. Hòn Khoai B. Cái Bầu
C. Lý Sơn D. Phú Quốc
II. Phần tự luận:
Câu 1: (2đ) Giải thích vì sao Đông Nam Bộ lại trở thành vùng chuyên canh cây công nghiệp lớn
nhất ở nước ta ?
Câu 2: Nêu ý nghĩa của vị trí địa lí của Đồng bằng sông Cửu Long đối với sự phát triển kinh tế - xã
hội của vùng. (1đ); Kể tên các tỉnh và thành phố của vùng Đồng bằng sông Cửu Long. (1đ)
Câu 3: (2đ) Chứng minh vùng biển và thềm lục địa nước ta giàu tài nguyên.
Câu 4: Cho bảng số liệu sau: Giá trị các ngành kinh tế trong cơ cấu GDP của tỉnh Thái Nguyên
năm 2009
( Giá so sánh năm 1994; đơn vị nghìn tỉ đồng )
Tổng số Nông, lâm, ngư nghiệp Công ngiệp – xây dựng Dịch vụ
16,5 3,8 6,6 6,1
Vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu GDP tỉnh Thái Nguyên và rút ra nhận xét.
Bài làm
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
Điểm Lời phê của các thầy cô giáo
HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ BIỂU ĐIỂM
Phần I: Trắc nghiệm khách quan
Mỗi câu đúng 0,5 điểm.
Phần II: Tự luận
Câu 1
2 điểm
Đông Nam Bộ là vùng chuyên canh cây công nghiệp lớn nhất ở nước ta
bởi vì ở đây hội tụ nhiều điều kiện thuận lợi nhất đối với việc sản xuất cây
công nghiệp
a. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên:
- Địa hình tương đối bằng phẳng với độ cao trung bình 200 – 300m thích
hợp cho việc trồng và tập trung hoá các cây công nghiệp.
- Đất đai màu mỡ: Đất xám (phù sa cổ) và đất đỏ badan thích hợp trồng
cây công nghiệp.
- Khí hậu cận xích đạo, nóng quanh năm, có hai mùa: mùa mưa và mùa
khô phân hóa rõ rệt, ít thiên tai.
b. Điều kiện kinh kế - xã hội:
- Nguồn lao động dồi dào, có trình độ và kinh nghiệm trong sản xuất cây
công nghiệp.
- Cơ sở hạ tầng phát triển tốt, đặc biệt là GTVT và TTLL.
- Nhiều cơ sở chế biến sản phẩm cây công nghiệp.
- Có các chương trình hợp tác đầu tư nước ngoài vào lĩnh vực trồng và chế
biến cây công nghiệp.
- Dịch vụ nông nghiệp phát triển, công nghiệp chế biến cây công nghiệp
phát triển
- Thị trường ngày càng được mở rộng, nhu cầu cao
c. Điều kiện lịch sử: Có truyền thống phát triển cây công nghiệp như
cây cao su đã được trồng từ thời pháp thuộc.
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
Câu 2
2 điểm
Ý nghĩa của vị trí địa lí của Đồng bằng sông Cửu Long đối với sự
phát triển kinh tế - xã hội.
- Nằm ở phía cực nam đất nước, liền kề với phía tây ĐNB, phía bắc giáp
Campuchia, phía tây nam là vịnh Thái Lan, phía đông nam là biển Đông.
- Có điều kiện phát triển kinh tế trên đất liền cũng như trên biển, giao lưu
hợp tác với các nước thuộc tiểu vùng sông Mê Công
- Kể tên: 13: Long An, Tiền Giang, Bến Tre, Vĩnh Long, Trà Vinh, TP Cần Thơ,
Hậu Giang, Sóc Trăng, Bạc Liêu, Cà Mau, Kiên Giang, An Giang, Đồng tháp
0,5đ
0,5đ
1.0đ
Câu 3
2 điểm
Vùng biển và thềm lục địa nước ta giàu tài nguyên :
- Tài nguyên sinh vật : hơn 2000 loài cá, trên 100 loài tôm, 600 loài rong
biển, 1600 loài giáp xác trong đố nhiều loài có giá trị kinh tế cao.
- Tài nguyên khoáng sản : Có nguồn muối vô tận, nhiều sa khoáng như cát
trắng, ôxit ti tan, các mỏ dầu, khí với trữ lượng lớn.
- Giao thông vận tải biển : Nằm gần các tuyến hằng hải quốc tế, nhiều
0,5đ
0,5đ
0,5đ
Câu
1 2
Đáp án
B D
vũng, vịnh để xây đựng các cảng
- Du lịch biển đảo : Nhiều bãi tắm rộng, phong cảnh đẹp, khí hậu tốt 0,5đ
Câu 4
3 điểm
-Xử lý số liệu
- Vẽ biểu đồ hình tròn
- Nhận xét : Công nghiệp chiếm tỉ trọng cao nhất do có nhiều điều kiện
thuận lợi.
0,5đ
2,5đ
0,5đ