Tải bản đầy đủ (.doc) (44 trang)

ĐÁP án 10 đề THI học SINH GIỎI VẬT lý LỚP 8

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (540.88 KB, 44 trang )

Bµi tËp BDHSG VËt lý 8 n ă m h ọ c 2010-2011
MỘT SỐ ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI 8
ĐỀ 1
Bài 1: (4 điểm)
Có hai chiếc cốc bằng thuỷ tinh giống nhau cùng đựng 100g nước ở nhiệt độ t
1
= 100
0
C.
Người ta thả vào cốc thứ nhất một miếng nhôm 500g có nhiệt độ t
2
(t
2
< t
1
) và cốc thứ
hai một miếng đồng có cùng nhiệt độ với miếng nhôm. Sau khi cân bằng nhiệt thì nhiệt
độ của hai cốc bằng nhau.
Tính khối lượng

của miếng đồng.
Trường hợp nhiệt độ ban đầu của miếng nhôm là 20
0
C và nhiệt độ khi đạt cân bằng là
70
0
C.
Hãy xác đònh khối lượng của mỗi cốc.
Cho biết nhiệt dung riêng của thuỷ tinh, nước, nhôm, đồng, lần lượt là C
1
= 840J/kg.K,


C
2
= 4200J/kg.K, C
3
= 880J/kg.K, C
4
= 380J/kg.K
Bài 2: (5 điểm)
Trong hai hệ thống ròng rọc như hình vẽ
(hình 1 và hình 2) hai vật A và B hoàn
toàn giống nhau. Lực kéo F
1
= 1000N, F
2
= 700N. Bỏ qua lực ma sát và khối lượng
của các dây treo. Tính:
Khối lượng của vật A.
Hiệu suất của hệ thống ở hình 2.
Bài 3: (5,5 điểm)
Một ôtô có công suất của động cơ là 30000W chuyển động với vận tốc 48km/h. Một
ôtô khác có công suất của động cơ là 20000W cùng trọng tải như ôtô trước chuyển
động với vận tốc 36km/h. Hỏi nếu nối hai ôtô này bằng một dây cáp thì chúng sẽ
chuyển động với vận tốc bao nhiêu?
Bài 4: (5,5 điểm)
Ba người đi xe đạp trên cùng một đường thẳng. Người thứ nhất và người thứ hai đi
chiều, cùng vận tốc 8km/h tại hai đòa điểm cách nhau một khoảng l. Người thứ ba đi
ngược chiều lần lượt gặp người thứ nhất và thứ hai, khi vừa gặp người thứ hai thì lập tức
1
B
2

F
uur
A
1
F
ur
Hình
1
Hình
2
Bµi tËp BDHSG VËt lý 8 n ă m h ọ c 2010-2011
quay lại đuổi theo người thứ nhất với vận tốc như cũ là 12km/h. Thời gian kể từ lúc gặp
người thứ nhất và quay lại đuổi kòp người thứ nhất là 12 phút. Tính l.
ĐỀ 2
C©u1.(2,5®iĨm)
Trªn mét ®o¹n ®êng th¼ng cã ba ngêi chun ®éng, mét ngêi ®i xe m¸y, mét ngêi ®i xe ®¹p
vµ mét ngêi ®i bé ë gi÷a hai ngêi ®i xe ®¹p vµ ®i xe m¸y. ë thêi ®iĨm ban ®Çu, ba ngêi ë ba
vÞ trÝ mµ kho¶ng c¸ch gi÷a ngêi ®i bé vµ ngêi ®i xe ®¹p b»ng mét phÇn hai kho¶ng c¸ch
gi÷a ngêi ®i bé vµ ngêi ®i xe m¸y. Ba ngêi ®Ịu cïng b¾t ®Çu chun ®éng vµ gỈp nhau t¹i
mét thêi ®iĨm sau mét thêi gian chun ®éng. Ngêi ®i xe ®¹p ®i víi vËn tèc 20km/h, ngêi
®i xe m¸y ®i víi vËn tèc 60km/h vµ hai ngêi nµy chun ®éng tiÕn l¹i gỈp nhau; gi¶ thiÕt
chun ®éng cđa ba ngêi lµ nh÷ng chun ®éng th¼ng ®Ịu. H·y x¸c ®Þnh híng chun
®éng vµ vËn tèc cđa ngêi ®i bé?
C©u2. (2,5®iĨm)
Mét c¸i nåi b»ng nh«m chøa níc ë 20
0
C, c¶ níc vµ nåi cã khèi lỵng 3kg. §ỉ thªm vµo nåi
1 lÝt níc s«i th× nhiƯt ®é cđa níc trong nåi lµ 45
0
C. H·y cho biÕt: ph¶i ®ỉ thªm bao nhiªu lÝt

níc s«i níc s«i n÷a ®Ĩ nhiƯt ®é cđa níc trong nåi lµ 60
0
C. Bá qua sù mÊt m¸t nhiƯt ra m«i
trêng ngoµi trong qu¸ tr×nh trao ®ỉi nhiƯt, khãi lỵng riªng cđa níc lµ 1000kg/m
3
.
C©u3.(2,5®iĨm)
Mét qu¶ cÇu cã träng lỵng riªng d
1
=8200N/m
3
, thĨ tÝch V
1
=100cm
3
, nỉi trªn mỈt mét b×nh
níc. Ngêi ta rãt dÇu vµo phđ kÝn hoµn toµn qu¶ cÇu. Träng lỵng riªng cđa dÇu lµ
d
2
=7000N/m
3
vµ cđa níc lµ d
3
=10000N/m
3
.
a/ TÝnh thĨ tÝch phÇn qu¶ cÇu ngËp trong níc khi ®· ®ỉ dÇu.
b/ NÕu tiÕp tơc rãt thªm dÇu vµo th× thĨ tÝch phÇn ngËp trong níc cđa qu¶ cÇu thay
®ỉi nh thÕ nµo?
C©u4.(2,5®iĨm) G

1
Hai g¬ng ph¼ng G
1
vµ G
2
®ỵc bè trÝ hỵp víi
nhau mét gãc
α
nh h×nh vÏ. Hai ®iĨm s¸ng A
vµ B ®ỵc ®Ỉt vµo gi÷a hai g¬ng.
a/ Tr×nh bµy c¸ch vÏ tia s¸ng st ph¸t
tõ A ph¶n x¹ lÇn lỵt lªn g¬ng G
2
®Õn g¬ng
G
1
råi ®Õn B.
b/ NÕu ¶nh cđa A qua G
1
c¸ch A lµ
12cm vµ ¶nh cđa A qua G
2
c¸ch A lµ 16cm. G
2
Kho¶ng c¸ch gi÷a hai ¶nh ®ã lµ 20cm. TÝnh gãc
α
.
HÕt
Hä vµ tªn thÝ sinh:…………………………………… SBD…………………
Ghi chó: C¸n bé coi thi kh«ng cÇn gi¶i thÝch g× thªm!

ĐỀ 3
A.Tr¾c nghiƯm 3 ®iĨm
C©u 1(1,5 ®iĨm) : Mét xe chun ®éng trªn ®o¹n ®êng AB. Nưa thêi gian ®Çu xe chun
®éng víi vËn tèc V
1
= 30 km/h, nưa thêi gian sau xe chun ®éng víi vËn tèc V
2
= 40km/h.
VËn tèc trung b×nh trªn ®o¹n ®êng AB lµ:
A/ 70km/h B/ 34,2857km/h C/ 30km/h D/ 40km/h
2
.
A
.
B
α
Bài tập BDHSG Vật lý 8 n m h c 2010-2011
Câu 2 (1,5 điểm): Một vật chuyển động trên đoạn AB chia làm hai giai đoạn AC và CB với
AC = CB với vận tốc tơng ứng là V
1
và V
2
. Vận tốc trung bình trên đoạn đờng AB đợc
tính bởi công thức nào sau đây? Hãy chọn đáp án đúng và giải thích kết quả mình chọn.
A/. V
tb
=
2
21
VV +

B/. V
tb
=
21
21
.
VV
VV
+
C/. V
tb
=
21
21
.2
VV
VV
+
D/. V
tb
=
21
21
2 VV
VV +

B.Tự l ận 7 điểm
Câu 3 (1,5 điểm): Một Canô chạy từ bến A đến bến B rồi lại trở lại bến A trên một dòng
sông.Tính vận tốc trung bình của Canô trong suốt quá trình cả đi lẫn về?
Câu 4 (2 điểm) : Lúc 6 giờ sáng một ngời đi xe gắn máy từ thành phố A về phía thành phố

B ở cách A 300km, với vận tốc V
1
= 50km/h. Lúc 7 giờ một xe ô tô đi từ B về phía A với
vận tốc V
2
= 75km/h.
a/ Hỏi hai xe gặp nhau lúc mấy giờ và cách A bao nhiêu km?
b/ Trên đờng có một ngời đi xe đạp, lúc nào cũng cách đều hai xe trên. Biết rằng ngời đi xe
đạp khởi hành lúc 7 h. Hỏi.
-Vận tốc của ngời đi xe đạp?
-Ngời đó đi theo hớng nào?
-Điểm khởi hành của ngời đó cách B bao nhiêu km?
Câu 5(2 điểm): Hai hình trụ A và B đặt thẳng đứng có tiết
diện lần lợt là 100cm
2
và 200cm
2
đợc nối thông đáy bằng một
ống nhỏ qua khoá k nh hình vẽ. Lúc đầu khoá k để ngăn cách
hai bình, sau đó đổ 3 lít dầu vào bình A, đổ 5,4 lít nớc vào
bình B. Sau đó mở khoá k để tạo thành một bình thông nhau.
Tính độ cao mực chất lỏng ở mỗi bình. Cho biết trọng lợng
riêng của dầu và của nớc lần lợt là: d
1
=8000N/m
3
; d
2
= 10
000N/m

3
;

Bài 6 (1,5 điểm): Một chiếc vòng bằng hợp kim vàng và bạc, khi cân trong không khí có
trọng lợng P
0
= 3N. Khi cân trong nớc, vòng có trọng lợng P = 2,74N. Hãy xác định khối l-
ợng phần vàng và khối lợng phần bạc trong chiếc vòng nếu xem rằng thể tích V của vòng
đúng bằng tổng thể tích ban đầu V
1
của vàng và thể tích ban đầu V
2
của bạc. Khối lợng
riêng của vàng là 19300kg/m
3
, của bạc 10500kg/m
3
.
==========Hết==========
4
A Trắc nghiệm 3 điểm
Câu 1 (1,5 điểm):
Một vật chuyển động trên hai đoạn đờng với vận tốc trung bình là V
1
và V
2
. Trong
điều kiện nào thì vận tốc trung bình trên cả đoạn đờng bằng trung bình cộng của hai vận tốc
trên? Hãy chọn đáp án đúng và giải thích phơng án mình chọn.
A/ t

1
= t
2
; B/ t
1
= 2t
2
; C/ S
1
= S
2
; D/ Một đáp án khác

Câu2(1,5điểm):
Cho đồ thị biểu diễn công A tác dụng lực F theo quãng đờng s. So sánh độ lớn của
lực tác dụng vào vật tại hai thời điểm đợc biểu diễn bằng hai điểm M và N trên đồ thị.
A/ F
N
> F
M
B/ F
N
=F
M

C/ F
N
< F
M
D/ Không so sánh đợc

3
B
A
k
A(J)
S(m
)
M
N


Bài tập BDHSG Vật lý 8 n m h c 2010-2011
B.Tự luận 7 điểm
Câu 3(1,5điểm):
Một ngời đi từ A đến B.
3
1
quãng đờng đầu ngời đó đi với vận tốc v
1
,
3
2
thời gian còn
lại đi với vận tốc v
2
. Quãng đờng cuối đi với vận tốc v
3
. Tính vận tốc trung bình của ngời đó
trên cả quãng đờng?
Câu 4 ( 2điểm):

Ba ống giống nhau và thông đáy, cha đầy. Đổ vào cột bên
trái một cột dầu cao H
1
=20 cm và đổ vào ống bên phải một cột
dầu cao 10cm. Hỏi mực chất lỏng ở ống giữa sẽ dâng cao lên bao
nhiêu? Biết trọng lợng riêng của nớc và của dầu là: d
1
=
10 000 N/m
3
; d
2
=8 000 N/m
3
Câu 5 (2 điểm):
Một chiếc Canô chuyển động theo dòng sông thẳng từ bến A đến bến B xuôi theo
dòng nớc. Sau đó lại chuyển động ngợc dòng nớc từ bến B đến bến A. Biết rằng thời gian
đi từ B đến A gấp 1,5 lần thời gian đi từ A đến B (nớc chảy đều). Khoảng cách giữa hai bến
A, B là 48 km và thời gian Canô đi từ B đến A là 1,5 giờ. Tính vận tốc của Canô, vận tốc
của dòng nớc và vận tốc trung bình của Canô trong một lợt đi về?
Câu 6(1,5điểm):
Một quả cầu đặc bằng nhôm, ở ngoài không khí có trọng lợng 1,458N. Hỏi phải
khoét lõi quả cầu một phần có thể tích bao nhiêu để khi thả vào nớc quả cầu nằm lơ lửng
trong nớc? Biết d
nhôm
= 27 000N/m
3
, d
nớc
=10 000N/m

3
.
==========Hết========== 5
Bi 1(3,5 ): Mt khi g nu th trong nc thỡ ni
3
1
th tớch, nu th trong du thỡ ni
4
1
th tớch. Hóy xỏc nh khi lng riờng ca du, bit khi lng riờng ca nc l 1g/cm
3
.
Bi 2(3,5 ): Mt vt nng bng g, kớch thc nh, hỡnh tr, hai u hỡnh nún c th
khụng cú vn tc ban u t cao 15 cm xung nc. Vt tip tc ri trong nc, ti
sõu 65 cm thỡ dng li, ri t t ni lờn. Xỏc nh gn ỳng khi lng riờng ca vt. Coi
rng ch cú lc ỏc si một l lc cn ỏng k m thụi. Bit khi lng riờng ca nc l
1000 kg/m
3
.
Bi 3(3 ): Mt cc hỡnh tr cú ỏy dy 1cm v thnh mng. Nu th cc vo mt bỡnh
nc ln thỡ cc ni thng ng v chỡm 3cm trong nc.Nu vo cc mt cht lng
cha xỏc nh cú cao 3cm thỡ cc chỡm trong nc 5 cm. Hi phi thờm vo cc
lng cht lng núi trờn cú cao bao nhiờu mc cht lng trong cc v ngoi cc bng
nhau.
Bi 4(4 ): Mt ng t xut phỏt t A trờn ng thng hng v B vi vn tc ban u
V
0
= 1 m/s, bit rng c sau 4 giõy chuyn ng, vn tc li tng gp 3 ln v c chuyn
ng c 4 giõy thỡ ng t ngng chuyn ng trong 2 giõy. trong khi chuyn ng thỡ
ng t ch chuyn ng thng u.

Sau bao lõu ng t n B bit AB di 6km?
Bi 5(4 ): Trờn on ng thng di,
cỏc ụ tụ u chuyn ng vi vn
tc khụng i v
1
(m/s) trờn cu chỳng phi
4
L(m)
T(s
)
400
200
0 10 30 60
80
Bµi tËp BDHSG VËt lý 8 n ă m h ọ c 2010-2011
chạy với vận tốc khơng đổi v
2
(m/s)
Đồ thị bên biểu diễn sự phụ thuộc khoảng
Cách L giữa hai ơ tơ chạy kế tiếp nhau trong
Thời gian t. tìm các vận tốc V
1
; V
2
và chiều
Dài của cầu.
Bài 6(2 đ): Trong tay chỉ có 1 chiếc cốc thủy tinh hình trụ thành mỏng, bình lớn đựng
nước, thước thẳng có vạch chia tới milimet. Hãy nêu phương án thí nghiệm để xác định
khối lượng riêng của một chất lỏng nào đó và khối lượng riêng của cốc thủy tinh. Cho rằng
bạn đã biết khối lượng riêng của nước.

HẾT
ĐỀ 6
Câu 1: Một vật chuyển động từ A đến B cách nhau 180m. Trong nửa đoạn đường đầu vật
đi với vận tốc v
1
=5m/s, nửa đoạn đường còn lại vật chuyển động với vận tốc v
2
= 3m/s.
a.Sau bao lâu vật đến B?
b.Tính vận tốc trung bình của vật trên cả đoạn đường AB.
Câu 2: Hai thanh sắt và đồng có cùng chiều dài là 2m ở 30
0
C. Hỏi chiều dài thanh nào dài
hơn và dài hơn bao nhiêu khi nung nóng cả hai thanh lên 200
0
C? Biết rằng khi nung nóng lên
thêm 1
0
C thì thanh sắt dài thêm 0,000018 chiều dài ban đầu, thanh đồng dài thêm0,000012
chiều dài ban đầu.
Câu 3:Một chùm tia sáng chiếu lên mặt gương phẳng theo phương nằm ngang, muốn có chùm
tia phản xạ chiếu xuống đáy giếng theo phơg thẳng đứng ta cần phải đặt gương như thế nào?
Câu 4: Số chỉ của các ampe kế A
1
và A
2
trong hình vẽ 1 lần lượt là 1A và 3A. Số chỉ của vôn
kế V là là 24V. Hãy cho biết:
a/Số chỉ của ampe kế A là bao nhiêu? Hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện khi đó là
bao nhiêu?

b/Khi công tắc K ngắt, số chỉ của các vôn kế và ampe kế là bao nhiêu? Coi nguồn điện là pin
còn mới.


K

Đ
1
A
A
1

Đ
2
5
Bài tập BDHSG Vật lý 8 n m h c 2010-2011
A
2

V
Hỡnh 1
7

Bài 1/ (4 điểm) Một ngời đi du lịch bằng xe đạp, xuất phát lúc 5 giờ 30 phút với vận
tốc 15km/h. Ngời đó dự định đi đợc nửa quãng đờng sẽ nghỉ 30 phút và đến 10 giờ sẽ tới
nơi. Nhng sau khi nghỉ 30 phút thì phát hiện xe bị hỏng phải sửa xe mất 20 phút.
Hỏi trên đoạn đờng còn lại ngời đó phải đi với vận tốc bao nhiêu để đến đích đúng
giờ nh dự định?
Bài 2/ (4 điểm) Từ dới đất kéo vật nặng lên cao ngời ta mắc một hệ thống gồm ròng
rọc động và ròng rọc cố định. Vẽ hình mô tả cách mắc để đợc lợi:

a) 2 lần về lực.
b) 3 lần về lực.
Muốn đạt đợc điều đó ta phải chú ý đến những điều kiện gì?
Bài 3/ (4 điểm) Trong tay ta có một quả cân 500gam, một thớc thẳng bằng kim loại
có vạch chia và một số sợi dây buộc. Làm thế nào để xác nhận lại khối lợng của một vật
nặng 2kg bằng các vật dụng đó? Vẽ hình minh hoạ
Bài 4/ (4 điểm) Hai gơng phẳng G
1
, G
2
quay mặt phản xạ vào nhau và tạo với nhau
một góc 60
0
. Một điểm S nằm trong khoảng hai gơng.
a) Hãy nêu cách vẽ đờng đi của tia sáng phát ra từ S phản xạ lần lợt qua G
1
, G
2
rồi
quay trở lại S ?.
b) Tính góc tạo bởi tia tới xuất phát từ S và tia phản xạ đi qua S ?
Bài 5: (4 điểm) Thả 1,6kg nớc đá ở -10
0
C vào một nhiệt lợng kế đựng 2kg nớc ở
60
0
C. Bình nhiệt lợng kế bằng nhôm có khối lợng 200g và nhiệt dung riêng là 880J/kg.độ.
a) Nớc đá có tan hết không?
b) Tính nhiệt độ cuối cùng của nhiệt lợng kế?
6

Bài tập BDHSG Vật lý 8 n m h c 2010-2011
Biết C
nớc đá
= 2100J/kg.độ , C
nớc
= 4190J/kg.độ ,
nớc đá
= 3,4.10
5
J/kg,
Hết
8
Bi 1(3,5 ): Mt khi g nu th trong nc thỡ ni
3
1
th tớch, nu th trong du thỡ ni
4
1
th tớch. Hóy xỏc nh khi lng riờng ca du, bit khi lng riờng ca nc l 1g/cm
3
.
Bi 2(3,5 ): Mt vt nng bng g, kớch thc nh, hỡnh tr, hai u hỡnh nún c th
khụng cú vn tc ban u t cao 15 cm xung nc. Vt tip tc ri trong nc, ti
sõu 65 cm thỡ dng li, ri t t ni lờn. Xỏc nh gn ỳng khi lng riờng ca vt. Coi
rng ch cú lc ỏc si một l lc cn ỏng k m thụi. Bit khi lng riờng ca nc l
1000 kg/m
3
.
Bi 3(3 ): Mt cc hỡnh tr cú ỏy dy 1cm v thnh mng. Nu th cc vo mt bỡnh
nc ln thỡ cc ni thng ng v chỡm 3cm trong nc.Nu vo cc mt cht lng

cha xỏc nh cú cao 3cm thỡ cc chỡm trong nc 5 cm. Hi phi thờm vo cc
lng cht lng núi trờn cú cao bao nhiờu mc cht lng trong cc v ngoi cc bng
nhau.
Bi 4(4 ): Mt ng t xut phỏt t A trờn ng thng hng v B vi vn tc ban u
V
0
= 1 m/s, bit rng c sau 4 giõy chuyn ng, vn tc li tng gp 3 ln v c chuyn
ng c 4 giõy thỡ ng t ngng chuyn ng trong 2 giõy. trong khi chuyn ng thỡ
ng t ch chuyn ng thng u.
Sau bao lõu ng t n B bit AB di 6km?
Bi 5(4 ): Trờn on ng thng di,
cỏc ụ tụ u chuyn ng vi vn
tc khụng i v
1
(m/s) trờn cu chỳng phi
chy vi vn tc khụng i v
2
(m/s)
th bờn biu din s ph thuc khong
Cỏch L gia hai ụ tụ chy k tip nhau trong
Thi gian t. tỡm cỏc vn tc V
1
; V
2
v chiu
Di ca cu.
Bi 6(2 ): Trong tay ch cú 1 chic cc thy tinh hỡnh tr thnh mng, bỡnh ln ng
nc, thc thng cú vch chia ti milimet. Hóy nờu phng ỏn thớ nghim xỏc nh
khi lng riờng ca mt cht lng no ú v khi lng riờng ca cc thy tinh. Cho rng
bn ó bit khi lng riờng ca nc.

HT
đề 9
Câu 1. Có một thanh thuỷ tinh và một mảnh lụa. Hãy trình bày cách làm để phát hiện một
quả cầu kim loại đang treo bằng một sợi chỉ không soắn mang điện tích âm hay điện tích
dơng. Biết rằng quả cầu đang nhiễm điện.
7
L(m)
T(s
)
400
200
0 10 30 60
80
Bài tập BDHSG Vật lý 8 n m h c 2010-2011
Câu 2. Một ngời tiến lại gần một g-
ơng phẳng AB trên đờng trùng với đ-
ờng trung trực của đoạn thẳng AB.
Hỏi vị trí đầu tiên để ngời đó có thể
nhìn thấy ảnh của một ngời thứ hai
đứng trớc gơng AB (hình vẽ). Biết
AB = 2m, BH = 1m, HN
2
= 1m, N
1
là vị trí bắt đầu xuất phát của ngời
thứ nhất, N
2
là vị trí của ngời thứ
hai.
Câu 3. Cùng một lúc từ hai địa điểm cách nhau 20km trên cùng một đờng thẳng có hai xe

khởi hành chạy cùng chiều. Sau 2 giờ xe chạy nhanh đuổi kịp xe chạy chậm. Biết một xe có
vận tốc 30km/h.
a) Tìm vận tốc của xe còn lại.
b) Tính quãng đờng mà mỗi xe đi đợc cho đến lúc gặp nhau.
Câu 4. Bình thông nhau có hai nhánh cùng tiết diện, ngời ta đổ chất lỏng có trọng lợng
riêng d
1
vào bình sao cho mực chất lỏng bằng nửa chiều cao H của bình. Rót tiếp một chất
lỏng khác có trọng lợng riêng d
2
đầy đến miệng bình của một nhánh. Tìm chiều cao của cột
chất lỏng đó (Chất lỏng có trọng lợng riêng d
2
). Giả sử các chất lỏng không trộn lẫn nhau
và chất lỏng có trọng lợng riêng d
1
ở bên nhánh còn lại không tràn ra khỏi bình.
Câu 5. Một ngời đi bộ và một vận động viên đi xe đạp cùng khởi hành ở một điểm
và đi cùng chiều trên một đờng tròn có chu vi 1800m. Vận tốc của ngời đi xe đạp là 6m/s,
của ngời đi bộ là 1,5m/s. Hỏi khi ngời đi bộ đi đợc một vòng thì gặp ngời đi xe đạp mấy
lần. Tính thời gian và địa điểm gặp nhau.
Hết
Chú ý: Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.
10
Bi 1(3,5 ): Hai nhỏnh ca mt bỡnh thụng nhau cha cht lng cú tit din S. Trờn mt
nhỏnh cú mt pitton cú khi lng khụng ỏng k. Ngi ta t mt qu cõn cú trng
lng P lờn trờn pitton ( Gi s khụng lm cht lng trn ra ngoi). Tớnh chờnh lch
mc cht lng gia hai nhỏnh khi h t ti trng thỏi cõn bng c hc?. Khi lng riờng
ca cht lng l D
Bi 2 (4 ): Trong mt bỡnh nhit lng k cha hai lp nc. Lp nc lnh di v

lp nc núng trờn. Tng th tớch ca hai khi nc ny thay i nh th no khi chỳng
sy ra hin tng cõn bng nhit?. B qua s trao i nhit vi bỡnh v vi mụi trng.
Bi 3(5,5 ) Th mt cc nc ỏ cú mu thu tinh b úng bng trong ú vo mt bỡnh
hỡnh tr cha nc. Khi ú mc nc trong bỡnh dõng lờn mt on l h = 11mm. Cc
nc ỏ ni nhng ngp hon ton trong nc. Hi khi cc nc ỏ tan ht thỡ mc nc
trong bỡnh thay i th no?. Cho khi lng riờng ca nc l D
n
= 1g/cm
3
. Ca nc ỏ
l D

= 0,9g/cm
3
. v ca thu tinh l D
t
= 2g/cm
3
.
Bi 4(4 ) Mt lũ si gi cho phũng nhit 20
0
C khi nhit ngoi tri l 5
0
C. Nu
nhit ngoi tri h xung ti 5
0
C thỡ phi dựng thờm mt lũ si na cú cụng sut
8
. N
2

(Ng ời
thứ hai)
H
. N
1
(Ng ời
thứ nhất)
A
B
90
0
I
Bµi tËp BDHSG VËt lý 8 n ă m h ọ c 2010-2011
0,8KW mới duy trì nhiệt độ phòng như trên. Tìm công suất lò sưởi được đặt trong phòng
lúc đầu?.
Bài 5(2 đ) Một nhà du hành vũ trụ chuyển động
dọc theo một đường thẳng từ A đến B. Đồ
thị chuyển động được biểu thị như hình vẽ.
(V là vận tốc nhà du hành, x là khoảng cách
từ vị trí nhà du hành tới vật mốc A ) tính thời
gian người đó chuyển động từ A đến B
(Ghi chú: v
-1
=
v
1
)
Bài 6(2,5 đ) Hãy tìm cách xác định khối lượng của một cái chổi quét nhà với các dụng cụ
sau: Chiếc chổi cần xác định khối lượng, một số đoạn dây mềm có thể bỏ qua khối lượng,
1 thước dây có độ chia tới milimet. 1 gói mì ăn liền mà khối lượng m của nó được ghi trên

vỏ bao ( coi khối lượng của bao bì là nhỏ so với khối lượng cái chổi)
Hết
9
Bµi tËp BDHSG VËt lý 8 n ă m h ọ c 2010-2011
ĐÁP ÁN 10 ĐỀ THI HS GIỎI LÝ 8
ĐÁP ÁN ĐỀ 1
Bài 1 : (4 điểm )
Câu a: Khi thả thỏi nhôm vào bình thứ nhất ta có
(m
1
c
1
+ m
2
c
2
)(t
1
– t) = m
3
c
3
(t – t
2
) (1) (1đ)
Khi thả thỏi đồng vào bình thứ hai ta có
(m
1
c
1

+ m
2
c
2
)(t
1
– t) = m
4
c
4
(t – t
2
) (2) (1đ)
Từ (1) và (2) ta có : m
3
c
3
= m
4
c
4
> m
4


1,2 kg (1đ)
Câu b:
Từ (1) ta có: (m
1
.840 + 0,1. 4200)30 = 0,5.880.50 > m

1

0,4 kg (1đ)
Bài 2: (5 điểm)
Câu a: Gọi trọng lượng của ròng rọc là P
R
Ở hình 1 ta có F
1
=
A R
P P
2
+
> p
R
= 2 F
1
- P
A
(1) (1đ)
Ở hình 2 ta có F
2
=
B R
R
P P
P
2
2
+

+
=
B R
P 3P
4
+
> p
R
=
2
4F P
3

B
(2) (1,5đ)
Từ (1) và (2) ta có 2 F
1
- P
A
=
2
4F P
3

B
(0,5đ)
Mà P
A
= P
B

> 6 F
1
– 4F
2
= 2P
A
> P
A
= 1600(N) (0,5đ)
Câu b:
Ở hệ thống hình 2 có 2 ròng rọc động nên được lợi 4 lần về lực và thiệt 4 lần về đường
đi (0,5đ)
Ta có H =
B B B
2 2 2
P h P h P
F S F 4h 4F
= =


57% (1đ)
Bài 3: (5,5 điểm)
Lực kéo của động cơ thứ nhất gây ra là: F
1
=
1
1
P
v
(0,5đ)

Lực kéo của động cơ thứ hai gây ra là: F
2
=
2
2
P
v
(0,5đ)
Khi nối hai ôtô với nhau thì công suất chung là:
P = P
1
+ P
2
(1) (1đ)
Măt khác P = F.v= (F
1
+ F
2
)v = (
1
1
P
v
+
2
2
P
v
) v (2) (1đ)
10

Bµi tËp BDHSG VËt lý 8 n ă m h ọ c 2010-2011
Từ (1) và (2) ta có P
1
+ P
2
= (
1
1
P
v
+
2
2
P
v
) v (1đ)
> v =
1 2 1 2
1 2 2 1
(P P )
P v +P v
v v+


42,4 km/h (1,5đ)
Bài 4: (5,5 điểm)
Quãng đường người thứ 3 đi được kể từ khi gặp người thứ nhất lần đầu đến khi gặp
người thứ 2 là
S
3

= v
3
t
1
. (0,5đ)
Quãng đường người thứ 2 đi được kể từ khi người thứ 3 gặp người thứ nhất lần đầu đến
khi gặp mình là:
S
2
= v
2
t
1
. (0,5đ)
Quãng đường người thứ 3 đi được kể từ khi gặp người thứ hai đến khi quy lại gặp người
thứ nhất là
S’
3
= v
3
t
2
. (0,5đ)
Quãng đường người thứ nhất đi được kể từ khi người thứ 3 gặp người thứ hai quay lai
đến khi gặïp mình lần 2:
S
1
= v
1
t

2
. (0,5đ)
Vì người thứ nhất và người thứ 2 đi cùng vận tốc nên ta luôn có
S
3
+ S
2
= l (1) (0,5đ)
và S’
3
- S
1
= l (2) (0,5đ)
từ (1) ta có v
3
t
1
+ v
2
t
1
= l > t
1
=
3 2
l
v +v
(0,5đ)
từ (2) ta có v
3

t
2
- v
1
t
2
= l > t
2
=
13
l
v v−
(0,5đ)
Theo bài ra ta có t
1
+ t
2
= t (0,5đ)
Thay số và giải ta được l = 1,5km (1đ)
ĐÁP ÁN ĐỀ 2
C©u1 2,5
A B C
Gäi vÞ trÝ ban ®Çu cđa ngêi ®i xe ®¹p ban ®Çu ë A, ngêi ®i bé ë B, ngêi ®i xe
m¸y ë C; S lµ chiỊu dµi qu·ng ®êng AC tinh theo ®¬n vÞ km(theo ®Ị bµi
AC=3AB);vËn tèc cđa ngêi ®i xe ®¹p lµ v
1
, vËn tèc ngêi ®i xe m¸y lµ v
2
, vËn tèc
cđa ngêi ®i bé lµ v

x
. Ngêi ®i xe ®¹p chun ®éng tõ A vỊ C, ngêi ®i xe m¸y ®i
tõ C vỊ A.
0,5
KĨ tõ lóc xt ph¸t thêi gian ®Ĩ hai ngêi ®i xe ®¹p vµ ®i xe m¸y gỈp nhau lµ:
0,5
11
Bài tập BDHSG Vật lý 8 n m h c 2010-2011
806020
21
SS
vv
S
t =
+
=
+
=
(h)
Chỗ ba ngời gặp nhau cách A:
4
20
80
.
10
SS
tvS ===
0,5
Nhận xét:
3

0
S
S <
suy ra : hớng đi của ngời đi bộ là từ B đến A 0,5
Vận tốc của ngời đi bộ:
hkm
S
SS
v
x
/67,6
80
43


=
0,5
Câu2 2,5
Gọi m là khối lợng của nồi, c là nhiệt dung riêng của nhôm, c
n
là nhiệt dung
riêng của nớc, t
1
=24
0
C là nhiệt độ đầu của nớc, t
2
=45
0
C, t

3
=60
0
C, t=100
0
C thì
khối lợng nớc trong bình là:(3-m ) (kg)
Nhiệt lợng do 1 lít nớc sôi tỏa ra: Q
t
=c
n
(t-t
1
)
Nhiệt lợng do nớc trong nồi và nồi hấp thụ là:Q
th
=[mc+(3-m)c
n
](t
2
-t
1
)
0,5
Ta có phơng trình:
( )
[ ]
( )
( )
nnn

ttcttcmmc =+
12
3
( )
[ ]
( ) ( )
=+
212
3 ttcttcccm
nnn
( )
n
ccm
12
2
3
tt
tt
cc
nn


=+
(1)
0,5
Gọi x là khối lợng nớc sôi đổ thêm ta cũng có phơng trình
[ ]
x
tt
tt

ccccmxttcttcccm
nnnnnn
23
3
323
4)()()(4)(


=+=+
(2)
O,5
Lấy (2) trừ cho (1) ta đợc:
12
2
23
3
12
2
23
3
1
tt
tt
x
tt
tt
tt
tt
cx
tt

tt
cc
nnn





=





=
(3) 0,25
Từ (3) ta đợc:
12
1
3
23
12
2
3
23
1
tt
tt
tt
tt

tt
tt
tt
tt
x





=








+


=
(4)
0,5
Thay số vào (4) ta tính đợc:
78,178,1
1640
7615
2440

24100
60100
4560
=


=





= kgx
lít 0,25
Câu3 2,5
a/ Gọi V
1
, V
2
, V
3
lần lợt là thể tích của quả cầu, thể tích của quả cầu ngập trong
dầu và thể tích phần quả cầu ngập trong nớc. Ta có V
1
=V
2
+V
3
(1)
0,25

Quả cầu cân bằng trong nớc và trong dầu nên ta có: V
1
.d
1
=V
2
.d
2
+V
3
.d
3
. (2) 0,5
Từ (1) suy ra V
2
=V
1
-V
3
, thay vào (2) ta đợc:
V
1
d
1
=(V
1
-V
3
)d
2

+V
3
d
3
=V
1
d
2
+V
3
(d
3
-d
2
)
0,5

V
3
(d
3
-d
2
)=V
1
.d
1
-V
1
.d

2


23
211
3
)(
dd
ddV
V


=
0,25
Tay số: với V
1
=100cm
3
, d
1
=8200N/m
3
, d
2
=7000N/m
3
, d
3
=10000N/m
3

3
23
211
3
40
3
120
700010000
)70008200(100
)(
cm
dd
ddV
V ==


=


=
0,5
b/Từ biểu thức:
23
211
3
)(
dd
ddV
V



=
. Ta thấy thể tích phần quả cầu ngập trong nớc
(V
3
) chỉ phụ thuộc vào V
1
, d
1
, d
2
, d
3
không phụ thuộc vào độ sâu của quả cầu
trong dầu, cũng nh lợng dầu đổ thêm vào. Do đó nếu tiếp tục đổ thêm dầu vào
thì phần quả cầu ngập trong nớc không thay đổi
0,5
12
Bài tập BDHSG Vật lý 8 n m h c 2010-2011
Câu4.
2,5
a/-Vẽ A

là ảnh của A qua gơng G
2
bằng cách lấy A

đối xứng với A qua G
2
- Vẽ B


là ảnh của B qua gơng G
1
bằng cách lấy B

đối xứng với B qua G
1
- Nối A

với B

cắt G
2
ở I, cắt G
1
ở J
- Nối A với I, I với J, J với B ta đợc đờng đi của tia sáng cần vẽ
G
1
G
2
1.5
b/ Gọi A
1
là ảnh của A qua gơng G
1
A
2
là ảnh của A qua gơng G
2

Theo giả thiết: AA
1
=12cm
AA
2
=16cm, A
1
A
2
= 20cm
Ta thấy: 20
2
=12
2
+16
2
Vậy tam giác AA
1
A
2
là tam giác vuông
tại A suy ra
0
90=

Hết
1,0
Chú ý: Nếu học sinh giải theo cách khác đúng thì vẫn cho điểm tối đa
P N 3
A.Trắc nghiệm 3 điểm

Câu 1 : B/ 34,2857km/h (1,5 điểm)
Câu 2: Chọn đáp án C/. V
tb
=
21
21
.2
VV
VV
+
(0,5 điểm)
Giải thích
Thời gian vật đi hết đoạn đờng AC là: t
1
=
11
2V
AB
V
AC
=
Thời gian vật đi hết đoạn đờng CB là: t
2
=
22
2V
AB
V
CB
=

Vận tốc trung bình trên đoạn AB đợc tính bởi công thức:
V
tb
=
21
21
21
21
2
22
VV
VV
V
AB
V
AB
AB
tt
AB
t
AB
+
=
+
=
+
=
(1,0 điểm)
B Tự luận 7 điểm
Câu 3 (1,5 điểm)

Gọi V
1
là vận tốc của Canô
Gọi V
2
là vận tốc dòng nớc.
Vận tốc của Canô khi xuôi dòng (Từ A đến B).
13
.
A
.
B

. B


.
A

J
I
.
A

.A
2

.A
1


Bài tập BDHSG Vật lý 8 n m h c 2010-2011
V
x
= V
1
+ V
2
Thời gian Canô đi từ A đến B:
t
1
=
21
VV
S
V
S
x
+
=
(0,25 điểm)
Vận tốc của Canô khi ngợc dòng từ B đến A.
V
N
= V
1
- V
2

Thời gian Canô đi từ B đến A:
t

2
=
21
VV
S
V
S
N

=
( 0,25 điểm)
Thời gian Canô đi hết quãng đờng từ A - B - A:
t=t
1
+ t
2
=
2
2
2
1
1
2121
.2
VV
VS
VV
S
VV
S


=

+
+
(0,5 điểm)
Vậy vận tốc trung bình là:V
tb
=
1
2
2
2
1
2
2
2
1
1
2
.2
V
VV
VV
VS
S
t
S

=


=
(0,5 điểm)
Câu 4 (2 điểm)
a/ Gọi t là thời gian hai xe gặp nhau
Quãng đờng mà xe gắn máy đã đi là :
S
1
= V
1
.(t - 6) = 50.(t-6)
Quãng đờng mà ô tô đã đi là :
S
2
= V
2
.(t - 7) = 75.(t-7)
Quãng đờng tổng cộng mà hai xe đi đến gặp nhau.
AB = S
1
+ S
2
(0,5 điểm)

AB = 50. (t - 6) + 75. (t - 7)

300 = 50t - 300 + 75t - 525

125t = 1125


t = 9 (h)

S
1
=50. ( 9 - 6 ) = 150 km (0,5 điểm)
Vậy hai xe gặp nhau lúc 9 h và hai xe gặp nhau tại vị trí cách A: 150km và cách B:
150 km.
b/ Vị trí ban đầu của ngời đi bộ lúc 7 h.
Quãng đờng mà xe gắn mắy đã đi đến thời điểm t = 7h.
AC = S
1
= 50.( 7 - 6 ) = 50 km.
Khoảng cách giữa ngời đi xe gắn máy và ngời đi ôtô lúc 7 giờ.
CB =AB - AC = 300 - 50 =250km.
Do ngời đi xe đạp cách đều hai ngời trên nên:
DB = CD =
km
CB
125
2
250
2
==
. (0,5 điểm)
Do xe ôtô có vận tốc V
2
=75km/h > V
1
nên ngời đi xe đạp phải hớng về phía A.
Vì ngời đi xe đạp luôn cách đều hai ngời đầu nên họ phải gặp nhau tại điểm G cách B

150km lúc 9 giờ. Nghĩa là thời gian ngời đi xe đạp đi là:
t = 9 - 7 = 2giờ
Quãng đờng đi đợc là:
DG = GB - DB = 150 - 125 = 25 km
Vận tốc của ngời đi xe đạp là.
V
3
=
./5,12
2
25
hkm
t
DG
==

(0,5 điểm)
Câu 5 (2 điểm):
14
Bài tập BDHSG Vật lý 8 n m h c 2010-2011
Gọi h
1
, h
2
là độ cao mực nớc ở bình A và bình B khi đã cân bằng.
S
A
.h
1
+S

B
.h
2
=V
2

100 .h
1
+ 200.h
2
=5,4.10
3
(cm
3
)

h
1
+ 2.h
2
= 54 cm (1)
Độ cao mực dầu ở bình B: h
3
=
)(30
100
10.3
3
1
cm

S
V
A
==
. (0,25 điểm)
áp suất ở đáy hai bình là bằng nhau nên.
d
2
h
1
+ d
1
h
3
= d
2
h
2
10000.h
1
+ 8000.30 = 10000.h
2

h
2
= h
1
+ 24 (2) (0,25 điểm)
Từ (1) và (2) ta suy ra:
h

1
+2(h
1
+24 ) = 54

h
1
= 2 cm

h
2
= 26 cm (0,5 điểm)
Bài 6 (1,5 điểm):
Gọi m
1
, V
1
, D
1
,là khối lợng, thể tích và khối lợng riêng của vàng.
Gọi m
2
, V
2
, D
2
,là khối lợng, thể tích và khối lợng riêng của bạc.
Khi cân ngoài không khí.
P
0

= ( m
1
+

m
2
).10 (1) (0,5 điểm)
Khi cân trong nớc.
P

= P
0
- (V
1
+ V
2
).d =
10
2
2
1
1
21















++ D
D
m
D
m
mm
=
=














+










2
2
1
1
11.10
D
D
m
D
D
m
(2) (0,5 điểm)
Từ (1) và (2) ta đợc.
10m
1
.D.










12
11
DD
=P - P
0
.









2
1
D
D

10m
2
.D.










21
11
DD
=P - P
0
.









1
1
D
D
Thay số ta đợc m
1
=59,2g và m
2
= 240,8g. (0,5 điểm)

P N 4
A.Trắc nghiệm
Câu 1 (1,5 điểm):
A/ t
1
= t
2
(0,5 điểm)
Ta có vận tốc trung bình: V
tb
=
21
2211

tt
tVtV
+
+
(1)
Còn trung bình cộng vận tốc là:
V
tb
=
2
21
VV +
(2)
Tìm điều kiện để V
tb
= V

tb

21
2211

tt
tVtV
+
+
=
2
21
VV +
(0,5 điểm)

2V
1
.t
1
+2V
2
.t
2
= V
1
.t
1
+V
2
.t

1
+V
1
.t
2
+V
2
.t
2

V
1
.(t
1
- t
2
) + V
2
.(t
2
- t
1
) = 0
Hay ( V
1
-V
2
) .(t
1
- t

2
) = 0
Vì V
1
V
2
nên t
1
- t
2
= 0 Vậy: t
1
= t
2
(0,5 điểm)
15
B
A
k
B
A
k
h
1
h
2
Bài tập BDHSG Vật lý 8 n m h c 2010-2011
Câu 2 (1,5 điểm):
B/ F
N

=F
M
(0,5 điểm)
Xét hai tam giác đồng dạng OMS
1
và ONS
2

22
1
OS
NS
OS
MS
=
Vì MS
1
=A
1
; OS
1
= s
1
; NS
2
=A
2
; OS
2
= s

2
Nên
NM
F
s
A
F
s
A
===
2
2
1
1
(1 điểm)
Vậy chọn đáp án B là đúng
B.Tự luận 7 điểm
Câu 3(1,5điểm):
Gọi s
1

3
1
quãng đờng đi với vận tốc v
1
, mất thời gian t
1
.
Gọi s
2

là quãng đờng đi với vận tốc v
2
, mất thời gian t
2
.
Gọi s
3
là quãng đờng đi với vận tốc v
3
, mất thời gian t
3
.
Gọi s là quãng đờng AB.
Theo bài ra ta có:s
1
=
1
111
3

3
1
v
s
ttvs ==
(1) (0.25 điểm)
Mà ta có:t
2
=
2

2
v
s
; t
3
=
3
3
v
s
Do t
2
= 2 . t
3
nên
2
2
v
s
= 2.
3
3
v
s
(2) (0.25 điểm)
Mà ta có: s
2
+ s
3
=

s
3
2
(3)
Từ (2) và (3) ta đợc
3
3
v
s
= t
3
=
( )
32
23
2
vv
s
+
(4) (0.25 điểm)

2
2
v
s
= t
2
=
( )
32

23
4
vv
s
+
(5) (0.25 điểm)
Vận tốc trung bình trên cả quãng đờng là:
v
tb
=
321
ttt
s
++
Từ (1), (4), (5) ta đợc v
tb
=
( ) ( )
32321
23
4
23
2
3
1
1
vvvvv +
+
+
+

=
( )
321
321
26
23
vvv
vvv
++
+
(1 điểm)
Câu 4 ( 2điểm):
Sau khi đổ dầu vào nhánh trái và nhánh phải,
mực nớc trong ba nhánh lần lợt cách đáy là:

h
1
, h
2
, h
3
,
áp suất tại ba điểm A, B, C đều bằng nhau ta có:
P
A
=P
C

H
1

d
2
=h
3
d
1
(1) (0.25 điểm)
P
B
=P
C

H
2
d
2
+h
2
d
1
=h
3
d
1
(2) (0,25 điểm)
Mặt khác thể tích nớc là không đổi
nên ta có:
h
1
+ h

2
+ h
3
= 3h (3) (0.5 điểm)
Từ (1),(2),(3) ta suy ra:
16
A(J)
S(m
)
M
N


S
1
S
2
A
1
A
2
H
2
h
1
h
2
h
3
H

1
A
B C
h
Bài tập BDHSG Vật lý 8 n m h c 2010-2011


h=h
3
- h =
)(
3
21
1
2
HH
d
d
+
= 8 cm (0.5 điểm)
Câu 5 ( 2 điểm) :
Cho biết: t
2
=1,5h ; S = 48 km ; t
2
=1,5 t
1


t

1
=1 h
Cần tìm: V
1
, V
2
, V
tb
Gọi vận tốc của Canô là V
1

Gọi vận tốc của dòng nớc là V
2

Vận tốc của Canô khi xuôi dòng từ bến A đến bến B là:
V
x
=V
1
+V
2
(0.25 điểm)
Thời gian Canô đi từ A đến B.
t
1
=
21
48
VVV
S

N
+
=


1 =
21
48
VV +


V
1
+ V
2
= 48 (1) (0.25 điểm)
Vận tốc của Canô khi ngợc dòng từ B đến A.
V
N
= V
1
- V
2
(0.25 điểm)
Thời gian Canô đi từ B đến A :
t
2
=
21
48

VVV
S
N

=


V
1
- V
2
= 32 (2). (0.25 điểm)
Công (1) với (2) ta đợc.
2V
1
= 80

V
1
= 40km/h (0.25 điểm)
Thế V
1
= 40km/h vào (2) ta đợc.
40 - V
2
= 32

V
2
= 8km/h. (0.25 điểm)

Vận tốc trung bình của Canô trong một lợt đi - về là:
V
tb
=
hkm
tt
S
/2,19
5,11
48
21
=
+
=
+
(0.5 điểm)
Câu 6(1,5điểm):
Thể tích toàn bộ quả cầu đặc là: V=
3
hom
54000054,0
27000
458,1
cm
d
P
n
===
(0.5 điểm)
Gọi thể tích phần đặc của quả cầu sau khi khoét lỗ là V. Để quả cầu nằm lơ lửng

trong nớc thì trọng lợng P của quả cầu phải cân bằng với lực đẩy ác si mét: P = F
AS
d
nhom
.V = d
nớc
.V

V=
3
hom
20
27000
54.10000.
cm
d
Vd
n
nuoc
==
(0.5 điểm)
Vậy thể tích nhôm phải khoét đi là: 54cm
3
- 20cm
3
= 34 cm
3
(0.5 điểm)
P N 5
im

Bi 1: (3,5 )
Gi th tớch khi g l V; Trng lng riờng ca nc l D v trng
lng riờng ca du l D; Trng lng khi g l P
Khi th g vo nc: lc c si met tỏc dng lờn võt l:
3
10.2 DV
F
A
=
0,5
Vỡ vt ni nờn: F
A
= P
P
DV
=
3
10.2
(1)
0,5
Khi th khỳc g vo du. Lc c si một tỏc dng lờn vt l: 0,5
17
Bµi tËp BDHSG VËt lý 8 n ă m h ọ c 2010-2011

4
'10.3
'
VD
F
A

=
Vì vật nổi nên: F’
A
= P ⇒
P
VD
=
4
'10.3
(2)
0,5
Từ (1) và (2) ta có:
4
'10.3
3
10.2 VDDV
=
0,5
Ta tìm được:
DD
9
8
'=
0,5
Thay D = 1g/cm
3
ta được: D’ =
9
8
g/cm

3
0,5
Bài 2(3,5 đ):Vì chỉ cần tính gần đúng khối lượng riêng của vật và vì
vật có kích thước nhỏ nên ta có thể coi gần đúng rằng khi vật rơi tới
mặt nước là chìm hoàn toàn ngay.
Gọi thể tích của vật là V và khối lượng riêng của vật là D, Khối
lượng riêng của nước là D’. h = 15 cm; h’ = 65 cm.
Khi vật rơi trong không khí. Lực tác dụng vào vật là trọng lực.
P = 10DV
0,5
Công của trọng lực là: A
1
= 10DVh 0,5
Khi vật rơi trong nước. lực ác si mét tác dụng lên vật là: F
A
= 10D’V 0,5
Vì sau đó vật nổi lên, nên F
A
> P
Hợp lực tác dụng lên vật khi vật rơi trong nước là: F = F
A
– P =
10D’V – 10DV
0,5
Công của lực này là: A
2
= (10D’V – 10DV)h’ 0,5
Theo định luật bảo toàn công:
A
1

= A
2
⇒ 10DVh = (10D’V – 10DV)h’
0,5
⇒ D =
'
'
'
D
hh
h
+
0,25
Thay số, tính được D = 812,5 Kg/m
3
0,25
Bài 3(3 đ): Gọi diện tích đáy cốc là S. khối lượng riêng của cốc là
D
0
, Khối lượng riêng của nước là D
1
, khối lượng riêng của chất lỏng
đổ vào cốc là D
2
, thể tích cốc là V.
Trọng lượng của cốc là P
1
= 10D
0
V

0.25
Khi thả cốc xuống nước, lực đẩy ác si mét tác dụng lên cốc là:
F
A1
= 10D
1
Sh
1
Với h
1
là phần cốc chìm trong nước.
0.25
⇒ 10D
1
Sh
1
= 10D
0
V ⇒ D
0
V = D
1
Sh
1
(1)
0.25
Khi đổ vào cốc chất lỏng có độ cao h
2
thì phần cốc chìm trong nước
là h

3
Trọng lượng của cốc chất lỏng là: P
2
= 10D
0
V + 10D
2
Sh
2

0.25
Lực đẩy ác si mét khi đó là: F
A2
= 10D
1
Sh
3
0.25
Cốc đứng cân bằng nên: 10D
0
V + 10D
2
Sh
2


= 10D
1
Sh
3

Kết hợp với (1) ta được:
0.25
18
Bµi tËp BDHSG VËt lý 8 n ă m h ọ c 2010-2011
D
1
h
1
+ D
2
h
2
= D
1
h
3

1
2
13
2
D
h
hh
D

=
(2)
Gọi h
4

là chiều cao lượng chất lỏng cần đổ vào trong cốc sao cho
mực chất lỏng trong cốc và ngoài cốc là ngang nhau.
Trọng lượng của cốc chất lỏng khi đó là: P
3
= 10D
0
V + 10D
2
Sh
4
0.25
Lực ác si mét tác dụng lên cốc chất lỏng là: F
A3
= 10D
1
S( h
4
+ h’)
(với h’ là bề dày đáy cốc)
0.25
Cốc cân bằng nên: 10D
0
V + 10D
2
Sh
4
= 10D
1
S( h
4

+ h’)
⇒ D
1
h
1
+ D
2
h
4
= D
1
(h
4
+ h’) ⇒ h
1
+
4
2
13
h
h
hh −
=h
4
+ h’
⇒ h
4
=
321
221

'
hhh
hhhh
−+

0.5
Thay h
1
= 3cm; h
2
= 3cm; h
3
= 5cm và h’ = 1cm vào
Tính được h
4
= 6 cm
0.25
Vậy lượng chất lỏng cần đổ thêm vào là 6 – 3 = 3 ( cm) 0.25
Bài 4(4 đ) :cứ 4 giây chuyển động ta gọi là một nhóm chuyển động
Dễ thấy vận tốc của động tử trong các n nhóm chuyển động đầu tiên
là: 3
0
m/s; 3
1
m/s; 3
2
m/s …… , 3
n-1
m/s ,…… , và quãng đường
tương ứng mà động tử đi được trong các nhóm thời gian tương ứng

là: 4.3
0
m; 4.3
1
m; 4.3
2
m; … ; 4.3
n-1
m;…….
0.5
Vậy quãng đường động tử chuyển động trong thời gian này là:
S
n
= 4( 3
0
+ 3
1
+ 3
2
+ ….+ 3
n-1
) 0.5
Đặt K
n
= 3
0
+ 3
1
+ 3
2

+ … + 3
n – 1
⇒ K
n
+ 3
n
= 1 + 3( 1 + 3
1
+ 3
2
+
… + 3
n – 1
)
⇒ K
n
+ 3
n
= 1 + 3K
n

2
13 −
=
n
n
K
Vậy: S
n
= 2(3

n
– 1)
0.5
Vậy ta có phương trình: 2(3
n
-1) = 6000 ⇒ 3
n
= 2999.
Ta thấy rằng 3
7
= 2187; 3
8
= 6561, nên ta chọn n = 7.
0.5
Quãng đường động tử đi được trong 7 nhóm thời gian đầu tiên là:
2.2186 = 4372 m
Quãng đường còn lại là: 6000 – 4372 = 1628 m
0.5
Trong quãng đường còn lại này động tử đi với vận tốc là ( với n = 8):
3
7
= 2187 m/s
Thời gian đi hết quãng đường còn lại này là:
)(74,0
2187
1628
s=
0.5
Vậy tổng thời gian chuyển động của động tử là:
7.4 + 0,74 = 28,74 (s)

0.5
Ngoài ra trong quá trình chuyển động. động tử có nghỉ 7 lần ( không
chuyển động) mỗi lần nghỉ là 2 giây, nên thời gian cần để động tử
chuyển động từ A tới B là: 28,74 + 2.7 = 42,74 giây.
0.5
19
Bµi tËp BDHSG VËt lý 8 n ă m h ọ c 2010-2011
Bài 5(4 đ): Từ đồ thị ta thấy: trên đường, hai xe cách nhau 400m 0.5
Trên cầu chúng cách nhau 200 m 0.5
Thời gian xe thứ nhất chạy trên cầu là T
1
= 50 (s) 0.5
Bắt đầu từ giây thứ 10, xe thứ nhất lên cầu và đến giây thứ 30 thì xe
thứ 2 lên cầu.
0.5
Vậy hai xe xuất phát cách nhau 20 (s) 0.5
Vậy: V
1
T
2
= 400 ⇒ V
1
= 20 (m/s)
0.5
V
2
T
2
= 200 ⇒ V
2

= 10 (m/s)
0.5
Chiều dài của cầu là l = V
2
T
1
= 500 (m) 0.5
Bài 6(2 đ): Gọi diện tích đáy cốc là S, Khối lượng riêng của cốc là
D
0
; Khối lượng riêng của nước là D
1
; khối lượng riêng của chất lỏng
cần xác định là D
2
và thể tích cốc là V. chiều cao của cốc là h.
Lần 1: thả cốc khơng có chất lỏng vào nước. phần chìm của cốc trong
nước là h
1
Ta có: 10D
0
V = 10D
1
Sh
1
⇒ D
0
V = D
1
Sh

1
. (1)
0.5
⇒ D
0
Sh = D
1
Sh
1
⇒ D
0
=
h
h
1
D
1
⇒ xác định được khối lượng riêng
của cốc.
0.5
Lần 2: Đổ thêm vào cốc 1 lượng chất lỏng cần xác định khối lượng
riêng ( vừa phải) có chiều cao h
2
, phần cốc chìm trong nước có chiều
cao h
3
Ta có: D
1
Sh
1

+ D
2
Sh
2
= D
1
Sh
3
. ( theo (1) và P = F
A
)
0.5
D
2
= (h
3
– h
1
)D
1
⇒ xác định được khối lượng riêng chất lỏng.
0.25
Các chiều cao h, h
1
, h
2
, h
3
được xác định bằng thước thẳng. D
1

đã
biết.
0.25
ĐÁP ÁN ĐỀ 6
Câu 1:(2,5 điểm).a.Thời gian đi nửa đoạn đường đầu: t
1
=
18
5.2
180
2
1
==
v
AB
(s)
Thời gian đi nửa đoạn đường sau: t
2
=
30
3.2
180
2
2
==
v
AB
(s)
Thời gian đi cả đoạn đường: t = t
1

+ t
2
= 18 + 30 = 48 (s)
Vậy sau 48 giây vật đến B.
b.Vận tốc trung bình :
v =
75,3
48
180
==
t
AB
(m/s).
Câu 2: Gọi chiều dài của thanh sắt và thanh đồng khi nhiệt độ của chúng ở 0
0
C lần lượt làl
0s
vàl

. Ta có: l
0s
=l

=2m.
Theo đề bài ta biết, khi nhiệt độ của mỗi thanh tăng lên thêm 1
0
C thì độ dài lần lượt của mỗi
thanh tăng thêm là:

L

0s
=0,000018 L
0s


L

=0,000018 L
0đ.
20
Bµi tËp BDHSG VËt lý 8 n ă m h ọ c 2010-2011
Nhiệt độ tăng thêm của hai thanh sắt và đồng là:

t= 200 – 30 =170 (0
0
C)
Chiều dài tăng thêm của thanh sắt là:
l
1
=

L
0s
.

t =0,000018 .2 .170= 0,00612 (m)
Chiều dài tăng thêm của thanh đồng là:
l
2
=


L

.

t =0,000012 .2 .170= 0,00408 (m)
Vậy chiều dài tăng của thanh sắt nhiều hơn chiều dài tăng thêm của thanh đồng.
Độ dài chiều dài của thanh sắt dài hơn thanh đồng ở 200
0
C là:
l
3
= l
1
– l
2
= 0,00612 – 0,0048 = 0,00204 (m).
Câu 3: Tia tới SI có phương nằm ngang.
Tia phản xạ có phương thẳng đứng.
I Do đó : góc SIâR = 90
0
S Suy ra : SIââN=NIâR =45
0
Vậy ta phải đặt gương hợp với phương nằm ngang một
N góc 45
0
, có mặt phản chiếu quay xuống dưới như hình vẽ 2

Câu 4:a/Số chỉ cả ampe kế A bằng tổng số chỉ của các ampe kế A
1

và A
2
tức là bằng
1+3 = 4 (A). Hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn là 24V.
b/Khi công tắc K ngắt, số chỉ của các ampe kế A, A
1
, A
2
đều bằng 0. số chỉ của
vôn kế V vẫn bằng 24V ( Vì pin còn mới nên coi hiệu điện thế của pin là không đổi).
ĐÁP ÁN ĐỀ 7
Bµi 1 (4®)
Thêi gian ®i tõ nhµ ®Õn ®Ých lµ
10 giê – 5 giê 30’ = 4,5 giê
V× dù ®Þnh nghØ 30’ nªn thêi gian ®¹p xe trªn ®êng chØ cßn 4 giê
1,0®
Thêi gian ®i nưa ®Çu ®o¹n ®êng lµ: 4: 2 = 2 giê
VËy nưa qu·ng ®êng ®Çu cã ®é dµi: S = v.t = 15 x 2 = 30km
1,0 ®
Trªn nưa ®o¹n ®êng sau, do ph¶i sưa xe 20’ nªn thêi gian ®i trªn ®êng
thùc tÕ chØ cßn:
2 giê – 1/3 giê = 5/3 giê
0,5 ®
VËn tèc trªn nưa ®o¹n ®êng sau sÏ lµ:
V = S/t = 30: 5/3 = 18 km/h
1,0 ®
Tr¶ lêi: Ngêi ®ã ph¶i t¨ng vËn tèc lªn 18 km/h ®Ĩ ®Õn ®Ých nh dù kiÕn
0,5®
21
Bài tập BDHSG Vật lý 8 n m h c 2010-2011

Bài 2 (4 đ)
a/ Vẽ đúng
(0,5 đ)
Điều kiện cần chú ý là:
b/ Vẽ đúng
(1,5 đ)
- Khối lợng của các ròng rọc, dây nối không đáng kể so với trọng vật.
- Ma sát ở các ổ trục nhỏ có thể bỏ qua.
- Các đoạn dây đủ dài so với kích thớc của ròng rọc để có thể coi nh
chúng song song với nhau
0,5đ
0,5 đ
1,0đ
Bài 3 (4 đ)
Vẽ đúng hình: 0,5 điểm
Chọn điểm chính giữa của thanh kim loại làm điểm tựa
Vận dụng nguyên lý đòn bảy
1,0đ
Buộc vật nặng tại một điểm gần sát điểm mút của thanh kim loại
0,5đ
Điều chỉnh vị trí treo quả cân sao cho thanh thăng bằng nằm ngang
0,5đ
Theo nguyên lý đòn bảy: P
1
/P
2
= l
2
/l
1

Xác định tỷ lệ l
1
/l
2
bằng cách đo các độ dài OA và OB
Nếu tỷ lệ này là 1/4 thì khối lợng vật nặng là 2kg
0,5đ
1,0đ

Câu 4 (4 đ)
a/ (1,5 điểm)
Lấy S
1
đối xứng với S qua G
1
; lấy S
2
đối xứng
với S qua G
2
, nối S
1
và S
2
cắt G
1
tại I cắt G
2
tại J
Nối S, I, J, S ta đợc tia sáng cần vẽ.

b/ (2 điểm) Ta phải tính góc ISR.
Kẻ pháp tuyến tại I và J cắt nhau tại K
Trong tứ giác ISJO có 2 góc vuông I và J ; có góc O = 60
0

Do đó góc còn lại K = 120
0
Suy ra: Trong tam giác JKI : I
1
+ J
1
= 60
0

Các cặp góc tới và góc phản xạ I
1
= I
2
; J
1
= J
2
Từ đó: I
1
+ I
2
+ J
1
+J
2

= 120
0
Xét tam giác SJI có tổng 2 góc I và J = 120
0
Từ đó: góc S = 60
0

22
Bài tập BDHSG Vật lý 8 n m h c 2010-2011
Do vậy : góc ISR = 120
0
(Vẽ hình đúng 0,5 điểm)
Câu 5 (4 đ)
Tính giả định nhiệt lợng toả ra của 2kg nớc từ 60
0
C xuống 0
0
C. So
sánh với nhiệt lợng thu vào của nớc đá để tăng nhiệt từ -10
0
C và nóng
chảy ở 0
0
C . Từ đó kết luận nớc đá có nóng chảy hết không
Nhiệt lợng cần cung cấp cho 1,6kg nớc đá thu vào để tăng nhiệt độ từ
-10
0
C lên 0
0
C:

Q
1
= C
1
m
1
t
1
= C
1
m
1
(0 (-10)) = 2100 x 1,6 x 10 = 33600 (J)
1,0đ
Nhiệt lợng nớc đá thu vào để nóng chảy hoàn hoàn ở 0
0
C
Q
2
= m
1
= 3,4.10
5
x 1,6 = 5,44.10
5
= 544000 (J)
0,5đ
Nhiệt lợng do 2kg nớc toả ra để hạ nhiệt độ từ 50
0
C đến 0

0
C
Q
3
= c
2
m
2
(60 0) = 4190 x 2 x 60 = 502800 (J)
0,5đ
Nhiệt lợng do nhiệt lợng kế bằng nhôm toả ra để hạ nhiệt độ từ 80
0
C
xuống tới 0
0
C
Q
4
= c
3
m
3
(60 0) = 880 x 0,2 x 60 = 10560 (J)
0,5đ
Q
3
+ Q
4
= 502800 + 10560 = 513360 (J)
Q

1
+ Q
2
= 33600 + 544000 = 577600 (J)
Hãy so sánh Q
1
+ Q
2
và Q
3
+ Q
4
ta thấy:

Q
1
+ Q
2
> Q
3
+ Q
4
Vì Q thu > Q toả chứng tỏ nớc đá cha tan hết
0,5 đ
b) Nhiệt độ cuối cùng của hỗn hợp nớc và nớc đá cũng chính là nhiệt độ
cuối cùng của nhiệt lợng kế và bằng 0
0
C
1,0 đ


P N 8
im
Bi 1: (3,5 )
Gi th tớch khi g l V; Trng lng riờng ca nc l D v trng
lng riờng ca du l D; Trng lng khi g l P
Khi th g vo nc: lc c si met tỏc dng lờn võt l:
3
10.2 DV
F
A
=
0,5
Vỡ vt ni nờn: F
A
= P
P
DV
=
3
10.2
(1)
0,5
Khi th khỳc g vo du. Lc c si một tỏc dng lờn vt l:

4
'10.3
'
VD
F
A

=
0,5
Vỡ vt ni nờn: F
A
= P
P
VD
=
4
'10.3
(2)
0,5
T (1) v (2) ta cú:
4
'10.3
3
10.2 VDDV
=
0,5
Ta tỡm c:
DD
9
8
'=
0,5
Thay D = 1g/cm
3
ta c: D =
9
8

g/cm
3
0,5
23
Bµi tËp BDHSG VËt lý 8 n ă m h ọ c 2010-2011
Bài 2(3,5 đ):
Vì chỉ cần tính gần đúng khối lượng riêng của vật và vì vật có kích
thước nhỏ nên ta có thể coi gần đúng rằng khi vật rơi tới mặt nước là
chìm hoàn toàn ngay.
Gọi thể tích của vật là V và khối lượng riêng của vật là D, Khối
lượng riêng của nước là D’. h = 15 cm; h’ = 65 cm.
Khi vật rơi trong không khí. Lực tác dụng vào vật là trọng lực.
P = 10DV
0,5
Công của trọng lực là: A
1
= 10DVh 0,5
Khi vật rơi trong nước. lực ác si mét tác dụng lên vật là: F
A
= 10D’V 0,5
Vì sau đó vật nổi lên, nên F
A
> P
Hợp lực tác dụng lên vật khi vật rơi trong nước là: F = F
A
– P =
10D’V – 10DV
0,5
Công của lực này là: A
2

= (10D’V – 10DV)h’ 0,5
Theo định luật bảo toàn công:
A
1
= A
2
⇒ 10DVh = (10D’V – 10DV)h’
0,5
⇒ D =
'
'
'
D
hh
h
+
0,25
Thay số, tính được D = 812,5 Kg/m
3
0,25
Bài 3(3 đ):
Gọi diện tích đáy cốc là S. khối lượng riêng của cốc là D
0
, Khối
lượng riêng của nước là D
1
, khối lượng riêng của chất lỏng đổ vào
cốc là D
2
, thể tích cốc là V.

Trọng lượng của cốc là P
1
= 10D
0
V
0.25
Khi thả cốc xuống nước, lực đẩy ác si mét tác dụng lên cốc là:
F
A1
= 10D
1
Sh
1
Với h
1
là phần cốc chìm trong nước.
0.25
⇒ 10D
1
Sh
1
= 10D
0
V ⇒ D
0
V = D
1
Sh
1
(1)

0.25
Khi đổ vào cốc chất lỏng có độ cao h
2
thì phần cốc chìm trong nước
là h
3
Trọng lượng của cốc chất lỏng là: P
2
= 10D
0
V + 10D
2
Sh
2

0.25
Lực đẩy ác si mét khi đó là: F
A2
= 10D
1
Sh
3
0.25
Cốc đứng cân bằng nên: 10D
0
V + 10D
2
Sh
2



= 10D
1
Sh
3
Kết hợp với (1) ta được:
D
1
h
1
+ D
2
h
2
= D
1
h
3

1
2
13
2
D
h
hh
D

=
(2)

0.25
Gọi h
4
là chiều cao lượng chất lỏng cần đổ vào trong cốc sao cho
mực chất lỏng trong cốc và ngoài cốc là ngang nhau.
Trọng lượng của cốc chất lỏng khi đó là: P
3
= 10D
0
V + 10D
2
Sh
4
0.25
Lực ác si mét tác dụng lên cốc chất lỏng là: F
A3
= 10D
1
S( h
4
+ h’)
(với h’ là bề dày đáy cốc)
0.25
Cốc cân bằng nên: 10D
0
V + 10D
2
Sh
4
= 10D

1
S( h
4
+ h’) 0.5
24
Bµi tËp BDHSG VËt lý 8 n ă m h ọ c 2010-2011
⇒ D
1
h
1
+ D
2
h
4
= D
1
(h
4
+ h’) ⇒ h
1
+
4
2
13
h
h
hh −
=h
4
+ h’

⇒ h
4
=
321
221
'
hhh
hhhh
−+

Thay h
1
= 3cm; h
2
= 3cm; h
3
= 5cm và h’ = 1cm vào
Tính được h
4
= 6 cm
0.25
Vậy lượng chất lỏng cần đổ thêm vào là 6 – 3 = 3 ( cm) 0.25
Bài 4(4 đ)
:cứ 4 giây chuyển động ta gọi là một nhóm chuyển động
Dễ thấy vận tốc của động tử trong các n nhóm chuyển động đầu tiên
là: 3
0
m/s; 3
1
m/s; 3

2
m/s …… , 3
n-1
m/s ,…… , và quãng đường
tương ứng mà động tử đi được trong các nhóm thời gian tương ứng
là: 4.3
0
m; 4.3
1
m; 4.3
2
m; … ; 4.3
n-1
m;…….
0.5
Vậy quãng đường động tử chuyển động trong thời gian này là:
S
n
= 4( 3
0
+ 3
1
+ 3
2
+ ….+ 3
n-1
) 0.5
Đặt K
n
= 3

0
+ 3
1
+ 3
2
+ … + 3
n – 1
⇒ K
n
+ 3
n
= 1 + 3( 1 + 3
1
+ 3
2
+
… + 3
n – 1
)
⇒ K
n
+ 3
n
= 1 + 3K
n

2
13 −
=
n

n
K
Vậy: S
n
= 2(3
n
– 1)
0.5
Vậy ta có phương trình: 2(3
n
-1) = 6000 ⇒ 3
n
= 2999.
Ta thấy rằng 3
7
= 2187; 3
8
= 6561, nên ta chọn n = 7.
0.5
Quãng đường động tử đi được trong 7 nhóm thời gian đầu tiên là:
2.2186 = 4372 m
Quãng đường còn lại là: 6000 – 4372 = 1628 m
0.5
Trong quãng đường còn lại này động tử đi với vận tốc là ( với n = 8):
3
7
= 2187 m/s
Thời gian đi hết quãng đường còn lại này là:
)(74,0
2187

1628
s=
0.5
Vậy tổng thời gian chuyển động của động tử là:
7.4 + 0,74 = 28,74 (s)
0.5
Ngoài ra trong quá trình chuyển động. động tử có nghỉ 7 lần ( không
chuyển động) mỗi lần nghỉ là 2 giây, nên thời gian cần để động tử
chuyển động từ A tới B là: 28,74 + 2.7 = 42,74 giây.
0.5
Bài 5(4 đ):
Từ đồ thị ta thấy: trên đường, hai xe cách nhau 400m
0.5
Trên cầu chúng cách nhau 200 m 0.5
Thời gian xe thứ nhất chạy trên cầu là T
1
= 50 (s) 0.5
Bắt đầu từ giây thứ 10, xe thứ nhất lên cầu và đến giây thứ 30 thì xe
thứ 2 lên cầu.
0.5
Vậy hai xe xuất phát cách nhau 20 (s) 0.5
25

×