Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

Đề thi + đáp án HKI năm 2010-2011

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (88.5 KB, 3 trang )

UBND HUYỆN THANH BÌNH
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc Lập – Tự Do – Hạnh Phúc
KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KỲ I
NĂM HỌC 2010 – 2011
Môn thi: Hóa học. Lớp: 9
Thời gian làm bài: 45 phút
Đề thi: (gồm 5 câu, 01 trang)
Câu 1: (2đ)
Nêu sản phẩm và viết phương trình hóa học minh họa cho các tính chất hóa
học sau:
a) Oxit bazơ tác dụng với axit.
b) Axit tác dụng với bazơ.
c) Nhiệt phân hủy bazơ không tan.
d) Dung dịch muối tác dụng với dung dịch muối.
Câu 2: (1,5đ)
Có 3 kim loại là sắt (Fe), đồng (Cu) và nhôm (Al). Hãy trình bày phương
pháp hóa học để nhận biết từng kim loại trên. Các dụng cụ hóa chất coi như có
đủ.
Câu 3: (1đ)
Dẫn khí clo (Cl
2
) vào dung dịch NaOH, tạo thành dung dịch hai muối.
Hãy viết phương trình hóa học.
Câu 4: (2,5đ)
Viết các phương trình phản ứng biểu diễn chuyển đổi hóa học sau:
(1) (2) (3) (4)
2 2 3 2
Na O NaOH Na CO NaCl Cl→ → → →
(5) Na


2
SO
4
Câu 5: (3đ)
Ngâm một lá đồng có khối lượng 1,28 g trong 50 ml dung dịch bạc
nitrat (AgNO
3
) cho tới khi đồng tham gia phản ứng hết.
a) Viết phương trình phản ứng.
b) Tính khối lượng bạc thu được.
c) Tính nồng độ mol của dung dịch bạc nitrat đã dùng.
d) Tính khối lượng dung dịch NaOH 10% cần dùng để kết tủa hoàn toàn
dung dịch thu được ở trên.
(Cho biết: Cu=64, Ag=108, Na=23, O=16, H=1)
-Hết-
UBND HUYỆN THANH BÌNH
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc Lập – Tự Do – Hạnh Phúc
KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KỲ I
NĂM HỌC 2010 – 2011
Hướng dẫn chấm môn hóa học 9
Câu 1: (2đ) Mỗi ý đúng 0,5 đ (cho ví dụ đúng đạt điểm tối đa)
a) Oxit bazơ tác dụng với axit tạo thành muối và nước
2 2
2CuO HCl CuCl H O+ → +
0,25đ
0,25đ
b) Axit tác dụng với bazơ tạo thành muối và nước.
2

NaOH HCl NaCl H O+ → +
0,25đ
0,25đ
c) Nhiệt phân hủy bazơ không tan tạo thành oxit và nước
0
2 2
( )
t
Cu OH CuO H O→ +
0,25đ
0,25đ
d) Dung dịch muối tác dụng với dung dịch muối tạo thành
2 muối mới
3 3
AgNO NaCl AgCl NaNO+ → +
0,25đ
0,25đ
Câu 2: (1,5 đ)
- Trích lấy mẫu thử làm thí nghiệm.
- Nhỏ dung dịch NaOH lần lượt vào từng mẫu thử.
+ Ở ống nghiệm nào có khí thoát ra, ống nghiệm đó
chứa Al.
+ 2 ống nghiệm còn lại là Fe và Cu.
0,5 đ
- Nhỏ dung dịch HCl vào 2 ống nghiệm còn lại.
+ ở ống nghiệm nào có khí thoát ra, ống nghiệm đó
chứa Fe.
2 2
2Fe HCl FeCl H+ → +
0,5đ

0,25đ
+ Ống nghiệm còn lại là Cu. 0,25 đ
Câu 3: (1đ)
(Viết đúng sản phẩm đạt 0,5đ, cân bằng đúng đạt 0,5 đ)
2 2
2Cl NaOH NaCl NaClO H O+ → + +
Câu 4: (2,5đ)
(1 pt viết đúng sản phẩm đạt 0,25đ, cân bằng đúng đạt 0,25 đ)
2 2
2 2 3 2
2 3 2 2
dpdd (co mang ngan)
2 2 2
2 4 2 4 2
(1) 2
(2)2
(3) 2 2
(4)2 2 2
(5)2 a SO +2H O
Na O H O NaOH
NaOH CO Na CO H O
Na CO HCl NaCl CO H O
NaCl H O NaOH Cl H
NaOH H SO N
+ →
+ → +
+ → + +
+ → + +
+ →
Câu 5: (3đ)

a)
3 2
2 ( ) 2Cu AgNO Cu NO Ag+ → +
0,5đ
b) Số mol của Cu tham gia phản ứng là:
1,28
64
0,02( )
Cu
m
n mol
M
= = =
0,25đ
Theo ptpư: n
Ag
=2n
Cu
=0,02 x 2 =0,04 (mol)
Khối lượng Ag thu được là:
m
Ag
=n x M = 0,04 x 108 = 4,32 (g)
0,25đ
0,5đ
c) Theo ptpư:
3
2 2 0,02 0,04( )
AgNO Cu
n n x mol= = =

Nồng độ mol của dung dịch AgNO
3
đã dùng là:
3
( )
0,04
0,8( / )
0,05
M AgNO
n
C mol l
V
= = =
0,25đ
0,5đ
d)
3 2 2 3
( ) 2 ( ) 2Cu NO NaOH Cu OH NaNO+ → +
0,25đ
Theo ptpư:
3 2
3 2
( )
( )
0,02( )
2 2 0,02 0,04( )
Cu Cu NO
NaOH Cu NO
n n mol
n n x mol

= =
= = =
Khối lượng chất tan NaOH cần dùng là:
m
NaOH
=0,04 x 40 = 1,6 (g)
0,25đ
Khối lượng dung dịch NaOH 10% cần dùng là:
dd(NaOH)
100
1,6 100
16( )
% 10
ct
m x
x
m g
C
= = =
0,25đ
HS giải cách khác, đúng vẫn đạt điểm tối đa.
-Hết-

×