Tải bản đầy đủ (.doc) (7 trang)

đề thi + đáp án HKI-lớp 10BTVH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (93.32 KB, 7 trang )

SỞ GD&ĐT TIỀN GIANG CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRUNG TÂM GDTX-CT Độc Lập - Tự Do - Hạnh Phúc
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I
Môn: Sinh học lớp 10 BT.THPT
Năm học: 2008-2009
Thời gian: 60 phút (không kể thời gian phát đề)
Đề: 01
NỘI DUNG ĐỀ
Câu 1: Nguyên tắc bổ sung là gì? Nêu chức năng ADN và ARN. (2.5 điểm)
Câu 2: Nêu các đặc điểm chung của tế bào nhân thực. (2.5 điểm)
Câu 3: So sánh vận chuyển chủ động và thụ động. (2 điểm)
Câu 4: Nguyên tố vi lượng là gì? Cho ví dụ về vai trò của nguyên tố vi lượng. (2 điểm)
Câu 5: Cho và phân tích ví dụ chứng minh sinh vật có khả năng tự điều chỉnh. (1 điểm)
HẾT
SỞ GD&ĐT TIỀN GIANG CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRUNG TÂM GDTX-CT Độc Lập - Tự Do - Hạnh Phúc
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I
Môn: Sinh học lớp 10 BT.THPT
Năm học: 2008-2009
Thời gian: 60 phút (không kể thời gian phát đề)
Đề: 02
NỘI DUNG ĐỀ
Câu 1: Thông tin di truyền được mã hóa như thế nào? Nêu chức năng ADN và ARN. (2.5
điểm)
Câu 2: Nêu các đặc điểm chung của tế bào nhân thực. (2.5 điểm)
Câu 3: So sánh vận chuyển chủ động và thụ động. (2 điểm)
Câu 4: Hãy nêu các đặc điểm chung của protein. Trình bày các bậc cấu trúc của protein (2
điểm)
Câu 5: Cho và phân tích ví dụ chứng minh thế giới sống là hệ thống mở. (1 điểm)
HẾT
Đề chính thức


Đề chính thức
SỞ GD&ĐT TIỀN GIANG CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRUNG TÂM GDTX-CT Độc Lập - Tự Do - Hạnh Phúc
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I
Môn: Sinh học lớp 10 BT.THPT
Năm học: 2008-2009
Thời gian: 60 phút (không kể thời gian phát đề)
Đề: 01
NỘI DUNG ĐỀ
Câu 1: So sánh ADN và ARN. (2.5 điểm)
Câu 2: Nêu các đặc điểm chung của tế bào nhân sơ. (2.5 điểm)
Câu 3: Enzim là gì?Nêu các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt tính của enzim. (2 điểm)
Câu 4: Nguyên tố đa lượng là gì? Cho ví dụ về vai trò của nguyên tố đa lượng. (2 điểm)
Câu 5: Cho và phân tích ví dụ chứng minh thế giới sống là hệ thống mở. (1 điểm)
HẾT
SỞ GD&ĐT TIỀN GIANG CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRUNG TÂM GDTX-CT Độc Lập - Tự Do - Hạnh Phúc
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I
Môn: Sinh học lớp 10 BT.THPT
Năm học: 2008-2009
Thời gian: 60 phút (không kể thời gian phát đề)
Đề: 02
NỘI DUNG ĐỀ
Câu 1: So sánh ADN và ARN. (2.5 điểm)
Câu 2: Nêu các đặc điểm chung của tế bào nhân sơ. (2.5 điểm)
Câu 3: Enzim là gì? Enzim khác với chất xúc tác hóa học như thế nào? (2 điểm)
Câu 4: Protein là gì? Hãy nêu chức năng của protein đối với tế bào và cơ thể. (2 điểm)
Câu 5: Cho và phân tích ví dụ chứng minh sinh vật có khả năng tự điều chỉnh. (1 điểm)
Đề chính thức
Đề chính thức

HẾT
SỞ GD&ĐT TIỀN GIANG CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRUNG TÂM GDTX-CT Độc Lập - Tự Do - Hạnh Phúc
ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I
Môn: Sinh học lớp 10 BT.THPT
Năm học: 2008-2009
Thời gian: 60 phút (không kể thời gian phát đề)
Đề: 01
ĐÁP ÁN
Câu Đáp án Điểm Ghi chú
1 - Nguyên tắc bổ sung:
+A liên kết với T bằng 2 liên kết hydro.
+G liên kết với X bằng 3 liên kết hydro.
- Chức năng:
+ADN: mang, bảo quản và truyền đạt TTDT
+mARN: truyền thông tin từ ADN đến Riboxom và được dung
như khuôn tổng hợp protein
+tARN: vận chuyển aa tới Ri và dịch thông tin dưới dạng trình
tự nutrình tự aa trên protein
+rARN: cùng với protein tạo nên Riboxom và là nơi tổng hợp
protein.
0.25
0.25
0.5
0.5
0.5
0.5
2 Đặc điểm chung của tế bào nhân thực:
-Có màng nhâncó nhân hoàn chỉnh.
-Có hệ thống nội màng.

-Có các bào quan có màng bao bọc.
-Có kích thước lớn.
-Cấu tạo phức tạp.
0.5
0.5
0.5
0.5
0.5
3 So sánh vận chuyển chủ động và thụ động
-Giống nhau: vận chuyển các chất qua màng sinh chất.
-Khác nhau:
+ VC chủ động tốn năng lượng, thụ động thì không.
+ VC chủ động từ môi trường nhược trương sang ưu trương, vc
thụ động từ môi trường ưu trương sang nhược trương.
+VC chủ động phải đi qua kênh protein đặc thù, vc thụ động có
thể qua lớp lipid hoặc protein
0.5
0.5
0.5
0.5
4 -Nguyên tố vi lượng là những nguyên tố chiếm tỷ lệ nhỏ hơn
0.01% khối lượng cơ thể.
-Ví dụ: thiếu Febệnh thiếu máu
1
1
Học viên có
thể cho ví dụ
khác tương
tự
5 -Ví dụ: trời nóngchó thè lưỡi

-Phân tích: chó có bộ long dày rất khó tản nhiệt, nên khi trời
nóng chó thè lưỡi để tản nhiệt trong cơ thể qua lưỡi tốt hơn.
0.5
0.5
Học viên có
thể cho ví dụ
khác tương
tự
HẾT
SỞ GD&ĐT TIỀN GIANG CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRUNG TÂM GDTX-CT Độc Lập - Tự Do - Hạnh Phúc
ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I
Môn: Sinh học lớp 10 BT.THPT
Năm học: 2008-2009
Thời gian: 60 phút (không kể thời gian phát đề)
Đề: 01
ĐÁP ÁN
Câu Đáp án Điểm Ghi chú
1 -TTDT được mã hóa trên ADN: trình tự nucleotic trên ADN
quy định trình tự aa trong proteinquy định tính trạng.
- Chức năng:
+ADN: mang, bảo quản và truyền đạt TTDT
+mARN: truyền thông tin từ ADN đến Riboxom và được
dung như khuôn tổng hợp protein
+tARN: vận chuyển aa tới Ri và dịch thông tin dưới dạng
trình tự nutrình tự aa trên protein
+rARN: cùng với protein tạo nên Riboxom và là nơi tổng hợp
protein.
0.5
0.5

0.5
0.5
0.5
2 Đặc điểm chung của tế bào nhân thực:
-Có màng nhâncó nhân hoàn chỉnh.
-Có hệ thống nội màng.
-Có các bào quan có màng bao bọc.
-Có kích thước lớn.
-Cấu tạo phức tạp.
0.5
0.5
0.5
0.5
0.5
3 So sánh vận chuyển chủ động và thụ động
-Giống nhau: vận chuyển các chất qua màng sinh chất.
-Khác nhau:
+ VC chủ động tốn năng lượng, thụ động thì không.
+ VC chủ động từ môi trường nhược trương sang ưu trương,
vc thụ động từ môi trường ưu trương sang nhược trương.
+VC chủ động phải đi qua kênh protein đặc thù, vc thụ động
có thể qua lớp lipid hoặc protein
0.5
0.5
0.5
0.5
4 -Đặc điểm chung của protein:
+Protein là đại phân tử hữu cơ được cấu tạo theo nguyên tắc
đa phân.
+ Đơn phân là các axit amin (20 loại axit amin)

+Protein đa dạng và đặc thù do số lượng, thành phần và trật tự
sắp xếp các axit amin.
-Protein có 4 bậc cấu trúc: bậc 1và 2 trong mặt phẳng và cấu
trúc bậc 3, 4 là cấu trúc không gian.
0.5
0.5
0.5
0.5
5 -Ví dụ: cây lấy CO
2
và nhả O
2
-Phân tích: cây lấy vật chất và năng lượng từ môi trương và trả
0.5 Học viên
có thể cho
lại vật chất cho môi trường trao đổi với môi trường nên là hệ
thống mở.
0.5 ví dụ
khác
tương tự
HẾT
SỞ GD&ĐT TIỀN GIANG CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRUNG TÂM GDTX-CT Độc Lập - Tự Do - Hạnh Phúc
ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I
Môn: Sinh học lớp 10 BT.THPT
Năm học: 2008-2009
Thời gian: 60 phút (không kể thời gian phát đề)
Đề: 01
ĐÁP ÁN
Câu Đáp án Điểm Ghi chú

1 So sánh ADN và ARN
-Giống nhau: cấu tạo theo nguyên tắc đa phân, mỗi đơn
phân (nucleotic) có 3 thành phần.
-Khác nhau:
+ADN có 2 mạch, ARN có 1 mạch.
+Nu của ADN: đường đeoxyribozo, nu của ARN : đường
oxyribozo.
+ADN có 4 loại bazo nito: A, T, G, X ; ARN có 4 loại
bazo nito: A, U, G, X.
1
0.5
0.5
0.5
Có thể nói
có 4 loại nu
thay vì 4
loại bazo
nito.
2 Đặc điểm chung của tế bào nhân sơ
-Chưa có màng nhânvùng nhân.
-Chưa có hệ thống nội màng.
-Chưa có các bào quan có màng bao bọc.
-Có kích thước nhỏ hơn 5µm.
-Cấu tạo đơn giản.
0.5
0.5
0.5
0.5
0.5
3 -Enzim là chất xúc tác sinh học được tổng hợp trong tế

bào sống.
-Các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt tính của enzim: nhiệt độ,
pH, nồng độ cơ chất, nồng độ enzim, chất ức chế hoặc
hoạt hóa.
1
1 Yêu cầu
đúng 4 yếu
tố.
4 -Nguyên tố đa lượng là những nguyên tố chiếm số lượng
lớn trong cơ thể vì chúng tham gia cấu tạo nên các đại
phân tử hữu cơ như: protein, lipid, cacbohydrat…
-Ví dụ: thiếu Nthiếu đạmsuy dinh dưỡng
1
1
HV có thể
cho ví dụ
khác tương
tự.
5 -Ví dụ: cây lấy CO
2
và nhả O
2
-Phân tích: cây lấy vật chất và năng lượng từ môi trương
và trả lại vật chất cho môi trường trao đổi với môi
trường nên là hệ thống mở.
Học viên có
thể cho ví dụ
khác tương
tự
HẾT

×