Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

ĐỀ KSCL HS KHÁ GIỎI 8

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (89.5 KB, 4 trang )

PHÒNG GD-ĐT DIỄN CHÂU
ĐỀ KSCL HỌC SINH KHÁ, GIỎI LỚP 8 NĂM HỌC 2010-2011
Môn: SINH HỌC ( Thời gian làm bài: 120 phút )
Câu 1 (2 điểm)
Vẽ sơ đồ cơ chế điều hoà đường huyết của hoocmôn tuyến tuỵ ? Nêu nguyên nhân
của bệnh tiểu đường?
Câu 2(2 điểm)
a/ Bằng thí nghiệm hãy chứng minh chất xám tuỷ sống là trung ương thần kinh của
các phản xạ không điều kiện?
b/ Kích thích trực tiếp vào một bắp cơ riêng rẽ làm cho bắp cơ co có phải là phản xạ
không? Vì sao?
Câu 3(2.5 điểm)
a/ Đường dẫn khí có những đặc điểm cấu tạo nào để bảo vệ phổi chống lại các tác
nhân gây hại?
b/ Vì sao nên hít thở sâu và giảm số nhịp thở trong mỗi phút?
Câu 4(1 điểm)
Miễn dịch là gì? Nêu bản chất của các hình thức miễn dịch?
Câu 5(1 điểm)
Dịch mật có vai trò gì trong hoạt động tiêu hoá? Thiếu dịch mật thì hoạt động
tiêu hoá bị ảnh hưởng như thế nào?
Câu 6(1.5điểm)
Phân biệt trao đổi chất với chuyển hoá vật chất và năng lượng?
_______________________
ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM
Câu 1
CÂU NỘI DUNG ĐIỂM
Câu1 -Vẽ đúng sơ đồ như trong sách giáo viên
(Vẽ thiếu hoặc chỉ vẽ sơ đồ tóm tắt cho nửa số điểm)
-Nêu nguyên nhân:
+Do tế bào beta của đảo tuỵ tiết thiếu Insulin
+Do tế bào gan không đáp ứng với tác động của Insulin


Cả hai nguyên nhân trên đều làm ảnh hưởng đến quá trình
chuyển hoá Glucôzơ trong máu thành Glicôgen dự trữ trong
gan và cơ làm đường huyết tăng quá cao buộc cơ thể phải thải
ra ngoài qua nước tiểu
2 điểm
0.5 điểm
0.5 điểm
1 điểm
Câu 2
2a
2b
-Trình bày được các bước thí nghiệm và nêu kết quả
Bước 1: Huỷ não ếch
+TN 1: Kích thích nhẹ vào một chi bất kì: kích thích chi nào
chi đó co
Bước 2: Cắt ngang tuỷ sống ở vị trí giữa đôi dây thần kinh da
số I và số II

+TN 2: Kích thích rất mạnh vào một chi trước: chỉ hai chi trước
co
+TN 3: Kích thích rất mạnh vào một chi sau: chỉ hai chi sau co
Bước 3: Huỷ tuỷ sống ở trên vết cắt ngang
+TN4: Kích thích rất mạnh vào một chi trước: không chi nào
co
+TN5: Kích thích rất mạnh vào một chi sau: chỉ hai chi sau co
-Giải thích kết quả:
+TN1: Chứng tỏ có các trung khu điều khiển phản xạ của các
chi khác nhau, các trung khu đó có thể nằm trong tuỷ sống
+TN4,TN 5: Chứng tỏ các trung khu phải nằm trong tuỷ sống
vì khi huỷ tuỷ sống ở trên vết cắt ngang thì kích thích vào chi

trên không có phản xạ xảy ra
-Kích thích trực tiếp vào một bắp cơ riêng rẽ làm cho bắp cơ co
không phải là phản xạ mà đó chỉ là tính cảm ứng của các tế bào
cơ vì trong hoạt động co cơ này không có sự tham gia của hệ
thần kinh
2 điểm
0.5 điểm
0.5 điểm
1 điểm
Câu3 a
Câu 3 b
Cấu tạo đường dẫn khí
+khoang mũi có lông và lớp chất nhầy: giữ bụi
+Họng có tuyến amiđan chứa các bạch cầu: diệt khuẩn,thanh
quản có sụn thanh thiệt đậy kín khí quản khi nuốt
+Khí quản và phế quản lớp niêm mạc có các tế bào tiết chất
nhầy và các tế bào có lông rung chuyển động liên tục: ngăn vi
khuẩn và bụi nhỏ vào phổi
-Hít thở sâu và giảm số nhịp thở trong mỗi phút làm tăng hiệu
quả hô hấp
-Giải thích
+Hít thở sâu: tăng thể thích khí lưu thông qua phổi
+giảm nhịp thở: giảm tổng lượng thể tích khí không tham gia
trao đổi khí(khí trong đường dẫn khí)
Ví dụ
-thở bình thường :15 nhịp/phút, thể tích khí lưu thông là 500ml
+tổng thể tích khí lưu thông : 15.500=7500ml
+tổng thể tích khí trong đường dẫn khí: 15.150= 2250ml
-thở sâu giảm nhịp thở: 12 nhịp/ phút, thể tích khí lưu thông là
700ml

+tổng thể tích khí lưu thông 12.700=8400 ml
+tổng thể tích trong đường dẫn khí: 12.150 =1800 ml
3 điểm
1 đ
1 đ
1 đ
0.5 điểm
0.5 điểm
0.5 điểm
0.5 điểm
Câu 4 Miễn dịch là khả năng của cơ thể không mắc một số bệnh nào
đó, khả năng miễn dịch của cơ thể là do hoạt động của các loại
bạh cầu
Bản chất của các hình thức miễn dịch:
-Miễn dịch tự nhiên
+ Bẩm sinh: cơ thể có sẵn khả năng phòng chống một số bệnh
+ Tập nhiễm:sau khi mắc một bệnh nào đó đã khỏi,trong cơ
thể vẫn còn kháng thể chống lại tác nhân gây bệnh đó
-Miễn dịch nhân tạo:tiêm chủng vacxin để cơ thể chủ động tiết
ra kháng thể vô hiêụ hoá tác nhân gây bệnh hoặc tiêm huyết
thanh chứa sẵn kháng thể đối với tác nhân gây bệnh
0.5 điểm
0.5 điểm
0.5 điểm
0.5 điểm
Câu5 -Dịch mật có vai trò điều chỉnh sự đóng mở của cơ vòng môn
vị, nhũ tương hoá lipit hỗ trợ quá trình tiêu hoá và hấp thụ lipit
-Thiếu dịch mật:
+Cơ vòng môn vị luôn đóng làm thức ăn tồn đọng ở dạ dày lâu
gây viêm dạ dày

+Giảm khả năng tiêu hoá, hấp thụ lipit
1 điểm
0.5 điểm
0.5 điiểm
Câu 6 *Trao đổi chất 0.5 đ
-Xảy ra giữa tế bào với môi trường trong và giữa cơ thể với
môi trường ngoài
-gồm hai cấp độ
+cấp độ cơ thể
+cấp độ tế bào
-vai trò: cung cấp các chất cần thiết chotế bào và cơ thể, thải
loại các chất cặn bã ra khỏi tế bào và cơ thể
*Chuyển hoá vật chất và năng lượng:
-Xảy ra trong tế bào
-Gồm hai quá trình
+đồng hoá
+dị hoá
-Vai trò:
+tống hợp các chất đặc trưng cho tế bào, cơ thể
+giải phóng năng lượng cung cấp cho các hoạt động sốngcủa
tế bào, cơ thể
0.5đ
0.5đ
0.5đ
0.5đ
0.5đ

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×