Tải bản đầy đủ (.ppt) (13 trang)

Bài 7: Nồng độ dung dịch

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.41 MB, 13 trang )






I. N ng đñ ph n tr m c a ồ ộ ầ ă ủ
dung d ch:ị
II. N ng đñ mol c a dung ồ ộ ủ
d ch:ị
BAØI 42 : NỒNG ĐỘ DUNG
DỊCH

 50% cũng chính là nồng độ
phần trăm của dung dòch. Vậy nồng độ
phần trăm của dung dòch là gì?
I.
I. N ng ph n tr m c a dung ồ độ ầ ă ủ
d ch:ị
Hãy thảo luận trong 3 phút để hoàn
thành bài tập sau:
Hòa tan 40g NaOH vào nước được
80g dung dòch NaOH. Hãy tính thành
phần phần trăm của NaOH trong dung
dòch NaOH?
Giải:
(40 : 80) x 100% = 50%

I.
I. Nồng độ phần trăm của dung dịch :
Nồng độ phần trăm ( kí hiệu là C%) của
một dung dòch cho ta biết số gam chất tan có


trong 100g dung dòch.
C% = ( m
ct
: m
dd)
) x 100%
Trong đó:
m
ct
: khối lượng chất tan (g)
m
dd
: khối lượng dung dòch (g)
m
dd
= m
ct
+ m
dm
m
dm _
: khối lượng dung môi (g)

Giải:
Khối lượng dung dòch thu được:
m
dd
= m
dm
+ m

ct

= 40 + 10 = 50(g)
Nồng độ phần trăm của dung
dòch thu được:
C% = ( m
ct
: m
dd
) x 100%
= ( 10 : 50) x 100% = 20%
VD
1
:Hoà tan 10g đường vào 40g
nước. Tính nồng độ phần trăm của
dung dòch thu được?

VD
2
: Tớnh khoỏi lửụùng NaOH
coự trong 200g dung dũch NaOH
15%?
Giaỷi:
Khoỏi lửụùng NaOH coự trong 200g
dung dũch NaOH 15%:
C% = ( m
ct
: m
dd
) x 100%

m
ct
= (C% x m
dd
) : 100%
= (15% x 200) : 100%
= 30 (g)

VD
3
: Hòa tan 20g muối vào nước
được dung dòch có nồng độ là 10%.
a) Tính khối lượng của dung dòch 10%
vừa thu được?
b) Tính khối lượng nước cần dùng cho
sự pha chế?

Giải:
Khối lượng của dung dòch 10% vừa thu được:
C% = ( m
ct
: m
dd
) x 100%
m
dd
= ( m
ct
: C%) x 100%
= (20 : 10%) x 100%

= 200 (g)
Khối lượng nước cần dùng cho sự pha chế:
m
dm
= m
dd
- m
ct
= 200 - 20 = 180 (g)

4. Củng cố:
 Thế nào là nồng độ phần trăm của
dung dòch? Viết công thức tính và chỉ
rõ tên gọi, đơn vò của từng đại lượng?

Hãy chọn đáp án chính xác:
50g dung dòch CuSO
4
chứa bao nhiêu
gam CuSO
4
khan?
a) 5g b) 10g
c) 20g d) 50g
Đáp án: a) 5g

5. Hướng dẫn hoạt động ở nhà:
Về nhà học bài, làm bài tập 1, 5, 7
SGK trang 146, bài tập 42.3, 42.4
SBT trang 50, 51. xem tiếp phần II

của bài. Chú ý tìm hiểu:
-Thế nào là nồng độ mol của dung
dòch? Công thức tính nồng độ mol?
- Các dạng bài tập có liên quan đến
nồng độ mol của dung dòch.


* Nếu phi kim có nhiều hóa trò:
Tên oxit axit: Tên phi kim
(Tiền tố chỉ số nguyên tử phi kim) (Tiền tố chỉ số nguyên tử oxi)
Ghi chú:
Vd: CO
2
:
CO :
SO
2
:
SO
3
:
P
2
O
5

:
Cacbon đi oxit (Khí cacboic)
Cacbon oxit
Lưu huỳnh đi oxit (Khí sunfurơ)

Lưu huỳnh tri oxit
Đi photpho penta oxit
+ oxit
Mono: 1 Đi:2 Tri: 3 Tetra: 4 Penta: 5
Đọc tên các oxit trên?

 Hãy chỉ ra những công thức hóa
học nào sau đây viết sai?
a. FeO
b. NaO
d. Al
2
O
Đ
S
S
c. Ca(OH)
2
Đ

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×