Tải bản đầy đủ (.doc) (17 trang)

Hình 7 (tiết25 đến tiết 30)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (197.62 KB, 17 trang )

Tuần 13- Tiết 25
Ngày soạn :27/10/2009 LUYỆN TẬP 1
Ngàydạy 2/11/2009
I. Mục tiêu:
− Nắm vững kiến thức hai tam giác bằng nhau trường hợp cạnh-góc-cạnh.
− Biết cách trình bày chứng minh hai tam giác bằng nhau.
− Có ý thức cẩn thận ,chính xác .
I. Phương tiện
1/ HS SGK ,Thước các loại , làm các BT được giao .
2. GV :
-Phương pháp :Nêu vấn đề, hoạt động nhóm,
− - Phương tiện bảng phụ ghi BT và hình vẽ .SGK, thước thẳng ,com pa ,thước đo góc , bảng phụ . -HS làm bài tập SGK và học bài.
-Tài liệu tham khảo GV-HS SGK và SBT tốn 7
III: Tiến trình lên lớp
1/ Ổn định : (1’ )
2/. Kiểm tra bài cũ : ( 7’ )
− Phát biểu đònh lí hai tam giác bằng nhau trường hợp c-g-c.
− Sữa bài 26 SGK/118.
3/ Bài mới
Hoạt động 1 Bài 27/119 SGK (10’)
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Kiến thức cần đạt
-GV gọi HS đọc đề và 3 HS lần lượt
trả lời.
HS đọc đề và trả lời
Bài 27 SGK/119:

ABC=

ADC phải thêm đk:
¼
BAC


=
¼
DAC

ABM=

ECM phải thêm đk:
AM=ME.

ACB=

BDA phải thêm đk:
AC=BD.
Phạm Ngọc kiêm THCS Vĩnh Bình Bắc 2
Hoạt động 2:Bài 28 / 120 SGK (10’)
Bài 28 SGK/120:
Trên hình có các tam giác nào bằng
nhau?
-HS đọc đề và trả lời
Bài 28 SGK/120:

ABC và

DKE có:
AB=DK (c)
BC=DE (c)
¼
ABC
=
¼

KDE
=60
0
(g)
=>

ABC =

KDE(c.g.c)
Hoạt động 3 : Bài 29/120 (9’)
Bài 29 SGK/120:
GV gọi HS đọc đề.
GV gọi HS vẽ hình vf nêu cách làm.
GV gọi một HS lên bảng trình bày.
Bài 29 SGK/120:
CM:

ABC=

ADE:
Xét

ABC và

ADE có:
AB=AD (gt)
AC=AE (AE=AB+BE)
AC=AC+DC và AB=AD, DC=BE)
)
A

: góc chung (g)
=>

ABC=

ADE (c.g.c)
4/ Củng cố : (3’)
Cho Hs nhắc lai nội dung vừa luyện tập .
3. Hướng dẫn về nhà: (3’)
− Ôn lại lí thuyết, làm 43, 44 SBT/103.
− Chuẩn bò bai luyện tập 2.
IV. Rút kinh nghiệm tiết dạy:
Phạm Ngọc kiêm THCS Vĩnh Bình Bắc 2
Tuần 13- Tiết 26
Ngày soạn : 27/10/2009 LUYỆN TẬP 2
Ngày dạy : 2/11/2009
I. Mục tiêu:
− Khắc sâu hơn kiến thức hai tam giác bằng nhau trường hợp cạnh-góc-cạnh.
− Biết được một điểm thuộc đường trung trực thì cách đều hai đầu mút của đoạn thẳng.
− Rèn luyện khả năng chứng minh hai tam giác bằng nhau.
II. Phương tiện
1/ HS SGK ,Thước các loại , làm các BT được giao .
2. GV :
-Phương pháp :Nêu vấn đề, hoạt động nhóm,
− - Phương tiện bảng phụ ghi BT và hình vẽ .SGK, thước thẳng ,com pa ,thước đo góc , bảng phụ . -HS làm bài tập SGK và học bài.
-Tài liệu tham khảo GV-HS SGK và SBT tốn 7
III: Tiến trình lên lớp
1/ Ổn định : (1’ )
2/. Kiểm tra bài cũ : ( 7’ )
− Phát biểu đònh lí hai tam giác bằng nhau trường hợp c-g-c.

− Sữa bài 43 SBT/103.
3/ Bài mới
Hoạt động 1 Bài 30 SGK/120:(10’)
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Kiến thức cần đạt
Bài 30 SGK/120:
Tại sao không thể áp dụng trường hợp
cạnh-góc-cạnh để kết luận

ABC=

A’BC?
Bài 30 SGK/120: Bài 30 SGK/120:

ABC và

A’BC không bằng nhau
vì góc B không xem giữa hai cạnh
bằng nhau
Hoạt động 2: Bài 31 SGK/120 (10’)
Phạm Ngọc kiêm THCS Vĩnh Bình Bắc 2
Bài 31 SGK/120:
M∈ trung trực của AB so sánh MA và
MB.
GV gọi HS nhắc lại cách vẽ trung
trực, đònh nghóa trung trực và gọi HS
lên bảng vẽ.
Bài 31 SGK/120: Bài 31 SGK/120:
Xét 2

AMI và


BMI vuông tại I có:
IM: cạnh chung (cgv)
IA=IB (I: trung điểm của AB (cgv)
=>

AIM=

BIM (cgv-cgv)
=> AM=BM (2 cạnh tương ứng)
Hoạt động 3 : Bài 32 SGK/120 (9’)
Bài 32 SGK/120:
Tìm các tia phân giác trên hình. Hãy
chứng minh điều đó.
Bài 32 SGK/120: Bài 32 SGK/120:

AIM vuông tại I và

KBI vuông tại
I có: AI=KI (gt)
BI: cạnh chung (cgv)
=>

ABI=

KBI (cgv-cgv)
=>
¼
ABI
=

¼
KBI
(2 góc tương ứng)
=> BI: tia phân giác
¼
ABK
.
4/ Củng cố : (3’)
Cho NS nhắc lại kiến thức vừa luện tập
2. Hướng dẫn về nhà: (3’)
Ôn lại lí thuyết, chuẩn bò trường hợp bằng nhau thứ ba góc-cạnh-góc.
IV. Rút kinh nghiệm tiết dạy:
Phạm Ngọc kiêm THCS Vĩnh Bình Bắc 2
Tuần 14- Tiết 27
Ngày soạn : 02/11/2009
Ngày dạy :10/112009 §5 TRƯỜNG HP BẰNG NHAU THỨ BA
CỦA TAM GIÁC: GÓC-CẠNH-GÓC (G-C-G)
I. Mục tiêu:
− Nắm được trường hợp bằng nhau góc-cạnh-góc của hai tam giác. Biết vận dụng để chứng minh trường hợp bằng
nhau cạnh huyền góc nhọn của hai tam giác vuông.
− Biết cách vẽ tam giác biết một cạnh và hai góc kề cạnh đó, biết vận dụng hai trường hợp trên để chứng minh hai
tam giác bằng nhau, từ đó suy ra các cạnh, các góc tương ứng bằng nhau.
− Tiếp tục rèn luyện kó năng vẽ hình, khả năng phân tích tìm cách giải và trình bày bài toán chứng minh hình học.
II Phương tiện
1/ HS SGK ,Thước các loại , làm các BT được giao .
2. GV :
-Phương pháp :Nêu vấn đề, hoạt động nhóm,
− - Phương tiện bảng phụ ghi BT và hình vẽ .SGK, thước thẳng ,com pa ,thước đo góc , bảng phụ . -HS làm bài tập SGK và học bài.
-Tài liệu tham khảo GV-HS SGK và SBT tốn 7
III: Tiến trình lên lớp

1/ Ổn định : (1’ )
2/. Kiểm tra bài cũ : ( 7’ )
− Phát biểu đònh lí hai tam giác bằng nhau trường hợp c-g-c.
3/ Bài mới
Đặt vấn đề nhu SGK
Hoạt động 1 Vẽ tam giác biết một cạnh và hai góc kề.(10’)
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Kiến thức cần đạt
Bài toán: Vẽ

ABC biết BC=4cm,
)
B
=60
0
,
)
C
=40
0
.
-GV gọi từng HS lần lượt lên bảng vẽ.
-Ta vẽ yếu tố nào trước.
-> GV giới thiệu lưu ý SGK
HS lên bảng vẽ
I) Vẽ tam giác biết 1 cạnh và 2 góc
kề:
Phạm Ngọc kiêm THCS Vĩnh Bình Bắc 2
Hoạt động 2: Trường hợp bằng nhau góc-cạnh-góc và hệ quả.(15’)
GV cho HS làm ?1.
Sau đó phát biểu đònh lí trường hợp

bằng nhau góc-cạnh-góc của hai tam
giác.
-GV gọi HS nêu giả thiết, k, của đònh
lí.
Cho HS làm ?2
Dựa và hình 96. GV cho HS phát biểu
hệ quả 1; GV phát biểu hệ quả 2.
-GV yêu cầu HS về nhà tự chứng
minh.
HS làm làm ?1
Hoạt động nhóm làm ? 2
?2.

ABD=

DB(g.c.g)

EFO=

GHO(g.c.g)

ACB=

EFD(g.c.g)
II) Trường hợp bằng nhau góc-cạnh-
góc:
Đònh lí: Nếu 1 cạnh và 2 góc kề của
tam giác này bằng 1 cạnh và 2 góc
của tam giác kia thì hai tam giác đó
bằng nhau.

Hệ quả:
Hệ quả 1: (SGK)
Hệ quả 2: (SGK)
4/ C ủng cố : (10’)
GV gọi HS nhắc lại đònh lí trường hợp bằng nhau góc-cạnh-góc và 2 hệ quả.
Bài 34 SGK/123: Bài 34 SGK/123:
Phạm Ngọc kiêm THCS Vĩnh Bình Bắc 2

ABC và

ABD có:
¼
CAB
=
¼
DAB
(g)
¼
CBA
=
¼
DBA
(g)
AB: cạnh chung (c)
=>

ABC=

ABD(g-c-g)


ABD và

ACE có:
¼
ACE
=
¼
ABD
=180
0
-
)
B
(
)
B
=
)
C
) (g)
CE=BD (c)
¼
AEC
=
¼
ADB
(g)
=>

AEC=


ADB(g-c-g)
5/ Hướng dẫn về nhà (2’)
− Học bài làm 33, 35 SGK/123.
− Chuẩn bò bài luyện tập 1.
IV. Rút kinh nghiệm tiết dạy:
Phạm Ngọc kiêm THCS Vĩnh Bình Bắc 2
Tuần 14-tiết 28 LUYỆN TẬP 1
Ngày sồn 2/11/2009
Ngày dạy 10/11/2009
I. Mục tiêu:
− HS được củng cố các kiến thức về trường hợp bằng nhau góc-cạnh-góc của hai tam giác.
− Rèn luyện kó năng chứng minh hai tam giác bằng nhau cho HS.
-Rèn HS tính tính cẩn thận ,chính xác
II Phương tiện
1/ HS SGK ,Thước các loại , làm các BT được giao .
2. GV :
-Phương pháp :Nêu vấn đề, hoạt động nhóm,
- Phương tiện bảng phụ ghi BT và hình vẽ .SGK, thước thẳng ,com pa ,thước đo góc , bảng phụ . -HS làm bài tập SGK và học bài.
-Tài liệu tham khảo GV-HS SGK và SBT tốn 7
III: Tiến trình lên lớp
1/ Ổn định : (1’ )
2/. Kiểm tra bài cũ : ( 7’ )
− Phát biểu trường hợp bằng nhau góc-cạnh-góc của hai tam giác.
− Hệ quả 2 (Áp dụng vào tam giác vuông).
3/ Bài mới
Hoạt động 1 : (10’) Bài 36 SGK/123:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Kiến thức cần đạt
Bài 36 SGK/123:
Trên hình có OA=OB,

¼
OAC
=
¼
OBD
,
Cmr: AC=BD.
GV gọi HS ghi giả thiết, kết luận.
GT OA=OB
Bài 36 SGK/123:
Xét

OAC và

OBD:
OA=OB(gt) (c)
¼
OAC
=
¼
OBD
(gt) (g)
)
O
: góc chung (g)
=>

OAC =

OBD(g-c-g)

Phạm Ngọc kiêm THCS Vĩnh Bình Bắc 2
¼
OAC
=
¼
OBD
KL AC=BD
=> AC=BD (2 cạnh tương ứng)
Hoạt động 2 (10’) Bài 37 SGK/123:
Bài 37 SGK/123:
Trên hình có các tam giác nào bằng
nhau? Vì sao?
Bài 37 SGK/123:
Các tam giác bằng nhau:

ABC và

EDF có:
)
B
=
º
D
=80
0
(g)
)
C
=
)

E
=40
0
(g)
BC=DE=3 (c)
=>

ABC=

FDE (g-c-g)

NPR và

RQN có:
NR: cạnh chung (c)
¼
PNR
=
¼
NRQ
=40
0
(g)
¼
PRN
=
¼
RNQ
=48
0

(g)
=>

NPR=

RQN (g-c-g)
Hoạt động 3 (9’) Bài 38 SGK/123:
Bài 38 SGK/123:
Trên hình có:
AB//CD, AC//BD. Hãy Cmr: AB=CD,
AC=BD.
Bài 38 SGK/123:
Xét

ABD và

DCA có:
AD: cạnh chung (c)
¼
BAD
=
¼
CDA
(sole trong) (g)
¼
BDA
=
¼
CAD
(sole trong) (g)

=>

ABD=

DCA (g-c-g)
=> AB=CD (2 cạnh tương ứng)
BD=AC (2 cạnh tương ứng)
4/ Củng cố : (3’)
Phạm Ngọc kiêm THCS Vĩnh Bình Bắc 2
Cho HS nhắc lại nội dung vừa luyện tập
5/ Hướng dẫn về nhà:(3’)
− Xem lại BT, chuẩn bò bài luyện tập 2.
IV. Rút kinh nghiệm tiết dạy:
Phạm Ngọc kiêm THCS Vĩnh Bình Bắc 2
Tuần 15-Tiết 29
Ngày soạn 11/11/2009 LUYỆN TẬP 2
Ngày dạy 16/11/2009
I. Mục tiêu:
− Khắc sâu trường hợp bằng nhau góc-cạnh-góc và đặc biệt là trường hợp bằng nhau của hai tam giác vuông.
− Rèn luyện kó năng chứng minh vẽ hình.
− Rèn luyện HS tính cẩn thận, chính xác .
II Phương tiện
1/ HS SGK ,Thước các loại , làm các BT được giao .
2. GV :
-Phương pháp :Nêu vấn đề, hoạt động nhóm,
- Phương tiện bảng phụ ghi BT và hình vẽ .SGK, thước thẳng ,com pa ,thước đo góc , bảng phụ . -HS làm bài tập SGK và học bài.
-Tài liệu tham khảo GV-HS SGK và SBT tốn 7
III: Tiến trình lên lớp
1/ Ổn định : (1’ )
2/. Kiểm tra bài cũ : ( 7’ )

− Phát biểu trường hợp bằng nhau góc-cạnh-góc của hai tam giác.
− Hệ quả 2 (Áp dụng vào tam giác vuông).
3/ Bài mới
Hoạt động 1: Luyện tập.
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Kiến thức cần đạt
Bài 40 SGK/124:
Cho

ABC (AB≠AC), tia Ax đi qua
trung điểm M của BC. Kẻ BE và CF
vuông góc Ax. So sánh BE và CF.
Bài 40 SGK/124:
So sánh BE và CF:
Xét

vuông BEM và

vuông CFM:
BE//CF (cùng ⊥ Ax)
=>
¼
EBM
=
¼
FCM
(sole trong) (gn)
BM=CM (M: trung điểm BC)

EBM=


FCM (ch-gn)
=>BE=CF (2 cạnh tương ứng)
Phạm Ngọc kiêm THCS Vĩnh Bình Bắc 2
Bài 41 SGK/124:
Cho

ABC. Các tia phân giác của
)
B


)
C
cắt nhau tại I. vẽ ID ⊥AB, IE
⊥BC, IF ⊥AC. CMR: ID=IE=IF
Bài 41 SGK/124:
CM: IE=IF=ID
Xét

vuông IFC và

vuông IEC:
IC: cạnh chung (ch)
¼
FCI
=
¼
ECI
(CI: phân giác
)

C
)(gn)
=>

IFC=

IEC (ch-gn)
=> IE=IF (2 cạnh tương ứng)
Xét

vuông IBE và

vuông IBD:
IB: cạnh chung (ch)
¼
IBE
=
¼
IBD
(IB: phân giác
¼
DBC
)
=>

IBE=

IBD (ch-gn)
=> IE=ID (2 cạnh tương ứng)
Từ (1), (2) => IE=ID=IF.

Bài 42 SGK/124:

ABC có
)
A
=90
0
, AH ⊥BC.

AHC


ABC có AC là cạnh chung,
)
C

góc chung,
¼
AHC
=
¼
BAC
=90
0
, nhưng
hai tam giác đó không bằng nhau. Tại
sao không thể áp dụng trường hợp c-
g-c.
Bài 42 SGK/124:
Ta không áp dụng trường hợp g-c-g vì

AC không kề góc
¼
AHC

)
C
. Trong
khi đó cạnh AC lại kề
¼
BAC

)
C
của

ABC.
4/ C ủng cố :
Bài 39 SGK/124:
Trên mỗi hình 105, 106, 107, 108 có các tam giác vuông
Bài 39 SGK/124:
H.105:
Phạm Ngọc kiêm THCS Vĩnh Bình Bắc 2
nào bằng nhau? Vì sao?

AHB=

AHC (2 cạnh góc vuông)
H.106:

EDK=


FDK (cạnh góc vuông-góc nhọn)
H.107:

ABD=

ACD (ch-gn)
H.108:

ABD=

ACD (ch-gn)

BDE=

CDH (cgv-gn)

ADE=

ADH (c-g-c)
5/ Hướng dẫn về nhà:
− Học bài, ôn lại ba trường hợp bằng nhau của hai tam giác, áp dụng cho tam giác vuông, chuẩn bò 43, 44, 45
SGK/125.
IV. Rút kinh nghiệm tiết dạy:
Phạm Ngọc kiêm THCS Vĩnh Bình Bắc 2
Tuần 16- Tiết30
Ngày soạn : 17/11/2009 LUYỆN TẬP VỀ BA TRƯỜNG HP BẰNG NHAU
Ngày dạy :24/11/2009 CỦA TAM GIÁC
I. Mục tiêu:
− HS được củng cố ba trường hợp bằng nhau cảu tam giác.

− Rèn luyện khả năng tư duy, phán đoán của HS.
− Vận dụng đan xen cả ba trường hợp.
II Phương tiện
1/ HS SGK ,Thước các loại , làm các BT được giao .
2. GV :
-Phương pháp :Nêu vấn đề, hoạt động nhóm,
- Phương tiện bảng phụ ghi BT và hình vẽ .SGK, thước thẳng ,com pa ,thước đo góc , bảng phụ . -HS làm bài tập SGK và học bài.
-Tài liệu tham khảo GV-HS SGK và SBT tốn 7
III: Tiến trình lên lớp
1/ Ổn định : (1’ )
2/. Kiểm tra bài cũ : ( 7’ )
− Phát biểu các trường hợp bằng nhau góc-cạnh-góc của hai tam giác.
− Hệ quả 2 (Áp dụng vào tam giác vuông).
3/ Bài mới
Hoạt động 1 : (16’) Bài 43 SGK/125:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Kiến thức cần đạt
Bài 43 SGK/125:
Cho
¼
xOy
khác góc bẹt. Lấy A, B ∈
Ox sao cho OA<OB. Lấy C, D ∈ Oy
sao cho OC=OA, OD=OB. Gọi E là
giao điểm của AD và BC. Cmr:
a) AD=BC
HS đọc đề vẽ hình
Chứng minh từng câu theo hướng dẫn
GV
Bài 43 SGK/125:
Phạm Ngọc kiêm THCS Vĩnh Bình Bắc 2

b)

EAB=

ECD
c) OE là tia phân giác của
¼
xOy
.
- Hướng dẫn HS quan sát hình vẽ để
C/m từng trường hợp cụ thể
GT
¼
xOy
<180
0
AB∈Ox, CD∈Oy
OA<OB; OC=OA, OD=OB
E=AD
I
BC
KL a) AD=BC
b)

EAB=

ECD
c) OE là tia phân giác
¼
xOy

a) CM: AD=BC
Xét

AOD và

COB có:
)
O
: góc chung (g)
OA=OC (gt) (c)
OD=OB (gt) (c)
=>

AOD=

COB (c-g-c)
=> AD=CB (2 cạnh tương ứng)
b) CM:

EAB=

ECD
Ta có:
¼
OAD
+
¼
DAB
=180
0

(2 góc kề bù)
¼
OCB
+
¼
BCD
=180
0
(2 góc kề bù)
Mà:
¼
OAD
=
¼
OCB
(

AOD=

COB)
=>
¼
DAB
=
¼
BCD
Xét

EAB và


ECD có:
AB=CD (AB=OB-OA; CD=OD-OC
mà OA=OC; OB=OD) (c)
¼
ADB
=
¼
DCB
(cmt) (g)
¼
OBC
=
¼
ODA
(

AOD=

COB) (g)
=>

CED=

AEB (g-c-g)
c) CM: DE là tia phân giác của
¼
xOy
Phạm Ngọc kiêm THCS Vĩnh Bình Bắc 2
Xét


OCE và

OAE có:
OE: cạnh chung (c)
OC=OA (gtt) (c)
EC=EA (

CED=

AEB) (c)
=>

CED=

AEB (c-c-c)
=>
¼
COE
=
¼
AOE
(2 góc tương ứng)
Mà tia OE nằm giữa 2 tia Ox, Oy.
=> Tia OE là tia phân giác của
¼
xOy
Hoạt động 2 : (15’) Bài 44 SGK/125:
Bài 44 SGK/125:
Cho


ABC có
)
B
=
)
C
. Tia phân giác
của
)
A
cắt BC tại D. Cmr:
a)

ADB=

ADC
b) AB=AC
- Hướng dẫn HS chứng minh .
-Học sinh vẽ hình.
-Hai HS lần lượtlên bảng C/m
Bài 44 SGK/125:
a) CM:

ADB=

ADC
Ta có:
¼
ADB
=180

0
-
¼
DAB
-
)
B
¼
ADC
=180
0
-
¼
DAC
-
)
C

)
B
=
)
C
(gt)
¼
DAB
=
¼
DAC
(AD: phân giác

)
A
)
=>
¼
ADB
=
¼
ADC
Xét

ADB và

ADC có:
AD: cạnh chung
¼
BAD
=
¼
CAD
(cmt)
)
B
=
)
C
(cmt)
Phạm Ngọc kiêm THCS Vĩnh Bình Bắc 2
=>


ADB=

ADC (g-c-g)
=> AB=AC (2 cạnh tương ứng)
4/ Củng cố : (3’)
Pháp biểu các trường hợp bằng nhau của tam giác .
5/ Hướng dẫn về nhà: (3’)
− Làm 45 SGK/125.
− Chuẩn bò bài ơn tập học kì I
IV. Rút kinh nghiệm tiết dạy:
Phạm Ngọc kiêm THCS Vĩnh Bình Bắc 2

×